You are on page 1of 17

Câu 1.

Trong cùng một thời gian lao động khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá trị một
đơn vị hàng hoá và các điều khác không thay đổi thì đó là kết quả của:

a. Tăng năng suất lao động.

b. Tăng cường độ lao động.

c. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động.

d. Cả a và b đều không đúng.

Câu 2. Khi nào lợi nhuận bằng giá trị thặng dư?

a. Khi mua và bán hàng hoá theo giá trị thặng dư.

b. Khi mua và bán hàng hoá đúng giá trị.

c. Cả a và b đúng.

d. Không khi nào.

Câu 3. Bản chất tiền công tư bản chủ nghĩa là giá cả sức lao động. Đó là loại tiền công gì?

a. Tiền công theo thời gian.

b. Tiền công theo sản phẩm.

c. Tiền công danh nghĩa.

d. Tiền công thực tế.

Câu 4. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là:

a. Là kết quả của hoạt động buôn bán.

b. Là một phần giá trị thặng dư do công nhân làm thuê tạo ra.

c. Là khoản chênh lệch giữa giá mua và giá bán.

d. Là kết quả của mua rẻ, bán đất, trốn thuế.

Câu 5. ý kiến nào dưới đây về tiền công thực tế là đúng

a. Tiền công thực tế là số tiền thực tế nhận được.

b. Là số tiền trong số lương + tiền thưởng và các nguồn thu nhập khác.

c. Là số hàng hoá và dịch vụ mua được bằng tiền công danh nghĩa.
d. Cả a và b đúng.

Câu 6. Tiền công thực tế thay đổi theo chiều hướng khác nhau. Chiều hướng nào dưới đây
không đúng?

a. Tỷ lệ thuận với tiền công danh nghĩa.

b. Tỷ lệ thuận với lạm phát.

c. Tỷ lệ nghịch với giá trị tư liệu tiêu dùng và dịch vụ.

d. Tỷ lệ nghịch với lạm phát.

Câu 7. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch không giống nhau
ở điểm nào?

a. Đều dựa trên tiền đề tăng năng suất lao động xã hội.

b. Đều rút ngắn thời gian lao động cần thiết,

c. Ngày lao động không thay đổi.

d. Đều dựa trên tiền đề tăng năng suất lao động.

Câu 8. Những ý kiến dưới đây về sản xuất giá trị thặng dư tương đối, ý kiến nào không
đúng?

a. Ngày lao động không đổi.

b. Giá trị sức lao động không đối.

c. Hạ thấp giá trị sức lao động.

d. Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi.


Câu 9. Khi xem xét phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, ý kiến nào dưới đây là
đúng?

a. Giá trị sức lao động không thay đổi.

b. Thời gian lao động cần thiết thay đổi.

c. Ngày lao động không thay đổi.

d. Cả a, b, c đều không đúng.

Câu 10. Các cách diễn đạt giá trị hàng hoá dưới đây cách nào đúng:
a. Giá trị hàng hoá = giá trị tư liệu sản xuất + giá trị mới.

b. Giá trị hàng hoá = giá trị cũ + giá trị sức lao động.

c. Giá trị hàng hoá = giá trị tư liệu sản xuất + giá trị thặng dư.

d. Cả a, b và c đều đúng.

Câu 11. Ý kiến nào dưới đây không đúng về hàng hoá sức lao động ?

a. Bán chịu.

b. Giá cả = giá trị mới dg sức lao động tạo ra.

c. Mua bán có thời hạn.

d. Giá trị sử dụng quyết định giá trị.

Câu 12. Những nhận xét dưới đây về tư bản cố định, nhận xét nào không đúng?

a. Là nguồn gốc của giá trị thặng dư.

b. Là điều kiện tăng NSLĐ.

c. Là điều kiện để giảm giá trị hàng hoá.

d. Là bộ phận chủ yếu của tư bản bất biến.


Câu 13. Khi so sánh sức lao động và lao động ý kiến nào sau đây không đúng?

a. Sức lao động là khả năng lao động còn lao động là sức lao động đã được tiêu dùng.

b. Sức lao động là hàng hoá còn lao động không là hàng hoá.

c. Cả sức lao động và lao động đều là hàng hoá.

d. Cả a, b đúng.

Câu 14. Nhận xét về sự giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao
động, ý kiến nào dưới đây đúng?

a. Đều làm giá trị của đơn vị hàng hoá giảm.

b. Đều làm giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi.

c. Đều làm cho số sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên.

d. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong một đơn vị sản phẩm.
Câu 15. Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì ý nào
dưới đây là đúng?

a. Tổng số hàng hóa tăng 4 lần.

b. Tổng số giá trị hàng hóa tăng 4 lần.

c. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm 4 lần.

d. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá không đổi.

