You are on page 1of 19

3/20/2023

1. Trình bày được quy trình 7 bước thông tin


thuốc
2. Trình bày được một số nguồn thông tin hay sử
dụng

Lê Anh Tuấn
Bộ môn Dược lâm sàng

Bước 1: Xác định đặc điểm của người yêu cầu:


Bước 1: Xác định đặc điểm của người yêu cầu  Tên, địa chỉ liên lạc, điện thoại…
Bước 2: Thông tin cơ bản từ người yêu cầu thông  Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn
tin Mục đích?
Bước 3: Xác định và phân loại yêu cầu cơ bản - Để xây dựng câu trả lời phù hợp nhất với người
của khách hàng yêu cầu TTT
Bước 4: Phát triển chiến lược và tiến hành tìm - Để đảm bảo liên hệ được với người yêu cầu TTT
kiếm
VD: Câu hỏi về cùng một thuốc nhưng xuất phát từ
Bước 5: Đánh giá, phân tích và tổng hợp thông tin các đối tượng khác nhau:
Bước 6: Trả lời thông tin - Bác sĩ điều trị?
Bước 7: Lưu trữ, thu thập thông tin phản hồi - Bệnh nhân?
- Nhà nghiên cứu?

1
3/20/2023

Ví dụ có câu hỏi trong lĩnh vực liều lượng thuốc:


Bạn sẽ đặt những câu hỏi gì?
 Bệnh lý của BN?
Bước 2: Thông tin cơ bản từ người yêu cầu thông  Mức độ nặng của bệnh?
tin  Các thuốc đang được kê đơn?
 Mục đích:  Các thuốc BN đang sử dụng?
Để hướng tới các câu trả lời phù hợp nhất  Bệnh nhân có suy thận, suy gan, bệnh lý tim mạch?
 Nội dung thông tin cần thu thập:  Đối với thuốc thải trừ qua thận, creatinin/Clcr, của BN?
Bệnh nhân được thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu không?
Tuổi, giới, tiền sử bệnh, tình trạng hiện tại, các  Đối với thuốc thải trừ qua gan, xét nghiệm chức năng gan
thuốc đã dùng… (LFTs), bilirubin (trực tiếp và gián tiếp), và / hoặc albumin?
 Kết quả các nồng độ gần đây nhất liên quan đến liều
lượng?
 Các XN lâm sàng gần đây? Tình trạng của BN có ổn định?
BN có yếu tố có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc (như
yếu tố chủng tộc, khả năng acetyl hóa)?

Bước 3: Xác định và phân loại yêu cầu cơ bản


Xác định:
của khách hàng
 Chính xác câu hỏi TTT: để đảm bảo câu trả lời
- Xác định?
TTT đáp ứng được yêu cầu của khách hàng
- Phân loại?
VD: Bệnh nhân bị đau do lét dạ dày, trước đây có
dùng pantoprazol, hiện nay đau lại nhưng đang
mang thai được 5 tháng.
Vậy có dùng được pantoprazol ko?

2
3/20/2023

Phân loại: Phân loại:


 Thông tin liên quan đến đặc tính và cách sử  Thông tin liên quan đến đặc tính và cách sử
dụng dụng:
 Thông tin về luật, chính sách y tế, số đăng - Thông tin liên quan đến dạng bào chế và sinh
ký… khả dụng của thuốc
 Thông tin về giá cả - Thông tin về dược lực học
- Thông tin về đánh giá sử dụng, lựa chọn thuốc
- Thông tin về hướng dẫn sử dụng thuốc (chế độ
liều, phác đồ điều trị, lưu ý khi dùng…)

Phân loại: Bước 4: Phát triển chiến lược và tiến hành tìm
 Thông tin liên quan đến đặc tính và cách sử kiếm
dụng:  Căn cứ nội dung chuyên biệt của thông tin cần
- Thông tin về ADR, về độc tính của thuốc tìm kiếm
- Thông tin về tác dụng gây quái thai, đột biến…  Lựa chọn cơ sở dữ liệu để tra cứu thông tin
theo các lĩnh vực cụ thể
- Thông tin về sử dụng thuốc cho các đối tượng
đặc biệt  Chiến lược thông thường tìm kiếm thông tin
hiệu quả nhất:
- Thông tin về độ ổn định, tính tương kỵ của thuốc
Nguồn cấp 3 Nguồn cấp 2 Nguồn cấp 1
- Thông tin về tương tác thuốc

