You are on page 1of 54

4 cách phân loi:

- Da trên lch s nhân loi ( 3 nn vn minh)


- Da trên hc thuyt hình thái ca KTXH ca K.Marx
- Da trên giai on lch s
CHƯƠNG II: CÁC HỌC THUYẾT QUẢN LÝ KINH TẾ - Da trên trình phát trin.

1. Một số học thuyết 2. Môi trường quản


quản lý kinh tế lý kinh tế

- Môi trường vĩ mô
và vi mô
- Các học thuyết
- Môi trường bên
nghiên cứu về các
trong tổ chức
yếu tố kinh tế ngắn
hạn, dài hạn - Môi trường quản
lý trong bối cảnh
toàn cầu

ây là t tng, không phi hc thuyt vì cha c xây dng mt cách


Các tư tưởng quản lý cổ đại h thng. Hn na, qun lý kinh t cha c tách ri khi qun lý xã hi.
Phương Đông
Phương Tây
(Trung Hoa)
S ging nhau gia hai lung t tng: Cha có s tách ri gia qun lý
Đức trị Democrit
kinh t và qun lý xã hi.
Pháp trị Platon
Agristot

3
Tư tưởng đức trị của Khổng Tử
(551 TCN-479 TCN) - Mạnh Tử
(372 TCN-289 TCN)
- “Nhân chi sơ tính bổn thiện”
- Phương pháp quản lý là nêu gương và giáo
dục
- Tam cương ngũ thường
- Người quân tử tu thân, tề gia, trị quốc, bình
thiên hạ.

Tư tưởng đức trị Tam cng là ba mi quan h ch yu trong XH.


Ng thng là nm phm cht ca ngi quân t.

Quân thần
Nghĩa Nhân
Phụ tử
Dũng Trí
Sư sinh
Lễ

Tư tưởng pháp trị của Hàn Phi Tử

- “Nhân chi sơ tính bổn ác” -Tuân Tử (313 –


238 TCN)
- Con người có tính ác, mưu lợi cá nhân.
‘Rational Choice Theory’ - Adam Smith
- Lý luận phải tùy thời mới có ích.
- 3 khái niệm quản lý cơ bản: thế, pháp, thuật

6
Ba khái niệm quản lý cơ bản trong
tư tưởng Pháp gia
- Thế: nhà quản lý cần quyền lực, địa vị hơn là
cần tài, đức. Quyền lực phải tập trung mà
không phân quyền, nhà quản lý nắm quyền
thưởng phạt khiến người dưới tuân theo.
- Pháp: cách tốt nhất để quản lý XH là dùng
pháp luật với chủ trương mọi người bình đẳng
trước pháp luật.
- Thuật: kĩ thuật và tâm thuật. Thuật áp dụng
đối với cấp quản lý phía dưới, dùng người với
nguyên tắc của “thuyết hình danh”.
7

Tư tưởng quản lý của Democrit


(460-370 TCN)
- Nhà nước quản lý mọi hđ của XH.
- Quản lý đất nước bằng 03 phương pháp cơ bản:
+ Dân chủ
+ Dùng hình phạt
+ Tác động lên nhu cầu, lợi ích của con người
Các PP ngày nay vẫn kế thừa và phát triển thành các
PPQL như giáo dục thuyết phục, hành chính cưỡng
bức

Tư tưởng quản lý Nhà nước -


Platon (427-347 TCN)
- Các quan niệm QLNN:
• Nhà nước lý tưởng
• Con người trong xã hội
• Về người lãnh đạo quản lý đất nước
• Các giải pháp QLXH: chú trọng nghề nông trong
phát triển KT
=> Sai lầm vì chỉ tư tưởng nhà nước lý tưởng chỉ
phát triển nông-thủ công nghiệp mà bỏ qua thương
mại.
9
Tư tưởng quản lý của Agristot Tng i hin i và hoàn thin do ã có s hình thành ca qun lý
Nhà nc.
(384-322 TCN)
- Tư tưởng QL tương đối hiện đại và khá hoàn thiện:
• Con người là loài sinh vật xã hội, sống cộng
đồng, phải được quản lý theo thể chế Nhà nước
• Tiêu chuẩn đánh giá NN: phúc lợi, ổn định XH
• QL vi mô: “Gia quản học”, “Hóa tệ học”
- Đặc trưng các tư tưởng QL cổ đại phương Tây:
• Hòa trộn triết học, chính trị, pháp lý, đạo đức
• Chủ yếu về vấn đề QLNN, ở mức độ sơ khai

10

Nhn xét. u im, hn ch? Còn giá tr hin i hay không? Bi cnh
Các tư tưởng quản lý cổ điển chuyn mình sang trng phái qun lý hành vi.
- Nhn xét: Trng phái qun tr c in tp trung vào qun tr công
Thuyết quản Thuyết quản Thuyết tổ
lý theo KH lý hành chính chức XH&KT
vic và t chc sao cho có
hiu qu hn. ây là mt trng phái qun tr lâu i nht và c tha nhn
Frederick W. rng rãi phng Tây
Taylor Henry Fayol Max Weber
Henry L.
Gantt
Luther G. & Chester
Lilian G. & Lyndal U. Barnard
Frank G.

11

Thuyết quản lý của Frederick


Winslow Taylor (1856-1916)
Ø Thuyết quản lý theo khoa học:
- Tìm ra và chỉ trích các nhược điểm trong cách
quản lý cũ.
- Phân tích, phân chia công việc để chuyên môn
hoá các thao tác, động tác nhằm đạt năng suất tối đa.
- Kiểm soát chặt chẽ buộc mọi người đều phải làm
việc chăm chỉ ttrong một dây chuyền sản xuất liên
tục.

12
Thuyết quản lý của Frederick
Winslow Taylor (1856-1916)
ØBản chất con người: lười biếng, luôn trốn
việc khi có thể.
ØChủ trương:
-Chia nhỏ công việc ra những công đoạn.
-Tổ chức sản xuất theo dây chuyền.
-Cải tiến công cụ và tổ chức lao động hợp lý.
-Đưa ra định mức LĐ để nâng cao NSLĐ.

13

Bốn nguyên tắc của thuyết quản


lý theo khoa học
- Chủ phải thạo việc: nhà quản lý phải thành
thạo công việc, quản lý có khoa học.
- Lựa chọn, huấn luyện và đào tạo NLĐ theo
hướng chuyên môn hóa để đảm nhận công việc.
- Chủ phải gương mẫu và hợp tác: tác phong
làm việc công nghiệp, khẩn trương, khoa học,
hiệu quả.
- Phân chia công bằng công việc và trách
nhiệm; đề cao kỷ luật, kèm theo khuyến
khích xứng đáng.
14

Đánh giá thuyết quản lý theo


khoa học
ØƯu điểm
•Cải thiện NSLĐ, giảm giá giá thành => Lợi nhuận
•Thúc đẩy ứng dụng phân tích công việc 1 cách
khoa học.
•Phát triển cơ chế trả lương theo thành tích.

15
Đánh giá thuyết quản lý theo
khoa học
ØHạn chế
•Giả thiết về động cơ quá đơn giản.
•Bị chi phối bởi tư tưởng “con người kinh tế”
->Coi con người như máy móc, ảnh hưởng tâm
sinh lý NLĐ.
•Không quan tâm đến mối quan hệ tổ chức và môi
trường quản lý.

16

Thuyết quản lý của Henry


Lawrence Gantt (1861-1919)
- Phát triển thuyết QL của Taylor qua 03 tư tưởng:
• Dân chủ trong công nghiệp
• Hệ thống tiền thưởng là động cơ làm việc
• Kiểm tra thực hiện công việc theo kế hoạch bằng
“biểu đồ Gantt”

17

Thuyết quản lý của Henry


Lawrence Gantt (1861-1919)

18
Thuyết quản lý của Henry
Lawrence Gantt (1861-1919)

19

Thuyết quản lý của Lilian &


Frank Gilbreth
- Lilian Gilbreth (1878-1972) & Frank Gilbreth
(1868- 924):
Gia tốc hoàn thành công việc nhờ giảm các thao tác
thừa: 12 thao tác xây gạch lên tường -> 4
1000 viên gạch -> 2700 viên/người thợ/ngày
Bớt số lượng thao tác để giảm sự mệt nhọc
“Tâm lý quản lý” lưu ý khía cạnh tâm lý trong QL

20

Thuyết quản lý hành chính của Trong ó qun lý hành chính là quan trng nht
Henry Fayol (1841-1925)
- Phân loại hoạt động của 1 hãng kinh doanh/tổ
chức, gồm 06 nhóm:
+ Kĩ thuật
+ Thương mại
+ Tài chính
+ Bảo vệ an ninh về người và tài sản
+ Hạch toán, thống kê
+ Quản lý hành chính

21
Thuyết quản lý hành chính của Theo quan im ca Fayol thì qun lý hành chính là d oán và
lp k hoch, t chc, iu khin, phi hp và kim tra.
Henry Fayol (1841-1925)
- Thuyết đầu tiên nghiên cứu và đưa ra các chức
năng quản lý, gồm: Trong ó d oán và lp k hoch là hot ng quan trng.
+ Dự đoán & Kế hoạch;
+ Tổ chức;
+ Chỉ huy, lãnh đạo (điều hành);
+ Phối hợp;
+ Kiểm tra & Điều chỉnh.

