You are on page 1of 50

Cách tiếp cận

phân tích đạo đức


trong nghiên cứu y học

Đỗ Văn Dũng
Nội dung
 Các triết lí đạo đức chủ yếu
 Chủ nghĩa công lợi Benjamin Bentham
 Chủ nghĩa công lợi John Stuart Mill
 Nghĩa vụ luận của Kant
 Các nguyên lí của đạo đức trong
nghiên cứu khoa học
Đánh giá thông qua hậu quả của
hành động
 Một bác sĩ trực đêm
 Bệnh nhân đến yêu cầu được chụp MRI vì nghi rằng
mình bị u não
 Bệnh nhân bị vết rách da ở mặt đến phòng cấp cứu
để được khâu vết rách
 Hai bệnh nhân đến phòng cấp cứu: (1) Một bệnh
nhân bị vết rách da (2) Một bệnh nhân bị chém đứt
động máu, máu phun ra thành vòi
Chủ nghĩa công lợi (utilitarianism)

 Jeremy Bentham:
 Nếu việc A đem lại lợi ích nhiều hơn tác hại thì
nên làm việc A
 So sánh việc làm A và B
 Nếu tổng công lợi của A lớn hơn tổng công
lợi của B (hoặc tổng các tác hại của A nhỏ
hơn tổng các tác hại của B) thì nên làm việc
A

 Công lợi: Lợi ích chung cho xã hội, không phải là lợi
ích của cá nhân
Mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ
 Chị D. bị chấn thương sọ não nặng do tai nạn
giao thông và được đưa vào bệnh viện để điều
trị.
 BS điều trị nhận thấy khả năng cứu sống chỉ
1/10 và nếu đươc cứu sống sẽ bị di chứng nặng
nề.
 Bệnh nhân có thẻ hiến tạng. Xem xét giữa 2
phương án:
(A) Cố gắng điều trị: bệnh nhân có thể sống (xác suất 1/10) nhưng
bị di chứng thần kinh nặng nề
(B) Trì hoãn điều trị: Bệnh nhân chết nhưng có thể cứu nhiều người
khác do bệnh nhân sẵn sàng hiến thận, gan, tụy, tim và giác mạc và
các mô khác
Chủ nghĩa công lợi của John S Mill
 Mill thinks we should maximize utility, not case by case,
but in the long run. And over time, he argues,
respecting individual liberty will lead to the greatest
human happiness. Allowing the majority to silence
dissenters or censor free-thinkers might maximize utility
today, but it will make society worse off—less happy—in
the long run.

1. Sandel MJ. Justice: What's the Right Thing


to Do?: Farrar, Straus and Giroux; 2010.
Tính thiện: beneficence

 Thiện: đem lại lợi ích cho xã hội, cho cá nhân


 Bệnh nhân bị nhiễm H. pylori, anh chị sẽ điều trị gì (giả sử ở
cộng đồng này có tỉ lệ đề kháng clarythromycin cao)
 (1) Thuốc chống acid
 (2) Esomeprazol (20 mg bid) + Amoxicillin (1 g bid) +
Clarythromycin (500 mg bid)
 (3) Esomeprazol (20 mg bid) + Amoxicillin (1 g bid) +
Levofloxacin (500 mg qd)
 (4) Esomeprazol (20 mg bid) + Bismuth (120 mg qid) +
Metronidazol (250 mg qid) + Tetramycin (500 mg bid)

15
Chủ nghĩa công lợi của John S Mill

 John Stuart Mill: chủ nghĩa công lợi dựa nhân


bản
 Tối đa hóa công lợi (utility) nhưng không phải trong từng
trường hợp mà phải xem xét về lâu dài
 Lương tâm (moralities)
 Hệ thống niềm tin dựa trên động cơ cá nhân chỉ huy hành
vi để đạt được lợi ích cao nhất xét về lâu dài
 Đạo đức (ethics):
 Hệ thống niềm tin dựa trên động cơ của nhóm chỉ huy
hành vi để đạt được lợi ích cao nhất xét về lâu dài
 Đạo đức ảnh hưởng đến tất cả những người trong nhóm
Lương tâm (morality) và đạo đức (ethics)
http://www.diffen.com/difference/Ethics_vs_Morals

Morality: a system of beliefs based in individual


motivation that dictate behaviors towards others and
self. It is immoral to let bad deeds go unpunished.
Ethics: a system of beliefs based in group motivation
that dictate the behaviors that would make the group run
as smoothly as possible.
22
23
24
Phê bình chủ nghĩa công lợi

 Phê bình chủ nghĩa công lợi:


 Cái gì là lợi ích
 Cơ hội học tập của một đứa trẻ và kéo dài cuộc
sống của người già
 Kéo dài cuộc sống hay chất lượng cuộc sống
 Cái gì lợi ích lâu dài
 Chủ nghĩa công lợi dạy chúng ta không phân biệt
đúng sai mà trở thành tính toán giỏi hơn
Triết học của Kant

 Tự do
 Đặc điểm của con người khiến con người cao quý
hành động tự do
 Tự do: hành động không bị cản trở ?
 Thả con búp bê đồ chơi bằng nhựa từ trên lầu xuống
đất – đồ chơi bị rơi tự do
 Đồ chơi búp bê không có tự do
 Con ruồi bu vào trái cây ngọt
Con ruồi bu vào trái cây ngọt
Bẫy ruồi – đáy chai là syrup đường
Triết học của Kant

 Kant: Nghĩa vụ luận (Kantian deontology):


 Tự do: chọn lựa phương châm (maxim), hành động
duy nhất theo phương châm đó đồng thời mong muốn
nó là một quy tắc phổ biến cho nhiều người

