BÀI 2: Tìm kiếm và quản lý tài liệu tham khảo nhất phải là lượng mỡ trong cơ thể so với trọng
rọng Nghiên cứu cắt ngang Đoàn hệ
Mục tiêu bài học lượng (9).” Tại một thời điểm ≠ Thời gian nghiên Ưu Sau bài giảng này học viên có thể ... cứu Xác lập nhân quả mạnh 1.Liệt kê được các bước tìm kiếm tài liệu tham 9. Ho-Pham LT, Lai TQ, Nguyen ND, Barrett- Tại một thời điểm ≈ mỗi biến số Phù hợp thực tế khảo (TLTK) trong nghiên cứu khoa học (NCKH) Connor E, Nguyen TV Similarity in percent body được đánh giá một lần tại một thời Nhược 2.Trình bày lý do tại sao cần quản lý và trích fat between white and Vietnamese women: điểm Yếu tố gây nhiễu dẫn TLTK trong NCKH implication for a universal definition of obesity. Nghiên cứu đánh giá tỉ lệ hiện mắc Thực nghiệm 3.Xác định được nội dung cần và không cần Obesity (Silver Spring) 18:1242-1246. viêm gan diễn ra trong 2 năm, Ưu trích dẫn khi xây dựng tài liệu trong NCKH Tại sao phải trích dẫn? nhưng mỗi người chỉ được lấy máu Xác lập nhân quả rất mạnh Tìm kiếm TLTK Khi nào cần trích dẫn? một lần Loại bỏ tối đa các yếu tố gây nhiễu Tài liệu tham khảo (TLTK) là gì? Khi nào không cần trích dẫn? Mô tả Nhược Tài liệu giúp người đọc/nghe nắm bắt Tránh đạo văn, công nhận công sức tác Tổng điều tra dân số: thu nhập trung Phi thực thể được một thông tin cụ thể mà họ giả. bình? Tuổi thọ trung bình? Y đức quan tâm Cho thấy nền tảng kiến thức vững Tổng điều tra dinh dưỡng: tiêu thụ Cách chọn các thiết kế nghiên cứu Dịch tễ học TLTK có thể là chắc. muối trung bình? Chiều cao trung Câu hỏi nghiên cứu loại gì? Sách Trình bày nguồn tham khảo cho người bình? Mô tả (Description) Báo đọc với đúng ấn bản. Bào cáo ghi nhận ung thư: tỷ lệ phân Mục đích: Nhóm dân số quan tâm có Tạp chí Cho phép bản thân và người đọc kiểm bố các cơ quan ung thư? đặc điểm gì? Đoạn phim chứng chất lượng thông tin. Phân tích Các thiết kế thường sử dụng Ý kiến “Nếu tôi nhìn được xa hơn người khác, Mối liên hệ giữa thu nhập và tuổi Nghiên cứu trường hợp bệnh/loạt Tại sao đọc TLTK lại cần thiết trong NCKH Ấy là bởi tôi đang đứng trên vai những người thọ? ca Giúp xác định khoảng trống y văn khổng lồ”. -Issac Newton- Mối liên hệ giữa tiêu thụ muối và o Giai đoạn đầu COVID-19: Báo cáo “Nói có sách, mách có chứng” Khi nào cần trích dẫn chiều cao? một chuỗi ca bệnh viêm phổi Hỗ trợ lập luận Trích dẫn trực tiếp từ một nguồn. Mối liên hệ giữa vị trí ung thư và không điển hình Tại sao lại làm nghiên cứu A? Diễn giải một nguồn theo từ ngữ của nguy cơ tử vong? Nghiên cứu cắt ngang mô tả Tại sao lại sử dụng phương pháp B? mình. Ví dụ về nghiên cứu cắt ngang o Tổng điều tra dân số: thu nhập Các bước tìm kiếm tài liệu tham khảo Tóm tắt ý tưởng của người khác. Câu hỏi: Socola và Giải Nobel trung bình? Tuổi thọ trung bình? Bước1: Xác định chiến lược tìm kiếm Trình bày thông tin, sự thật, hoặc dữ Chọn ngẫu nhiên 1,000 người trên thế o Tổng điều tra dinh dưỡng: tiêu Từ danh mục tài liệu tham khảo của liệu từ một nguồn. giới thụ muối trung bình? Chiều cao một tài liệu cụ thể Khi nào không cần trích dẫn Hỏi họ 2 câu trung bình? Nhanh, dễ dàng Đưa ra suy nghĩ, quan điểm, hoặc suy Có hay ăn socola không? Ăn bao o Bào cáo ghi nhận ung thư: tỷ lệ Góc nhìn hẹp luận của mình nhiêu? phân bố các cơ quan ung thư? Có thể dễ dàng tìm kiếm trên Trình bày kiến thức phổ quát Có được giải Nobel không? Thiết kế nào tối ưu? Google, hoặc Google Scholar 70% cơ thể chúng ta là nước Nghiên cứu cắt ngang mô tả: Mức độ quần thể: Cắt ngang mô tả Tìm kiếm một chủ đề một cách hệ Đôi khi tùy thuộc vào chuyên ngành Tỉ lệ ăn socola/số gram socola trung o Cỡ mẫu đủ lực (statistical power) thống Tổng kết bình/tỉ lệ được giải Nobel trên 1,000 để đảm bảo tính giá trị Sử dụng từ khóa trên các cơ sở dữ 1.Liệt kê được các bước tìm kiếm tài liệu tham người Mức độ cá nhân: Nghiên cứu liệu khảo (TLTK) trong nghiên cứu khoa học (NCKH) Nghiên cứu cắt ngang phân tích: trường hợp bệnh/loạt ca PubMed khá phổ biến 2.Trình bày lý do tại sao cần quản lý và trích Tương quan giữa tỉ lệ ăn socola và tỉ o Đủ không gian để mô tả đặc điểm Bước2: Xác định nội dung cần tìm kiếm dẫn TLTK trong NCKH lệ được giải Nobel trên dân số 1,000 lâm sàng và dịch tễ của từng ca Ngôn ngữ 3.Xác định được nội dung cần và không cần người bệnh Tiếng Việt: Google Scholar hoặc các trích dẫn khi xây dựng tài liệu trong NCKH Vấn đề? Tìm mối liên hệ (Association) trang dữ liệu của tại chí hoặc thư Ứng dụng vào bài báo cáo Nghiên cứu bệnh chứng Mục đích viện trong nước Phần Mở đầu + Bàn luận Ví dụ về nghiên cứu bệnh chứng Các biến số có liên hệ gì với nhau? Tiếng Anh: Ưu tiên cơ sở dữ liệu Bắt đầu làm quen với Google Scholar Câu hỏi: Socola và Giải Nobel Ta có thể dùng X để dự đoán Y? khoa học chính thức (vd, Pubmed), vàPubmed để tìm tài liệu Chọn ngẫu nhiên 500 người có giải Thiết kế thường sử dụng Google Scholar, Google Định hình chủ đề nghiên cứu cho bài Nobel và 500 người không được giải Nghiên cứu sinh thái Thể loại báo cáo Hỏi họ 1 câu Nghiên cứu cắt ngang phân tích Sách: Có thể dễ dàng kiếm trên Bài 4: Các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học Cách đây X năm có hay ăn socola Nghiên cứu bệnh chứng Google Mục tiêu bài học không? Ăn bao nhiêu? Nghiên cứu đoàn hệ Bài báo khoa học: Pubmed, Google Sau bài giảng này, học viên có thể So sánh tỉ lệ ăn socola/lượng socola Thiết kế nào tối ưu? Scholar, Google 1. Trình bày được các thiết kế nghiên cứu trung bình ở mỗi nhóm Tìm mối liên hệ: Ngang nhau Bước3: Xác định cơ sở dữ liệu liên quan dịch tễ học Vấn đề? o Mức độ quần thể: Nghiên cứu Google: https://www.google.com/ 2. Trình bày được ưu và nhược điểm của Nghiên cứu bệnh chứng sinh thái Khi có sẵn tên bài báo/sách các thiết kế nghiên cứu Điểm mạnh o Mức độ cá nhân: Cắt ngang phân TLTK mang tính thường thức 3. Trình bày được phương pháp lựa chọn Nhanh và ít tốn kém (hơn đoàn hệ) tích, bệnh chứng, đoàn hệ Google Scholar: thiết kế nghiên cứu dịch tễ học Điểm yếu Dự đoán sự kiện tương lai: Nghiên https://scholar.google.com/ 4. Trình bày được độ mạnh trong kết Nhiều sai lệch cứu đoàn hệ Khi có sẵn tên bài báo/sách luận nhân quả Khó xác lập trật tự thời gian (nhân Tìm sự khác biệt, quan hệ nhân quả Tài liệu Việt Nam Các thiết kế nghiên cứu Dịch tễ học quả) (Difference, Causal Relationship) PubMed: Nghiên cứu quan sát (Observational o Recall bias? Mục đích https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/ studies) So sánh các nhóm o Liệu chẩn đoán có đúng thời Tìm kiếm một chủ đề một cách hệ Báo cáo trường hợp bệnh/loạt ca Xác lập mối quan hệ nhân quả điểm? thống (Case reports, case series report) Thiết kế thường sử dụng Nghiên cứu đoàn hệ (cắt dọc) Bước4: Xác định các từ khóa cần thiết Nghiên cứu sinh thái (Ecological Nghiên cứu sinh thái Đoàn hệ và Bệnh chứng Đặc biệt hữu ích khi tìm kiếm trên studies, Correlation studies) Nghiên cứu cắt ngang phân tích Nghiên cứu thực nghiệm PubMed Nghiên cứu cắt ngang mô tả Đoàn hệ và thực nghiệm Nghiên cứu bệnh chứng Toán tử OR, AND, NOT (Descriptive cross-sectional studies) Ví dụ về đoàn hệ Nghiên cứu đoàn hệ Tận dụng MeSH (Medical Subject Nghiên cứu cắt ngang phân tích Câu hỏi: Socola và Giải Nobel Nghiên cứu thực nghiệm (Analytic cross-sectional studies) Con đường từ quan sát tới thực Heading) Chọn ngẫu nhiên 1,000 người Nghiên cứu bệnh chứng (Case- nghiệm Quản lý và trích dẫn TLTK Tại thời điểm ban đầu, hỏi họ 2 câu Tầm quan trọng của TLTK control studies) Sinh thái→Cắt ngang→Bệnh chứng→Đoàn Có hay ăn socola không? Ăn bao Tài liệu tham khảo giúp Nghiên cứu đoàn hệ (Cohort studies, hệ→Thực nghiệm nhiêu? longitudinal studies) Thiết kế nào là tối ưu? Cụ thể hóa câu hỏi và phương pháp Phân ra 3 nhóm: Ăn nhiều, ăn ít, nghiên cứu Nghiên cứu thực nghiệm The Evidence Hierarcgy không ăn (Experimental studies) Ứng dụng vào dự án nhỏ Xây dựng nền tảng cho phần Tổng Có được giải Nobel không? → Loại quan Y văn Thực nghiệm (Trials) Xác định loại câu hỏi của nhóm mình? những người đã được giải Nobel rồi Thực nghiệm ngẫu nhiên có nhóm Từ đó chọn thiết kế nghiên cứu phù Tạo cơ sở để so sánh, bàn luận với Theo dõi họ XX năm kết quả tìm được chứng (Randomised Controlled hợp Sau XX năm, so sánh tỉ lệ nhận giải Bức tranh chung Trials) Lật lại vấn đề: Với thiết kế nghiên cứu Nobel ở mỗi nhóm Tại sao quản lý TLTK Nghiên cứu sinh thái mình chọn, liệu câu hỏi nghiên cứu có Vấn đề? Rất nhiều tài liệu: Kiến thức y khoa Vấn đề? được trả lời chính xác? Ví dụ về thực nghiệm tăng gấp đôi Mối liên quan Câu hỏi: Socola và Giải Nobel Năm1950: mỗi 50 năm Mức độ quần thể Chọn ngẫu nhiên 1,000 người Năm1980: Mỗi 7 năm Biến số A và biến số B không chắc Tại thời điểm bắt đầu, Năm2010: Mỗi 3.5 năm được đo trên một người Loại những người được giải Nobel Năm2020: Mỗi 73 ngày Individualistic bias rồi. Điểm mạnh Sắp xếp tổ chức hợp lý → tìm kiếm Sau đó, phân họ thành 3 nhóm một hiệu quả Hình thành ý tưởng nghiên cứu cách ngẫu nhiên: Nhóm ăn nhiều, Thuận lợi cho việc trích dẫn Mối liên hệ giữa chất béo bão hòa nhóm ăn ít, và nhóm không ăn. và nguy cơ tim mạch (Key et al, Lý do trích dẫn TLTK Theo dõi họ XX năm “Thật vậy, béo phì được định nghĩa là lượng mỡ 1960s) Sau XX năm, so sánh tỉ lệ nhận giải trong người tăng cao đến mức có thể gây nguy Điểm yếu Nobel ở mỗi nhóm hiểm cho sức khỏe. Do đó, tiêu chuẩn thích hợp Rất nhiều yếu tố gây nhiễu Vấn đề? Individualistic bias Đoàn hệ và thực nghiệm Bài 1: Giới thiệu về nghiên cứu khoa học Tại sao phải nghiên cứu khoa học? Tổng quan hoạt động nghiên cứu khoa học - Định lượng: liên tục, không liên tục Mục tiêu bài học 1. Phát triển kiến thức chuyên ngành Bước 1: Hình