Câu 16. Lợi nhuận bình quân của các ngành khác nhau phụ thuộc vào:

a. Tư bản ứng trước.

b. Tỷ suất giá trị thặng dư.

c. Cấu tạo hữu cơ của tư bản.

d. Tỷ suất lợi nhuận bình quân.


Câu 17. Nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng ngược chiều với tỷ suất lợi nhuận?

a. Tỷ suất giá trị thặng dư.

b. Tốc độ chu chuyển của tư bản.

c. Cấu tạo hữu cơ của tư bản.

d. Cả a, b, c đúng.

Câu 18. Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiếu như thế
nào là đúng?

a. Giá cả của từng hàng hoá luôn luôn bằng giá trị của nó.

b. Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó.

c. Giá trị = giá cả.

d. Cả b và c đúng.

Câu 19. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Cơ sở để trao đối một số hàng hoá A lấy một số hàng hoá B là:

a. Nhu cầu sử dụng hàng hoá của các chủ thể kinh tế.

b. Giá trị cá biệt của từng hàng hoá.


c. Giá trị xã hội của hàng hoá.

d. Họ cảm thấy hao phí lao động để sản xuất ra chúng bằng nhau.

Câu 20. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là:

a. Hai loại lao động trong sản xuất hàng hoá.

b. Sự biểu hiện tính chất hai mặt của lao động trong sản xuất hàng hoá.

c. Lao động giản đơn và lao động phức tạp trong sản xuất hàng hoá.

d. a và đồng thời là b.
Câu 21. Lao động sống:

a. Là lao động tiêu hao tại thời điểm sản xuất.

b. Được vật hoá trong công cụ lao động.

c. Được kết tinh trong nguyên nhiên liệu.

d. Là lao động tạo ra giá trị hàng hoá.

Câu 22. Hãng X có cấu tạo tạo giá trị một sản phẩm gồm 6 USD là chi phí lao động quá
khứ, 4 USD là chi phí lao động sống. Nhờ hợp lý hoá tổ chức sản xuất, năng suất lao động
cá biệt của hãng tăng lên 2 lần, hỏi giá trị mỗi sản phẩm thay đổi như thế nào?

a. 6 USD chi phí lao động quá khứ, 2 USD là chi phí lao động sống.

b. 3 USD chi phí lao động quá khứ, 4 USD là chỉ phí lao động sống.

c. 3 USD chi phí lao động quá khứ, 2 USD là chi phí lao động sống.

d. 12 USD chi phí lao động quá khứ, 8 USD là chi phí lao động sống.

Câu 23. Hãng X có cấu tạo giá trị sản phẩm gồm 6 USD là chi phí lao động quá khứ, 4 USD
là chi phí lao động sống. Nếu hãng tăng cường độ lao động lên 1,5 lần, hỏi giá trị mỗi sản
phẩm của hãng thay đổi như thế nào?

a. 6 USD chi phí lao động quá khứ, 6 USD chi phí lao động sống.

b. không thay đổi.

c. Lao động quá khứ và lao động sống đồng thời tăng lên 1,5 lần.

d. Giảm nhưng không nhiều.


Câu 24. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá:

a. Tỷ lệ thuận với cường độ lao động.

b. Tỷ lệ nghịch với cường độ lao động.

c. Không phụ thuộc vào cường độ lao động.

d. Phụ thuộc vào cường độ lao động.


Câu 25. Lượng giá trị của hàng hoá thay đổi:

a. Tỷ lệ nghịch với thời gian lao động xã hội cần thiết.

b. Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội.

c. Tỷ lệ thuận với năng suất lao động xã hội.

d. Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động cá biệt.

Câu 26. Khi năng suất lao động tăng, hệ quả là:

a. Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm tăng.

b. Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm giảm.

c. Giá cả mỗi đơn vị hàng hoá tăng.

d. Giá cả mỗi đơn vị sản phẩm giảm.

Câu 27. Yếu tố nào được xác định là thực thế của giá trị hàng hoá?

a. Lao động cụ thể.

b. Lao động trừu tượng.

c. Lao động phức tạp.

d. Lao động giản đơn.

