Professional Documents
Culture Documents
Chương II
Chương II
- Môi trường vĩ mô
và vi mô
- Các học thuyết
- Môi trường bên
nghiên cứu về các
trong tổ chức
yếu tố kinh tế ngắn
hạn, dài hạn - Môi trường quản
lý trong bối cảnh
toàn cầu
3
Tư tưởng đức trị của Khổng Tử
(551 TCN-479 TCN) - Mạnh Tử
(372 TCN-289 TCN)
- “Nhân chi sơ tính bổn thiện”
- Phương pháp quản lý là nêu gương và giáo
dục
- Tam cương ngũ thường
- Người quân tử tu thân, tề gia, trị quốc, bình
thiên hạ.
Quân thần
Nghĩa Nhân
Phụ tử
Dũng Trí
Sư sinh
Lễ
6
Ba khái niệm quản lý cơ bản trong
tư tưởng Pháp gia
- Thế: nhà quản lý cần quyền lực, địa vị hơn là
cần tài, đức. Quyền lực phải tập trung mà
không phân quyền, nhà quản lý nắm quyền
thưởng phạt khiến người dưới tuân theo.
- Pháp: cách tốt nhất để quản lý XH là dùng
pháp luật với chủ trương mọi người bình đẳng
trước pháp luật.
- Thuật: kĩ thuật và tâm thuật. Thuật áp dụng
đối với cấp quản lý phía dưới, dùng người với
nguyên tắc của “thuyết hình danh”.
7
10
Nhn xét. u im, hn ch? Còn giá tr hin i hay không? Bi cnh
Các tư tưởng quản lý cổ điển chuyn mình sang trng phái qun lý hành vi.
- Nhn xét: Trng phái qun tr c in tp trung vào qun tr công
Thuyết quản Thuyết quản Thuyết tổ
lý theo KH lý hành chính chức XH&KT
vic và t chc sao cho có
hiu qu hn. ây là mt trng phái qun tr lâu i nht và c tha nhn
Frederick W. rng rãi phng Tây
Taylor Henry Fayol Max Weber
Henry L.
Gantt
Luther G. & Chester
Lilian G. & Lyndal U. Barnard
Frank G.
11
12
Thuyết quản lý của Frederick
Winslow Taylor (1856-1916)
ØBản chất con người: lười biếng, luôn trốn
việc khi có thể.
ØChủ trương:
-Chia nhỏ công việc ra những công đoạn.
-Tổ chức sản xuất theo dây chuyền.
-Cải tiến công cụ và tổ chức lao động hợp lý.
-Đưa ra định mức LĐ để nâng cao NSLĐ.
13
15
Đánh giá thuyết quản lý theo
khoa học
ØHạn chế
•Giả thiết về động cơ quá đơn giản.
•Bị chi phối bởi tư tưởng “con người kinh tế”
->Coi con người như máy móc, ảnh hưởng tâm
sinh lý NLĐ.
•Không quan tâm đến mối quan hệ tổ chức và môi
trường quản lý.
16
17
18
Thuyết quản lý của Henry
Lawrence Gantt (1861-1919)
19
20
Thuyết quản lý hành chính của Trong ó qun lý hành chính là quan trng nht
Henry Fayol (1841-1925)
- Phân loại hoạt động của 1 hãng kinh doanh/tổ
chức, gồm 06 nhóm:
+ Kĩ thuật
+ Thương mại
+ Tài chính
+ Bảo vệ an ninh về người và tài sản
+ Hạch toán, thống kê
+ Quản lý hành chính
21
Thuyết quản lý hành chính của Theo quan im ca Fayol thì qun lý hành chính là d oán và
lp k hoch, t chc, iu khin, phi hp và kim tra.
Henry Fayol (1841-1925)
- Thuyết đầu tiên nghiên cứu và đưa ra các chức
năng quản lý, gồm: Trong ó d oán và lp k hoch là hot ng quan trng.