thành khái niệm • Tính giá trị (validity) đo lường Sau bài giảng này, học viên có thể 2. Phát triển kiến thức nghề nghiệp của bản • Y văn và lý thuyết - Construct validity, content validity, face 1. Trình bày được định nghĩa của nghiên cứu thân • Phát biểu vấn đề và tầm quan trọng validity khoa học Phát triển kiến thức chuyên ngành • Câu hỏi nghiên cứu • Tính tin cậy (reliability) đo lường 2. Trình bày được mục đích nghiên cứu khoa • Phát triển lý thuyết • Mục tiêu nghiên cứu - Test-retest, inter-rater, intra-rater học - Viêm gan siêu vi B là tác nhân dẫn đến ung • Giả thuyết nghiên cứu Bước 7: Thu thập dữ liệu 3. Liệt kê được đặc điểm của quá trình nghiên thư gan nguyên phát • Khung khái niệm • Sẵn có / Thu thập cứu khoa học - Cà phê có tác dụng giúp bảo vệ gan Bước 2: Công việc nền tảng • Công bố / Chưa công bố 4. Vẽ lại được tổng quan quá trình thực hiện • Ứng dụng thực tế • Hệ thống dữ liệu • Công cụ / Quan sát nghiên cứu khoa học -Chương trình truyền thông giúp làm tăng khả • Nguồn kinh phí • Tỷ lệ phản hồi 5. Cảm nhận được khoa học là một phần của năng người dân thực hiện xét nghiệm tầm soát • Đề cương nghiên cứu Bước 8: Xử lý dữ liệu cuộc sống và tư duy khoa học viêm gan siêu vi C • Cơ sở hạ tầng • Mã hóa bộ câu hỏi • Nghiên cứu khoa học là gì? • Phát triển công cụ nghiên cứu Bước 3: Phương pháp • Codebook • Tại sao cần thực hiện nghiên cứu khoa học - Bảng câu hỏi khảo sát tần suất tiêu thụ thực • Tổng quan nghiên cứu • Nhập liệu và liên kết dữ liệu Nghiên cứu khoa học là gì? phẩm của người trưởng thành • Phân tích thứ cấp • Làm sạch dữ liệu Nghiên cứu (danh từ) Phát triển kiến thức nghề nghiệp • Nghiên cứu định tính • Khám phá dữ liệu • Từ điển tiếng Việt: Quá trình hoạt động nhằm • Khả năng đọc hiểu và ứng dụng hiệu quả tài • Nghiên cứu thực nghiệm/giả thực nghiệm Bước 9: Phân tích dữ liệu thu nhận tri thức khoa học liệu chuyên ngành • Khảo sát • Thống kê đơn biến • Phân tích Hán Việt: - Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp về • Lượng giá • Thống kê nhị biến - Nghiên (研): nghiền, mài, tìm tòi các phương pháp chẩn đoán sớm ung thư gan • Nghiên cứu cắt dọc (vd, nghiên cứu đoàn hệ) • Thống kê đa biến - Cứu (究): Sự đào sâu tới tận cùng, suy xét hết - Khuyến cáo chuyên ngành (guideline) Bước 4: Thiết kế nghiên cứu • Kiểm tra giả thuyết sức tỉ mỉ, rốt ráo • Đánh giá “fake new” • Các lựa chọn thiết kế khác nhau Bước 10: Ứng dụng Research (noun) - Các chế độ ăn “hot trend” - Báo cáo ca bệnh, sinh thái • Truyền thông, báo cáo • A careful study of a subject, especially in - Hội anti-vaccine - Cắt ngang, bệnh-chứng, đoàn hệ • Xuất bản order to discover new facts or information • Xác định vấn đề→đề xuất hướng giải quyết - Thực nghiệm • Thực thi about it phù hợp • Các mối nguy tới tính giá trị Nghiên cứu khoa học là một phần cuộc sống! Định nghĩa Đặc điểm của quá trình nghiên cứu khoa học - Tính giá trị trong, tính giá trị ngoài Tổng kết “Những phương pháp có tổ chức hoặc quá Đặc điểm - Sai lệch thông tin, sai lệch do yếu tố nhiễu, sai 1. Trình bày được định nghĩa của nghiên cứu trình điều tra có tổ chức nhằm đạt được thông • Một quá trình lệch chọn mẫu khoa học tin mới, xây dựng kiến thức, hoặc