Câu 28. Một ngành hàng có 3 hãng A,B,C, hãng A cung ứng 90% sản phẩm của ngành.
Nếu năng suất lao động của A tăng lên 2 lần, hỏi giá trị cá biệt và giá trị xã hội thay đổi như
thế nào?

a. Giá trị cá biệt tăng, giá trị xã hội giảm.

b. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội tăng.


c. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội giảm.

d. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội không đổi.

Câu 29. Một ngành hàng có 3 hãng A,B,C, hãng B và C cung ứng 10% sản phẩm của
ngành. Nếu năng suất lao động của B và C tăng lên 2 lần, hỏi giá trị cá biệt và giá trị xã hội
thay đổi như thế nào?

a. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội tăng.

b. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội giảm.

c. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội không thay đổi.

d. Giá trị cá biệt tăng, giá trị xã hội giảm.

Câu 30. Một ngành hàng có 3 hãng, hãng A cung ứng 90% sản phẩm của ngành. Nếu
cường độ lao động của A tăng lên 1,2 lần, hỏi giá trị cá biệt và giá trị xã hội thay đổi như thế
nào?

a. Giá trị cá biệt tăng, giá trị xã hội giảm.

b. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội tăng.

c. Giá trị cá biệt và giá trị xã hội không thay đổi.

d. Giá trị cá biệt và giá trị xã hội tăng.

Câu 31. Một ngành hàng có 13 hãng, hãng B và C cung ứng 10 ngành. Nếu cường độ lao
động lao 1% sản phẩm của o động của B và C tăng lên 1,5 1 biệt và giá trị xã 1 hội thay đổi
như thế nào? lần, hỏi giá trị cá

a. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội tăng.

b. Giá trị cá biệt giảm, giá trị xã hội giảm.

c. Giá trị cá biệt và giá trị xã hội không thay đổi.

d. Giá trị cá biệt và giá trị xã hội giảm.


Câu 32. Chọn đáp số đúng cho tình huống sau đây.

Ngày lao động là 10 giờ, sản xuất được 10 sản phẩm với phẩm. Hỏi hao phí lao động dé
sản xuất 1 sản phẩm với giá bán là 10 USD/1 sản và tổng doanh thu thay đổi như thế nào
nếu năng suất lao động tăng lên. 12 lần và giá cả thị trường không thay đổi?

a. 60 phút và 100 USD.

b. 30 phút và 200 USD.


c. 60 phút và 200 USD.

d. 30 phút và 300 USD.

Câu 33. Chọn đáp số đúng cho tình huống sau đây.

Trong 10 giờ sản xuất được 10 sản phẩm có giá bán là 10 USD/1 sản phẩm. Hỏi giá trị tổng
sản phẩm, giá trị một sản phẩm và doanh thu thay đổi như thế nào, nếu cường độ lao động
tăng lên 1,5 lần và giá cả thị trường không thay đổi?

a. 100 USD, 10 USD và 100 USD.

b. Tăng 1,5 lần, không đối và 150 USD.

c. 15 giờ, 15 USD và 150 USD.

d. 15 sản phẩm, giảm và 150 USD.

Câu 34. Tiền tệ và tư bản:

a. Giống nhau ở hình thức biểu hiện, khác nhau ở hình thức và mục đích lưu thông.

b. Giống nhau ở hình thức lưu thông, khác nhau ở mục đích lưu thông.

c. Là một.

d. Tiền tệ tham gia lưu thông với mục đích thu giá trị nhiều hơn còn tư bản thì không.

Câu 35. Mô tả nào dưới đây phản ánh đúng thực tiễn cuộc sống?

Tiền thuê nhà xưởng: (2) Tiền mua máy móc thiết bị; (3) Tiền mua nguyên liệu; (4) Tiền mua
nhiên liệu (5) Tiền thuê công hồi mua

a. Giá trị gồm (6)-(1)+(2)+(3). b.

b. Giá trị mới gồm (6)-(1)+(2)+(3)+(4).

c. Chi phí tư bản gồm (6) - (1) + (2) + (3) + (4) + (5).

d. Lao động quá khứ thể hiện qua (6)-(1)+(2)+(3).

Câu 36. Mô tả nào dưới đây phản ánh đúng thực tiễn cuộc sống ?

Tiền thuê nhà xưởng : (2) Tiền mua máy móc thiết bị; (3) Tiền mua nguyên liệu; (4) Tiền
mua nhiên liệu; (5) Tiền thuê công nhân; (6) Tổng giá trị hàng hóa

a. Giá trị cũ gồm (1) + (2) + (3).


b. Giá trị mới gồm (6)-(1)+(2)+(3).

c. Chi phí tư bản gồm (1)+(2)+(3)+(4)+(5).

d. Tổng tư bản đầu tư gồm (1) + (2) + (3)+(4)+(5)+(6).