 Mệnh lệnh tuyệt đối buộc chúng ta phải đối xử với mọi
người với sự tôn trọng, bản thân nó là một cứu cánh
(chứ không phải là phương tiện)
 Act only according to that maxim by
which you can at the same time will that
it should become a universal law;
 Hành động chỉ dựa trên các phương
châm (maxim) mà cùng lúc đó bạn mong
muốn nó sẽ trở thành quy tắc phổ quát
Việc ăn uống của Khổng tử
Một vài phương châm của Không tử

 Sắc ác bất thực, xú ác bất thực


色恶不食 ,  臭恶不食
(Màu sắc của thức ăn biến đổi thì không
ăn, mùi của thức ăn biến đổi thì không
ăn)
 Bất đắc kì tương bất thực
不得其酱不食
(Nước tương không hợp, không ăn)
Câu hỏi thảo luận

 Hai vị bác sĩ (giỏi chuyên môn, mắng bệnh nhân, nói tục
với bệnh nhân) có đạo đức hay không?
 Theo chủ nghĩa công lợi
 Theo triết học của Kant

 Hai vị bác sĩ này có tự do hay không?

36
Nghĩa vụ luận của Kant

 Bản chất con người có tự do; tự chủ


 Người tự do làm theo phương châm của mình và mong
muốn phương châm đó được mọi người thực hiện
 Bởi vì bản thân muốn mọi người thực hiện phương
châm “tôn trọng người khác” và “công bằng với mọi
người” nên mình phải làm theo phương châm “tôn trọng
người khác” và “công bằng với mọi người”
 Ngành y tế xem “tôn trọng người khác” và “công bằng
với mọi người” là nghĩa vụ; triết học Kant về đạo đức
được gọi là nghĩa vụ luận (deontology)
40
Tôn trọng con người (respect for
people)
 Tôn trọng người bệnh và sự tự chủ của người bệnh
 Cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin về các lựa chọn
điều trị khác nhau (hiệu quả, tác dụng phụ, biến chứng,
chi phí, có bảo hiểm hay không,…) của các phương thức
điều trị để bệnh nhân quyết định (informed consent)l
 Tôn trọng quyết định lựa chọn điều trị của bệnh nhân
 Đảm bảo sự tự chủ của các người bệnh bị suy giảm khả
năng ra quyết định (trẻ em, bệnh nhân tâm thần, sa sút trí
tuệ,…
 Bảo vệ tính riêng tư, phẩm giá, danh dự của người bệnh
41
Công bằng (justice)

 Bình quân (equality)


 Công bằng (equity)
 Đối xử tương tự với các bệnh nhân tương tự

42
43
 Tự chủ
 Tính thiện
 Không ác
 Công bằng
Lợi ích hay tự chủ

 Chị An xuất thân trong một gia đình theo tín ngưỡng
Jehovah’s witnesses. Trong lần sinh con thứ 2, chị An bị
băng huyết, mất máu nặng và có nguy cơ tử vong nếu
không được truyền máu. Tuy nhiên vì theo đạo
Jehovah’s witnesses, chị An và mọi người trong gia đình
không đồng ý cho truyền máu
 Giả sử anh chị là bác sĩ chăm sóc cho chị An, anh chị sẽ
làm gì?

 Autonomy: negative & positive aspects


Tôn trọng con người (respect for
people)
 Tôn trọng sự tự chủ của người đối tượng
 Cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin để đối tượng
quyết định (informed consent)
 Tôn trọng quyết định tham gia hay không tham gia của đối
tượng
 Đảm bảo sự tự chủ của các đối tượng bị suy giảm khả
năng ra quyết định
 Bảo vệ tính riêng tư, phẩm giá, danh dự của đối tượng

47
Tính thiện (beneficence)

 Thiện: đem lại lợi ích cho xã hội, cho cá nhân


 Thiết kế nghiên cứu phải có nền tảng khoa học
 Đem lại kiến thức mới cho y học; góp phần cải thiện hệ
thống y tế và đem lại sức khỏe cho người dân
 Lợi ích cho người tham gia nghiên cứu phải lớn hơn nguy
cơ (Nguy cơ thể chất và nguy cơ tinh thần)
 Có những biện pháp (tiêu chuẩn chọn mẫu; chăm sóc y
tế) nhằm giảm nguy cơ và tối đa hóa lợi ích

48
Công bằng (justice)

 Nghiên cứu có thể đem lại nguy cơ/lợi ích cho đối tượng
và có tiềm năng đem lại lợi ích cho dân số mục tiêu của
nghiên cứu
 DS nghiên cứu phải tương ứng với DS mục tiêu, tránh
DS nghiên cứu phải hi sinh cho nhóm người khác
 Không thể loại trừ đối tượng khỏi DS nghiên cứu vì lí do
xã hội, kinh tế hay để thuận lợi cho nghiên cứu, tránh
ĐTNC bị loại trừ:
 Mất quyền tiếp cận điều trị mới
 Không có bằng chứng khoa học cho việc sử dụng
49
Nghiên cứu nào sau đây là công
bằng
 Khảo sát tỉ lệ thiếu máu thalassemia ở người dân tộc
miền núi phía Bắc
 Sử dụng người Do Thái để làm các thực nghiệm về khả
năng gây ung thư của tia phóng xa
 Loại trừ phụ nữ khỏi nghiên cứu về hiệu quả của một
loại glyfozin trong điều trị đái tháo đường
 Loại trừ người dân tộc Khmer khỏi nghiên cứu về hiệu
quả của osimertinib trong điều trị ung thư phổi có đột
biến EFGR vì người dân tộc Khmer không có khả năng
hiểu và tuân thủ điều trị
50

You might also like