3
3/20/2023

Bước 4: Phát triển chiến lược và tiến hành tìm Bước 4: Phát triển chiến lược và tiến hành tìm
kiếm kiếm
Cơ sở dữ liệu để tra cứu thông tin theo các lĩnh Cơ sở dữ liệu để tra cứu thông tin theo các lĩnh
vực cụ thể vực cụ thể
- Sử dụng chủ yếu là nguồn thông tin cấp 3 (thông 1. Thông tin chung (DP)
tin từ ebooks hoặc các phần mềm offline và - Dược thư
online) khi: - Martindale
+ Trả lời cho một câu hỏi là kiến thức cơ bản - AHFS Drug Information
+ Vấn đề đã được nghiên cứu rộng rãi và kết luận
+ Nhiều chuyên gia đã đồng ý với câu trả lời

2. Cách sử dụng thuốc trong điều trị:


2. Cách sử dụng thuốc trong điều trị:
- Phân theo bệnh:
- Phân theo nhóm thuốc:
+ Applied Therapeutics: The Clinical use of Drugs
+ AHFS Drug Information
+ Harrison’s Principles of Internal Medicine
+ Martindale
+ Dược thư

4
3/20/2023

4. Tương tác thuốc


3. Tác dụng KMM - Stockley’s Drug Interactions
- AHFS Drug Information - Drug Interaction Facts
- Meyler's Side Effects of Drugs - Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định
- http://www.drugs.com
- Dược thư
- http://www.medscape.com
- http://www.micromedexsolutions.com

5. Sử dụng thuốc cho PNCT/CCB 6. Sử dụng thuốc cho trẻ em


- Drugs in Pregnancy and Lactation - Pediatric & Neonatal Dosage Handbook
- Prescribing in pregnancy - The Harriet Lane Handbook
- BNF for children

5
3/20/2023

7. Dược động học


- Basic Clinical Pharmacokinetics 8. Sử dụng thuốc cho người cao tuổi
- Applied Clinical Pharmacokinetics Geriatric Dosage Handbook
- Applied Biopharmaceutics & Pharmacokinetics

10. Sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan


9. Sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận
Drugs and the Liver: A Guide to Drug Handling in
Drug Prescribing in Renal Failure Liver Dysfuntion

6
3/20/2023

11. Tương hợp, tương kỵ thuốc tiêm/Độ ổn 12. Ngộ độc/Độc tính/Qúa liều
định/Bảo quản - Clinical Toxicology of Commercial Products
- Guide to Parental Admixtures - Poisoning and Toxicology Handbook
- Handbook of Injectable Drugs

13. Các chế phẩm lưu hành trong nước Các cơ sở dữ liệu cấp 3 thường được sử dụng
- Thuốc biệt dược và cách sử dụng AHFS Drug Information (AHFS)
- Vidal Việt Nam - Do Hiệp hội Dược sĩ thuộc hệ thống y tế Hoa Kỳ
biên soạn và được cập nhật hàng năm
- Được FDA phê duyệt
- Cung cấp các chuyên luân toàn diện về thuốc
đang lưu hành tại Mỹ
- Được phân theo nhóm điều trị hoặc nhóm dược

- Có bản online

7
3/20/2023

Các cơ sở dữ liệu cấp 3 thường được sử dụng


Martindale: The Complete Drug Reference (MAR) Các cơ sở dữ liệu cấp 3 thường được sử dụng
- Đây là nguồn CSDL cung cấp thông tin toàn diện về Drug Prescribing in Renal Failure (DPRF)
thuốc rất uy tín và được cập nhật 2 năm một lần. - Được xuất bản bởi Trường môn Y khoa Hoa Kỳ
- Martindale cung cấp thông tin khách quan, chính (AMA)
xác cho các chuyên gia y tế về tất cả các thuốc trên - Tài liệu này chủ yếu tập trung vào việc sử dụng
thế giới: thuốc đang lưu hành, thuốc mới xuất hiện, thuốc cho bệnh nhân suy thận
hay thuốc cũ hiện nay ít dùng thậm chí những thuốc - DPRF nhấn mạnh tầm quan trọng của tốc độ lọc
được thay đổi công thức... cầu thận của bệnh nhân (GFR) và cung cấp
- Người sử dụng có thể tra cứu theo nhóm thuốc thông tin về cách tính liều dựa trên GFR
hoặc tra cứu theo tên hoạt chất
- Có bản cài offline