+ Dự đoán & Kế hoạch;
+ Tổ chức;
+ Chỉ huy, lãnh đạo (điều hành);
+ Phối hợp;
+ Kiểm tra & Điều chỉnh.
22
Thuyết quản lý hành chính của Vi ông, qun lý là mt công vic c thù ca t chc, khác vi nhng
công vic khác,
Henry Fayol (1841-1925)
- Tập trung trực tiếp vào tất cả các hoạt động
của các nhà quản trị. Nhìn vn qun lý c tng th t chc, xem xét hot ng qun lý t
- Đề cao nguyên tắc phân công lao động, thiết trên xung.
lập cơ cấu tổ chức, quy chế lao động cụ thể, rõ
ràng.
- Trọng tâm của lý thuyết quản trị kiểu hành
chính là nhà quản trị.
23
14 nguyên tắc quản lý của Ông cho rng thành công ca qun lý không ch nh nhng
phm cht ca các nhà qun lý, mà ch yu nh vào các nguyên
Henry Fayol
tc ch o hành ng ca h và nhng phng pháp mà h s dng.
● Phân chia công việc ● Tập trung quyển lực QL
● Tương quan giữa thẩm quyền và ● Trật tự
trách nhiệm ● Hợp tình hợp lý và công
● Kỷ luật bằng
● Thống nhất chỉ huy ● Ổn định chức trách
● Thống nhất điều khiển ● Kiểm tra mọi công việc
● Cá nhân lệ thuộc lợi ích chung ● Sáng tạo
● Thù lao tương xứng ● Tinh thần đồng đội
Thuyết quản lý của Henry Fayol
(1841-1925)
v Ưu điểm
- Coi quản lý là 1 nghề.
- Giúp các nhà quản lý có cách nhìn bao quát về
các hoạt động quản lý tổ chức, tạo kỉ cương
trong tổ chức.
v Hạn chế
- Các tư tưởng được thiết lập trong một tổ chức
ổn định, hệ thống vẫn bị đóng kín.
- Quan điểm quản lý cứng nhắc, chuẩn mực,
thiếu sự đa dạng.
25
28
29
30
Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- Vận dụng phương pháp hệ thống và biện chứng
vào việc nghiên cứu tổ chức.
- Tổ chức là một “hệ thống cục bộ” nằm trong hệ
thống lớn hơn là “nhà nước, xã hội”. Mỗi hệ thống
đều phức tạp và có mối quan hệ tác động ảnh hưởng
lẫn nhau.
- “Lý thuyết hệ thống mở”: 2 mặt đối lập của mỗi cá
nhân cụ thể, sự phát triển phải dựa trên sự thống
nhất giữa hai mặt đối lập này.
31
32
33
Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- 4 kiểu động cơ phổ biến tác động đến hành vi của
con người trong tổ chức:
+ Mức độ hấp dẫn của công việc
+ Sự thích ứng với điều kiện làm việc
+ Cơ hội được trải nghiệm và danh tiếng
+ Mối quan hệ tốt đẹp trong tổ chức
34
36
Đánh giá thuyết quản lý tổ chức
của Chester Irving Barnard
- Hạn chế:
+ Chủ nghĩa kinh nghiệm.
+ Hệ thống chức vị đôi khi tạo ra những xu
hướng tiêu cực.
37
Mary P. Follet
Herbert Simon
Abraham Maslow
38
Tâm lý học và hiệu quả công - Hin ti vn ang s dng trc nghim tâm lý tuyn
chn nhân viên.
nghiệp (Hugo Munsterberg)
- Ngoài ra, còn óng góp vào quá trình ào to
- Ngành tâm lý học công nghiệp: và kích thích nhân viên làm vic.
+ Nghiên cứu khoa học về hành vi con người
+ NSLĐ tăng nếu công việc phù hợp tâm lý NLĐ
+ Dùng trắc nghiệm tâm lý để tuyển chọn nhân viên
và chọn kĩ thuật thích hợp kích thích họ làm việc
39
Con người xã hội - Elton Mayo Hc thuyt u tiên có thc nghim
(1880-1949)
Lý thuyết tâm lý xã hội (quản lý hành vi) tập trung
vào các mối quan hệ con người
Những nghiên cứu ở Hawthorne
40
41
42
Nhà nước mới
(Mary Parker Follet)
- Khía cạnh tâm lý xã hội trong hoạt động quản lý.
- Nội dung tư tưởng:
• Mâu thuẫn và cách giải quyết
• Ra mệnh lệnh
• Quyền lực và thẩm quyền
• Người lãnh đạo và quan hệ quản lý
- Đánh giá tư tưởng quản lý: chưa đủ khái quát trở
thành một học thuyết hoàn chỉnh nhưng là những
giả thuyết khoa học cơ sở cho người Nhật áp dụng
trong quản lý các xí nghiệp sau này.
43
5 cấp nhu cầu của NLĐ Hc thuyt c in cho rng ng lc làm vic ca con ngi là kinh t, tc
(Abraham Maslow) là áy ca tháp nhu cu. Maslow ã a dng hóa các ng lc làm
vic.
Mi ngi có nhu cu khác nhau, a dng, phc tp, nên tháp nhu
cu vn cha phn ánh chính xác thc t.
44
Thuyết X và Thuyết Y -
Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Thuyết X Thuyết Y
- Con người không thích -Làm việc là 1 bản năng
làm việc, ít khát vọng. như vui chơi, giải trí.
-Tìm cách trốn việc, lảng -Mỗi người đều tự điều
tránh công việc. khiển, kiểm soát bản thân.
-Khi làm việc phải giám -Con người sẽ gắn bó với
sát chặt chẽ. tổ chức nếu được khen
-Con người muốn bị điều ngợi, thưởng xứng đáng,
khiển. kịp thời.
-Con người có óc sáng
tạo, khéo léo
45
Thuyết X và Thuyết Y -
Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Ø Ưu điểm:
- Rất chú trọng tới con người cả về vật chất
và tinh thần.
-Các nhà lãnh đạo phải nắm bắt tâm lý nhân
viên.
-Tập thể có tác động rất lớn đến người lao
động.
46
Thuyết X và Thuyết Y -
Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Ø Hạn chế:
-Quá chú trọng đến yếu tố tình cảm.
-Quan niệm đơn giản: nhân viên hạnh
phúc -> NSLĐ cao hơn.
47
Lý thuyết hành vi -
Herbert Simon (1916-2001)
- “Việc ra quyết định là nội dung cốt lõi của quản
lý”, gồm 02 nhóm:
• QĐ về mục tiêu cuối cùng của tổ chức - giá trị
bao quát
• QĐ liên quan đến việc thực hiện mục tiêu - đánh
giá thực tế
- Quá trình ra QĐ xem xét ảnh hưởng của môi
trường và các yếu tố tâm lý xã hội.
48
Lý thuyết hành vi -
Herbert Simon (1916-2001)
- Hệ thống các mục tiêu có cấp bậc.
- PP thúc đẩy QĐ gồm lập kế hoạch và kiểm tra.
- Ủng hộ xu hướng phân quyền trong quá trình kiểm
tra.
- Tiêu chuẩn cơ bản của QĐQL là tiêu chuẩn hiệu
quả
- Vai trò của thông tin trong QL: đầu vào trong quá
trình ra QĐ, được chuyển từ các điểm và kênh khác
nhau.
49
Quy luật QL DN
Cách tiếp IS-LM
chung của
cận định Thuyết Z
các hệ
lượng
thống QL các NQL
Mundell
Fleming
QL con
người và cv
Yếu tố KT- Tư duy hệ Lý thuyết
KT thống Kaizen Phillips
QL quá
curve
trình QĐ
52
Trường phái KHQL - Trng phái KHQL m rng và hoàn thin ca hc thuyt c in.
(cách tiếp cận định lượng) - Tc x lý s liu nhanh hn.
ØLiên quan đến việc ứng dụng các mô hình
thống kê, mô hình tối ưu hóa, mô hình thông tin
và ứng dụng máy vi tính vào các hoạt động QL
ØƯu điểm
Phát triển các phương pháp toán để giải quyết
các bài toán quản trị.
Giúp nhà quản trị tìm ra các phương án tối ưu.
Đóng góp lớn trong việc nâng cao trình độ
hoạch định và kiểm tra hoạt động.
53
• Các nhà quản trị khó tiếp cận vì mang tính kỹ thuật
cao.
• Không phù hợp với các quyết định sáng tạo.
54
Trường phái KHQL
v Các nguyên tắc:
●Sử dụng PP khoa học giải quyết các vấn đề QL
55
- Tư duy hệ thống:
• Hành động phải có mục tiêu
• Tính đến mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành
• Thích ứng với sự thay đổi của môi trường
• Nhìn nhận sự kiện, con người theo quá trình
- Hạn chế: Lý thuyết hệ thống chỉ là pp tư duy quản
lý, không giúp tìm lời giải cho trường hợp cụ thể.
57
Thuyết Z
QL kiểu Nhật - William Ouchi, 1970s-1980s:
- Chú trọng đến quan hệ xã hội và yếu tố con
người trong tổ chức.
- Thỏa mãn tinh thần; tạo sự an tâm, mãn nguyện;
luôn tôn trọng NLĐ
- QL bằng lòng trung thành của NLĐ
-> nâng cao năng suất và chất lượng.
- Thái độ LĐ phụ thuộc vào cách họ được đối xử.
- XD văn hóa môi trường bên trong DN để có mô
hình QL hiệu quả.
58
59
60
Lý thuyết Kaizen (Masaaki Imai)
- Chú trọng: đến quá trình cải tiến liên tục, tập
trung vào 3 yếu tố nhân sự: giới quản lý, tập thể
và cá nhân.
- Đặc điểm:
Trong quản lý bao hàm khái niệm sản xuất vừa
61
62
63
Quản lý các nhà quản lý
64
65
66
5 vấn đề cơ bản trong bối cảnh
hiện đại
- Bối cảnh: biến đổi công nghệ + cơ cấu KT => thay
đổi nhân lực, việc làm và môi trường kinh doanh thế
giới (toàn cầu hóa, đồng tiền xuyên quốc gia, hệ
thống ngân hàng thế giới mạnh, vai trò NICs tăng)
=> Yêu cầu thích nghi và liên tục đổi mới
- Vấn đề cần giải quyết:
• QL sự thích nghi với lạm phát
• Duy trì khả năng thanh toán, sức mạnh tài chính
• Nâng cao hiệu quả nhờ tiến bộ công nghệ và QL
• Chú trọng hiệu quả của LĐ trí óc
• Phân biệt chi phí duy trì hoạt động với lợi nhuận
67
Mô hình IS-LM
- Mô hình IS-LM (Hicks-Hansen, 1936):
+ IS: Investment-Savings
+ LM: Liquidity preference-Money supply
- Mô hình kinh tế vĩ mô theo trường phái
Keynes cho thấy cách thị trường hàng hóa
kinh tế (IS) tương tác với thị trường quỹ cho
vay hoặc thị trường tiền tệ (LM) .
- Giao điểm IS-LM: sự cân bằng trong ngắn
hạn giữa lãi suất và sản lượng.
68
Mô hình IS-LM
69
Mô hình IS-LM
- Mô tả những thay đổi trong thị hiếu của thị trường làm
thay đổi mức cân bằng của tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) và lãi suất thị trường.
- Ba biến ngoại sinh: thanh khoản, đầu tư và tiêu dùng.
Theo lý thuyết, tính thanh khoản được xác định bởi quy
mô và tốc độ cung ứng tiền. Các mức đầu tư và tiêu
dùng được xác định bởi các quyết định cận biên của các
tác nhân riêng lẻ.
