You are on page 1of 78

BÀI GIẢNG

QUẢN TRỊ HỌC


CHƯƠNG 2
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
Mục tiêu chương

1. Thảo luận sự cần thiết phải nghiên cứu các


lý thuyết quản trị.

2. Mô tả các tư tưởng của từng tác giả trong


mỗi lý thuyết quản trị.

3. Áp dụng những đóng góp của các lý thuyết


này trong thực tiễn hiện nay.
Nội dung chương

1. Các lý thuyết quản trị cổ điển

2. Các lý thuyết tâm lý xã hội trong quản trị

3. Các lý thuyết quản trị hiện đại


Sự phát triển của lý thuyết quản trị

• 3000 năm TCN, người Ai Cập


với công trình kim tự tháp vĩ đại
(kế hoạch, tổ chức, kiểm soát)

• Người Trung Hoa cũng có


những định chế chính quyền
chặt chẽ.
Sự phát triển của lý thuyết quản trị

• Ở châu Âu, TK 16, kỹ thuật và phương pháp quản trị bắt đầu được
áp dụng trong kinh doanh.

• Cuộc cách mạng công nghiệp


vào TK 18
• Chuyên môn hóa lao động -
Adam Smith
• Phát minh ra động cơ hơi nước
– James Watt

• Đầu thế kỷ 20, Federich W. Taylor, đặt nền móng cho quản trị học
hiện đại
Sự phát triển của lý thuyết quản trị
Chế độ xã
hội Giai đoạn xã Ngành
- Chủ nghĩa xã hội nghề
hội - Phong kiến - Sản xuất
- Chủ nghĩa tư - Hiện đại - Hành chính
bản
Sự phát triển của lý thuyết quản trị
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ

LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT


QUẢN TRỊ TÂM LÝ XÃ HỘI QUẢN TRỊ
CỔ ĐIỂN TRONG QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI

Lý thuyết quản trị theo khoa học


Frederick Winslow Taylor (1856 – 1915)
Henry Lawrence Gantt (1861-1919)
Lilian Gilbreth (1878 - 1972) và Frank Gilbreth (1868 - 1924)

Lý thuyết quản trị hành chính


Henry Fayol (1841 – 1925)
Chester Barnard (1886 – 1961)

Lý thuyết quản trị quan liêu


Max Weber (1864 – 1920)
Sự phát triển của lý thuyết quản trị

LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ

LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT


QUẢN TRỊ TÂM LÝ XÃ HỘI QUẢN TRỊ
CỔ ĐIỂN TRONG QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI

Lý thuyết về mối quan hệ con người


Mary Parker Follet (1868 – 1933)
Elton Mayo (1880 – 1949)
Abraham Maslow (1908 – 1970)
Lý thuyết về hành vi
Douglas Mc Gregor (1906 – 1964)
Chris Argyris (1923 – 2013)
Sự phát triển của lý thuyết quản trị

LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ

LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT


QUẢN TRỊ TÂM LÝ XÃ HỘI QUẢN TRỊ
CỔ ĐIỂN TRONG QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI

Lý thuyết hệ thống trong quản trị

Lý thuyết về văn hóa quản trị


Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi
Lý thuyết Kaizen của Masaaki Imai
1. Lý thuyết quản trị cổ điển
Phát triển ở Châu Âu và Mỹ
vào những năm cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ
20.
- Trang bị các công cụ trong nhà máy.
- Tổ chức cấu trúc quản trị.
- Đào tạo người lao động.
- Lịch trình điều hành hoạt động sản xuất.
- Sự không thỏa mãn của người lao động.

LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT


QUẢN TRỊ QUẢN TRỊ QUẢN TRỊ
KHOA HỌC HÀNH CHÍNH QUAN LIÊU
1. Lý thuyết quản trị cổ điển
1.1. Lý thuyết quản trị theo khoa học

Các nhược điểm trong cách quản lý


cũ:
• Thuê mướn công nhân trên cơ sở ai đến trước thì thuê
trước
• Công tác huấn luyện nhân viên không có
• Công việc làm theo thói quen
• Hầu hết công việc và trách nhiệm đều giao cho người
công nhân.
• Nhà quản trị làm việc bên người thợ, quên mất chức
năng chính là lập kế hoạch và tổ chức công việc
1. Lý thuyết quản trị cổ điển
1.1. Lý thuyết quản trị theo khoa học
Nhấn mạnh việc xác định công việc và
phương pháp quản trị một cách khoa học là
cách thức để cải thiện hiệu suất và năng suất
lao động
QUẢN TRỊ LỊCH TRÌNH
CÔNG VIỆC CÔNG VIỆC

ĐƠN GIẢN HÓA HIỆU SUẤT


CÔNG VIỆC CÔNG VIỆC

Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915) Henry Lawrence Gantt (1861 - 1919)

Lilian Gilbreth (1878 - 1972) và Frank Gilbreth (1868 - 1924)


1.1.1 Frederick Winslow Taylor
(1856 – 1915)

Ông là một kĩ sư cơ khí Mỹ, là một nhà tư vấn quản lý,


“cha đẻ của quản lý theo khoa học”.
Tìm ra các phương pháp làm tăng năng suất và
cải thiện các điều kiện sống của người lao động