Các cơ sở dữ liệu cấp 3 thường được sử dụng


Các cơ sở dữ liệu cấp 3 thường được sử dụng
British National Formulary (BNF)
Dược thư quốc gia Việt Nam (DT)
- BNF là ấn phẩm chung của Hiệp hội Y khoa Anh
- Được biên tập bởi ban chỉ đạo biên soạn Dược
và Hiệp hội Dược sĩ Hoàng gia Anh.
thư Quốc Gia và Hội đồng Dược điển Việt Nam
- Xuất bản 6 tháng một lần.
- Gồm 600 chuyên luận thuốc và các chuyên luận
chung như sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, - BNF cung cấp cho bác sĩ, dược sĩ và các cán bộ
nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau, nguyên tắc y tế khác các thông tin cập nhật về việc sử dụng
sử dụng kháng sinh… thuốc, ít có thông tin dành cho cộng đồng.
- Người sử dụng có thể tra cứu theo tên hoạt chất - BNF là tài liệu tham khảo nhanh, do đó nó không
hoặc tên biệt dược phải luôn luôn bao gồm đầy đủ tất cả thông tin
cần thiết về qui định, phân phối.
- Có bản offline
- Có bản offline

8
3/20/2023

Các cơ sở dữ liệu cấp 3 thường được sử dụng Các cơ sở dữ liệu cấp 3 thường được sử dụng
Drug Information Handbook (DIH) Thuốc, Biệt dược và cách sử dụng (TBD)
- Là một sản phẩm dưới dạng sổ tay tra cứu - Do dược sĩ Phạm Thiệp, dược sĩ Vũ Ngọc Thúy
nhanh, không phải là nguồn thông tin đầy đủ. và cộng sự biên tập, cập nhật mỗi năm một lần.
- CSDL này cung cấp thông tin về các thuốc hay - Nhằm cung cấp thông tin ngắn gọn súc tích về
được sử dụng và một số thông tin liên quan đến thuốc có mặt trên thị trường Việt Nam.
lâm sàng (một số phác đồ điều trị, đánh giá - Thông tin về thuốc bao gồm các chuyên khảo
chức năng gan thận, bảng so sánh các thuốc…) tổng quan về 33 nhóm thuốc và chuyên khảo
riêng của từng thuốc.
- Hai cách để tra cứu là tìm kiếm theo tên hoạt
chất hoặc theo tên biệt dược.

Các cơ sở dữ liệu cấp 3 thường được sử dụng


Các cơ sở dữ liệu cấp 3 thường được sử dụng
Vidal Pháp 2010 (VDP)
Vidal Việt Nam (VDVN)
- Là sản phẩm bao gồm thông tin liên quan đến
- Là sản phẩm của công ty CMP Medica Pte Ltd,
hơn 6800 thuốc và 4000 chế phẩm chăm sóc
được cập nhật mỗi năm một lần.
sức khỏe.
- Vidal giúp nhận dạng một số sản phẩm trên thị
- Các chuyên luận được soạn thảo dựa trên
trường, tìm kiếm thông tin về nhà sản xuất và
những tài liệu kinh điển, từ những tổng kết đặc
công ty, thông tin về dược phẩm mới lưu hành ở
tính sản phẩm của Pháp hay của châu Âu và từ
các nước trong khu vực, thông tin lâm sàng hỗ
các tạp chí uy tín.
trợ kê đơn.
- Để tra cứu một thuốc, người sử dụng có hai
- Phần thông tin sản phẩm được trình bày theo
cách: dựa vào tên hoạt chất hay dựa vào nhóm
thứ tự bảng chữ cái theo tên biệt dược.
điều trị dược lý

