Professional Documents
Culture Documents
Đề cương Thông tin thuốc
Đề cương Thông tin thuốc
Câu 1. Trình bày phân loại nguồn thông tin theo cấp độ. Nêu ưu nhược điểm mỗi loại
và nêu VD minh họa.
Câu 2. Nêu quy trình 7 bước tìm thông tin thuốc. Trong bước “phát triển chiến lược
tìm kiếm” thì quá trình tìm kiếm nguồn thông tin theo các cấp độ theo trình tự như thế
nào là hiệu quả nhất? Vì sao?
Câu 3. Trình bày các tiêu chí đánh giá chất lượng thông tin từ các nguồn cấp 1, 2, 3.
Câu 4. Trình bày các bước tìm kiếm thông tin trên Pubmed
BN nam 65 tuổi bị suy thận kèm tăng huyết áp. Dùng ramipril 1 tháng không thấy đỡ.
Có nên dùng nifedipin trong trường hợp này? So sánh tác dụng hạ áp của 2 loại thuốc.
Đề 2019
Câu 1 (2.5d). Trình bày ý nghĩa của Thông tin thuốc. Trình bày về nguồn thông tin cấp
1 và nêu ưu, nhược điểm.
Câu 2 (2.5d). Nêu quy trình 7 bước Thông tin thuốc. Nêu chi tiết bước “đánh giá, phân
tích và tổng hợp thông tin”.
*Nêu đề mục 7 bước tìm kiếm, phân tích kỹ bước 5
Câu 3 (2.5d). Trình bày một số nguồn tài liệu cấp 3 để tra cứu thông tin liên quan đến
thuốc và việc sử dụng thuốc.
*Nêu tên và phân loại các nguồn tài liệu cấp 3, nếu không nhớ được hết có thể phân
tích 3−4 nguồn cụ thể
Câu 4 (2.5d). Trình bày quy trình tìm kiếm thông tin thuốc cho tình huống lâm sàng cụ
thể sau:
Bệnh nhân nữ A, 29 tuổi, đang mang thai ở tháng thứ 7. Bệnh nhân xuất hiện đau răng
mấy ngày gần đây kèm theo sốt. Sau khi đi khám, bác sỹ đã kê đơn thuốc có
Mofen−400 (Ibuprofen). Bệnh nhân gửi thư điện tử xin ý kiến tư vấn của dược sĩ.
Theo anh/chị việc dùng Ibuprofen liệu có ảnh hưởng tới thai nhi hay không?
*Sử dụng quy trình 7 bước áp dụng vào trường hợp cụ thể này. Với tài liệu cấp 3 cần
nêu tên ví dụ một số sách, web.
Đề cương
1. Thông tin thuốc
1
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
− Đại cương
● Giới thiệu
o Ngày nay, với sự lớn mạnh của công nghệ thông tin, thông tin
thuốc đang có sự phát triển cả về số lượng, chiều sâu, rất nhiều cơ sở dữ
liệu khác nhau đã ra đời phục vụ công tác tra cứu trong thực hành
lâm sàng.
o Điều đó vừa tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm thông tin thuốc
nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức mới trong việc lựa chọn nguồn cơ
sở dữ liệu đáng tin cậy.
● Định nghĩa: Thông tin thuốc là việc thu thập và/hoặc cung cấp các thông tin
có liên quan đến thuốc như chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng,
phản ứng có hại của thuốc, phòng ngừa khi dùng cho những nhóm người đặc
biệt (trẻ em, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, người cao tuổi và các đối
tượng khác) của đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thông tin thuốc nhằm đáp
ứng yêu cầu thông tin của các đơn vị, cá nhân đang trực tiếp hành nghề y,
dược hoặc của người sử dụng thuốc.
● Chức năng của Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản
ứng có hại của thuốc: Giúp Bộ y tế xây dựng và cung cấp cơ sở dữ liệu thông
tin về thuốc bao gồm cả thông tin về cảnh giác dược, đào tạo, nghiên cứu
khoa học, chỉ đạo tuyến, hợp tác quốc tế, tư vấn dịch vụ về thông tin thuốc và
cảnh giác dược.
● Ý nghĩa
o Hỗ trợ cho công tác lâm sàng
o Trả lời các câu hỏi liên quan đến:
▪ Hướng dẫn sử dụng thuốc
2
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
o Xuất bản (tạp chí, thông tin trên website…)
o Giáo dục / giảng dạy
▪ Học viên các ngành y dược
3
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
Bài báo, công trình
gốc trên tạp chí Hệ thống mục lục Tổng hợp thông tin
khoa học, báo cáo các thông tin, bài từ nguồn cấp 1 và
Định chuyên môn, khóa tóm tắt hoặc toàn 2, tác giả thường là
nghĩa luận tốt nghiệp, các văn các thông tin chuyên gia về thuốc
nghiên cứu cơ bản, cấp 1, sắp xếp theo trong một lĩnh vực
báo cáo các chủ đề cụ thể
● P: Problem/population/patient
● I: Intervention
● C: Control/comparison
● O: Outcome
● Chiến lược tìm kiếm thông tin hiệu quả nhất: 3 > 2 >1
5
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
● Thông tin cấp 3
o Nguồn tham khảo chính thống, thường là nguồn viết tổng quan cho
nghiên cứu, tài liệu tham khảo
o Khi nào?
▪ Trả lời câu hỏi là kiến thức cơ bản
▪ Sách online
▪ Sách offline
▪ Guideline
▪ Tờ HDSD
o Đánh giá
▪ Tác giả và uy tín tác giả: Tác giả là chuyên gia/có kinh nghiệm trong
lĩnh vực mình công bố thông tin?
▪ Nhà xuất bản và uy tín nhà xuất bản: Tài liệu có đảm bảo không bị
thành kiến hoặc mắc các lỗi quá hiển nhiên?
▪ Nội dung: Tài liệu có chứa các thông tin có liên quan?
▪ Tính cập nhật: Tài liệu có phù hợp về mặt thời gian?
▪ Trích dẫn nguồn tham khảo: Thông tin trong tài liệu có dựa trên các
nguồn tham khảo phù hợp?
● Thông tin cấp 1, 2
o Khi nào?
6
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
▪ Thông tin mới, cập nhật
▪ Thiết kế nghiên cứu: Câu hỏi nghiên cứu, mục đích nghiên cứu, loại
hình nghiên cứu, cỡ mẫu và chọn mẫu, các biến, xử lý thống kê
▪ Tạp chí đăng tải: Xếp hạng tạp chí khoa học
▪ Tác giả
▪ Kết quả, kết luận: Biện giải kết quả nghiên cứu
7
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
● Nghiên cứu bệnh chứng/hồi cứu (case control)
o Tìm mối liên hệ giữa bệnh (hiện tại) với yếu tố nguy cơ (quá khứ)
o Thiết kế bắt đầu từ nhóm bệnh/không bệnh, tra hỏi thông tin về tiền sử
● Nghiên cứu thuần tập/đoàn hệ (cohort)
o Tìm mối liên hệ giữa yếu tố nguy cơ (hiện tại) với bệnh (tương lai)
o Thiết kế bắt đầu từ nhóm có/không tiếp xúc với nguy cơ, theo dõi dọc
thời gian
● Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)
o Thiết kế nhằm mục đích đo lường và định lượng sự khác biệt giữa 2
phương pháp điều trị (can thiệp/mới so với chứng)
o Kết quả có thể dùng để làm căn cứ thay đổi thực hành lâm sàng
▪ Vai trò quyết định trong chứng minh hiệu quả thuốc ở phase III
▪ Chỉ định của thuốc phải căn cứ trên kết quả RCT
▪ Một số RCT tiến hành sau khi thuốc đã được cấp phép để làm căn cứ
mở rộng hoặc thu hẹp chỉ định phase IV
▪ Căn cứ xây dựng hướng dẫn điều trị
▪ Một số trường hợp kết quả 1 RCT không phản ảnh được thực tế điều
trị trên quy mô rộng
8
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
●
Phân tích gp (metaanalysis) và tng quan h thng (systematic review)
o Dựa trên kết quả của nhiều nghiên cứu đơn lẻ (thường dùng RCT)
o Bộ số liệu phong phú, đầy đủ, đáng tin cậy
o Kết quả tổng quát được cho một quần thể BN lớn
− Thời điểm có thông tin?