- Hạn chế: thiếu tính chính xác và tính hiện thực để trở
thành một công cụ chỉ định hữu ích cho chính sách kinh
tế.
70
Mô hình Mundell-Fleming
• Giả định nền KT nhỏ, mở cửa
• Phân tích ngắn hạn: giá cả, tiền lương cố định;
sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng.
• Bản mở rộng của mô hình IS-LM với cán cân
thanh toán (BoP)
• Phân tích tác động của các CSKTVM (tiền tệ tài
khóa):
o TGHĐ thả nổi
o TGHĐ cố định
71
Mô hình Mundell-Fleming
72
Các phương trình chính của
mô hình
Các phương trình chính:
IS: Y = C(Yd) + I(i) + G + NX(Y,Y*,q)
LM: M/P = L(i,Y)
1
Y = 1 c(1 t) + m [a+ I - bi + G + x1Y* + qv]
1
trong đó v = x2+ m2 là hệ số co giãn tỷ giá hối đoái thực của xuất khẩu ròng.
73
• Đưa vào phương trình cán cân thanh toán và giải tìm i ta
nhận được phương trình đường cong BP:
BP: i = i* - (xY* - mY + qv)/K
74
Cán cân thanh toán và mối quan hệ giữa TK vãng lai, TK vốn
• Các điểm bên phải đường cong
BP: thặng dư cán cân thanh toán
(vì CA + KA> 0).
• Các điểm bên trái đường cong BP: CA(Y, Y*)
thâm hụt cán cân thanh toán (vì BP = 0
CA + KA <0). E1 CA(Y0)
• Mối quan hệ CA - KA: BP > 0
E2 E3 CA(Y1)
Bắt đầu từ điểm E1 (nơi thu nhập và
lãi suất tương ứng bằng Y0 và i0),
KA(i0 ) KA(i1) 45 KA(i)
chúng ta có thể thấy rằng thu nhập
trong nước tăng lên Y1 sẽ dẫn đến
BP < 0
giảm cán cân vãng lai (tăng nhập
khẩu). KA =- CA
75
Đường cong BP trong mô hình ISLM
• Đường cong BP mô tả các kết hợp khác nhau giữa thu nhập và lãi
suất đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán.
• Các điểm bên dưới đường cong BP đề cập đến thâm hụt cán cân
thanh toán (ví dụ: sự gia tăng thu nhập với lãi suất không đổi sẽ làm
giảm NX-CA).
• Tương tự, các điểm trên đường cong BP ám chỉ thặng dư cán cân
thanh toán.
i
BP > 0
\ i1 BP
i2 BP<0
Y2 Y1 Y
76
• Phương trình đường cong BP ngụ ý rằng nó sẽ thay đổi trong hình
ISLM khi có sự thay đổi của Y *, i * hoặc q.
• Việc giảm Y * và q cùng với sự gia tăng của i * sẽ làm dịch chuyển
BP sang trái thành BP ’’ (với i cho trước, các điểm tại BP hiện đang
bị thâm hụt).
• Sự gia tăng của Y * và q cùng với sự giảm của i * sẽ dịch chuyển
BP sang phải thành BP ’(với i cho trước, các điểm tại BP hiện là
thặng dư).
i
BP: i = i* - (xY* - mY + qv)/K
BP’’
BP
BP’
77
K=>∞ và i = i*
Y Y Y
78
Trạng thái cân bằng trong mô hình
Mundell-Fleming
• Điểm cân bằng trong mô hình được xác định bởi
giao điểm của cả ba đường (IS-LM-BP)
79
80
• Mô hình Mundell-Fleming cho thấy hiệu quả của chính sách kinh tế vĩ
mô quốc gia phụ thuộc vào hệ thống tỷ giá hối đoái. Điều này là do
trong nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái thực tế ảnh hưởng đến xuất
khẩu ròng và do đó ảnh hưởng đến thu nhập.