9
3/20/2023

Các cơ sở dữ liệu cấp 3 thường được sử dụng


MIMS Annual Cẩm nang sử dụng thuốc (MA) Các cơ sở dữ liệu cấp 3 thường được sử dụng
- Sản phẩm của CMP Medica Pte Ltd, cập nhật 4 Danh mục quốc gia về thuốc thiết yếu và các
tháng một lần. hướng dẫn điều trị
- MA cung cấp thông tin về thuốc đang lưu hành - Danh mục này chỉ rõ loại thuốc phù hợp cho
tại thị trường Việt Nam, bao gồm: thông tin về từng tuyến điều trị
các chế phẩm mới, thông tin nhà sản xuất và - Danh mục này thường dựa trên các phương
công ty, thuốc sử dụng an toàn trong thai kì và pháp điều trị được thống nhất lựa chọn để chữa
thông tin chi tiết của sản phẩm. các bệnh thường gặp và xác định các loại thuốc
- Thông tin của sản phẩm được tra cứu theo tên bác sĩ kê đơn có thể sử dụng
hoạt chất, tên biệt dược hoặc tác dụng điều trị

Tờ hướng dẫn sử dụng


- Tờ HDSD là một nguồn cung cấp thông tin thuốc
được Cơ quan Quản lý Dược phẩm của Quốc gia
cấp phép phê duyệt Bước 4: Phát triển chiến lược và tiến hành tìm
- Thông tin trong tờ HDSD thường bắt nguồn từ dữ kiếm
liệu thu được qua các TNLS trong quá trình phát Cơ sở dữ liệu để tra cứu thông tin theo các lĩnh
minh thuốc mới hoặc cấp độ thấp hơn là thông tin vực cụ thể
thu được từ các cơ sở dữ liệu có sẵn - Sử dụng chủ yếu là nguồn thông tin cấp 2 và 1
- Thông tin trong tờ HDSD là do các nhà sản xuất khi:
khuyến cáo. Tuy nhiên, các hãng sản xuất nhiều khi + Vấn đề mới
không đưa đầy đủ thông tin vào tờ HDSD này + Chưa có sự đồng thuận giữa các chuyên gia
- Thông tin giữa các tờ HDSD của cùng một chế + Có bằng chứng mâu thuẫn nhau
phẩm có thể khác nhau do quan điểm của nhà sản
xuất. Không những thế, thông tin trong tờ HDSD có
thể có sự sai lệch so với các tài liệu chuẩn

10
3/20/2023

Bước 4: Phát triển chiến lược và tiến hành tìm Bước 4: Phát triển chiến lược và tiến hành tìm
kiếm kiếm
Cách thức tìm thông tin với nguồn cấp 3:
 Với nguồn tài liệu là sách thì tìm như hướng dẫn
ở các slide trước.
 Tra cứu online

Tra cứu online Tra cứu online

11
3/20/2023

Tra cứu online Tra cứu online

Tra cứu online Tra cứu online

12
3/20/2023

Bước 4: Phát triển chiến lược và tiến hành tìm kiếm


Cách thức tìm thông tin với nguồn cấp 2: Bước 4: Phát triển chiến lược và tiến hành tìm
Tìm kiếm thông tin trên PUBMED kiếm
Tìm kiếm thông tin trên PUBMED
Ví dụ: Hiệu quả của saxagliptin trong điều trị đái
tháo đường typ 2

13
3/20/2023

Bước 1: Thiết lập câu hỏi


- Hiệu quả của saxagliptin trong điều trị đái tháo đường Bước 2: Xác định từ khóa theo PICO
(ĐTĐ)? P (Patient or problem): Bệnh nhân hay vấn đề
- Hiệu quả của saxagliptin trong điều trị ĐTĐ typ 2? I (Intervention): Yếu tố can thiệp
- So với giả dược (placebo), saxagliptin có hiệu quả hơn C (Comparison): So sánh
trong điều trị ĐTĐ typ 2?
O (Outcome): Kết quả
- So với giả dược (placebo), saxagliptin có hiệu quả hơn
trong việc giảm HbA1C trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2?
- So với giả dược (placebo), saxagliptin có làm giảm nguy
cơ gặp biến cố tim mạch trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2?
- So với giả dược (placebo), saxagliptin có làm tăng nguy
cơ gặp biến cố tim mạch trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2?