3. Chiến lược tìm Thông tin thuốc
− Quy trình 7 bước thông tin thuốc
9
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
▪ Chủ yếu sử dụng nguồn cấp 1, 2 (sách, online) khi: vấn đề mới, chưa
có sự đồng thuận giữa các chuyên gia, có bằng chứng mâu thuẫn.
o Chiến lược hiệu quả nhất: 3 > 2 > 1
● Đánh giá, phân tích và tổng hợp thông tin
o Cùng một vấn đề có nhiều thông tin liên quan, có thể giống hoặc khác,
thậm chí trái ngược −> Thông tin phải qua phân tích, đánh giá, tổng hợp
thành ý kiến trả lời.
o Tiêu chí về chất lượng thông tin
▪ Khách quan
▪ Cập nhật
o Đánh giá thông tin cấp 3
▪ Tác giả là chuyên gia/có kinh nghiệm trong lĩnh vực mình công bố?
▪ Tài liệu không bị thành kiến hoặc mắc lỗi quá hiển nhiên?
o Đánh giá thông tin từ trang web
▪ Nguồn đáng tin cậy, không liên quan đến quảng bá sản phẩm/điều trị
cụ thể?
▪ Thông tin chính xác và cập nhật?
▪ Liên kết đến trang web khác cung cấp thông tin tốt với nội dung nhất
quán?
10
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
▪ Thông tin chi tiết hóa và tham chiếu thích hợp?
▪ Xác định được tác giả để liên lạc với những câu hỏi bổ sung, bình
luận?
o Đánh giá thông tin là bài nghiên cứu
▪ Phụ thuộc loại hình nghiên cứu
▪ Phụ thuộc nội dung nghiên cứu có phù hợp với câu hỏi
▪ Nếu không trả lời được / trả lời chưa đủ phải giải thích rõ
▪ Biên tập câu trả lời phù hợp người yêu cầu
▪ Nếu có nhiều tài liệu mâu thuẫn thì chỉ nên đưa khách hàng tài liệu
phù hợp với thông tin (đã phân tích tổng hợp)
● Lưu trữ, thu thập thông tin phản hồi
o Lưu trữ
▪ Có thể bị yêu cầu cung cấp lại thông tin
▪ Căn cứ kiểm tra lại nếu người yêu cầu nghi ngờ về tính chính xác của
câu trả lời
11
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
▪ Cần thống kê, báo cáo
● Cấp 3
o Thông tin chung: Dược thư, Martindale, AHFS, Drug Information
Handbook (DIH)
o Cách sử dụng thuốc trong điều trị
▪ Phân theo nhóm thuốc: AHFS, Martindale, Dược thư
12
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
o Sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận: Drug Prescribing in Renal Failure
(DPRF)
o Sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan: Drugs and the Liver: A Guide to
Drug Handling in Liver Dysfuntion
o Các chế phẩm lưu hành trong nước: Thuốc biệt dược và cách sử dụng,
Vidal Việt Nam, MIMS Annual, Danh mục thuốc thiết yếu, Hướng dẫn
điều trị, Tờ hướng dẫn sử dụng
● Cấp 1, 2
o Tương tác thuốc: drugs.com, medscape.com, micromedexsolutions.com
o Tổng hợp tài liệu cấp 3: MedicinesComplete
o Thông tin sản phẩm được cấp phép tại các vùng, nước (EMA, FDA,
MHRA…)
o PubMed
▪ Thiết lập câu hỏi, từ khóa theo PICO
● Nhiệm vụ
o Thu thập, tiếp nhận TTT (Tên, hoạt chất, liều dùng, liều độc, quá liều…)
o Cung cấp TTT nhằm đảm bảo sử dụng thuốc an toàn và hợp lý
o Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đơn vị TTT bệnh viện tuyến dưới
o Thu thập, tổng hợp, báo cáo ADR
o Các vấn đề khác liên quan
● Nhiệm vụ cụ thể
o Tổ chức đơn vị TTT để phổ biến, theo dõi, tuyên truyền sử dụng thuốc an
toàn, hợp lý, hiệu quả
13
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
o Tham gia phổ biến, cập nhật kiến thức chuyên môn liên quan đến thuốc
và sử dụng thuốc cho cán bộ y tế
o Thông báo kịp thời những thông tin về thuốc mới
o Tư vấn cho Hội đồng thuốc và điều trị
o Tư vấn về sử dụng thuốc cho bác sĩ kê đơn lựa chọn thuốc
o Hướng dẫn sử dụng thuốc cho điều dưỡng, người bệnh
o Tham gia công tác cảnh giác dược: theo dõi, tập hợp báo cáo về TDKMM
● Dược sĩ bệnh viện: Vai trò then chốt trong cung cấp TTT cho bác sĩ kê đơn,
điều dưỡng, bệnh nhân, cán bộ quản lý liên quan đến thuốc và cộng đồng
o “Tiếp cận lâm sàng”: Theo dõi bệnh nhân, theo dõi các ca lâm sàng
o Phương pháp thích hợp và thái độ đúng mực: Khiêm tốn, tự tin, chu đáo,
thận trọng…
● Thực trạng
o 100% đảm bảo cung cấp thông tin
o Tuy nhiên còn chưa đồng đều, mới chủ động làm bản tin TTT, chưa trả
lời câu hỏi cho cán bộ y tế và bệnh nhân
o Hiệu quả của đơn vị TTT chưa cao, hoạt động mang tính hình thức, đối
phó, tình hình sử dụng thuốc không được cải thiện nhiều
● Hoạt động đặc thù
o Đơn vị TTT bệnh viện Bạch Mai
o Xây dựng tài liệu TTT tại bệnh viện Nhi Trung ương
o TTT phục vụ cho xây dựng danh mục thuốc tại bệnh viện Bạch Mai,
Nhân dân Gia Định
o “Thông tin nhanh Edu−click” tại bệnh viện Nhi đồng I
o TTT tại bệnh viện Đại học Y dược Tp Hồ Chí Minh
● Vị trí đơn vị TTT
14
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
● Tổ chức đơn vị TTT
o Cơ sở vật chất
▪ Tùy vào tuyến, mức độ công tác thông tin mà thiết bị cần thiết khác
nhau
▪ Tận dụng trang thiết bị hiện có của bệnh viện và khoa dược, nên có
bàn ghế, giá sách, tủ tài liệu, điện thoại, máy tính kết nối internet
o Người làm thông tin: Thường là dược sĩ, cũng có thể là bác sĩ, yêu cầu:
▪ Nhiệt tình, ham hiểu biết, có trách nhiệm
15
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
▪ Tài liệu tham khảo: Sách, báo, tạp chí trong và ngoài nước; kinh
nghiệm từ Hội đồng thuốc bệnh viện và các đơn vị khác được đúc kết
và thừa nhận; cập nhật về nghiên cứu mới; thông tin phản hồi từ thầy
thuốc và người bệnh
● Nội dung hoạt động TTT
o Phản ứng có hại và các nguy cơ gặp phải khi sử dụng thuốc
o Các khuyến cáo
▪ Liều dùng thông thường, quá liều, liều điều trị đặc biệt
▪ Dược động học và sinh khả dụng so sánh giữa các biệt dược
o Các thông báo
▪ Những thuốc được lưu hành tại Việt Nam
▪ Những thuốc đã thu hồi và bị cấm ở Việt Nam và các nước khác
o Các thông tin
▪ Điều trị
▪ Chống chỉ định, đặc biệt trong trường hợp phụ nữ mang thai, cho con
bú, người suy giảm chức năng gan, thận, người cao tuổi
▪ Kinh nghiệm sử dụng thuốc
16
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y
17
Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP QH.2015Y