Professional Documents
Culture Documents
1
tái bản liên tiếp n đợt: Nmt = (2n-1) N
* Cơ chế phiên mã :
số Nu mỗi loại môi trường cung cấp khi
gen phiên mã k đợt: Amt = k Am, Umt = k
Um,
Gmt = k Gm, Xmt = k Xm
* tương quan giữa ADN và ARN,
prôtein
ADN → mARN → protein → tính trạng
Hoạt động 2. Tìm hiểu đột biến gen, các dạng bài tập ĐBG → thảo luận, xây dựng các CT và
ứng dụng giải các BT trong SGK
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sản phẩm của HS
(Chuyển giao nhiệm vụ) (Thực hiện nhiệm vụ)
Hỏi các dạng đột biến SL Trả lời....... * Phát triển NL GQVĐ và sáng tạo
NST? Cơ chế chung. * Hệ thống lại kiến thức chương I và lưu
ý:
1. Đột biến gen:
- Thay thế Nu này bằng Nu khác, dẫn đến
bíên đổi codon này thành codon khác
- Thêm hay bớt 1 Nu -> đột biến dịch
khung
2. Đột biến NST:
- Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra
ở 1 hoặc vài cặp NST tương đồng -> lệch
bội, hay tất cả các cặp NST tương đồng ->
đa bội
- Cơ chế: do sự không phân li của các cặp
NST trong phân bào
- Các thể đa bội lẻ hầu như không có khả
năng sinh sản bình thường.
- Các thể tứ bội chỉ tạo ra các giao tử
lưỡng bội có khả năng sống.
Bài 3/64. Đoạn chuỗi polipeptit : Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg
mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’
ADN mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’
mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’
Bài 6/65. 2n = 10 n=5
Đột biến có thể tạo ra tối đa số loại thể ba ở loài này là
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG:
Làm như thế nào để phát hiện được đột biến mất đoạn NST.