Professional Documents
Culture Documents
UFM - VI - Chương 2 - Sự Phát Triển Của Các Lý Thuyết Quản Trị
UFM - VI - Chương 2 - Sự Phát Triển Của Các Lý Thuyết Quản Trị
• Ở châu Âu, TK 16, kỹ thuật và phương pháp quản trị bắt đầu được
áp dụng trong kinh doanh.
• Đầu thế kỷ 20, Federich W. Taylor, đặt nền móng cho quản trị học
hiện đại
Sự phát triển của lý thuyết quản trị
Chế độ xã
hội Giai đoạn xã Ngành
- Chủ nghĩa xã hội nghề
hội - Phong kiến - Sản xuất
- Chủ nghĩa tư - Hiện đại - Hành chính
bản
Sự phát triển của lý thuyết quản trị
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915) Henry Lawrence Gantt (1861 - 1919)
Taylor tin rằng nếu lượng thời gian và công sức mà mỗi công
nhân sử dụng để sản xuất một đơn vị đầu ra (hàng hóa hoặc
dịch vụ thành phẩm) có thể giảm xuống bằng cách tăng cường
chuyên môn hóa và phân công lao động, thì quá trình sản xuất
sẽ hiệu quả hơn.
Quản trị theo khoa học
1.1.1 Frederick Winslow Taylor
(1856 – 1915)
Nguyên tắc quản trị khoa học Công tác quản trị
Xây dựng phương pháp khoa học Nghiên cứu thời gian và các thao
trên cơ sở phân chia công việc thành tác hợp lý nhất để thực hiện công
những thao tác đơn giản. việc.
Lựa chọn và huấn luyện công nhân Bằng cách mô tả để lựa chọn
một cách khoa học, thực hiện công nhân, thiết lập hệ thống tiêu
chuyên môn hóa công việc. chuẩn và hệ thống huấn luyện.
Khuyến khích tinh thần hợp tác trong Trả lương theo sản lượng, dùng
công việc, thực hiện công việc khoa tiền lương như đòn bẩy để khuyến
học. khích nv
Phân chia công việc giữa nhà quản Thăng tiến trong công việc, chú
trị và công nhân. trọng lập kế hoạch và tổ chức hoạt
động.
1.1.1 Frederick Winslow Taylor
(1856 – 1915)
Ví dụ
Đào tạo
Trong một xưởng may mặc, 1 thợ may phải làm 10 thao tác để làm ra 1
áo sơ mi hoàn chỉnh.
Nếu mỗi thao tác phải học 1 tuần thì người đó phải học 10 tuần mới có
thể thành thạo công việc.
Nhưng nếu giao cho mỗi người thực hiện 1 thao tác thì chỉ cần đào tạo
1 tuần.
Kiểm soát
Trước đây, một thợ may tự mình làm 10 thao tác, nếu họ lơ là công việc
thì cũng khó phát hiện.
Ngày nay sản xuất theo dây chuyền chỉ cần một người không làm việc
thì cả 9 người khác cũng phải dừng công việc nên rất dễ kiểm soát.
Chuyên môn hóa công việc
1.1.2. Henry Lawrence Gantt
(1861 – 1919)
Phần lớn những gì Gantt phát triển trong thời gian này
được coi là đột phá, và nó đã tạo ra một cuộc cách mạng
trong quản trị khoa học.
Nhiều ý tưởng của ông vẫn được sử dụng rộng rãi trong
quản trị dự án ngày nay.
1.1.2. Henry Lawrence Gantt
(1861 – 1919)
TÂM LÝ
Khuyến khích trực tiếp (tiền bạc) và khuyến khích
NGƯỜI LAO gián tiếp (sự hài lòng công việc và giảm mệt mỏi)
ĐỘNG Đề nghị ngày làm việc tiêu chuẩn cho công nhân, quy
định nghỉ giải lao, thời gian dành cho ăn trưa.