trả lời -Chương trình đào tạo, bằng cấp: Thạc sỹ, Tiến Bước 5: Chọn mẫu 2. Trình bày được mục đích nghiên cứu khoa những câu hỏi. Quá trình điều tra có tổ chức sỹ, Hậu tiến sỹ • Ngẫu nhiên/xác suất học ngụ ý một quá trình có hệ thống dựa trên - Kinh nghiệm và kỹ năng - Ngẫu nhiên đơn/ngẫu nhiên hệ thống/ngẫu 3. Liệt kê được đặc điểm của quá trình nghiên những khuyến cáo nền tảng, cho dù đó là mô • Làm việc nhóm nhiên phân tầng/ngẫu nhiên theo cụm cứu khoa học hình nghiên cứu nào đi nữa.” - Phối hợp đa ngành, đa thành phần, đa chức • Không ngẫu nhiên/không xác suất 4. Vẽ lại được tổng quan quá trình thực hiện - Research Method in Applied Settings – năng - Thuận tiện/quota/có chủ đích/quả bóng tuyết nghiên cứu khoa học • Quá trình điều tra có tổ chức • Hoạt động “khởi nghiệp” • Cỡ mẫu 5. Cảm nhận được khoa học là một phần của • Đạt được thông tin mới/Xây dựng kiến - Đánh giá nhu cầu thị trường Bước 6: Đo lường cuộc sống và tư duy khoa học thức/Trả lời những câu hỏi - Huy động vốn • Các loại biến số: Mức độ đo lường • Dựa trên những khuyến cáo nền tảng - Tạo ra sản phẩm -Định tính: Nhị giá, định danh, thứ tự Bài 3: Câu hỏi, giả thuyết mục tiêu, và biến số -“Liệu việc thay đổi DNA của những đứa trẻ Thể hiện chỉ số đo lường và biến số chính Biến số nghiên cứu (Research variables) nghiên cứu sinh đôi trước khi sinh giúp cho chúng đề kháng của nghiên cứu Biến số là gì? Mục tiêu bài học với HIV hay không” (nhà khoa học He JianKui) Ví dụ: Tỉ lệ hiện mắc của viêm gan B, mối liên • Variables Sau bài giảng này, học viên có thể o CRISPR gene editing tools: Còn khá mới quan giữa chiều cao và dinh dưỡng, chiêu • Khác với hằng số (constant) • y = ax + b ; y = 1. Trình bày được các đặc điểm của một câu hỏi o Nhóm nguy cơ rất thấp cao trung bình 2x + 1 nghiên cứu tốt Relevant – Tính liên quan • Đối tượng: • Bất kỳ đặc điểm có nhiều giá trị khác nhau 2. Trình bày được cách phát biểu mục tiêu • Tầm ảnh hưởng chuyên ngành Trên nhóm dân số đích/chọn mẫu/nghiên trong một nhóm người hoặc đối tượng nghiên cứu -Thực hành lâm sàng/y tế công cộng cứu nào? Chiều cao ở thanh niên Việt Nam 3. Trình bày được các đặc điểm của giả thuyết - Chính sách y tế Ví dụ: Sinh viên trường đại học Y khoa Phạm Giới tính của các sinh viên trong lớp nghiên cứu - Định hướng nghiên cứu mới Ngọc Thạch Trình độ học vấn cao nhất của người dân 4. Trình bày được các loại biến số nghiên cứu • Ví dụ • Điều kiện: Thời gian, không gian của hành quận 10 Câu hỏi nghiên cứu (Research questions) -Khả năng ứng dụng của mRNA trong phát triển động Tổng kết Một câu hỏi nghiên cứu tốt vắc xin? Xác định - tỷ lệ hiện mắc suy dinh dưỡng 1. Trình bày được các đặc điểm của một câu hỏi • Đáp ứng ít nhất 3 trên 5 tiêu chuẩn FINER • “Ví dụ thấp còi - ở trẻ em dưới 5 tuổi – tại Thành nghiên cứu tốt Feasibility • Câu hỏi nghiên cứu: phố Hồ Chí Minh – năm 2022 2. Trình bày được cách phát biểu mục tiêu • Interesting 1. Mối liên quan giữa BMI và PBF (Percentage Ước lượng – chiều cao trung bình – của nghiên cứu • Novelty of Body Fat) đo bằng máy DXA? thanh niên – Việt Nam – năm 2023 3. Trình bày được các đặc điểm của giả thuyết • Ethics 2. Ngưỡng PBF để chẩn đoán béo phì cho người Kiểm