22

Thuyết quản lý hành chính của Vi ông, qun lý là mt công vic c thù ca t chc, khác vi nhng
công vic khác,
Henry Fayol (1841-1925)
- Tập trung trực tiếp vào tất cả các hoạt động
của các nhà quản trị. Nhìn vn qun lý c tng th t chc, xem xét hot ng qun lý t
- Đề cao nguyên tắc phân công lao động, thiết trên xung.
lập cơ cấu tổ chức, quy chế lao động cụ thể, rõ
ràng.
- Trọng tâm của lý thuyết quản trị kiểu hành
chính là nhà quản trị.

23

14 nguyên tắc quản lý của Ông cho rng thành công ca qun lý không ch nh nhng
phm cht ca các nhà qun lý, mà ch yu nh vào các nguyên
Henry Fayol
tc ch o hành ng ca h và nhng phng pháp mà h s dng.
● Phân chia công việc ● Tập trung quyển lực QL
● Tương quan giữa thẩm quyền và ● Trật tự
trách nhiệm ● Hợp tình hợp lý và công
● Kỷ luật bằng
● Thống nhất chỉ huy ● Ổn định chức trách
● Thống nhất điều khiển ● Kiểm tra mọi công việc
● Cá nhân lệ thuộc lợi ích chung ● Sáng tạo
● Thù lao tương xứng ● Tinh thần đồng đội
Thuyết quản lý của Henry Fayol
(1841-1925)
v Ưu điểm
- Coi quản lý là 1 nghề.
- Giúp các nhà quản lý có cách nhìn bao quát về
các hoạt động quản lý tổ chức, tạo kỉ cương
trong tổ chức.
v Hạn chế
- Các tư tưởng được thiết lập trong một tổ chức
ổn định, hệ thống vẫn bị đóng kín.
- Quan điểm quản lý cứng nhắc, chuẩn mực,
thiếu sự đa dạng.
25

Thuyết tổ chức, hành chính công


Luther Gulick & Lyndal Urwick
-Lý thuyết tổ chức và hành chính công
-Thuật ngữ “POSDCoRB” - kĩ thuật QL tổng quát:
• Planning
• Organizing
• Staffing
• Directing
• Coordinating
• Reporting
• Budgeting
26

8 yếu tố nguyên tắc trong


thuyết quản lý Gulick-Urwick
(1) Bố trí đúng người vào bộ máy tổ chức
(2) Có một nhà quản lý cao cấp nhất nắm quyền
(3) Tuân thủ nguyên tắc thống nhất điều khiển
(4) Có nhân viên chuyên môn, nhân viên tổng hợp
(5) Thành lập các đơn vị nhỏ theo mục tiêu, tiến
trình và địa điểm
(6) Ủy quyền;
(7) Cân đối quyền hành và trách nhiệm
(8) Xác định tầm quản lý thích hợp để giám sát hiệu
quả.
27
8 yếu tố nguyên tắc trong
thuyết quản lý Gulick-Urwick
Hai tác giả cho rằng các nguyên tắc trên là quan
trọng, nhưng lại không chú ý đến nơi có thể áp dụng
những nguyên tắc đó.
Vì quá chú trọng đến nguyên tắc mà một số vấn đề
mấu chốt của quản lý chưa đưa ra được.

28

Thuyết quản lý của Max Weber


(1864-1920)
- Đề cao bộ máy quan liêu bureaucracy (thư lại)
- Các điểm phi thực tế: khó xác định rạch ròi quyền
hạn và trách nhiệm, quan hệ phức tạp giữa các thành
viên trong tổ chức, công tác tuyển chọn dựa vào
nhiều loại khả năng khác nhau của cá nhân, quyết
định thường mang tính chủ quan.

29

Thuyết quản lý của Max Weber


(1864-1920)

30
Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- Vận dụng phương pháp hệ thống và biện chứng
vào việc nghiên cứu tổ chức.
- Tổ chức là một “hệ thống cục bộ” nằm trong hệ
thống lớn hơn là “nhà nước, xã hội”. Mỗi hệ thống
đều phức tạp và có mối quan hệ tác động ảnh hưởng
lẫn nhau.
- “Lý thuyết hệ thống mở”: 2 mặt đối lập của mỗi cá
nhân cụ thể, sự phát triển phải dựa trên sự thống
nhất giữa hai mặt đối lập này.
31

Thuyết quản lý của Chester


Barnard (1886-1961)
- Quản lý không phải là công việc của tổ chức mà là
công việc chuyên môn để duy trì và phát triển tổ
chức.
- Mỗi tổ chức có 3 yếu tố phổ biến:
+ Sự sẵn sàng hợp tác giữa cá cá nhân;
+ Mục đích chung của tổ chức;
+ Thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời.

32

Thuyết quản lý của Chester


Barnard (1886-1961)
- 4 nguyên nhân thúc đẩy mỗi cá nhân trong tổ chức:
+ Các yếu tố về vật chất (tiền bạc, đồ vật, điều kiện
vật chất).
+ Các cơ hội cá nhân.
+ Điều kiện làm việc.
+ Điều kiện thỏa mãn lý tưởng.

33
Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- 4 kiểu động cơ phổ biến tác động đến hành vi của
con người trong tổ chức:
+ Mức độ hấp dẫn của công việc
+ Sự thích ứng với điều kiện làm việc
+ Cơ hội được trải nghiệm và danh tiếng
+ Mối quan hệ tốt đẹp trong tổ chức

34

Thuyết quản lý của Chester


Barnard (1886-1961)
- Các nguyên tắc thông tin chính thức, gồm có:
+ Thông tin phải rõ ràng, cụ thể
+ Thông tin là khác nhau đối với những vị trí, cấp
bậc khác nhau trong tổ chức
+ Tuyến thông tin cần trực tiếp và ngắn gọn
+ Cần đảm bảo sự hoạt động thường xuyên, liên tục,
không bị ngắt quãng của tuyến thông tin
+ Đảm bảo sự tương xứng giữa năng lực thông tin
của người quản lý hoạt động thông tin.
+ Thông tin phải xác thực.
35

Đánh giá thuyết quản lý tổ chức


của Chester Irving Barnard
- Ưu điểm:
+ Lần đầu tiên quản lý được tiếp cận đầy đủ và toàn
diện dưới góc độ của một tổ chức.
+ Đề cao và chú trọng thúc đẩy sự phát triển toàn
diện của cá nhân trong tổ chức.
+ Bổ sung yếu tố tư duy phi logic và yếu tố đạo đức
vào quá trình ra quyết định và quản lý, đề cao phẩm
chất đạo đức của nhà quản lý.

36
Đánh giá thuyết quản lý tổ chức
của Chester Irving Barnard
- Hạn chế:
+ Chủ nghĩa kinh nghiệm.
+ Hệ thống chức vị đôi khi tạo ra những xu
hướng tiêu cực.

37

Các tư tưởng quản lý thuộc - Ra i vào u th k XX


trường phái hành vi
Học thuyết về mối Học thuyết về
quan hệ con người hành vi
Hugo Munsterberg
Douglas Mc Gregor
Elton Mayo

Mary P. Follet
Herbert Simon
Abraham Maslow

38

Tâm lý học và hiệu quả công - Hin ti vn ang s dng trc nghim tâm lý tuyn
chn nhân viên.
nghiệp (Hugo Munsterberg)
- Ngoài ra, còn óng góp vào quá trình ào to
- Ngành tâm lý học công nghiệp: và kích thích nhân viên làm vic.
+ Nghiên cứu khoa học về hành vi con người
+ NSLĐ tăng nếu công việc phù hợp tâm lý NLĐ
+ Dùng trắc nghiệm tâm lý để tuyển chọn nhân viên
và chọn kĩ thuật thích hợp kích thích họ làm việc

39
Con người xã hội - Elton Mayo Hc thuyt u tiên có thc nghim
(1880-1949)
Lý thuyết tâm lý xã hội (quản lý hành vi) tập trung
vào các mối quan hệ con người
 Những nghiên cứu ở Hawthorne

 Phòng ánh sáng bình thường

 Phòng ánh sáng mạnh

 Phòng ánh sáng trắng lóa

 Phòng ánh sáng như trăng mờ.

=> ĐK vật chất có ảnh hưởng đến NSLĐ?

40

Con người xã hội - Elton Mayo


(1880-1949)
Hiệu ứng Hawthorne
Khi các nhà quản trị chú trọng đặc biệt đến
công nhân, NSLĐ thay đổi bất kể điều kiện làm
việc có thay đổi hay không.
Làm tăng sự quan tâm đến nhân tố con người.
Làm thay đổi quan điểm đương thời coi con
người như máy móc.

41

Con người xã hội - Elton Mayo


(1880-1949)

42
Nhà nước mới
(Mary Parker Follet)
- Khía cạnh tâm lý xã hội trong hoạt động quản lý.
- Nội dung tư tưởng:
• Mâu thuẫn và cách giải quyết
• Ra mệnh lệnh
• Quyền lực và thẩm quyền
• Người lãnh đạo và quan hệ quản lý
- Đánh giá tư tưởng quản lý: chưa đủ khái quát trở
thành một học thuyết hoàn chỉnh nhưng là những
giả thuyết khoa học cơ sở cho người Nhật áp dụng
trong quản lý các xí nghiệp sau này.
43

5 cấp nhu cầu của NLĐ Hc thuyt c in cho rng ng lc làm vic ca con ngi là kinh t, tc
(Abraham Maslow) là áy ca tháp nhu cu. Maslow ã a dng hóa các ng lc làm
vic.
Mi ngi có nhu cu khác nhau, a dng, phc tp, nên tháp nhu
cu vn cha phn ánh chính xác thc t.

44

Thuyết X và Thuyết Y -
Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Thuyết X Thuyết Y
- Con người không thích -Làm việc là 1 bản năng
làm việc, ít khát vọng. như vui chơi, giải trí.
-Tìm cách trốn việc, lảng -Mỗi người đều tự điều
tránh công việc. khiển, kiểm soát bản thân.
-Khi làm việc phải giám -Con người sẽ gắn bó với
sát chặt chẽ. tổ chức nếu được khen
-Con người muốn bị điều ngợi, thưởng xứng đáng,
khiển. kịp thời.
-Con người có óc sáng
tạo, khéo léo
45
Thuyết X và Thuyết Y -
Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Ø Ưu điểm:
- Rất chú trọng tới con người cả về vật chất
và tinh thần.
-Các nhà lãnh đạo phải nắm bắt tâm lý nhân
viên.
-Tập thể có tác động rất lớn đến người lao
động.

46

Thuyết X và Thuyết Y -
Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Ø Hạn chế:
-Quá chú trọng đến yếu tố tình cảm.
-Quan niệm đơn giản: nhân viên hạnh
phúc -> NSLĐ cao hơn.

47

Lý thuyết hành vi -
Herbert Simon (1916-2001)
- “Việc ra quyết định là nội dung cốt lõi của quản
lý”, gồm 02 nhóm:
• QĐ về mục tiêu cuối cùng của tổ chức - giá trị
bao quát
• QĐ liên quan đến việc thực hiện mục tiêu - đánh
giá thực tế
- Quá trình ra QĐ xem xét ảnh hưởng của môi
trường và các yếu tố tâm lý xã hội.

48
Lý thuyết hành vi -
Herbert Simon (1916-2001)
- Hệ thống các mục tiêu có cấp bậc.
- PP thúc đẩy QĐ gồm lập kế hoạch và kiểm tra.
- Ủng hộ xu hướng phân quyền trong quá trình kiểm
tra.
- Tiêu chuẩn cơ bản của QĐQL là tiêu chuẩn hiệu
quả
- Vai trò của thông tin trong QL: đầu vào trong quá
trình ra QĐ, được chuyển từ các điểm và kênh khác
nhau.
49

Tư tưởng chính của nhóm


tâm lý xã hội (trường phái
hành vi trong quản lý)
●Doanh nghiệp là một hệ thống xã hội.
●Khi động viên không chỉ bằng yếu tố vật
chất mà còn phải quan tâm đến những
nhu cầu xã hội.
●Tập thể ảnh hưởng đến tác phong cá nhân

●Lãnh đạo không chỉ là quyền hành do tổ

chức, mà còn do các yếu tố tâm lý xã hội


của tổ chức chi phối.
50

Tư tưởng chính của nhóm


tâm lý xã hội (trường phái
hành vi trong quản lý)
Hạn chế:
Quá chú ý đến yếu tố xã hội - Khái niệm

“con người xã hội” chỉ có thể bổ sung


cho khái niệm “con người kinh tế”chứ
không thể thay thế.
● Coi con người là phần tử trong hệ thống
khép kín mà không quan tâm đến yếu
tố ngoại lai.
51
Thuyt cung cu = hc thuyt Tân c in cn i
Các tư tưởng quản lý hiện đại
Thuyết quản lý
Các học thuyết tổng hợp và
Trường phái Lý thuyết hệ Thuyết cung
văn hóa quản thích nghi
KHQL thống trong QL cầu
lý (Peter
Drucker)

Quy luật QL DN
Cách tiếp IS-LM
chung của
cận định Thuyết Z
các hệ
lượng
thống QL các NQL
Mundell
Fleming
QL con
người và cv
Yếu tố KT- Tư duy hệ Lý thuyết
KT thống Kaizen Phillips
QL quá
curve
trình QĐ

52

Trường phái KHQL - Trng phái KHQL m rng và hoàn thin ca hc thuyt c in.
(cách tiếp cận định lượng) - Tc x lý s liu nhanh hn.
ØLiên quan đến việc ứng dụng các mô hình
thống kê, mô hình tối ưu hóa, mô hình thông tin
và ứng dụng máy vi tính vào các hoạt động QL
ØƯu điểm
Phát triển các phương pháp toán để giải quyết
các bài toán quản trị.
Giúp nhà quản trị tìm ra các phương án tối ưu.
Đóng góp lớn trong việc nâng cao trình độ
hoạch định và kiểm tra hoạt động.

53

Trường phái KHQL Công c KH là công c h tr cho các d án sáng to.


Không phù hp vi mt s ngi không am hiu toán => Cn s h tr
(cách tiếp cận định lượng) ca ngi có chuyên môn, ngi lp ra mô hình.
Ø Hạn chế:
• Không phải yếu tố nào cũng lượng hóa được.
• Không chú ý đến yếu tố con người trong quản trị

• Việc xử lý các số liệu phức tạp.

• Các nhà quản trị khó tiếp cận vì mang tính kỹ thuật

cao.
• Không phù hợp với các quyết định sáng tạo.

54
Trường phái KHQL
v Các nguyên tắc:
●Sử dụng PP khoa học giải quyết các vấn đề QL

●Tiếp cận hệ thống để thu thập thông tin

●Sử dụng mô hình toán học để tìm đáp án tối ưu

●Định lượng các yếu tố có liên quan và áp

dụng toán học và thống kê


●Quan tâm các yếu tố KT-KT trong QL hơn là

các yếu tố tinh thần


●Sử dụng máy tính điện tử làm công cụ

55

Lý thuyết hệ thống trong quản lý


- Xuất phát từ Lý thuyết hệ thống do L.P.Bertalafly
(1960-1970) đưa ra vào 1940s
- Quy luật chung của các hệ thống:
• Hệ thống là tập hợp các bộ phận, các phần tử có
liên hệ hoặc phụ thuộc
• Luôn nằm trong một môi trường nhất định có đầu
vào, quá trình hđ, đầu ra.
• Có cơ chế phản hồi thông tin để điều chỉnh.
• Có thể phân tích thành các yêu tố: phần tử, môi
trường, đầu vào, đầu ra, mục tiêu, chức năng, cơ
cấu, nguồn lực, hành vi, trạng thái, quỹ đạo, cơ
chế điều khiển.
56

Lý thuyết hệ thống trong quản lý

- Tư duy hệ thống:
• Hành động phải có mục tiêu
• Tính đến mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành
• Thích ứng với sự thay đổi của môi trường
• Nhìn nhận sự kiện, con người theo quá trình
- Hạn chế: Lý thuyết hệ thống chỉ là pp tư duy quản
lý, không giúp tìm lời giải cho trường hợp cụ thể.

57
Thuyết Z
QL kiểu Nhật - William Ouchi, 1970s-1980s:
- Chú trọng đến quan hệ xã hội và yếu tố con
người trong tổ chức.
- Thỏa mãn tinh thần; tạo sự an tâm, mãn nguyện;
luôn tôn trọng NLĐ
- QL bằng lòng trung thành của NLĐ
-> nâng cao năng suất và chất lượng.
- Thái độ LĐ phụ thuộc vào cách họ được đối xử.
- XD văn hóa môi trường bên trong DN để có mô
hình QL hiệu quả.

58

Văn hóa doanh nghiệp kiểu Z


- QĐ tập thể > QĐ cá nhân;
- Đảm bảo chế độ làm việc lâu dài;
- Cấp trên và cấp dưới hòa hợp, thân ái,
không cách biệt;
- Chú trọng đào tạo, phát triển nhân viên;
- Làm cho công việc hấp dẫn, thu hút nhân
viên làm việc.

59

Tư tưởng QL Đông và Tây


DN Nhật (kiểu Z) DN phương Tây

• Làm việc suốt đời • Làm việc trong từng thời


gian
• Đánh giá đề bạt chậm • Đánh giá đề bạt nhanh
• Công nhân đa năng • Công nhân chuyên môn
hóa 1 nghề
• Cơ chế kiểm tra gián tiếp • Cơ chế kiểm tra trực tiếp
• QĐ, trách nhiệm tập thể • QĐ, trách nhiệm cá nhân
• Quyền lợi toàn cục • Quyền lợi riêng có giới
hạn

60
Lý thuyết Kaizen (Masaaki Imai)
- Chú trọng: đến quá trình cải tiến liên tục, tập
trung vào 3 yếu tố nhân sự: giới quản lý, tập thể
và cá nhân.
- Đặc điểm:
 Trong quản lý bao hàm khái niệm sản xuất vừa

đúng lúc (JIT: Just-in-time).


 Công ty luôn ghi nhận các ý kiến đóng góp của

công nhân, khuyến khích công nhân khám phá


và báo cáo mọi vấn đề phát sinh trong quá
trình làm việc.
 Toyota, Canon, Honda…

61

Thuyết quản lý tổng hợp và


thích nghi
- Thuyết quản lý thuộc trường phái hiện đại: Peter F.
Drucker
• Trọng tâm: toàn bộ tổ chức
• Để đạt hiệu quả quản trị: tổ chức linh hoạt, tận
dụng các thành tựu của công nghệ thông tin,
thúc đẩy tính độc lập, sáng tạo của nhân viên,
tích cực ủy quyền và tăng cường truyền thông
trong tổ chức.

62

Quản lý một doanh nghiệp

- Tập trung vào nhiệm vụ kinh doanh.


- Lợi nhuận là căn cứ kiểm nghiệm khả năng
quyết định trong quản lý các HĐKD.
- Mục đích tạo ra khách hàng.
- 2 chức năng quan trọng của kinh doanh:
• Marketing
• Cải tiến

63
Quản lý các nhà quản lý

-NQL là nguồn lực cơ bản, quý giá nhất trong


các tổ chức kinh doanh
- Cần đáp ứng được các yêu cầu:
• Quản lý theo các mục tiêu và tự điều khiển
• Liên kết công việc với yêu cầu của cấp cao
hơn
• Tạo ra tinh thần hợp lý trong tổ chức

64

Quản lý công nhân và công việc


- Nhấn mạnh yếu tố con người có đạo đức, có
nhân cách.
- Đặt cá nhân trong quan hệ với nhóm LĐ cùng
làm việc để đạt mục đích chung.
-> Khắc phục nhược điểm của PP Taylor (khiến
công nhân bị gắn quá chặt tại 1 vị trí của dây
chuyền), mở rộng công việc để tạo nhiều cơ hội
cho công nhân “bán lành nghề”

65

Quản lý là một quá trình ra


quyết định
- 5 giai đoạn của quá trình ra QĐ:
• Xác định vấn đề
• Phân tích vấn đề
• Khai thác các giải pháp thay thế
• Tìm giải pháp tối ưu
• Đưa ra QĐ hữu hiệu

66
5 vấn đề cơ bản trong bối cảnh
hiện đại
- Bối cảnh: biến đổi công nghệ + cơ cấu KT => thay
đổi nhân lực, việc làm và môi trường kinh doanh thế
giới (toàn cầu hóa, đồng tiền xuyên quốc gia, hệ
thống ngân hàng thế giới mạnh, vai trò NICs tăng)
=> Yêu cầu thích nghi và liên tục đổi mới
- Vấn đề cần giải quyết:
• QL sự thích nghi với lạm phát
• Duy trì khả năng thanh toán, sức mạnh tài chính
• Nâng cao hiệu quả nhờ tiến bộ công nghệ và QL
• Chú trọng hiệu quả của LĐ trí óc
• Phân biệt chi phí duy trì hoạt động với lợi nhuận
67

Mô hình IS-LM
- Mô hình IS-LM (Hicks-Hansen, 1936):
+ IS: Investment-Savings
+ LM: Liquidity preference-Money supply
- Mô hình kinh tế vĩ mô theo trường phái
Keynes cho thấy cách thị trường hàng hóa
kinh tế (IS) tương tác với thị trường quỹ cho
vay hoặc thị trường tiền tệ (LM) .
- Giao điểm IS-LM: sự cân bằng trong ngắn
hạn giữa lãi suất và sản lượng.

68

Mô hình IS-LM

69
Mô hình IS-LM
- Mô tả những thay đổi trong thị hiếu của thị trường làm
thay đổi mức cân bằng của tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) và lãi suất thị trường.
- Ba biến ngoại sinh: thanh khoản, đầu tư và tiêu dùng.
Theo lý thuyết, tính thanh khoản được xác định bởi quy
mô và tốc độ cung ứng tiền. Các mức đầu tư và tiêu
dùng được xác định bởi các quyết định cận biên của các
tác nhân riêng lẻ.
- Hạn chế: thiếu tính chính xác và tính hiện thực để trở
thành một công cụ chỉ định hữu ích cho chính sách kinh
tế.

70

Mô hình Mundell-Fleming
• Giả định nền KT nhỏ, mở cửa
• Phân tích ngắn hạn: giá cả, tiền lương cố định;
sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng.
• Bản mở rộng của mô hình IS-LM với cán cân
thanh toán (BoP)
• Phân tích tác động của các CSKTVM (tiền tệ tài
khóa):
o TGHĐ thả nổi
o TGHĐ cố định

71

Mô hình Mundell-Fleming

72
Các phương trình chính của
mô hình
Các phương trình chính:
IS: Y = C(Yd) + I(i) + G + NX(Y,Y*,q)
LM: M/P = L(i,Y)

trong đó: NX = x1Y* + x2q - m1Y + m2q

Thay vào phương trình IS, ta có:


Y = a + cYd + I - bi + G + x1Y* + x2q - m1Y + m2q

1
Y = 1  c(1  t) + m [a+ I - bi + G + x1Y* + qv]
1

trong đó v = x2+ m2 là hệ số co giãn tỷ giá hối đoái thực của xuất khẩu ròng.

73

Cán cân thanh toán – đườngcong BP

• Cán cân thanh toán:


BP = (I – S) + NX = KA + CA = 0
trong đó: CA = NX = xY* - mY + qv
KA = K(i – i*)
(K đại diện cho mức độ di chuyển quốc tế của vốn)

• Đưa vào phương trình cán cân thanh toán và giải tìm i ta
nhận được phương trình đường cong BP:
BP: i = i* - (xY* - mY + qv)/K

74

Cán cân thanh toán và mối quan hệ giữa TK vãng lai, TK vốn
• Các điểm bên phải đường cong
BP: thặng dư cán cân thanh toán
(vì CA + KA> 0).
• Các điểm bên trái đường cong BP: CA(Y, Y*)
thâm hụt cán cân thanh toán (vì BP = 0
CA + KA <0). E1 CA(Y0)
• Mối quan hệ CA - KA: BP > 0
E2 E3 CA(Y1)
Bắt đầu từ điểm E1 (nơi thu nhập và
lãi suất tương ứng bằng Y0 và i0),
KA(i0 ) KA(i1) 45 KA(i)
chúng ta có thể thấy rằng thu nhập
trong nước tăng lên Y1 sẽ dẫn đến
BP < 0
giảm cán cân vãng lai (tăng nhập
khẩu). KA =- CA

Do đó, chúng ta chuyển đến điểm E2.


Ở đây, thâm hụt cán cân thanh toán
phải được bù đắp bằng dòng vốn gia
tăng. Vì vậy lãi suất tăng từ i0 đến i1
dẫn đến thâm hụt KA giảm. Kết quả là
chúng ta chuyển từ E2 sang E3.

75
Đường cong BP trong mô hình ISLM

• Đường cong BP mô tả các kết hợp khác nhau giữa thu nhập và lãi
suất đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán.
• Các điểm bên dưới đường cong BP đề cập đến thâm hụt cán cân
thanh toán (ví dụ: sự gia tăng thu nhập với lãi suất không đổi sẽ làm
giảm NX-CA).
• Tương tự, các điểm trên đường cong BP ám chỉ thặng dư cán cân
thanh toán.

i
BP > 0
\ i1 BP
i2 BP<0

Y2 Y1 Y

76

Sự dịch chuyển của đường cong BP

• Phương trình đường cong BP ngụ ý rằng nó sẽ thay đổi trong hình
ISLM khi có sự thay đổi của Y *, i * hoặc q.
• Việc giảm Y * và q cùng với sự gia tăng của i * sẽ làm dịch chuyển
BP sang trái thành BP ’’ (với i cho trước, các điểm tại BP hiện đang
bị thâm hụt).
• Sự gia tăng của Y * và q cùng với sự giảm của i * sẽ dịch chuyển
BP sang phải thành BP ’(với i cho trước, các điểm tại BP hiện là
thặng dư).
i
BP: i = i* - (xY* - mY + qv)/K
BP’’
BP
BP’

77

Độ dốc của đường cong BP


• Phụ thuộc vào mức độ lưu động quốc tế của vốn (tham số K).
• Với khả năng lưu động vốn hoàn hảo, đường cong BP nằm ngang vì:

K=>∞ và i = i*

• Khi không có lưu động vốn (K = 0) và đường cong BP là thẳng


đứng (lãi suất không ảnh hưởng đến dòng vốn). Cuối cùng, khi
khả năng lưu động vốn không hoàn hảo, đường BP dốc dương lên
trên. lưu động vốn hoàn hảo không có lưu động vốn lưu động vốn không hoàn hảo
i i i
BP
BP > 0 BP
BP > 0
BP BP > 0 BP < 0
BP < 0
BP < 0

Y Y Y

78
Trạng thái cân bằng trong mô hình
Mundell-Fleming
• Điểm cân bằng trong mô hình được xác định bởi
giao điểm của cả ba đường (IS-LM-BP)

i Trạng thái cân bằng trong


mô hình với khả năng
LM luân chuyển vốn hoàn
hảo
i* BP
Các điểm bên dưới đường
IS cong BP có nghĩa là thâm
Y* Y
hụt cán cân thanh toán,
các điểm trên cán cân
thanh toán thặng dư

79

Cân bằng bên trong và bên ngoài


• Mô hình Mundell-Fleming cho thấy có thể có
sự xung đột giữa trạng thái cân bằng bên
trong và bên ngoài.
• Cân bằng bên ngoài có nghĩa là cán cân thanh
toán được cân bằng.
• Cân bằng nội tại xảy ra khi mức sản xuất hiện
tại bằng mức tiềm năng.
• Điều này rõ ràng là tất cả các chính phủ sẽ tập
trung vào việc tạo ra trạng thái cân bằng nội
bộ.
• Tuy nhiên, một số biện pháp được áp dụng có
thể không hiệu quả.

80

Cơ chế tỷ giá hối đoái

• Mô hình Mundell-Fleming cho thấy hiệu quả của chính sách kinh tế vĩ
mô quốc gia phụ thuộc vào hệ thống tỷ giá hối đoái. Điều này là do
trong nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái thực tế ảnh hưởng đến xuất
khẩu ròng và do đó ảnh hưởng đến thu nhập.
• Chế độ tỷ giá hối đoái hoàn toàn linh hoạt: rất hiếm khi xảy ra trong
thực tế
• Thông thường, các quốc gia chọn chế độ tỷ giá hối đoái trong đó tỷ
giá hối đoái được kiểm soát bởi các cơ quan quản lý tiền tệ (thả nổi
có quản lý, thả nổi một phần, tỷ giá hối đoái cố định, tỷ giá neo)
• Vấn đề chính sách kinh tế vĩ mô: mối liên hệ giữa chính sách tiền tệ
và tỷ giá hối đoái
• Các sáng kiến hội nhập khu vực, đôi khi bao gồm hội nhập tiền tệ (tỷ
giá hối đoái cố định hoặc thậm chí là đồng tiền chung)

81
Tỷ giá hối đoái cố định vs tỷ giá hối đoái linh hoạt

- Tỷ giá hối đoái cố định:


NHTW giữ ổn định giá tiền tệ quốc gia bằng cách mua hoặc
bán ngoại tệ => đường cong BP là cố định.
Ngoại lệ: NHTW phá giá hoặc định giá lại tiền tệ quốc gia.
Chỉ có thể duy trì khi có đủ dự trữ chính thức => nếu thâm hụt
BP trong thời gian dài thì NHTW cuối cùng phải phá giá.
- Tỷ giá hối đoái linh hoạt:
Có thể điều chỉnh theo sự thay đổi của tình hình kinh tế trong và
ngoài nước. => đường cong BP có thể di chuyển lên hoặc
xuống tùy thuộc vào việc đồng tiền quốc gia tăng hay giảm giá.

82

Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
khả năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ chuyển IS0 sang phải đến IS1 ,
dẫn đến tăng Y và i.
• Do đó, lãi suất trong nước cao hơn lãi suất quốc tế. Vì vậy sẽ có
một dòng vốn chảy vào, thặng dư BP và đồng nội tệ tăng giá.
=> Tăng giá dẫn đến tăng nhập khẩu và giảm xuất khẩu - IS1 dịch
chuyển trở lại IS0.
• Kết quả cuối cùng: Y không đổi, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tài khóa không hiệu quả..
i

LM 0

i0 BP0

IS1
IS0
Y0 Y
Y
1

83

Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái linh hoạt và khả
năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ dịch chuyển LM sang phải - Y tăng
và i giảm.
• Kết quả là dòng vốn chảy ra ngoài (lãi suất trong nước thấp hơn
lãi suất quốc tế), thâm hụt cán cân thanh toán và đồng nội tệ mất
giá. Khấu hao dẫn đến tăng xuất khẩu làm dịch chuyển IS0 thành
IS1 .
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tiền tệ có hiệu quả.
i LM0

LM1

i0 BP0
i1
IS
1

Y0 Y1 IS0 Y

84
Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
khả năng luân chuyển vốn không hoàn hảo
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ
dịch chuyển IS0 sang phải đến
IS1, dẫn đến tăng Y và i.
• Kết quả là có một dòng vốn
chảy vào, BP thặng dư và đồng
nội tệ tăng giá (q giảm).
• Sự tăng giá dịch chuyển BP0 lên
đến BP1. Đồng thời, gây hại cho
xuất khẩu ròng và chuyển IS1
sang IS2 .
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i
cao hơn.
• Kết luận - chính sách tài khóa
không hiệu quả lắm.

85

Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái linh hoạt và khả
năng luân chuyển vốn không hoàn hảo

• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ


dịch chuyển LM sang phải - Y
tăng và i giảm.
• Xuất hiện dòng vốn, thâm hụt BP
và đồng nội tệ mất giá.
• Mất giá dịch chuyển BP0 xuống BP1
và làm tăng xuất khẩu ròng.
• Kết quả là IS0 chuyển sang IS1 .
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i
thấp hơn (mặc dù có thể cao hơn
hoặc không đổi).
• Kết luận - chính sách tiền tệ có
hiệu quả.

86

Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
không có luân chuyển vốn

• Chính sách tài khóa mở rộng


sẽ dịch chuyển IS0 sang phải
đến IS1, dẫn đến tăng Y và i.
• Kết quả là thâm hụt cán cân
thanh toán (nhập khẩu tăng,
không có dòng vốn lưu
chuyển) và đồng nội tệ mất giá.
• Mất giá dịch chuyển BP0 thành
BP1 và dẫn đến xuất khẩu ròng
tăng (IS1 chuyển sang IS2).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn,
i cao hơn.
• Kết luận - chính sách tài khóa
có hiệu quả.

87
Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
không có luân chuyển vốn

• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ


dịch chuyển LM sang phải - Y
tăng và i giảm.
• Nhập khẩu gia tăng, thâm hụt
cán cân thanh toán và đồng
nội tệ mất giá.
• Mất giá dịch chuyển BP0 sang
BP1, dẫn đến xuất khẩu ròng
tăng và IS0 dịch chuyển sang
IS1.
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn,
i không đổi.
• Kết luận - chính sách tiền tệ
có hiệu quả.

88

Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái cố định và


khả năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ chuyển IS0 sang phải đến IS1, dẫn
đến tăng Y và i.
• Kết quả của việc tăng i sẽ làm tăng dòng vốn và thặng dư cán cân
thanh toán.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định (có áp lực tăng giá), NHTW tăng cung
tiền - điều này dịch chuyển LM0 sang phải thành LM1 (Y tăng và i
giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tài khóa có hiệu quả.
i

LM0
LM1

i* BP
IS1
IS0

Y0 Y1 Y

89

Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái cố định và khả


năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ dịch chuyển đường LM0 sang phải
đến đường LM1 dẫn đến tăng Y và giảm i.
• Kết quả của việc giảm i sẽ làm giảm dòng vốn vào và thâm hụt
cán cân thanh toán.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định (có áp lực giảm giá), NHTW bán
ngoại tệ và cắt giảm cung tiền - điều này làm dịch chuyển LM1 trở
lại LM0 (do đó Y giảm và i tăng lên mức cũ).
• Kết quả cuối cùng: Y không đổi, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tiền tệ không hiệu quả.
i
LM0
LM1

i* BP

IS0

Y0 Y

90
Chính sách tỷ giá hối đoái với tỷ giá hối đoái cố định và
khả năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Phá giá tiền tệ quốc gia sẽ làm dịch chuyển IS0 sang phải đến IS1
(vì NX tăng) dẫn đến tăng Y và i.
• Kết quả của việc tăng i sẽ làm tăng dòng vốn và thặng dư cán cân
thanh toán.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định sau khi phá giá (có áp lực tăng giá),
NHTW tăng cung tiền - điều này làm dịch chuyển LM0 sang phải
thành LM1 (Y tăng thêm và i giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tỷ giá hối đoái (phá giá) có hiệu quả.
i

LM0
LM 1

i* BP
IS1
IS0

Y0 Y1 Y

91

Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái cố định và


khả năng luân chuyển vốn không hoàn hảo
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ dịch chuyển IS0 sang phải đến IS1,
dẫn đến tăng Y và i.
• Kết quả của việc tăng i sẽ làm tăng dòng vốn và thặng dư cán cân
thanh toán.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định (có áp lực tăng giá),NHTW tăng cung
tiền - điều này làm dịch chuyển LM0 sang phải thành LM1 (Y tăng
thêm và i giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i cao hơn.
• Kết luận - chính sách tài khóa có hiệu quả.
i

LM0
LM1
i1 BP
i0
IS
1
Y0 Y1 IS0 Y

92

Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái cố định và khả


năng luân chuyển vốn không hoàn hảo
• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ
dịch chuyển đường LM0 sang
phải thành LM1 dẫn đến tăng Y và
giảm i.
• Kết quả của việc giảm r sẽ dẫn
đến giảm dòng vốn vào và thâm
hụt cán cân thanh toán.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định (có
áp lực giảm giá), NHTW bán
ngoại tệ và cắt giảm cung tiền -
điều này làm dịch chuyển LM1 trở
lại LM0 (do đó Y giảm và i tăng
lên mức cũ).
• Kết quả cuối cùng: Y không đổi, i
không đổi.
• Kết luận - chính sách tiền tệ
không hiệu quả.
93
Chính sách tỷ giá hối đoái với tỷ giá hối đoái cố định
và khả năng luân chuyển vốn không hoàn hảo
• Phá giá tiền tệ quốc gia sẽ làm dịch
chuyển IS0 sang phải đến IS1 (vì NX
tăng) dẫn đến tăng Y và i.
• Hơn nữa, BP0 chuyển sang BP1 do tỷ
giá hối đoái thực tế tăng lên.
• Kết quả của việc tăng i sẽ làm tăng
dòng vốn và thặng dư BP.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định sau khi
phá giá (có áp lực tăng giá), NHTW
tăng cung tiền -làm dịch chuyển LM0
sang phải thành LM1 (Y tăng và i giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không
xác định (có thể tăng, giảm hoặc
không đổi).
• Kết luận - chính sách tỷ giá hối đoái
(phá giá) có hiệu quả.

94

Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái cố định và


không có luân chuyển vốn
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm
dịch chuyển IS0 sang phải đến IS1,
dẫn đến tăng Y và i.
• Vì không có sự luân chuyển vốn, sự
gia tăng i không ảnh hưởng đến BP.
Tuy nhiên, sự gia tăng Y dẫn đến
thâm hụt BP.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định (có áp
lực giảm giá), NHTW giảm cung tiền
- làm dịch chuyển LM0 sang trái
thành LM1 (i tăng thêm và Y giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y không đổi, i cao
hơn.
• Kết luận - chính sách tài khóa không
hiệu quả.

95

Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái cố định và


không có luân chuyển vốn
• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ dịch
chuyển đường LM0 sang phải thành
LM1 dẫn đến tăng Y và giảm i.
• Vì không có sự luân chuyển vốn, i
tăng không ảnh hưởng đến BP. Tuy
nhiên, Y tăng dẫn đến thâm hụt BP.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định (có
áp lực giảm giá), NHTW bán ngoại
tệ và cắt giảm cung tiền - làm dịch
chuyển LM1 trở lại LM0 (do đó Y
giảm và i tăng lên mức cũ).
• Kết quả cuối cùng: Y không đổi, i
không đổi.
• Kết luận - chính sách tiền tệ không
hiệu quả.

96
Chính sách tỷ giá hối đoái với tỷ giá hối đoái cố định
và không có luân chuyển vốn
• Phá giá tiền tệ quốc gia sẽ làm dịch
chuyển IS0 sang phải đến IS1 (vì NX
tăng) dẫn đến tăng Y và i.
• Hơn nữa, BP0 chuyển sang BP1 do tỷ
giá hối đoái thực tế tăng lên.
• Mặc dù Y tăng, sau sự dịch chuyển
của BP, cán cân thanh toán vẫn thặng
dư.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định sau khi
phá giá (có áp lực tăng giá), NHTW
tăng cung tiền - làm dịch chuyển LM0
sang phải thành LM1 (Y tăng, i giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không
đổi.
• Kết luận - chính sách tỷ giá hối đoái
(phá giá) có hiệu quả.

97

Đường cong Phillips


Đường cong Phillips thể hiện sự cân bằng giữa
lạm phát và thất nghiệp mà các nhà hoạch định
chính sách phải đối mặt

Sơ đồ đường cong
Phillips dốc xuống
phía phải

98

Đường cong Phillips ngắn hạn


và dài hạn

99
Xây dựng đường cong Phillips

   e   (u  u n )  v
Đường cong Phillips độ lệch của thất nghiệp sốc cung
nói rằng lạm phát phụ so với tỷ lệ tự nhiên (thất
thuộc vào lạm phát kỳ nghiệp theo chu kỳ)… VD: giá dầu
vọng…

100

Xây dựng đường cong Phillips


Đường Phillips có nguồn gốc từ
tổng cung.
P  Pe  (1/  )(Y Y )

Thêm một thuật ngữ sốc cung


ngoại sinh vào phía bên phải. P  Pe  (1/  )(Y Y )  v

Trừ mức giá P-1 của năm ngoái P  P1  ( P e  P1 )  (1/  )(Y  Y )  v
ở cả hai bên.

Chúng ta có thể viết lạm phát là    e  (1/  )(Y  Y )  v


π=(P–P-1) và lạm phát kỳ vọng
là πe=(Pe–P-1).
(1/  )(Y  Y )    (u  u n )
Nhớ lại định luật Okun: độ lệch của sản Thay vào phương trình, chúng
lượng so với tỷ lệ tự nhiên có liên quan ta thu được đường cong PC.
nghịch với độ lệch của thất nghiệp so
với tỷ lệ tự nhiên của nó.    e   (u  u n )  v

Xây dựng đường cong Phillips


Vì vậy, đường Phillips và đường tổng cung ngắn hạn
về cơ bản đại diện cho các ý tưởng kinh tế giống
nhau.

102
Kỳ vọng thích ứng và lạm phát quán tính
Đường cong Phillips cho thấy các nhà hoạch định chính sách
phải đối mặt với sự đánh đổi về tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát.
Sử dụng đường cong Phillips để tìm hiểu những yếu tố gây ra
lạm phát kỳ vọng.
Một giả định đơn giản và hợp lý có thể là kỳ
vọng về lạm phát trong tương lai được hình  e  1
thành dựa trên lạm phát gần đây.

Trong trường hợp này, PC


    1   (u  u n )  v
được viết là:
ngụ ý rằng lạm phát có quán tính và lạm
thể hiện rằng lạm phát phụ phát tiếp tục diễn ra trừ khi có điều gì đó
thuộc vào lạm phát trong quá hành động để ngăn chặn nó.
khứ, tỷ lệ thất nghiệp theo chu
kỳ, và sốc cung.

Quán tính trong AD-AS


P
Trong lý thuyết AD-AS,
AS
quán tính lạm phát có đặc
trưng là sự dịch chuyển
liên tục đi lên của cả AD
và AS.
AD

Thông thường, đường tổng cầu dịch Q


chuyển lên trên là do cung tiền tăng
trưởng liên tục.

Tổng cung thay đổi do lạm phát


kỳ vọng.

104

AS sẽ ngừng
Giả sử ngân hàng trung ương đang theo dịch lên.
đuổi chính sách tiền tệ mở rộng khiến AD
Inertia in AD-AS
dịch chuyển ra ngoài. P

Nếu giá tăng nhanh chóng, mọi người sẽ AS


mong đợi nó tiếp tục tăng. Bởi vì AS phụ
thuộc vào lạm phát kỳ vọng, đường cong
AS sẽ tiếp tục dịch chuyển lên trên.

AD
Giá sẽ tiếp tục tăng cho đến khi xảy ra
Y
một số sự kiện, VD: suy thoái hoặc một
cú sốc cung, làm thay đổi lạm phát và do
đó thay đổi kỳ vọng về lạm phát. P  P  (1/  )(Y  Y )
e

Điều này sẽ gây ra một cuộc suy


Ví dụ, nếu ngân hàng trung ương thoái. Tỷ lệ thất nghiệp cao sẽ làm
thắt chặt cung tiền, AD sẽ dịch giảm lạm phát và lạm phát kỳ
chuyển trở lại. vọng, làm cho quán tính của lạm
phát giảm xuống.
105
Hai nguyên nhân của sự tăng/giảm lạm phát
    1   (u  u n )  v

cho thấy thất nghiệp theo chu cho thấy lạm phát cũng
kỳ gây áp lực lên hoặc xuống tăng và giảm cùng với các
đối với lạm phát. Tỷ lệ thất cú sốc cung. Một cú sốc
nghiệp thấp kéo lạm phát tăng cung bất lợi sẽ đẩy giá
cao. Đây được gọi là lạm phát sản xuất lên cao. Loại lạm
do cầu kéo vì AD cao là phát này được gọi là lạm
nguyên nhân gây ra. phát do chi phí đẩy.

106

Sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và


thất nghiệp π
Trong khi lạm phát kỳ vọng và các cú
sốc cung nằm ngoài tầm kiểm soát của
nhà hoạch định chính sách, họ có thể sử β
dụng chính sách tiền tệ hoặc tài khóa để 1
dịch chuyển đường AD trong ngắn hạn, πe+v
do đó ảnh hưởng đến sản lượng, thất
nghiệp và lạm phát. u
un
Đồ thị của đường cong Phillips cho thấy
sự cân bằng ngắn hạn giữa lạm phát và
thất nghiệp.
Một nhà hoạch định chính sách kiểm soát AD
có thể chọn sự kết hợp giữa lạm phát và thất
nghiệp trên đường Phillips ngắn hạn này.