Công trình nghiên có ảnh hưởng đến Quốc hội Mỹ
đối với việc thiết lập luật lao động của trẻ em và phát triển các
quy tắc để bảo vệ người lao động làm việc trong các điều
kiện thiếu an toàn.
Tổng quát lý thuyết QT khoa học
- Phát triển phương pháp chuẩn để thực hiện mỗi công việc.
- Lựa chọn công nhân có khả năng phù hợp cho mỗi công việc.
TIẾP - Đào tạo công nhân theo chuẩn mực đã phát triển.
CẬN - Hỗ trợ công nhân bằng cách hoạch định công việc cho họ và loại trừ
TỔNG các gián đoạn.
QUÁT - Cung cấp khuyến khích tài chính bằng tiền lương cho công nhân khi
họ tăng năng suất.
- Giải thích được tầm quan trọng của thù lao cho việc thực hiện công
ĐÓNG việc.
GÓP - Thực hiện sự khởi đầu của nghiên cứu về nhiệm vụ và công việc.
- Giải thích tầm quan trọng của việc tuyển chọn và đào tạo con người.
- Không đánh giá cao bối cảnh xã hội và nhu cầu bậc cao của công
PHÊ nhân.
- Không thừa nhận sự khác biệt giữa các công nhân.
PHÁN
- Có khuynh hướng xem công nhân là đồng nhất và phớt lờ những ý
tưởng và đề xuất của công nhân.
Tổng quát lý thuyết QT khoa học
Là người đã phát
Ông được biết đến rộng
triển chung về học
rãi như là cha đẻ của
thuyết quản trị kinh
phương pháp quản lý
doanh
hiện đại
ƯU ĐIỂM
Tạo kỷ cương trong tổ chức
TUY NHIÊN
Chưa chú trọng đầy đủ đến các mặt
tâm lý và môi trường xã hội của người lao
động.
Chưa đề cập đến mối quan hệ giữa xí
nghiệp với khách hàng, thị trường, các đối
thủ cạnh tranh và các ràng buộc nhà nước.
1.2.2. Chester Barnard
(1886 – 1961)
(1) Vạch ra những mối liên hệ giữa các yếu tố, các bộ
phận và giữa hệ thống này với hệ thống khác;
Thay thế cách quản trị theo bản năng và kinh nghiệm
bằng các nguyên tắc có tính khoa học
Hạn chế
- Xem xét tổ chức là những hệ thống khép kín, không thấy được
ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đối với tổ chức và nhiều khía
cạnh nội bộ khác.
- Quan niệm thiếu thực tế về nguồn gốc hành vi của con người;
Dây chuyền sản xuất
2. Lý thuyết tâm lý – xã hội
Lý thuyết tâm lý xã hội trong quản trị cho rằng hiệu quả của quản
trị do năng suất lao động quyết định, nhưng năng suất lao động
không chỉ do các yếu tố vật chất quyết định mà còn do sự thỏa
mãn của các nhu cầu tâm lý xã hội của con người
Là cách thức mà con người kết nối với con người, nhân
viên kết nối với nhau và nhà quản trị kết nối với cấp dưới.
Thống trị
Sự tích hợp của 2 vấn đề.
2.1.2. Elton Mayo
(1880 – 1949)
Sự thỏa mãn các nhu cầu tâm lý của con người như
muốn được người khác quan tâm, muốn được người khác
kính trọng, muốn có vai trò quan trọng trong sự nghiệp
chung, muốn làm việc trong bầu không khí thân thiện giữa
các đồng sự, v.v..
2. Tâm lý nhóm đóng một vai trò quan trọng trong mọi tổ
chức.
3. Các nhu cầu xã hội đóng một vai trò quan trọng trong
việc ảnh hưởng đến thái độ và hành vi liên quan đến công
2.1.3. Abraham Maslow
(1908 – 1970)
Muốn động viên nhân viên thì trước hết nhà quản
trị phải hiểu một cách chính xác người lao động của
mình đang ở cấp độ nhu cầu nào.