tra – mối liên quan giữa dinh dưỡng và khoa học • Relevant Việt? chiều cao – trên dân số thanh niên – trường 4. Trình bày được các loại biến số nghiên cứu Feasibility – Tính khả thi • Feasibility đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – năm Ứng dụng vào bài báo cáo • Kinh nghiệm chuyên môn của nhóm nghiên • Interesting 2018 • Phát biểu câu hỏi nghiên cứu cứu • Novel Đặc điểm của giả thuyết nghiên cứu • Tìm các tài liệu liên quan hoặc biện luận theo • Số liệu/đối tượng nghiên cứu có thể tiếp • Ethical (Hypothesis) FINER cận/tuyển được • Relevant • Khác với câu hỏi nghiên cứu • Phát biểu mục tiêu nghiên cứu + giả thuyết • Phương tiện đo lường và thí nghiệm Mục tiêu nghiên cứu (Research • Một phát biểu mang tính tiên lượng • Liệt kê các loại biến số muốn tìm • Ví dụ: Một nhóm nghiên cứu dinh dưỡng đặt Goals/Aims/Objective) • Ví dụ Các loại biến số câu hỏi Các thành phần của mục tiêu nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu: Có hay không mối liên -Tỉ lệ hiện mắc thừa cân béo phì tại lớp X là bao • Đoạn văn tổng quát nói về vấn đề chung hệ giữa viêm gan B và ung thư gan nhiêu? • Phát biểu về mục tiêu chung (goal) – khuyến Giả thuyết nghiên cứu -Biểu hiện đột biến của gen TP53 trên tất cả khích nhưng không bắt buộc Có mối liên hệ giữa viêm gan B và ung thư người ung thư gan trong TPHCM là như thế • Phát biểu về mục tiêu chuyên biệt (specific gan nào? aims) Bệnh nhân viêm gan B có nguy cơ ung thư Interesting – Thú vị Đoạn văn tổng quát gan cao hơn người không có viêm gan B • Thú vị với bản thân nhà nghiên cứu • Vấn đề lớn nhà nghiên cứu quan tâm • Khác với giả thuyết thống kê Novelty – Tính mới • Nêu bật bức tranh chung mà nghiên cứu này Giả thuyết nghiên cứu: • Thông tin mới / Phương pháp mới / Ý tưởng sẽ đóng góp một phần tri thức Bệnh nhân viêm gan B có nguy cơ ung thư mới Mục tiêu chung gan cao hơn người không có viêm gan B • Hạn chế “Me too” • Mục tiêu lâu dài mà nhà nghiên cứu muốn Giả thuyết thống kê: • Ví dụ: Một nhóm nghiên cứu về COVID-19 đạt được • Có thể chưa đạt được trong nghiên Bệnh nhân viêm gan B có nguy cơ ung thư -Tỉ suất mới mắc COVID-19 của Việt Nam nửa cứu này gan bằng người không có viêm gan B (giả đầu năm 2022 là bao nhiêu? • Góp một phần giải quyết vấn đề lâu dài thuyết vô hiệu – null hypothesis) Cách trình bày -Nguy cơ ung thư gan của những người mắc Mục tiêu chuyên biệt Bệnh nhân viêm gan B có nguy cơ ung thư COVID-19 có cao hơn nhưng người chưa mắc • Tâm điểm cụ thể gan khác người không có viêm gan B (giả hay không? • Có thể đo lường/kiểm định được thuyết thay thế – alternative hypothesis) Ethics – Đạo đức/Y đức Cách phát biểu mục tiêu nghiên cứu • Không bắt buộc, thường sử dụng khi viết đơn • Tôn trọng quyền con người • Hành động xin tài trợ nghiên cứu • “Do no harms” Diễn đạt bằng một động từ hành động đạt Ví dụ • Bảo mật tuyệt đối được sau nghiên cứu • Mục tiêu: Xác định tỉ lệ lưu hành loãng xương • Tiêu chuẩn quan trọng nhất! Ví dụ: Xác định, ước lượng, tính toán, so và gãy xương ở nam và nữ • Ví dụ sánh, kiểm chứng • Giả thuyết: Nữ giới có nguy cơ loãng xương • Nội dung và gãy xương cao hơn nam giới, nhưng độ khác biệt sẽ giảm dần trong độ tuổi trên 70