• Chế độ tỷ giá hối đoái hoàn toàn linh hoạt: rất hiếm khi xảy ra trong
thực tế
• Thông thường, các quốc gia chọn chế độ tỷ giá hối đoái trong đó tỷ
giá hối đoái được kiểm soát bởi các cơ quan quản lý tiền tệ (thả nổi
có quản lý, thả nổi một phần, tỷ giá hối đoái cố định, tỷ giá neo)
• Vấn đề chính sách kinh tế vĩ mô: mối liên hệ giữa chính sách tiền tệ
và tỷ giá hối đoái
• Các sáng kiến hội nhập khu vực, đôi khi bao gồm hội nhập tiền tệ (tỷ
giá hối đoái cố định hoặc thậm chí là đồng tiền chung)
81
Tỷ giá hối đoái cố định vs tỷ giá hối đoái linh hoạt
82
Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
khả năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ chuyển IS0 sang phải đến IS1 ,
dẫn đến tăng Y và i.
• Do đó, lãi suất trong nước cao hơn lãi suất quốc tế. Vì vậy sẽ có
một dòng vốn chảy vào, thặng dư BP và đồng nội tệ tăng giá.
=> Tăng giá dẫn đến tăng nhập khẩu và giảm xuất khẩu - IS1 dịch
chuyển trở lại IS0.
• Kết quả cuối cùng: Y không đổi, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tài khóa không hiệu quả..
i
LM 0
i0 BP0
IS1
IS0
Y0 Y
Y
1
83
Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái linh hoạt và khả
năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ dịch chuyển LM sang phải - Y tăng
và i giảm.
• Kết quả là dòng vốn chảy ra ngoài (lãi suất trong nước thấp hơn
lãi suất quốc tế), thâm hụt cán cân thanh toán và đồng nội tệ mất
giá. Khấu hao dẫn đến tăng xuất khẩu làm dịch chuyển IS0 thành
IS1 .
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tiền tệ có hiệu quả.
i LM0
LM1
i0 BP0
i1
IS
1
Y0 Y1 IS0 Y
84
Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
khả năng luân chuyển vốn không hoàn hảo
• Chính sách tài khóa mở rộng sẽ
dịch chuyển IS0 sang phải đến
IS1, dẫn đến tăng Y và i.
• Kết quả là có một dòng vốn
chảy vào, BP thặng dư và đồng
nội tệ tăng giá (q giảm).
• Sự tăng giá dịch chuyển BP0 lên
đến BP1. Đồng thời, gây hại cho
xuất khẩu ròng và chuyển IS1
sang IS2 .
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i
cao hơn.
• Kết luận - chính sách tài khóa
không hiệu quả lắm.
85
Chính sách tiền tệ với tỷ giá hối đoái linh hoạt và khả
năng luân chuyển vốn không hoàn hảo
86
Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
không có luân chuyển vốn
87
Chính sách tài khóa với tỷ giá hối đoái linh hoạt và
không có luân chuyển vốn
88
LM0
LM1
i* BP
IS1
IS0
Y0 Y1 Y
89
i* BP
IS0
Y0 Y
90
Chính sách tỷ giá hối đoái với tỷ giá hối đoái cố định và
khả năng luân chuyển vốn hoàn hảo
• Phá giá tiền tệ quốc gia sẽ làm dịch chuyển IS0 sang phải đến IS1
(vì NX tăng) dẫn đến tăng Y và i.
• Kết quả của việc tăng i sẽ làm tăng dòng vốn và thặng dư cán cân
thanh toán.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định sau khi phá giá (có áp lực tăng giá),
NHTW tăng cung tiền - điều này làm dịch chuyển LM0 sang phải
thành LM1 (Y tăng thêm và i giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không đổi.
• Kết luận - chính sách tỷ giá hối đoái (phá giá) có hiệu quả.
i
LM0
LM 1
i* BP
IS1
IS0
Y0 Y1 Y
91
LM0
LM1
i1 BP
i0
IS
1
Y0 Y1 IS0 Y
92
94
95
96
Chính sách tỷ giá hối đoái với tỷ giá hối đoái cố định
và không có luân chuyển vốn
• Phá giá tiền tệ quốc gia sẽ làm dịch
chuyển IS0 sang phải đến IS1 (vì NX
tăng) dẫn đến tăng Y và i.