Taylor tin rằng nếu lượng thời gian và công sức mà mỗi công
nhân sử dụng để sản xuất một đơn vị đầu ra (hàng hóa hoặc
dịch vụ thành phẩm) có thể giảm xuống bằng cách tăng cường
chuyên môn hóa và phân công lao động, thì quá trình sản xuất
sẽ hiệu quả hơn.
Quản trị theo khoa học
1.1.1 Frederick Winslow Taylor
(1856 – 1915)

Tiêu chuẩn hóa công việc


Động tác thừa, mất nhiều sức, hạn chế năng suất lao
động.
QUẢN Xây dựng định mức lao động thông qua thực nghiệm.
Đòi hỏi công nhân làm cật lực, bù đắp bằng thu nhập.
TRỊ Chuyên môn hóa lao động
THEO Tổ chức sản xuất theo dây chuyền.
Đào tạo công nhân theo hướng thành thạo một
KHOA việc.
Cải tiến công cụ lao động theo hướng chuyên môn
HỌC hóa.
Cải tạo các quan hệ quản trị
Duy trì quan hệ hợp tác giữa người điều hành và
thợ.
Động cơ thúc đẩy lao động là lợi ích kinh tế.
1.1.1 Frederick Winslow Taylor
(1856 – 1915)

Nguyên tắc quản trị khoa học Công tác quản trị

Xây dựng phương pháp khoa học Nghiên cứu thời gian và các thao
trên cơ sở phân chia công việc thành tác hợp lý nhất để thực hiện công
những thao tác đơn giản. việc.

Lựa chọn và huấn luyện công nhân Bằng cách mô tả để lựa chọn
một cách khoa học, thực hiện công nhân, thiết lập hệ thống tiêu
chuyên môn hóa công việc. chuẩn và hệ thống huấn luyện.

Khuyến khích tinh thần hợp tác trong Trả lương theo sản lượng, dùng
công việc, thực hiện công việc khoa tiền lương như đòn bẩy để khuyến
học. khích nv
Phân chia công việc giữa nhà quản Thăng tiến trong công việc, chú
trị và công nhân. trọng lập kế hoạch và tổ chức hoạt
động.
1.1.1 Frederick Winslow Taylor
(1856 – 1915)

CHUYÊN MÔN HÓA


CÔNG VIỆC TIẾT KIỆM VỀ CHI PHÍ
TĂNG MẠNH SẢN
TĂNG NĂNG SUẤT PHẨM ĐẦU RA
LAO ĐỘNG

ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM


- Làm việc chuyên môn hóa. - Trọng tâm quản trị là ở người thừa
- Tuyển dụng và đào tạo nhân viên hành dẫn đến việc chưa chú trọng
chuyên nghiệp. nhu cầu xã hội và nhu cầu tinh thần
- Hạ giá thành sản phẩm. của người lao động.
- Xem quản trị như một nghề.
- Tăng năng suất lao động và hiệu quả.
1.1.1 Frederick Winslow Taylor
(1856 – 1915)

TƯ TƯỞNG CHỦ ĐẠO


NHẤN MẠNH VAI TRÒ NHÀ QUẢN TRỊ
Sắp xếp công việc một cách khoa học để đạt được
năng suất lao động cao nhất.

CHUYÊN MÔN HÓA CÔNG VIỆC


Tổ chức sản xuất theo dây chuyền.
Đào tạo công nhân theo hướng thành thạo một việc.
1.1.1 Frederick Winslow Taylor
(1856 – 1915)

Ví dụ
Đào tạo
Trong một xưởng may mặc, 1 thợ may phải làm 10 thao tác để làm ra 1
áo sơ mi hoàn chỉnh.
Nếu mỗi thao tác phải học 1 tuần thì người đó phải học 10 tuần mới có
thể thành thạo công việc.
Nhưng nếu giao cho mỗi người thực hiện 1 thao tác thì chỉ cần đào tạo
1 tuần.
Kiểm soát
Trước đây, một thợ may tự mình làm 10 thao tác, nếu họ lơ là công việc
thì cũng khó phát hiện.
Ngày nay sản xuất theo dây chuyền chỉ cần một người không làm việc
thì cả 9 người khác cũng phải dừng công việc nên rất dễ kiểm soát.
Chuyên môn hóa công việc
1.1.2. Henry Lawrence Gantt
(1861 – 1919)

Ông là một kỹ sư cơ khí, nhà tư vấn quản trị người


Mỹ, và là cộng sự của Frederick Winslow Taylor

Tư tưởng chủ đạo: hệ thống tiền thưởng, loại bỏ các


động tác thừa và cơ hội thăng tiến của người công
nhân

Phần lớn những gì Gantt phát triển trong thời gian này
được coi là đột phá, và nó đã tạo ra một cuộc cách mạng
trong quản trị khoa học.
Nhiều ý tưởng của ông vẫn được sử dụng rộng rãi trong
quản trị dự án ngày nay.
1.1.2. Henry Lawrence Gantt
(1861 – 1919)