Câu 37. Trường hợp nào được coi là tập trung tư bản?

(1) Nhờ thường xuyên tiết kiệm, sau 5 năm vốn của doanh nghiệp A tăng lên 12 triệu DEM;
(2) Nhờ tín dụng ngân hàng mà quy mô tài chính của doanh nghiệp B tăng lên 120 tỷ JPY;
(3) Dưới áp lực của cạnh tranh, số lượng doanh nghiệp có quy mô tài chính lớn tăng lên;
(4) Công ty C gọi thêm vốn bằng con đường phát hành cổ phiếu.

a. (1) + (2)

b. (2) + (3) + (4)

c. (1) + (4)

d. Tất cả 4 trường hợp trên.

Câu 38. Trường hợp nào được coi là tích tụ tư bản?

(1) Nhờ thường xuyên tiết kiệm, sau 5 năm vốn của doanh nghiệp A tăng lên 12 triệu DEM;
(2) Nhờ tín dụng ngân hàng mà quy mô tài chính của doanh nghiệp B tăng lên 120 tỷ JPY;
(3) Dưới áp lực của cạnh tranh, số lượng doanh nghiệp có quy mô tài chính lớn tăng lên;
(4) Công ty C gọi thêm vốn bằng con đường phát hành cổ phiếu.

a. (2) + (3)

b. (1).

с. (4).

d. (3).

Câu 39. Điều gì dưới đây là không thể có trong quá trình sản xuất?

a. Bằng lao động cụ thể, người công nhân đã tạo ra giá trị mới là 20 USD.

b. Bằng lao động trừu tượng người công nhân tạo ra giá trị mới là 20 USD.

c. Bằng lao động cụ thể, người lao động chuyển giá trị của lao động quá khứ vào sản phẩm
mới.

d. Quá trình sản xuất là quá trình khai thác vốn cố định và vốn lưu động.

Câu 40. Phát biểu nào dưới đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG bản chất của tư bản cố định?
a. Về mặt hiện vật, nó bao gồm cả máy móc thiết bị và nguyên nhiên vật liệu,

b. Tư bản cố định tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị lại dịch chuyển
từng phần vào giá thành sản phẩm.

c. Phần giá trị dịch chuyển vào giá thành, phải được khôi phục lại dưới hình thức gọi là khấu
hao.

d. Quỹ khấu hao còn gọi là quỹ đầu tư thay thế.

Câu 41. Phát biểu nào dưới đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG bản chất của tư bản cố định?

a. Hình thái vật chất của nó tồn tại khá ổn định và thường tồn tại “cố định" ở một vị trí trong
thời gian rất dài.

b. Tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất và giá trị dịch chuyển hoàn toàn, dịch chuyển
một lần vào giá thành sản phẩm.
c. Phần giá trị dịch chuyển vào giá thành, phải được khôi phục lại dưới hình thức gọi là khấu
hao để hình thành nên quỹ đầu tư thay thế.

d. Rút ngắn thời gian thu hồi vốn cố định cho phép đối mới nhanh kỹ thuật công nghệ.

Câu 42. Phát biểu nào dưới đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG bản chất của vốn lưu động?

a. Luôn tồn tại dưới hình thức nguyên nhiên vật liệu, vật liệu chính vật liệu phụ

b. Giá trị dịch chuyến một lần, dịch chuyển hoàn toàn vào giá thành sản phẩm.

c. Bộ phận giá trị tính vào giả thành, không nhất thiết phải thu hồi về sau khi tiêu thụ sản
phẩm.

d. Tăng được tốc độ chu chuyển của vốn lưu động có ý nghĩa như tiết kiệm được vốn đầu
tư.

Câu 43. Phát biểu nào dưới đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG bản chất của vốn lưu động?

a. Vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất.

b. Mặt hiện vật, luôn tồn tại dưới hình thức nguyên nhiên vật liệu, vật liệu chính vật liệu phụ.

c. Mặt giá trị, bao gồm giá trị nguyên nhiên vật liệu và cả tiền công.

d. So với vốn cố định, vốn lưu động chu chuyển chậm hơn.

Câu 44. Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG?

a. Tuần hoàn của vốn cho biết sự vận động của vốn về mặt chất.
b. Tuần hoàn của vốn cho biết sự vận động của vốn về mặt lượng.

c. Tăng tốc độ chu chuyển của vốn cho phép đối mới nhanh kỹ thuật công

nghệ.
d. