You are on page 1of 5

Tên: Ma Thị Tú Hảo

MSSV: 31221022778
Môn: Kiểm toán căn bản – Chiều thứ 2

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 – PHÂN TÍCH BCTC

Bài tập 2 – Tìm hiểu khách hàng – Phân tích BCTC

Năm nay Năm trước Chênh lệch

Số %
tiền
Tài sản
Tiền 584 564 20 4%
Nợ phải thu 4.411 4.313 98 2%
Dự phòng NPT khó đòi (78) (76) (2) 3%
Hàng tồn kho 8.047 7.160 887 12%Tăng hoặc dự trữ cho
kỳ sau
Chi phí trả trước 175 134 41 31%Tăng hoặc chi phí trả
trước (chi phí treo)
Cộng tài sản lưu động 13.139 12.095 1.044 9%
Tài sản cố định hữu 9.636 9.436 200 2% Tăng
hình
Hao mòn TSCÐ (1.244) (1.139) 105 9% Giảm
Tổng tài sản 21.531 20.392 1.139 6%
Nguồn vốn
Phải trả người bán 5.146 4.759 387 8%
Chi phí phải trả 353 371 (18) -5%
Nợ dài hạn đến hạn trả 500 500 - 0%
Cộng nợ ngắn hạn 5.999 5.630 369 7%
Nợ dài hạn 4.000 4.500 (500) -11% Bình thường
Nguồn vốn kinh doanh 5.300 5.300 - 0%
Lợi nhuận chưa phân 6.232 4.962 1.270 26%
phối
Tổng nguồn vốn 21.531 20.392 1.139 6%

Doanh thu thuần 30.160 28.876 1.284 4% Bình thường


Giá vốn hàng bán 15.043 14.932 111 1% Giảm
Lãi gộp 15.117 13.944 1.173 8%
Chi phí bán hàng & 10.684 10.547 137 1% Giảm
quản lý DN
Lợi nhuận thuần từ 4.433 3.397 1.036 30%
HDKD
Lỗ hoạt động tài chính 480 540 (60) -11%Bình thường (trả nợ
vay)
Tổng lợi nhuận trước 3953 2857 1096 38%
thuế

Yêu cầu:
a) Những khu vực có rủi ro: Hàng tồn kho, Chi phí trả trước, Hao mòn TSCĐ, Nợ dài hạn,
Doanh thu thuần, Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng & quản lý DN, Lỗ từ hoạt động tài
chính.
b) Nhận xét: - Hàng tồn kho tăng 12% so với năm trước do nhu cầu mua giảm hoặc dùng để
dự trữ cho kỳ sau.
- Chi phí trả trước tăng từ 31% so với năm trước do chi phí bị treo lại.
- TSCĐ hữu hình tăng 2% so với năm trước cho thấy công ty đang có những khoản trả trước
bất hợp lý.
- Doanh thu thuần tăng 4% so với năm trước do các chương trình khuyến mãi nên số lượng
hàng bán ra của công ty tăng.
- Giá vốn hàng bán chỉ tăng 1% do chi phí đầu vào cao.
Những khu vực có rủi ro cao: Hàng tồn kho, Chi phí trả trước, Doanh thu thuần, Giá vốn
hàng bán.

c) Tính các tỷ số:


- Tỷ số về khả năng thanh toán:
 Hệ số thanh toán hiện thời = TS ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Năm nay: Hệ số thanh toán hiện thời = 13.139 / 5.999 = 2,19
Năm trước: Hệ số thanh toán hiện thời = 12.095 / 5.630 = 2,148
Biến động tăng 0,042

 Hệ số thanh toán nhanh = (TSNH- HTK) / Nợ ngắn hạn


Năm nay: Hệ số thanh toán nhanh = (13.139 – 8.047) / 5.999 = 0,849
Năm trước: Hệ số thanh toán nhanh = (12.095 – 7.160) / 5.630 = 0,877
Biến động giảm 0,028
 Tỷ số nợ = ∑Nợ / ∑TS
Năm nay: Tỷ số nợ = (5.999 + 4000) / 21.531 = 0,464
Năm trước: Tỷ số nợ = (5.630 + 4.500) / 20.392 = 0,497
Biến động giảm 0,033

 Khả năng đảm bảo lãi vay= (Lợi nhuận kế toán trước thuế+Lãi nợ vay) / Lãi nợ vay
Năm nay: Khả năng đảm bảo lãi vay = (3.953 + 480) / 480 = 9,235
Năm trước: Khả năng đảm bảo lãi vay = (2.857 + 540) / 540 = 6,291
Biến động tăng 2,944

- Số vòng quay:
 Số vòng quay tổng TS = DT thuần / ∑TS bình quân
Năm nay: Số vòng quay tổng TS = 30.160 / 21.531 = 1,401 vòng
Năm trước: Số vòng quay tổng TS = 28.876 / 20.392 = 1,416 vòng
Biến động giảm 0,015
 Số vòng quay nợ phải thu = DT / NPThu
Năm nay: Số vòng quay nợ phải thu = 30.160 / 4.411 = 6,837 vòng
Năm trước: Số vòng quay nợ phải thu = 28.876 / 4.313 = 6,695 vòng
Biến động tăng 0,142
 Số vòng quay HTK = GVHB / HTK
Năm nay: Số vòng quay HTK = 15.043 / 8.047 = 1,869 vòng
Năm trước: Số vòng quay HTK = 14.932 / 7.160 = 2,085 vòng
Biến động giảm 0,216

- Hiệu quả sử dụng vốn:


 ROA = Lợi nhuận / ∑TS
Năm nay: ROA = 3.953 / 21.531 = 0, 184
Năm trước: ROA = 2.857 / 20.392 = 0,140
Biến động tăng 0,044
 ROE = Lợi nhuận / VCSH
Năm nay: ROE = 3.953 / (5.300 + 6.232) = 0,343
Năm trước: ROE = 2.857 / (5.300 + 4.962) = 0,278
Biến động tăng 0,065
 ROS = Lợi nhuận / ∑DT
Năm nay: ROS = 3.953 / 30.160 = 0,131
Năm trước: ROS = 2.857 / 28.876 = 0,099
Biến động tăng 0,032
Những khu vực có rủi ro cao là: Doanh thu thuần, Hàng tồn kho.

You might also like