- Một người lao động bình thường - Một con người bình thường không
về bản chất sẽ không thích làm bao giờ có tính chất không ưa thích
việc và tìm cách tránh nó nếu có làm việc.
thể.
- Cần phải bị ép buộc làm việc, bị - Người lao động sẽ tự kiểm soát và
kiểm soát, điều khiển, hoặc đe dọa tự điều khiển trong việc hoàn thành
trừng phạt. các mục tiêu mà họ đã cam kết.
- Ít tham vọng và mong muốn an - Chấp nhận và tìm kiếm trách nhiệm.
toàn là cao nhất.
- Có năng lực thực hiện các giải pháp
một cách giàu hình tượng, khéo léo,
sáng tạo để giải quyết công việc.
2.2.2. Chris Argyris
(1923 – 2013)
Chris Argyris đối chiếu với thuyết quản trị khoa học và
thuyết quản trị hành chính, đã đưa ra các nhận định:
Chris Argyris đã khuyên các nhà quản trị nên mở rộng trách
nhiệm công việc, cho phép đa dạng nhiệm vụ hơn, và điều chỉnh
phong cách giám sát theo hướng cho phép người lao động tham
gia ý kiến, và thúc đẩy quan hệ con người tốt hơn.
Tổng quát lý thuyết tâm lý – xã hội
Lý thuyết hệ thống khuyến khích các nhà quản trị nhìn tổ chức
từ một góc độ rộng hơn.
Sự phát triển của công nghệ thông tin là điều kiện vô cùng
thuận lợi cho sự phát triển của tư duy hệ thống
3. Lý thuyết quản trị hiện đại
3.2. Lý thuyết về văn hóa quản trị
- Đánh dấu bước nhảy vọt của kinh - Là nước bại trận, mất hết thuộc địa, kinh
tế Mỹ. Trong khoảng hai thập niên tế bị tàn phá nặng nề ,chìm đắm trong lạm
đầu sau chiến tranh, Mĩ là trung phát và thiếu thốn .
Sau chiến tâm kinh tế, tài chính duy nhất của - Năm 1949 – 1950 : đưa ra các chính sách
tranh thế giới ổn định và phát triển nền kinh tế. Từ đó đã
thế giới - Từ 1960-1970 bắt đầu bước vào đặt cơ sở cho Nhật Bản trở lại thị trường
thứ II thời kỳ đình đốn mất ổn định về thế giới .
kinh tế, những vẫn giữ vị trí hàng - Nhật bước vào thời kì tăng trưởng kinh
đầu tế kéo dài đến những năm đầu 1970 .
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi
Cuộc khủng hoảng năng lượng 1973 bộc lộ nhiều yếu kém trong quá trình
tăng trưởng nóng
- Năm 1971, chế độ Bretton - Cải cách cơ cấu kinh tế
Woods sụp đổ - Bước vào thời kỳ tang trưởng ổn định và
Những năm
1970 - Sự cạnh tranh giữa các nền kinh quốc tế hóa nền kinh tế
tế mới nổi - Chú trọng phát triển công nghiệp mới
- Yếu kém và thất nghiệp kéo dài vào dịch vụ
đến năm 1981
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi
William Ouchi tiến hành nghiên cứu về sự khác biệt giữa các
công ty Nhật Bản và Mỹ trong phong cách quản lý
Công ty Mỹ Công ty Nhật
• Sử dụng lao động ngắn hạn • Sử dụng lao động dài hạn
• Xem xét và đề bạt nhanh • Xem xét và đề bạt chậm,
chóng thận trọng
• Quyết định cá nhân • Quyết định tập thể
• Trách nhiệm cá nhân • Trách nhiệm tâp thể
• Cơ chế điều khiển rõ ràng • Cơ chế điều khiển “ẩn”
• Kỹ năng nghề nghiệp • Kỹ năng nghề nghiệp tổng
chuyên sâu quát
• Xem người lao động chỉ là • Xem người lao động như
người làm thuê một con người
Thuyết Z ra đời
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi
Xuất bản: năm 1981
Tác giả: William Ouchi
Cốt lõi: Chú trọng đến quan hệ xã hội và yếu tố con
người trong tổ chức, làm thỏa mãn và gia tăng tinh thần
cho người lao động để đạt năng suất trong công việc.