Bước 3: Tìm các từ đồng nghĩa (trên MeSH)


Bước 2: Xác định từ khóa theo PICO
So với giả dược (placebo), saxagliptin có làm
giảm nguy cơ gặp biến cố tim mạch trên bệnh
nhân ĐTĐ typ 2?
P: Bệnh nhân ĐTĐ typ 2 (Diabetes)
I : Saxagliptin
C: Placebo
O: Cardiovascular vents

14
3/20/2023

Bước 3: Tìm các từ đồng nghĩa (trên MeSH) Bước 3: Tìm các từ đồng nghĩa (trên MeSH)

Từ đồng nghĩa

=> Kết hợp các từ đồng nghĩa bằng toán tử OR =>


Tìm trên Pubmed

Bước 3: Tìm các từ đồng nghĩa (trên MeSH)

Bước 3: Tìm các từ đồng nghĩa (trên MeSH)


Cú pháp tìm kiếm cho “Saxagliptin”
Saxagliptin OR Onglyza OR “BMS 477118” OR “Quoted phrase not found”
“BMS 477118” OR “BMS-477118” OR “3- => có từ khóa thừa (Pubmed
ko tìm thấy) => kiểm tra lại
hydroxyadamantylglycine- trong Search details và bỏ từ
khóa đó đi
4,5-methanoprolinenitrile hydrate”
=> Copy cú pháp trên vào ô Search trên Pubmed
để tìm kiếm

15
3/20/2023

Kết quả tìm kiếm saxagliptin sau khi bỏ từ khóa thừa


Lặp lại bước 2 cho các từ khóa khác
 Cú pháp tìm kiếm cho các từ khóa còn lại

Diabetes OR “Diabetes Mellitus, Noninsulin-Dependent” OR “Diabetes Mellitus,


Ketosis-Resistant” OR “Diabetes Mellitus, Ketosis Resistant” OR “Ketosis-
Resistant Diabetes Mellitus” OR “Diabetes Mellitus, Non Insulin Dependent”
OR “Diabetes Mellitus, Non-Insulin-Dependent” OR “Non-Insulin-
Dependent Diabetes Mellitus” OR “Diabetes Mellitus, Stable” OR
“Stable Diabetes Mellitus” OR “Diabetes Mellitus, Type II” OR NIDDM OR
Không còn lỗi, số lượng bài
“Diabetes Mellitus, Noninsulin Dependent” OR “Diabetes Mellitus, Maturity-
báo không thay đổi (655)
Onset” OR “Diabetes Mellitus, Maturity Onset” OR “Maturity-Onset Diabetes
sau khi bỏ từ khóa thừa
Mellitus” OR “Maturity Onset Diabetes Mellitus” OR MODY OR “Diabetes
Mellitus, Slow-Onset” OR “Diabetes Mellitus, Slow Onset” OR “Slow-
Onset Diabetes Mellitus” OR “Type 2 Diabetes Mellitus” OR “Noninsulin-
Dependent Diabetes Mellitus” OR “Noninsulin Dependent Diabetes Mellitus”
OR “Maturity-Onset Diabetes” OR “Diabetes, Maturity-Onset” OR “Maturity
Onset Diabetes” OR “Type 2 Diabetes” OR “Diabetes, Type 2” OR “Diabetes
Mellitus, Adult-Onset” OR “Adult-Onset Diabetes Mellitus” OR “Diabetes
Mellitus, Adult Onset”

Lặp lại bước 2 cho các từ khóa khác


 Cú pháp tìm kiếm cho các từ khóa còn lại
 Placebo OR Placebos (không quan trọng trong
một số trường hợp)
 Cardiovascular OR “Cardiovascular Systems”
OR “Circulatory System” OR “Circulatory
Systems”
Dùng chức năng Advanced để kết hợp các lần tìm
kiếm bằng cách sử dụng toán tử AND

16
3/20/2023

Kết quả tìm kiếm Giới hạn kết quả tìm kiếm: chỉ chọn các RCT

Bước 5: Đánh giá phân tích và tổng hợp thông tin


- Thông tin tìm được trong bước 4 phải được Bước 5: Đánh giá phân tích và tổng hợp thông tin
đánh giá chất lượng Tiêu chí về chất lượng của thông tin:
- Kỹ năng đánh giá thông tin là một kỹ năng rất - Khách quan
khó, đòi hỏi phải có kiến thức chuyên sâu về - Có giá trị khoa học
nhiều lĩnh vực trong y dược học. - Dựa trên bằng chứng
- Cùng một vấn đề có rất nhiều thông tin liên - Cập nhật
quan, có thể giống hoặc khác, thậm chí trái
ngược.
- Như vậy các thông tin phải qua phân tích đánh
giá, sau đó mới tổng hợp thành ý kiến trả lời
đưa đến khách hàng