107

Sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và


thất nghiệp
• Bởi vì kỳ vọng về lạm phát π
sẽ được điều chỉnh theo thời
gian, sự cân bằng giữa lạm
phát và thất nghiệp chỉ có
tác dụng trong ngắn hạn. β
• Về lâu dài, kỳ vọng thích ứng, 1
lạm phát quay trở lại bất kỳ
πe+v
tỷ lệ nào mà nhà hoạch định
chính sách đã chọn, và tỷ lệ
thất nghiệp trở lại tỷ lệ tự u
un
nhiên.
Tăng lạm phát kỳ vọng làm cho
đường cong dịch chuyển lên trên.

Vì vậy, ở bất kỳ tỷ lệ thất nghiệp nào


đều sẽ có lạm phát cao hơn.

108
MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ KINH TẾ

109

Tổng quan môi trường quản lý


- Khái niệm MTQL: tổng thể các yếu tố tác động lên
hoặc chịu tác động của hệ thống mà NQL chịu trách
nhiệm QL.
- Đặc điểm:
• Rất phức tạp
• Luôn thay đổi
• Các yếu tố QL phụ thuộc lẫn nhau
- Phân loại:
• MT bên ngoài: các yếu tố không thuộc hệ thống
nhưng tác đông/chịu tác động của hệ thống
• MT bên trong hệ thống: các yếu tố thuộc hệ
thống, có ảnh hưởng tới vận hành hệ thống
110

Môi trường quản lý tổ chức


- Môi trường bên ngoài tổ chức (môi
trường vĩ mô, môi trường tác nghiệp)
- Môi trường bên trong tổ chức
- Mối quan hệ giữa tổ chức và môi
trường bên ngoài

111
Môi trường quản lý của DN

112

Môi trường bên ngoài tổ chức

Môi trường vĩ

Môi trường vi
mô (môi trường
tác nghiệp)

113

Môi trường vĩ mô
- “Là những nhân tố nằm bên ngoài của tổ chức và
ngành, có tác động 1 cách gián tiếp / khách quan
đến tất cả các tổ chức kinh doanh trong nền kinh
tế”. (công cụ PESTEL)
○Chính trị (Political)

○Kinh tế (Economics)

○Văn hoá xã hội (Sociocultural )

○Công nghệ (Technological )

○Môi trường tự nhiên (Environmental)

○Luật pháp (Legal)

114
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(chính trị - pháp luật)
•Sự ổn định hay bất •Hàng rào thuế quan
ổn ở trong nước •Hạn ngạch nhập
•Quan hệ với nước khẩu
ngoài •Trợ cấp (xuất khẩu,
•Xu thế chính trị bán phá giá...)
CHÍNH
CHÍNH
SÁCH
TRỊ
THUẾ

CHÍNH
CÁC
SÁCH
ĐẠO
KT-TC-
LUẬT
•CS thương mại TT •Luật đầu tư, luật DN
•CS PT kinh tế •Luật độc quyền
•CS thắt chặt/mỏ •Luật chống bán phá
rộng thị trường giá
•CS kiềm chế lạm
phát

115

MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(kinh tế)

116

MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(văn hóa - xã hội)

117
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(công nghệ)

118

Môi trường tác nghiệp


- Là những nhân tố nằm bên ngoài, có ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển, thành công và
tồn tại của tổ chức”
○Khách hàng

○Nhà cung ứng

○Đối thủ tiềm ẩn

○Các đối thủ cạnh tranh trong ngành

○Sản phẩm thay thế

(Mô hình 5 lực lượng của Michael Porter – Porter’s


five forces)

119

Môi trường tác nghiệp

120
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của
Michael Porter – Porter’s five forces

121

Môi trường bên trong tổ chức


- “Là những nhân tố nằm bên trong tổ chức, có
ảnh hưởng trực tiếp đến KQHĐKD của tổ chức
và tổ chức có thể tự điều tiết được”
○Nhân sự

○Marketing

○Tài chính

○Công nghệ

○Nghiên cứu và phát triển

○Sản xuất

○Tổ chức quản lý

122

Các đặc điểm mà NQL cần lưu ý


khi nghiên cứu môi trường nội bộ
○ Ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động KD của DN
ntn?
○ DN/Cty kiểm soát trực tiếp được hay không?

○ Thể hiện điểm mạnh, điểm yếu của DN ra sao?

- Giúp NQL giám sát những diễn biến của nội bộ


DN, đồng thời nhận diện các điểm mạnh, điểm yếu
nhằm có chiến lược và chính sách KD thích hợp
với môi trường KD

123
Môi trường bên trong tổ chức

124

Môi trường nhân sự


●Trình độ, kiến thức, tay nghề, khả năng
chuyên môn của lực lượng nhân lực
●Tình hình tuyển dụng, đào tạo, huấn luyện,
bố trí lực lượng lao
động
●Chế độ lương, thù lao khen thưởng, thăng
tiến phát triển nghề
nghiệp
●Mức độ thuyên chuyển và bỏ việc
●Các chính sách sử dụng cán bộ, nhân viên
có hiệu quả và hiệu năng
125

Môi trường tiếp thị


●Các loại SP, mức độ đa dạng hoá SP
●Khả năng thu thập thông tin về thị trường
●Kênh phân phối
●Cách tổ chức bán hàng
●Mức độ nổi tiếng, chất lượng và uy tín của
SP
●Dịch vụ hậu mãi
●Thị phần của DN

126
Môi trường tài chính

●Nguồn vốn hiện có so với yêu cần thực


hiện các kế hoạch, CL của DN
●Khả năng huy động vốn từ bên ngoài

●Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của DN

●Lợi nhuận, doanh thu của DN

●Kiểm soát các luồng chi phí của DN

●Chi phí vốn

127

Môi trường nguyên vật liệu


-Giá cả và mức độ
cung ứng vật tư,
nguyên vật liệu
đầu vào
Quan hệ với người
cung cấp
Điều kiện thanh
toán
Điều kiện giao
hàng

128

Môi trường công nghệ

●Công nghệ chế tạo SP


●Lợi thế do sản xuất trên quy mô lớn
●Hiệu năng kỹ thuật của các phương tiện

- Sử dụng bố trí các phương tiện sản


xuất; quy hoạch và tận dụng máy móc
thiết bị

129
Môi trường tổ chức quản lý

• Cơ cấu tổ chức
• Uy tín của tổ chức
• Hệ thống thông tin
• Bầu không khí và nề nếp tổ chức
• Sự ủng hộ từ bên ngoài

130

Mối quan hệ giữa tổ chức và


môi trường bên ngoài
- Sự không chắc chắn của môi trường:
 Tổ chức cần quản lý sự không chắc chắn
của môi trường để đạt được hiệu quả trong
hoạt động
 Sự không chắc chắn của môi trường là do
tổ chức không đủ thông tin để phân tích và
dự báo, có 2 lựa chọn chiến lược:
(1) Tổ chức thích nghi với môi trường
(2) Tác động đến môi trường để nó thích nghi
hơn với yêu cầu của tổ chức
131

Mối quan hệ giữa tổ chức và


môi trường bên ngoài
- Tổ chức thích nghi với môi trường:
 Mở rộng biên giới:
• Phát hiện, xử lý thông tin về thay đổi môi trường
• Đại diện cho sự quan tâm của tổ chức tới môi
trường
 Dự báo và lập kế hoạch
 Xây dựng cơ cấu linh hoạt đáp ứng thay đổi MT
 Sáp nhập và liên doanh:
• Nhanh chóng thích nghi với điều kiện mới
• Khai thác điểm mạnh của đối tác

132
Mối quan hệ giữa tổ chức và
môi trường bên ngoài
- Tổ chức tác động tới môi trường:
 Quảng cáo và quan hệ công chúng (2 công cụ
của chiến lược xúc tiến trong marketing)
 Hoạt động chính trị
 Hiệp hội

133

Phân tích môi trường quản lý

Quy trình Kỹ thuật


Ý nghĩa Mục tiêu
phân tích phân tích

134

Tầm quan trọng của phân tích


môi trường quản lý
- Là bước khởi đầu và tiến hàng xuyên suốt quá
trình QL
- Dự báo được xu hướng biến động của MTQL giúp:
1. Xác định được cơ hội và thách thức
2. Nhận diện điểm mạnh, yếu
3. Đảm bảo đầu vào quá trình ra QĐ
4. Lập kế hoạch, thiết kế cơ cấu tổ chức, các hđ
lãnh đạo và kiểm soát
=> Cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của các hệ
thống.
135
Mục tiêu của phân tích môi
trường quản lý
- Đ/v môi trường bên ngoài:
• XĐ các yếu tố MT có ảnh hưởng đến hệ thống?
• Dự báo xu thế biến động các yếu tố MT
• XĐ lợi thế ngành
• XĐ cơ hội, sự đe dọa từ MT bên ngoài lên hệ
thống

136

Mục tiêu của phân tích môi


trường quản lý
- Đ/v môi trường bên trong:
• Làm rõ các nguồn lực và hđ của hệ thống đc QL
• XĐ điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống
• XĐ năng lực, năng lực cốt lõi, năng lực vượt trội
của hệ thống trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh
& GTGT