Nhược điểm: thời gian đề bạt lâu không khuyến khích
người tài, làm mất đi tính nhiệt huyết
trong công việc và chậm tiến.
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi
Thuyết Z quan tâm đến lợi ích DN và NLĐ thay vì chỉ quan tâm đến lợi
nhuận. Văn hóa DN kiểu Z đã tạo cho công ty không khí làm việc như trong một
gia đình, các thành viên gắn bó với nhau chặt chẽ, sự thống nhất giữa DN và
NLĐ tạo nên sự trung thành cao cho mọi thành viên, tất cả đều quan tâm đến sự
sống còn của DN dẫn đến sự tăng trưởng cao và bền vững.
Trong thuyết Z ta thấy sự hòa hợp của ba yếu tố: năng suất lao động, sự tin
cậy và sự khôn khéo trong quan hệ giữa người với người. Đó là những điểm
làm nên sự khác biệt cũng như thành công của thuyết Z
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi
Masaaki Imai Cốt lõi của Kaizen là những cải tiến nhỏ,
Bậc thầy về quản lý,
Người tiên phong về
cải tiến từng bước
cải tiến, Nhà sáng
lập Viện Kaizen Kaizen chú trọng vào ba yếu tố nhân sự:
nhà quản trị, tập thể và cá nhân
Kaizen nhấn mạnh đến vai trò của người quản lý trong
việc ủng hộ và khuyến khích các nỗ lực của công nhân để
cải tiến quy trình làm việc
3.2.2. Lý thuyết Kaizen của Masaaki Imai
3.2.2. Lý thuyết Kaizen của Masaaki Imai
1. Luôn được thực hiện liên tục tại nơi làm việc
2. Tập trung nâng cao năng suất, thỏa mãn yêu cầu
của khách hàng bằng việc giảm lãng phí (thời gian,
chi phí,…)
3. Thu hút đông đảo người lao động cùng cam kết
mạnh mẽ của lãnh đạo
4. Yêu cầu cao về hoạt động nhóm
3.2.2. Lý thuyết Kaizen của Masaaki Imai
- Tích lũy cải tiến nhỏ trở thành kết quả lớn.
- Giảm các lãng phí, tăng năng suất.
- Tạo động lực thúc đẩy cá nhân có các ý tưởng cải tiến.
- Tạo tinh thần làm việc tập thể, đoàn kết.
- Tạo ý thức luôn hướng tới giảm thiểu các lãng phí.
- Xây dựng nền văn hóa công ty.
So sánh lý thuyết Z và Kaizen
Giống nhau
- Thể hiện văn hóa quản lý của người Nhật.
- Nêu cao giá trị tập thể trong việc quản lý tổ chức.
- Chủ trương thực hiện không khí gia đình trong doanh nghiệp.
- Năng suất lao động cao.
Tuy nhiên
- Lý thuyết Z đề cao tinh thần và thái độ làm việc.
- Kaizen hướng về sự cải tiến quản lý, cải tiến từng bước nhỏ,
Văn hóa là một công cụ hữu ích có thể giúp các quốc gia,
các tổ chức đương đầu với môi trường cạnh tranh quốc tế
Sự phát triển của lý thuyết quản trị
Lý thuyết về
Lý thuyết quản trị Lý thuyết hệ thống
mối quan hệ
theo khoa học trong quản trị
con người
Lý thuyết quản trị
Lý thuyết về Lý thuyết về văn
hành chính
hành vi hóa quản trị
Lý thuyết quản trị
quan liêu
Sự phát triển của lý thuyết quản trị