17
3/20/2023

Bước 5: Đánh giá phân tích và tổng hợp thông tin Bước 5: Đánh giá phân tích và tổng hợp thông tin
 Đánh giá thông tin là tài liệu cấp 3:  Đánh giá thông tin từ trang web:
- Tác giả có phải là chuyên gia/có kinh nghiệm - Có phải là nguồn đáng tin cậy, không có quyền lợi
trong lĩnh vực mình công bố thông tin không? liên quan trong việc xúc tiến/quảng bá một sản
- Tài liệu có phù hợp về mặt thời gian không (dựa phẩm/điều trị cụ thể?
trên ngày xuất bản)? - Có phải là những thông tin chính xác và cập nhật?
- Thông tin trong tài liệu có dựa trên các nguồn - Có thực hiện liên kết đến các trang web khác cung
tham khảo phù hợp không? cấp thông tin tốt với nội dung nhất quán không?
- Tài liệu có chứa các thông tin có liên quan - Các thông tin có được chi tiết hóa và tham chiếu
không? thích hợp không?
- Tài liệu có đảm bảo không bị thành kiến hoặc - Có thể xác định được các tác giả để liên lạc với
mắc các lỗi quá hiển nhiên không? những câu hỏi bổ sung hoặc bình luận?

Bước 5: Đánh giá phân tích và tổng hợp thông tin


 Đánh giá thông tin là các bài nghiên cứu: Bước 6: Trả lời thông tin
- Phụ thuộc vào loại hình nghiên cứu - Thông tin được trả lời dưới nhiều hình thức: trả
- Phụ thuộc vào chất lượng nghiên cứu lời miệng, trả lời qua điện thoại, qua thư/thư
- Phụ thuộc vào nội dung nghiên cứu có phù hợp điện tử, trả lời bằng phiếu…
với câu hỏi TTT - Cần lưu ý nếu gặp trường hợp có nhiều tài liệu
mâu thuẫn nhau thì chỉ nên đưa cho khách hàng
các tài liệu phù hợp với thông tin đã được phân
tích tổng hợp ở bước 5

18
3/20/2023

Bước 7: Lưu trữ, thu thập thông tin phản hồi


Bước 6: Trả lời thông tin
Tại sao cần lưu trữ thông tin
Một số điểm lưu ý khi trả lời TTT
 Có thể bị yêu cầu cung cấp lại thông tin
 Trả lời đúng vào câu hỏi
 Tiết kiệm được thời gian nếu nhận được câu
 Nếu không trả lời được/trả lời chưa đầy đủ hãy
hỏi tương tự
giải thích rõ
 Là căn cứ kiểm tra lại nếu người yêu cầu thông
 Biên tập câu trả lời cho phù hợp với người yêu
tin nghi ngờ về tính chính xác của câu trả lời
cầu thông tin
 Khi cần thống kê, báo cáo
 Trả lời đúng hạn
 Sử dụng trong đào tạo khi được yêu cầu
 Chuẩn bị sẵn các tình huống có thể bị hỏi thêm
sau khi trả lời

Bước 7: Lưu trữ, thu thập thông tin phản hồi


- Thu thập thông tin phản hồi để đảm bảo câu hỏi - Nguồn thông tin cấp 3 phụ thuộc rất nhiều vào
đã được trả lời một cách đầy đủ, chính xác, đã năng lực của tác giả nên giữa các CSDL có thể
thoả mãn nhu cầu khách hàng hay chưa đặc có sự sai khác
biệt trong trường hợp câu hỏi liên quan đến - Thông tin về sử dụng thuốc trên lâm sàng cũng
bệnh nhân cụ thể. khác nhau giữa các quốc gia
- Khi có những thông tin được tìm kiếm thêm sau - Ngay cả trong một quốc gia cũng có sự khác
khi đã đưa câu trả lời, cần tiếp tục liên lạc với nhau giữa các tài liệu của các hãng khác nhau
khách hàng để trao đổi tiếp. với cùng một thuốc
- Lưu trữ câu hỏi TTT bao gồm nội dung câu hỏi,
câu trả lời và tài liệu tham khảo.

19

You might also like