Vấn đề dân chủ trong công nghiệp


Coi trọng con người, giúp họ phát huy năng lực của
ĐÓNG mình ở mức cao nhất.
GÓP Đề cao quan hệ hợp tác giữa Nhà quản trị và công
nhân.
CỦA
GANTT Coi tiền thưởng là động cơ mạnh mẽ thúc đẩy công
việc
TRONG
Tiền thưởng là động cơ thúc đẩy mạnh mẽ người lao
KHOA động.
HỌC Biểu
Trình độ nghề nghiệp là tiêu chí để thực hiện quyền
lực. đồ Gantt
QUẢN Nhằm kiểm tra việc thực hiện công việc theo kế
TRỊ hoạch.
Biểu đồ thể hiện theo dòng thời gian của: sản lượng
dự tính, tiến trình công việc, tỷ lệ giao hàng.
1.1.2. Henry Lawrence Gantt
(1861 – 1919)
1.1.3. Lilian
(1878 – 1972)
& Frank
(1868 – 1924)
Gilbreth

Là những người tiên phong trong


việc nghiên cứu thời gian – động tác.

Nghiên cứu tập trung vào yếu tố người lao động,


phân tích và cải thiện hiệu quả tại nơi làm việc,
giảm các chuyển động không cần thiết bằng các
bố trí vật lý và nghiên cứu về sự mệt mỏi
1.1.3. Lilian
(1878 – 1972)
& Frank
(1868 – 1924)
Gilbreth

Hệ thống động tác khoa học  loại bỏ động tác


HIỆU QUẢ
thừa
CÔNG VIỆC
Chẳng hạn, việc xác định 18 cử động của một người
thợ xây sử dụng để đặt viên gạch lên tường. Bằng việc thay
đổi quy trình này, ông đã giảm còn lại 5 cử động cho thao tác
này và tăng năng suất của người công nhân lên hơn 200%.

TÂM LÝ
Khuyến khích trực tiếp (tiền bạc) và khuyến khích
NGƯỜI LAO gián tiếp (sự hài lòng công việc và giảm mệt mỏi)
ĐỘNG Đề nghị ngày làm việc tiêu chuẩn cho công nhân, quy
định nghỉ giải lao, thời gian dành cho ăn trưa.
Công trình nghiên có ảnh hưởng đến Quốc hội Mỹ
đối với việc thiết lập luật lao động của trẻ em và phát triển các
quy tắc để bảo vệ người lao động làm việc trong các điều
kiện thiếu an toàn.
Tổng quát lý thuyết QT khoa học

- Phát triển phương pháp chuẩn để thực hiện mỗi công việc.
- Lựa chọn công nhân có khả năng phù hợp cho mỗi công việc.
TIẾP - Đào tạo công nhân theo chuẩn mực đã phát triển.
CẬN - Hỗ trợ công nhân bằng cách hoạch định công việc cho họ và loại trừ
TỔNG các gián đoạn.
QUÁT - Cung cấp khuyến khích tài chính bằng tiền lương cho công nhân khi
họ tăng năng suất.

- Giải thích được tầm quan trọng của thù lao cho việc thực hiện công
ĐÓNG việc.
GÓP - Thực hiện sự khởi đầu của nghiên cứu về nhiệm vụ và công việc.
- Giải thích tầm quan trọng của việc tuyển chọn và đào tạo con người.

- Không đánh giá cao bối cảnh xã hội và nhu cầu bậc cao của công
PHÊ nhân.
- Không thừa nhận sự khác biệt giữa các công nhân.
PHÁN
- Có khuynh hướng xem công nhân là đồng nhất và phớt lờ những ý
tưởng và đề xuất của công nhân.
Tổng quát lý thuyết QT khoa học

TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG


Sắp xếp công việc một cách khoa học nhằm
loại bỏ các động tác thừa

HỆ THỐNG VẬT CHẤT (Lương, Thưởng)


Kích thích người lao động.
Tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa người lao động
và nhà quản trị
1. Lý thuyết quản trị cổ điển
1.2. Lý thuyết quản trị hành chính
HOÀN CẢNH RA ĐỜI
- Bối cảnh xã hội Châu Âu đang trong giai đoạn công
nghiệp phát triển mạnh.
- Nền kinh tế tư bản hình thành và phát triển.
- “Thuyết quản lý theo khoa học” của F.W Taylor được
truyền bá rộng rãi.
Thuyết quản trị hành chính tập trung phát triển
những nguyên tắc quản trị chung cho cả tổ chức

Henry Fayol (1841 - 1925) Chester Barnard (1886 - 1961)


1.2.1. Henry Fayol
(1841 – 1925)

Là một nhà công


nghiệp Pháp

Là một tác giả, kỹ


Năm 1916, ông xuất bản
sư, chủ khai thác,
tác phẩm “Quản trị công
giám đốc mỏ
nghiệp và quản trị chung”

Là người đã phát
Ông được biết đến rộng
triển chung về học
rãi như là cha đẻ của
thuyết quản trị kinh
phương pháp quản lý
doanh
hiện đại

Quản trị hành chính là dự toán và lập kế


hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm
tra.
1.2.1. Henry Fayol
(1841 – 1925)