• Hơn nữa, BP0 chuyển sang BP1 do tỷ
giá hối đoái thực tế tăng lên.
• Mặc dù Y tăng, sau sự dịch chuyển
của BP, cán cân thanh toán vẫn thặng
dư.
• Để giữ tỷ giá hối đoái cố định sau khi
phá giá (có áp lực tăng giá), NHTW
tăng cung tiền - làm dịch chuyển LM0
sang phải thành LM1 (Y tăng, i giảm).
• Kết quả cuối cùng: Y cao hơn, i không
đổi.
• Kết luận - chính sách tỷ giá hối đoái
(phá giá) có hiệu quả.
97
Sơ đồ đường cong
Phillips dốc xuống
phía phải
98
99
Xây dựng đường cong Phillips
e (u u n ) v
Đường cong Phillips độ lệch của thất nghiệp sốc cung
nói rằng lạm phát phụ so với tỷ lệ tự nhiên (thất
thuộc vào lạm phát kỳ nghiệp theo chu kỳ)… VD: giá dầu
vọng…
100
Trừ mức giá P-1 của năm ngoái P P1 ( P e P1 ) (1/ )(Y Y ) v
ở cả hai bên.
102
Kỳ vọng thích ứng và lạm phát quán tính
Đường cong Phillips cho thấy các nhà hoạch định chính sách
phải đối mặt với sự đánh đổi về tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát.
Sử dụng đường cong Phillips để tìm hiểu những yếu tố gây ra
lạm phát kỳ vọng.
Một giả định đơn giản và hợp lý có thể là kỳ
vọng về lạm phát trong tương lai được hình e 1
thành dựa trên lạm phát gần đây.
104
AS sẽ ngừng
Giả sử ngân hàng trung ương đang theo dịch lên.
đuổi chính sách tiền tệ mở rộng khiến AD
Inertia in AD-AS
dịch chuyển ra ngoài. P
AD
Giá sẽ tiếp tục tăng cho đến khi xảy ra
Y
một số sự kiện, VD: suy thoái hoặc một
cú sốc cung, làm thay đổi lạm phát và do
đó thay đổi kỳ vọng về lạm phát. P P (1/ )(Y Y )
e
cho thấy thất nghiệp theo chu cho thấy lạm phát cũng
kỳ gây áp lực lên hoặc xuống tăng và giảm cùng với các
đối với lạm phát. Tỷ lệ thất cú sốc cung. Một cú sốc
nghiệp thấp kéo lạm phát tăng cung bất lợi sẽ đẩy giá
cao. Đây được gọi là lạm phát sản xuất lên cao. Loại lạm
do cầu kéo vì AD cao là phát này được gọi là lạm
nguyên nhân gây ra. phát do chi phí đẩy.
106
107
108
MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ KINH TẾ
109
111
Môi trường quản lý của DN
112
Môi trường vĩ
mô
Môi trường vi
mô (môi trường
tác nghiệp)
113
Môi trường vĩ mô
- “Là những nhân tố nằm bên ngoài của tổ chức và
ngành, có tác động 1 cách gián tiếp / khách quan
đến tất cả các tổ chức kinh doanh trong nền kinh
tế”. (công cụ PESTEL)
○Chính trị (Political)
○Kinh tế (Economics)
114
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(chính trị - pháp luật)
•Sự ổn định hay bất •Hàng rào thuế quan
ổn ở trong nước •Hạn ngạch nhập
•Quan hệ với nước khẩu
ngoài •Trợ cấp (xuất khẩu,
•Xu thế chính trị bán phá giá...)
CHÍNH
CHÍNH
SÁCH
TRỊ
THUẾ
CHÍNH
CÁC
SÁCH
ĐẠO
KT-TC-
LUẬT
•CS thương mại TT •Luật đầu tư, luật DN
•CS PT kinh tế •Luật độc quyền
•CS thắt chặt/mỏ •Luật chống bán phá
rộng thị trường giá
•CS kiềm chế lạm
phát
115
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(kinh tế)
116
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(văn hóa - xã hội)
117
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(công nghệ)
118
119
120
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của
Michael Porter – Porter’s five forces
121
○Marketing
○Tài chính
○Công nghệ
○Sản xuất
122
123
Môi trường bên trong tổ chức
124
126
Môi trường tài chính
127
128
129
Môi trường tổ chức quản lý
• Cơ cấu tổ chức
• Uy tín của tổ chức
• Hệ thống thông tin
• Bầu không khí và nề nếp tổ chức
• Sự ủng hộ từ bên ngoài
130
132
Mối quan hệ giữa tổ chức và
môi trường bên ngoài
- Tổ chức tác động tới môi trường:
Quảng cáo và quan hệ công chúng (2 công cụ
của chiến lược xúc tiến trong marketing)
Hoạt động chính trị
Hiệp hội
133
134
136
137
138
Một số kỹ thuật phân tích môi
trường quản lý
- Công cụ phân tích MTQL: ma trận SWOT, BCG,
GE
- PP thu thập dữ liệu cho MTQL:
• Dữ liệu thứ cấp: báo cáo, giáo trình, bài viết công
bố tạp chí, ...
• Dữ liệu sơ cấp: quan sát, phỏng vấn, điều tra
nhóm
- Các loại dữ liệu: định tính và định lượng
- Các phần mềm hỗ trợ xử lý dữ liệu: STATA, SPSS,
Eviews, Excel, ...
139
141
Chuỗi cung ứng toàn cầu
142
143
144
Quản lý tổ chức trong môi
trường toàn cầu
- Tác động của toàn cầu hoá tới quản lý tổ chức
- Cơ hội và thách thức đối với quản lý tổ chức trong
môi trường toàn cầu
- Yêu cầu đối với quản lý tổ chức trong bối cảnh hội
nhập và toàn cầu hoá
145
147
Kinh tế tri thức và quản lý
- KTTT đẩy mạnh QLKT theo qtrình toàn cầu hóa.
- Phân công LĐXH trong QL trở nên sâu sắc và
rộng khắp toàn cầu.
- Quản lý tổ chức thay đổi sâu sắc theo xu hướng
HH-DV hàm lượng trí tuệ cao chiếm chủ chốt +
thương mại điện tử phát triển nhanh nhất và đóng
vai trò hàng đầu trong thương mại quốc tế.
- Thay đổi lợi thế so sánh của các nước theo hướng
giảm dần các lợi thế truyển thống (đất đai, tài
nguyên, nhân công rẻ, ...) và tăng vai trò gtri của yếu
tố tri thức trong tiến trình QLKT.
148
149
150
Các yếu tố ảnh hưởng đến
đạo đức quản lý
- NQL:
• Hệ thống gtri của NQL: nhu cầu cá nhân,
truyền thống gia đình, tôn giáo, trình độ học
vấn, ...
• Cấp độ phát triển đạo đức chi phối NQL trong
QĐ mang tính đạo đức: Chế độ thưởng phạt
->Kỳ vọng của người xung quanh -> Giá trị,
chuẩn mực XH chung
151
153
Đảm bảo chuẩn mực đạo đức
trong quản lý
- Thiết lập hệ thống quy tắc đạo đức
- NQL có hành động tiên phong
- Giáo dục về đạo đức
154
155
156
Hành động thực hiện TNXH
của tổ chức
Cao Chủ động thực
hiện trách
nhiệm
Mức độ Chấp nhận thụ
thực Thang
động
hiện đo
Không quan tâm TNXH
TNXH đến trách nhiệm của tổ
Từ chối trách chức
Thấp nhiệm
157
158
159
Văn hóa tổ chức
160
161