137

Quy trình phân tích môi trường


quản lý
1. Xác định mục đích, mục tiêu phân tích môi
trường
2. Xác định các loại MT, các yếu tố của môi trường
cần phân tích
3. Giám sát, đo lường sự thay đổi của các yếu tố
cần phân tích
4. Đánh giá tác động tiềm ẩn của môi trường đối
với hoạt động của hệ thống được quản lý

138
Một số kỹ thuật phân tích môi
trường quản lý
- Công cụ phân tích MTQL: ma trận SWOT, BCG,
GE
- PP thu thập dữ liệu cho MTQL:
• Dữ liệu thứ cấp: báo cáo, giáo trình, bài viết công
bố tạp chí, ...
• Dữ liệu sơ cấp: quan sát, phỏng vấn, điều tra
nhóm
- Các loại dữ liệu: định tính và định lượng
- Các phần mềm hỗ trợ xử lý dữ liệu: STATA, SPSS,
Eviews, Excel, ...
139

Quản lý trong thời 4.0 và


toàn cầu hóa
- Cách mạng công nghiệp 4.0 giúp các doanh nghiệp
nâng cao năng lực SX, đổi mới sáng tạo, giảm tiêu
hao NVL, CPSX-VH, đáp ứng chính xác hơn nhu
cầu KH
=> thay đổi mạnh mẽ phương thức sản xuất, giúp
doanh nghiệp dễ dàng tham gia vào chuỗi giá trị
toàn cầu.
- Tuy nhiên, yêu cầu cần nâng cao hiệu quả QLKT
cũng ở một mức độ cao hơn.
140

Toàn cầu hóa và môi trường


toàn cầu
- Môi trường toàn cầu:
• Môi trường KT
• Môi trường chính trị
• Môi trường văn hóa
• Môi trường công nghệ
- Các mức độ tham gia toàn cầu hóa:
Tạo nguồn ->xuất khẩu ->hđ nước ngoài ->đầu tư
trực tiếp

141
Chuỗi cung ứng toàn cầu

- Bao gồm tất cả các tổ chức tham gia ở bình diện


toàn cầu, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong việc đáp ứng
nhu cầu khách hàng, thể hiện sự dịch chuyển NVL
xuyên suốt quá trình tử NCC ban đầu đến KH cuôi
cùng.

142

Cấu trúc chuỗi cung ứng toàn cầu

143

Lợi ích chuỗi cung ứng toàn cầu

• Chuyên môn hóa


• Xóa khoảng trống nguồn cung và nhu cầu trong
phạm vi toàn cầu
• Hưởng lọi từ quy mô SX lớn
• Giảm chi phí và nguồn lực cho lưu trữ SLL SP
• Đa dạng lựa chọn choh KH bán lẻ
• Thời gian giao hàng ngắn

144
Quản lý tổ chức trong môi
trường toàn cầu
- Tác động của toàn cầu hoá tới quản lý tổ chức
- Cơ hội và thách thức đối với quản lý tổ chức trong
môi trường toàn cầu
- Yêu cầu đối với quản lý tổ chức trong bối cảnh hội
nhập và toàn cầu hoá

145

Kinh tế tri thức


“Là nền kinh tế trong đó sự sản sinh, truyển bá, sử
dụng tri thức trở thành yếu tố quyết định nhất đ/v sự
phát triển kinh tế, không ngừng nâng cao chất lượng
cuộc sống” (1995)
“Tiền - Hàng - Tiền được thay thế bằng Tiền - Tri
thức - Tiền”
- KT tri thức được hiểu là nền KT dựa vào tri thức
như động lực chính cho sự tăng trưởng KT.
- 4 tiêu chí xđ: GDP, cơ cấu GTGT, LĐXH, vốn SX
với >70 % là kết quả của LĐ trí óc và ứng dụng
công nghệ.
146

Kinh tế tri thức


- Đặc trưng:
• CN cao có vai trò quan trọng, đặc biệt là CNTT
• KH là lực lượng SX trực tiếp
• Nguồn nhân lực trong XH được tri thức hóa
nhanh chóng
• Cơ cấu KT, hình thức tổ chức XH thay đổi từ
kiểu kim tự tháp cũ thành cơ cấu mạng lưới

147
Kinh tế tri thức và quản lý
- KTTT đẩy mạnh QLKT theo qtrình toàn cầu hóa.
- Phân công LĐXH trong QL trở nên sâu sắc và
rộng khắp toàn cầu.
- Quản lý tổ chức thay đổi sâu sắc theo xu hướng
HH-DV hàm lượng trí tuệ cao chiếm chủ chốt +
thương mại điện tử phát triển nhanh nhất và đóng
vai trò hàng đầu trong thương mại quốc tế.
- Thay đổi lợi thế so sánh của các nước theo hướng
giảm dần các lợi thế truyển thống (đất đai, tài
nguyên, nhân công rẻ, ...) và tăng vai trò gtri của yếu
tố tri thức trong tiến trình QLKT.
148

Đạo đức quản lý, trách nhiệm


xã hội & văn hóa tổ chức
Đạo đức QL Trách nhiệm XH VH tổ chức
• Khái niệm • Kỳ vọng và • Khái niệm,
• Các yếu tố TNXH trong QL vai trò, đặc
ảnh hưởng • Đo lường trưng
• Các quan TNXH trong QL • Nôi dung
điểm • Hành động để VHTC
• Chuẩn mực thực hiện • Xây dựng
đạo đức TNXH của tổ VHTC
trong QL chức

149

Đạo đức quản lý


“Tập hợp nguyên tắc, chuẩn mực XH dẫn dắt
hành vi của các NQL và NLĐ trong vận hành tổ
chức.”
- Các chuẩn mực đ/v hành vi của cá nhân và tổ
chức theo mức độ kiểm soát từ thấp đến cao:
chuẩn mực cá nhân/tổ chức -> chuẩn mực đạo
đức -> chuẩn mực pháp luật
VD về ĐĐQL: giám sát bí mật, kiểm soát máy
tính, trả lương công khai/bí mật

150
Các yếu tố ảnh hưởng đến
đạo đức quản lý
- NQL:
• Hệ thống gtri của NQL: nhu cầu cá nhân,
truyền thống gia đình, tôn giáo, trình độ học
vấn, ...
• Cấp độ phát triển đạo đức chi phối NQL trong
QĐ mang tính đạo đức: Chế độ thưởng phạt
->Kỳ vọng của người xung quanh -> Giá trị,
chuẩn mực XH chung

151

Các yếu tố ảnh hưởng đến


đạo đức quản lý
- Tổ chức: văn hóa (các gtri được thừa nhận),
quy định & chính sách, hệ thống khen thưởng, hệ
thống tuyển dụng, chuẩn mực nghề nghiệp, mức
độ quan tâm của tổ chức với NLĐ, ...
- Xã hội: gtri, chuẩn mực, thông lệ, ...
VD:
• Mỹ: NQL có xu hướng chọn QĐ cá nhân họ
thấy hợp lý
• VN: NQL ra QĐ theo cách số đông cho là
đúng
152

Các quan điểm về đạo đức


quản lý
- Khi ra QĐ về vấn đề mang tính đạo đức trong
tình huống khó xử, NQL có 4 cách tiếp cận:
• Tiếp cận chủ nghĩa vị lợi
• Tiếp cận chủ nghĩa cá nhân
• Tiếp cận đ/v quyền về mặt đạo đức
• Tiếp cận về sự công bằng

153
Đảm bảo chuẩn mực đạo đức
trong quản lý
- Thiết lập hệ thống quy tắc đạo đức
- NQL có hành động tiên phong
- Giáo dục về đạo đức

154

Trách nhiệm xã hội


“ Là nghĩa vụ của NQL, tổ chức để ra QĐ và
hành động nhằm tăng cường phúc lợi và lợi ích
của XH cũng như của tổ chức”

“Trách nhiệm đối với ai?”

- Các bên liên quan đến tổ chức: Chính phủ,


chính quyền địa phương, cộng đồng, công
chúng, KH, NCC, NLĐ, nhà đầu tư/cổ đông, ...

155

Đo lường TNXH trong QL


Tự nguyện:
đóng góp cho
Mô hình
cộng đồng
Đạo đức: hành động
kim tự
đạo đức, làm việc tháp của
đúng, tránh tổn hại Carroll
cá nhân & tổ chức
(1991,
Pháp lý: tuân thủ pháp 1999)
luật

Kinh tế: có được lợi ích KT

156
Hành động thực hiện TNXH
của tổ chức
Cao Chủ động thực
hiện trách
nhiệm
Mức độ Chấp nhận thụ
thực Thang
động
hiện đo
Không quan tâm TNXH
TNXH đến trách nhiệm của tổ
Từ chối trách chức
Thấp nhiệm
157

Văn hóa tổ chức

158

Văn hóa tổ chức

159
Văn hóa tổ chức

160

Quản trị công ty và trách nhiệm xã


hội của doanh nghiệp
- Quản trị công ty và Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp đều liên quan tích cực tới giá trị thị trường của
doanh nghiệp
- Thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp song song
với hoạt động quản trị của công ty.
- Chế tài Nhà nước với các quyết định, HĐKD của DN
nếu có thể có thể tạo ra các tác động gây tranh cãi tới
cộng đồng, xã hội.

161

You might also like