05 CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ 14 NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ


1. Dự toán và lập kế hoạch. 1. Phân chia công việc.
2. Tổ chức. 2. Quyền hạn.
3. Điều khiển. 3. Kỷ luật.
4. Phối hợp. 4. Thống nhất lãnh đạo.
5. Kiểm tra. 5. Thống nhất chỉ đạo.
6. Sự lệ thuộc lợi ích cá nhân vào
lợi ích chung.
06 NHÓM CÔNG VIỆC 7. Tiền công.
8. Tập trung.
9. Chuỗi cấp bậc.
1. Kỹ thuật chế tạo.
2. Thương mại mua bán. 10. Trật tự.
3. Tài chính – kiểm soát tư bản. 11. Công bằng.
4. An ninh – bảo vệ người và tài 12. Ổn định nhân sự.
sản. 13. Sáng kiến.
5. Hạch toán – thống kê. 14. Tinh thần đồng đội.
6. Quản trị hành chính.
1.2.1. Henry Fayol
(1841 – 1925)

ƯU ĐIỂM
Tạo kỷ cương trong tổ chức

TUY NHIÊN
Chưa chú trọng đầy đủ đến các mặt
tâm lý và môi trường xã hội của người lao
động.
Chưa đề cập đến mối quan hệ giữa xí
nghiệp với khách hàng, thị trường, các đối
thủ cạnh tranh và các ràng buộc nhà nước.
1.2.2. Chester Barnard
(1886 – 1961)

Tổ chức như là một “hệ thống các hoạt


động hay tác động có ý thức của hai hay
nhiều người”

(1) Vạch ra những mối liên hệ giữa các yếu tố, các bộ
phận và giữa hệ thống này với hệ thống khác;

(2) Một tổ chức sẽ tạo ra sức mạnh hơn tổng số các bộ


phận của nó.
1.2.2. Chester Barnard
(1886 – 1961)

Sự sẵn sàng hợp tác


Đối
với tổ Có mục tiêu chung
chức
Thông tin đầy đủ, chính xác

Cấp dưới hiểu rõ mệnh lệnh

Đối Nội dung ra lệnh phù hợp với mục tiêu tổ


với cá chức
nhân
Nội dung ra lệnh phù hợp với lợi ích của họ

Họ có khả năng thực hiện mệnh lệnh đó


Tổng quát về LT QT hành chính

NĂNG SUẤT HIỆU QUẢ


LAO ĐỘNG TỔ CHỨC

Ưu điểm: của lý thuyết quản trị hành chính đó là


năng suất lao động cao nếu tổ chức được sắp xếp một
cách hợp lý.

Hạn chế: chỉ áp dụng tốt trong môi trường ổn định


và ít chú ý đến con người và xã hội, một số nguyên tắc
xa rời thực tế.
1. Lý thuyết quản trị cổ điển
1.3. Quản trị quan liêu
- Là nhà kinh tế học và xã hội học người Đức.
- Là người am hiểu nền chính trị Đức, từng là cố vấn cho
các nhà thương thuyết Đức
- Các công trình nghiên cứu chính của Weber tập trung
vào việc hợp lý hóa ngành xã hội học tôn giáo và chính
quyền học
- Tác phẩm nổi tiếng nhất của ông là Nền Đạo Đức Tin
Lành và Tinh thần của chủ nghĩa tư bản
(1864 – 1920)
- Người sáng lập ra xã hội học hiện đại và có nhiều đóng
góp vào quản trị học
Trong quản trị hành chính quan liêu của Max Weber
Độ chính xác, tốc độ, tính rõ ràng, tính liên tục, quyền quyết
định, sự thống nhất, sự phục tùng nghiêm ngặt, chi phí được
tuân thủ nghiêm ngặt.
1. Lý thuyết quản trị cổ điển
1.3. Quản trị quan liêu
Chủ nghĩa quan liêu của Max Weber

(1) Chuyên môn hóa nhiệm vụ


(2) Cơ cấu phân cấp chính thức
(3) Các quy tắc tuyển chọn chính thức
(4) Quản trị bằng các quy tắc
(5) Môi trường làm việc không mang tính cá nhân
(6) Sự thăng tiến dựa trên thành tích
Tổng quát lý thuyết quản trị cổ điển

Thay thế cách quản trị theo bản năng và kinh nghiệm
bằng các nguyên tắc có tính khoa học

NĂNG SUẤT HIỆU QUẢ


VẬT CHẤT
LAO ĐỘNG TỔ CHỨC

Hạn chế
- Xem xét tổ chức là những hệ thống khép kín, không thấy được
ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đối với tổ chức và nhiều khía
cạnh nội bộ khác.
- Quan niệm thiếu thực tế về nguồn gốc hành vi của con người;
Dây chuyền sản xuất
2. Lý thuyết tâm lý – xã hội

LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ

LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT


QUẢN TRỊ TÂM LÝ XÃ HỘI QUẢN TRỊ
CỔ ĐIỂN TRONG QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI

Lý thuyết về mối quan hệ con người


Mary Parker Follet (1868 – 1933)
Elton Mayo (1880 – 1949)
Abraham Maslow (1908 – 1970)
Lý thuyết về hành vi
Douglas Mc Gregor (1906 – 1964)
Chris Argyris (1923 – 2013)
2. Lý thuyết tâm lý – xã hội

Lý thuyết tâm lý xã hội trong quản trị nhấn mạnh đến


vai trò của yếu tố tâm lý và hành vi con người

Lý thuyết tâm lý xã hội trong quản trị cho rằng hiệu quả của quản
trị do năng suất lao động quyết định, nhưng năng suất lao động
không chỉ do các yếu tố vật chất quyết định mà còn do sự thỏa
mãn của các nhu cầu tâm lý xã hội của con người

LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI


CON NGƯỜI

Mary Parker Follet Douglas Mc Gregor


Elton Mayo Chris Argyris
Abraham Maslow
2. Lý thuyết tâm lý – xã hội
2.1. Lý thuyết về mối quan hệ con người
Lý thuyết về mối quan hệ con người cho rằng việc kiểm
soát thực sự hiệu quả chỉ đến từ chính bản thân của
từng người lao động thay vì từ sự kiểm soát chặt chẽ
và bằng quyền lực

Là cách thức mà con người kết nối với con người, nhân
viên kết nối với nhau và nhà quản trị kết nối với cấp dưới.

PHI NĂNG SUẤT HIỆU QUẢ


VẬT CHẤT LAO ĐỘNG TỔ CHỨC
2.1.1. Mary Parker Follet
(1868 – 1933)

Là một nhà lý thuyết xã hội người Mỹ nổi tiếng


với việc đưa các ý tưởng về tâm lý con người
và quan hệ con người vào quản trị công nghiệp

Bà nhấn mạnh vào:


(1) Mối quan hệ giữa các nhân viên trong việc giải
quyết vấn đề;
(2) Động lực của quản trị.
2.1.1. Mary Parker Follet
(1868 – 1933)

Ba cách giải quyết xung đột của Mary Parker Follet


Thống trị
Một bên đánh bại bên khác trong một cuộc xung
đột.
Thống trị
Cả hai bên nhượng bộ một chút.

Thống trị
Sự tích hợp của 2 vấn đề.
2.1.2. Elton Mayo
(1880 – 1949)

Sự thỏa mãn các nhu cầu tâm lý của con người như
muốn được người khác quan tâm, muốn được người khác
kính trọng, muốn có vai trò quan trọng trong sự nghiệp
chung, muốn làm việc trong bầu không khí thân thiện giữa
các đồng sự, v.v..

1. Các biện pháp khuyến khích kinh tế không phải là


phương pháp duy nhất để tạo động lực cho con người, nhân
viên sẽ hoạt động tốt hơn khi được quan tâm.

2. Tâm lý nhóm đóng một vai trò quan trọng trong mọi tổ
chức.

3. Các nhu cầu xã hội đóng một vai trò quan trọng trong
việc ảnh hưởng đến thái độ và hành vi liên quan đến công
2.1.3. Abraham Maslow
(1908 – 1970)

Nhu cầu như là một sự thiếu hụt về phương diện


sinh lý hay tâm lý mà một người cảm thấy cần
phải được thỏa mãn

1. Là người xây dựng thuyết nhu cầu con người

2. Phát triển lý thuyết “Bậc thang nhu cầu”

3. Quản trị phải căn cứ vào nhu cầu đang thực sự


cần được thỏa mãn
2.1.3. Abraham Maslow
(1908 – 1970)
Ứng dụng thang nhu cầu của Maslow

Chính sách trao quyền, khích lệ nhân viên sáng


Trong tạo, góp phần vào sự phát triển của công ty, để họ
Quản trị có cơ hội thể hiện tài năng và phát triển thế mạnh
của bản thân.
nhân sự
Chế độ khen thưởng rõ ràng, công bằng, minh
bạch; cơ chế thăng chức, tăng lương…

Các chế độ hiếu hỉ, tổ chức sinh nhật, thăm


hỏi khi đau ốm, giúp đỡ khi khó khăn

Môi trường làm việc lành mạnh, an


toàn; chế độ bảo hộ tốt đối với những
đơn vị sản xuất,…

Lương thưởng, đồng phục, ký


túc xá nhân viên, bữa ăn phụ,…
2.1.3. Abraham Maslow
(1908 – 1970)

KẾT LUẬN RÚT RA TỪ NGHIÊN CỨU

Muốn động viên nhân viên thì trước hết nhà quản
trị phải hiểu một cách chính xác người lao động của
mình đang ở cấp độ nhu cầu nào.

Từ sự hiểu biết đó cho phép nhà quản trị đưa ra các


giải pháp phù hợp để thỏa mãn nhu cầu của người lao
động đồng thời bảo đảm đạt đến các mục tiêu chung
của tổ chức.
2.2.1. Douglas Mc Gregor
(1906 – 1964)

2.2. Lý thuyết về hành vi


McGregor là người xây dựng thuyết X và thuyết Y

Theo lý thuyết trên thì có 02 loại người

NGƯỜI CÓ BẢN CHẤT NGƯỜI CÓ BẢN CHẤT


X Y
Con người thường không Con người luôn sẵn lòng
thích làm việc, thiếu khát làm việc, có năng lực tự kiểm
vọng, né tránh trách nhiệm, soát bản thân, sẵn lòng nhận
luôn kháng cự với sự thay đổi trách nhiệm, có năng lực
và ưa thích được lãnh đạo sáng tạo và có năng lực tự
hơn là lãnh đạo người khác. định hướng.
2.2.1. Douglas Mc Gregor
(1906 – 1964)
2.2.1. Douglas Mc Gregor
(1906 – 1964)

GIẢ ĐỊNH CỦA THUYẾT X GIẢ ĐỊNH CỦA THUYẾT Y

- Một người lao động bình thường - Một con người bình thường không
về bản chất sẽ không thích làm bao giờ có tính chất không ưa thích
việc và tìm cách tránh nó nếu có làm việc.
thể.

- Cần phải bị ép buộc làm việc, bị - Người lao động sẽ tự kiểm soát và
kiểm soát, điều khiển, hoặc đe dọa tự điều khiển trong việc hoàn thành
trừng phạt. các mục tiêu mà họ đã cam kết.

- Ít tham vọng và mong muốn an - Chấp nhận và tìm kiếm trách nhiệm.
toàn là cao nhất.
- Có năng lực thực hiện các giải pháp
một cách giàu hình tượng, khéo léo,
sáng tạo để giải quyết công việc.
2.2.2. Chris Argyris
(1923 – 2013)

Chris Argyris đối chiếu với thuyết quản trị khoa học và
thuyết quản trị hành chính, đã đưa ra các nhận định:

Chris Argyris tin rằng các nhà quản trị nào


đối xử với người lao động với niềm tin đây là
những con người trưởng thành tích cực và có
trách nhiệm thì họ sẽ đạt được năng suất cao
nhất cho tổ chức.

Chris Argyris đã khuyên các nhà quản trị nên mở rộng trách
nhiệm công việc, cho phép đa dạng nhiệm vụ hơn, và điều chỉnh
phong cách giám sát theo hướng cho phép người lao động tham
gia ý kiến, và thúc đẩy quan hệ con người tốt hơn.
Tổng quát lý thuyết tâm lý – xã hội

Nhấn mạnh đến con người và nhu cầu xã


NĂNG SUẤT hội của con người
LAO ĐỘNG Năng suất lao động còn phụ thuộc chủ yếu
bởi yếu tố tâm lý và hành vi của con
người.

Chú ý quá mức đến yếu tố tâm lý - xã hội


của con người.
HẠN CHẾ Xem tổ chức là một hệ thống khép kín
không có sự tác động của các yếu tố môi
trường bên ngoài.
3. Lý thuyết quản trị hiện đại

LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ

LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT


QUẢN TRỊ TÂM LÝ XÃ HỘI QUẢN TRỊ
CỔ ĐIỂN TRONG QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI

Lý thuyết hệ thống trong quản trị

Lý thuyết về văn hóa quản trị


Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi
Lý thuyết Kaizen của Masaaki Imai
3. Lý thuyết quản trị hiện đại
3.1. Lý thuyết hệ thống trong quản trị
Hệ thống là một tập hợp những bộ phận vận hành tương tác với
nhau để thực hiện một mục đích chung.
Một yếu tố quan trọng của tư duy hệ thống là việc nhận thức
được vòng tròn nhân – quả
3. Lý thuyết quản trị hiện đại
Một tổ chức luôn hoạt động trong một môi trường cụ thể và phải
chịu tác động của nhiều biến số môi trường và biến số của tổ chức.
3. Lý thuyết quản trị hiện đại

Là hệ thống không có sự tác Bộ phận


HỆ THỐNG
KHÉP KÍN động qua lại với môi trường sản xuất
mà nó đang hoạt động.
Là hệ thống có sự tác động Bộ phận
HỆ THỐNG
MỞ
qua lại với môi trường bên marketing
ngoài.

Lý thuyết hệ thống khuyến khích các nhà quản trị nhìn tổ chức
từ một góc độ rộng hơn.

Sự phát triển của công nghệ thông tin là điều kiện vô cùng
thuận lợi cho sự phát triển của tư duy hệ thống
3. Lý thuyết quản trị hiện đại
3.2. Lý thuyết về văn hóa quản trị

Các lý thuyết về văn hóa quản trị xây dựng các


phương pháp quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của các hệ thống kinh tế và xã hội trên cơ sở vận
dụng những khái niệm, giá trị và triết lý văn hóa
truyền thống của quốc gia, dân tộc.
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi

Lý thuyết Z được một giáo sư người Mỹ gốc


Nhật Bản là William Ouchi xây dựng trên cơ sở áp
dụng cách quản lý của Nhật Bản vào các công ty Mỹ.

Lý thuyết chú trọng đến quan hệ xã hội và yếu


tố con người trong tổ chức.

THỎA MÃN GIA TĂNG QUAN TÂM ĐẾN


THÁI ĐỘ CỦA CON
TINH THẦN NĂNG SUẤT NGƯỜI
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi

Hoàn cảnh ra đời


Thời gian Mỹ Nhật Bản

- Đánh dấu bước nhảy vọt của kinh - Là nước bại trận, mất hết thuộc địa, kinh
tế Mỹ. Trong khoảng hai thập niên tế bị tàn phá nặng nề ,chìm đắm trong lạm
đầu sau chiến tranh, Mĩ là trung phát và thiếu thốn .
Sau chiến tâm kinh tế, tài chính duy nhất của - Năm 1949 – 1950 : đưa ra các chính sách
tranh thế giới ổn định và phát triển nền kinh tế. Từ đó đã
thế giới - Từ 1960-1970 bắt đầu bước vào đặt cơ sở cho Nhật Bản trở lại thị trường
thứ II thời kỳ đình đốn mất ổn định về thế giới .
kinh tế, những vẫn giữ vị trí hàng - Nhật bước vào thời kì tăng trưởng kinh
đầu tế kéo dài đến những năm đầu 1970 .
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi

Thời gian Mỹ Nhật Bản

Cuộc khủng hoảng năng lượng 1973 bộc lộ nhiều yếu kém trong quá trình
tăng trưởng nóng
- Năm 1971, chế độ Bretton - Cải cách cơ cấu kinh tế
Woods sụp đổ - Bước vào thời kỳ tang trưởng ổn định và
Những năm
1970 - Sự cạnh tranh giữa các nền kinh quốc tế hóa nền kinh tế
tế mới nổi - Chú trọng phát triển công nghiệp mới
- Yếu kém và thất nghiệp kéo dài vào dịch vụ
đến năm 1981
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi

William Ouchi tiến hành nghiên cứu về sự khác biệt giữa các
công ty Nhật Bản và Mỹ trong phong cách quản lý
Công ty Mỹ Công ty Nhật
• Sử dụng lao động ngắn hạn • Sử dụng lao động dài hạn
• Xem xét và đề bạt nhanh • Xem xét và đề bạt chậm,
chóng thận trọng
• Quyết định cá nhân • Quyết định tập thể
• Trách nhiệm cá nhân • Trách nhiệm tâp thể
• Cơ chế điều khiển rõ ràng • Cơ chế điều khiển “ẩn”
• Kỹ năng nghề nghiệp • Kỹ năng nghề nghiệp tổng
chuyên sâu quát
• Xem người lao động chỉ là • Xem người lao động như
người làm thuê một con người

Thuyết Z ra đời
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi
Xuất bản: năm 1981
Tác giả: William Ouchi
Cốt lõi: Chú trọng đến quan hệ xã hội và yếu tố con
người trong tổ chức, làm thỏa mãn và gia tăng tinh thần
cho người lao động để đạt năng suất trong công việc.

Một số DN đã áp dụng thành công: P&G, GM, IBM,


Toyota, …

NỘI DUNG CHÍNH:


1. Chế độ làm việc suốt đời.
2. Trách nhiệm và ra quyết định tập thể.
3. Đánh giá, đề bạt một cách thận trọng.
4. Biện pháp kiểm soát tế nhị, mềm dẻo.
5. Quan tâm tất cả vấn đề của người lao động.
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi

Chế Độ Làm Việc Suốt Đời


Đảm bảo chế độ làm việc lâu dài để người LĐ an tâm, gắn
bó với DN, tạo nên sự ổn định tinh thần.
• Khuyến khích người LĐ làm việc, nâng cao năng suất. Tăng
tinh thần trách nhiệm, cùng DN chia sẻ khó khăn, gắn bó
vận mệnh người LĐ vào vận mệnh của DN.
• Doanh nghiệp chú trọng công tác đào tạo nhân viên hơn.
Tạo sức ỳ lớn
- Người LĐ ỉ lại , an phận, không
phát huy hết năng lực.
Hạn chế - Bộ máy làm việc già cỗi không
kích thích sự sáng tạo, cạnh
tranh trong công việc.
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi

Trách nhiệm và ra quyết định tập thể


Tạo điều kiện cho nhân
Vai trò nhà
Thể chế quản trị cấp
viên tham gia vào các quyết
quản lý trung gian sách.
Đảm bảo cấp trên nắm
M1 M2 bắt được ý kiến cấp dưới,
thống nhất, hoàn thiện các ý
M4 M3 kiến sau đó mới ra quyết định
-Tốn nhiều thời gian tìm ra giải
Trách nhiệm Ra quyết pháp, quyết định vấn đề, sự
tập thể định tập thể thay đổi sẽ diễn ra chậm hơn
- Có thể xảy ra tình trạng đổ
trách nhiệm cho nhau , gây hại
Hạn chế cho công ty, trì hoãn kinh
doanh
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi

Đánh giá, đề bạt thận trọng


Đánh giá và đề bạt thận trọng; thử thách lâu dài, tuần tự
từ thấp đến cao do đó sẽ có điều kiện để đánh giá đúng.

Nhược điểm: thời gian đề bạt lâu không khuyến khích
người tài, làm mất đi tính nhiệt huyết
trong công việc và chậm tiến.
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi

Biện Pháp Kiểm Soát Mềm Dẻo


Đo đếm đánh giá chi li, rõ ràng hiệu quả làm
việc, tinh thần trách nhiệm của NLĐ. Nhưng biện
pháp kiểm soát phải tế nhị, mềm dẻo, giữ thể
diện cho NLĐ.

Nhược điểm: nếu không đủ cứng rắn và


khắt khe có thể xảy ra tình trạng nhân viên không
nể phục hay có sự cả nể trong công việc
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi

Quan tâm tất cả vấn đề của người lao động


Nhà quản lý thường xuyên
quan tâm đến các vấn đề
của người LĐ, kể cả gia
Vấn đề đình họ, sẽ tạo nên sự hòa
của người

hợp, thân ái, không tách
biệt giữa cấp trên và cấp
dưới
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi

Những điều cốt lõi của thuyết Z

Thuyết Z quan tâm đến lợi ích DN và NLĐ thay vì chỉ quan tâm đến lợi
nhuận. Văn hóa DN kiểu Z đã tạo cho công ty không khí làm việc như trong một
gia đình, các thành viên gắn bó với nhau chặt chẽ, sự thống nhất giữa DN và
NLĐ tạo nên sự trung thành cao cho mọi thành viên, tất cả đều quan tâm đến sự
sống còn của DN dẫn đến sự tăng trưởng cao và bền vững.

Trong thuyết Z ta thấy sự hòa hợp của ba yếu tố: năng suất lao động, sự tin
cậy và sự khôn khéo trong quan hệ giữa người với người. Đó là những điểm
làm nên sự khác biệt cũng như thành công của thuyết Z
3.2.1. Lý thuyết Z của Wiliam Ouchi

NV tham gia vào quá trình ra quyết định


Tự thể hiện

Biện pháp kiểm soát mềm dẻo Được tôn


trọng

Quan tâm tất cả vấn đề người LĐ Nhu cầu xã hội

Chế độ việc làm suốt đời Nhu cầu an toàn

Chế độ lương tốt, thưởng cao Nhu cầu sinh lý


3.2.2. Lý thuyết Kaizen của Masaaki Imai

Masaaki Imai Cốt lõi của Kaizen là những cải tiến nhỏ,
Bậc thầy về quản lý,
Người tiên phong về
cải tiến từng bước
cải tiến, Nhà sáng
lập Viện Kaizen Kaizen chú trọng vào ba yếu tố nhân sự:
nhà quản trị, tập thể và cá nhân

Kaizen nhấn mạnh đến vai trò của người quản lý trong
việc ủng hộ và khuyến khích các nỗ lực của công nhân để
cải tiến quy trình làm việc
3.2.2. Lý thuyết Kaizen của Masaaki Imai
3.2.2. Lý thuyết Kaizen của Masaaki Imai

1. Luôn được thực hiện liên tục tại nơi làm việc
2. Tập trung nâng cao năng suất, thỏa mãn yêu cầu
của khách hàng bằng việc giảm lãng phí (thời gian,
chi phí,…)
3. Thu hút đông đảo người lao động cùng cam kết
mạnh mẽ của lãnh đạo
4. Yêu cầu cao về hoạt động nhóm
3.2.2. Lý thuyết Kaizen của Masaaki Imai

10 Nguyên tắc của Kaizen


 Tập trung vào khách hàng

 Luôn luôn cải tiến

 Xây dựng văn hóa “Không đổ lỗi”


 Thúc đẩy môi trường văn hóa mở

 Khuyến khích làm việc theo nhóm

 Quản lý các dự án kết hợp bộ phận chức năng


 Nuôi dưỡng các quy trình quan hệ đúng đắn

 Rèn luyện ý thức kỷ luật tự giác

 Thông tin đến mọi nhân viên


 Thúc đẩy năng suất và hiệu quả
3.2.2. Lý thuyết Kaizen của Masaaki Imai

Lợi ích khi áp dụng Kaizen về kinh tế

- Tích lũy cải tiến nhỏ trở thành kết quả lớn.
- Giảm các lãng phí, tăng năng suất.

Lợi ích vô hình

- Tạo động lực thúc đẩy cá nhân có các ý tưởng cải tiến.
- Tạo tinh thần làm việc tập thể, đoàn kết.
- Tạo ý thức luôn hướng tới giảm thiểu các lãng phí.
- Xây dựng nền văn hóa công ty.
So sánh lý thuyết Z và Kaizen
Giống nhau
- Thể hiện văn hóa quản lý của người Nhật.
- Nêu cao giá trị tập thể trong việc quản lý tổ chức.
- Chủ trương thực hiện không khí gia đình trong doanh nghiệp.
- Năng suất lao động cao.

Tuy nhiên
- Lý thuyết Z đề cao tinh thần và thái độ làm việc.
- Kaizen hướng về sự cải tiến quản lý, cải tiến từng bước nhỏ,

Văn hóa là một công cụ hữu ích có thể giúp các quốc gia,
các tổ chức đương đầu với môi trường cạnh tranh quốc tế
Sự phát triển của lý thuyết quản trị

LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ

LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT


QUẢN TRỊ TÂM LÝ XÃ HỘI QUẢN TRỊ
CỔ ĐIỂN TRONG QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI

Lý thuyết về
Lý thuyết quản trị Lý thuyết hệ thống
mối quan hệ
theo khoa học trong quản trị
con người
Lý thuyết quản trị
Lý thuyết về Lý thuyết về văn
hành chính
hành vi hóa quản trị
Lý thuyết quản trị
quan liêu
Sự phát triển của lý thuyết quản trị

LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN


NĂNG SUẤT HIỆU QUẢ
VẬT CHẤT
LAO ĐỘNG TỔ CHỨC

LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRỊ


PHI NĂNG SUẤT HIỆU QUẢ
VẬT CHẤT LAO ĐỘNG TỔ CHỨC

LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI


QUAN TÂM ĐẾN
THỎA MÃN GIA TĂNG
THÁI ĐỘ CỦA CON
TINH THẦN NĂNG SUẤT NGƯỜI
BÀI GIẢNG
QUẢN TRỊ HỌC
XIN CÁM ƠN

You might also like