Professional Documents
Culture Documents
DTHCB-LHHL-Các Thiết Kế Nghiên Cứu
DTHCB-LHHL-Các Thiết Kế Nghiên Cứu
DỊCH TỄ HỌC
Tiếp cận theo lâm sàng Tiếp cận theo Dịch tễ học
Điều trị cá thể Yếu tố nguy cơ, nguyên nhân gây bệnh
Tham vấn ở mức độ cá nhân Phòng ngừa ca bệnh mới hoặc tái phát
DỊCH TỄ DỊCH TỄ
DỊCH TỄ
HỌC HỌC
HỌC MÔ
PHÂN CAN
TẢ
TÍCH THIỆP
studies), gồm 2 nhóm: mô tả và phân tích. Nhà nghiên cứu không can
thiệp gì mà chỉ ghi nhận các thay đổi của các biến số. Chnh
▪ Hướng tiếp cận thực nghiệm: các nghiên cứu thực nghiệm
(Experimental studies), thuần về phân tích. Nhà nghiên cứu chủ động can
thiệp bằng cách làm thay đổi 1 biến số rồi xem biến số còn lại thay đổi ra
sao.
Nghiên Cứu Mô Tả
2 loại1
Nghiên cứu tương quan (Correlational study) Ecological study Dân số
Báo cáo các trường hợp bệnh (Case series) Bệnh nhân
Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) Prevalence study Nhiều cá thể
Case–Reference study,
Nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study) Nhiều cá thể
Retrospective study
Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng Thử nghiệm lâm sàng
Bệnh nhân
(Randomized Controlled Trials - RCT) (Clinical trial)
Thuộc
địa và Cộngđồng Ít xài
Các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học 08/10/2023 10
NGHIÊN CỨU QUAN SÁT
Nghiên cứu mô tả
Nghiên cứu tương quan:
▪ Hay còn gọi là nghiên cứu sinh thái: theo không gian, theo thời gian.
▪ Quan tâm đến so sánh các nhóm dân số > cá thể.
Hồnhợp
0
Do đó Ro
có
Các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học 08/10/2023 15
Hockey
NGHIÊN CỨU QUAN SÁT
Nghiên cứu mô tả
Nghiên cứu tương quan:
▪ Nghiên cứu bệnh-chứng bắt cặp và nghiên cứu bệnh-chứng không bắt
cặp.
▪ Tính được OR.
▪ Nhược điểm: có rất nhiều sai số hệ thống, khó chọn nhóm chứng phù
hợp.
▪ Nhược điểm: thời gian theo dõi dài dễ mất mẫu (có thể gây ảnh
hưởng đến sức mạnh thống kê) và gây nhiều tốn kém.
▪ Kết quả được lượng giá bằng cách so sánh hiệu quả trên 2 hay nhiều
nhóm.
▪ Nhược điểm: Thiết kế nghiên cứu phức tạp: mù đơn, mù đôi, mù tam;
Đạo đức nghiên cứu y sinh học; Rất tốn kém và mất nhiều thời gian.