You are on page 1of 2

18:29

cdn.fbsbx.com
Bài tập 2 – Tìm hiểu khách hàng – Phân tích BCTC a) Những khu vực có rủi ro: Hàng tồn kho, Chi phí trả trước, Hao mòn
TSCĐ, Nợ dài hạn, Doanh thu thuần, Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, Lỗ từ hoạt động tài chính.
b) Nhận xét về các xu hướng biến động bất thường giữa các khoản mục của báo cáo tài chính:
- Hàng tồn kho tăng 12% so với năm trước do nhu cầu mua giảm hoặc dùng để dữ trữ cho kỳ sau.
- Chi phí trả trước tăng từ 31% so với năm trước do chi phí bị treo lại.
- TSCĐ hữu hình tăng 2% so với năm trước cho thấy công ty đang có những khoản trả trước bất hợp lý.
- Giá vốn hàng bán chỉ tăng 1% do chi phí đầu vào cao. - Doanh thu thuần tăng 4% so với năm trước do các chương
trình khuyến mãi nên số lượng bán ra của công ty tăng.
Những khu vực có rủi ro cao: Hàng tồn kho, Chi phí trả trước, Doanh thu thuần, Giá vốn hàng bán.
c) Tinh tỷ số:
- Tỷ số khả năng thanh toán:
+ Hệ số thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn han
Năm nay: Hệ số thanh toán hiện thời là: 13.139 / 5.999 = 2,199
Năm trước: Hệ số thanh toán hiện thời là: 12.095 / 5.630 =
2,148
+ Hệ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn
Năm nay: Hệ số thanh toán nhanh là: (13.139 – 8.047) / 5.999
= 0,849
Năm trước: Hệ số thanh toán nhanh là: (12.095 –7.160) / 5.630=0,877
+ Tỷ số nợ = Tổng Nợ / Tổng Tài sản
Năm nay: Tỷ số nợ là: (5.999 + 4000) / 21.531 = 0,464 Năm trước: Tỷ số nợ là: (5.630+4.500) / 20.392 = 0,497 + Khả năng đảm
bảo lãi vay = (Lợi nhuận kế toán trước thuế + Lãi nợ vay) / Lãi nợ vay
Năm nay: Khả năng đảm bảo lãi vay là: (3.953 +480) / 480 =
9,235
Năm trước: Khả năng đảm bảo lãi vay là: (2.857 + 540) / 540 = 6,291
- Số vòng quay:
+ Số vòng quay tổng Tài sản = Doanh thu thuần / Tổng Tài sản bình quân
Năm nay: Số vòng quay tổng Tài sản là: 30.160 / 21.531 = 1,401 vòng
Năm trước: Số vòng quay tổng Tài sản là: 28.876 / 20.392=
1116 Tran
02
Xong
G

You might also like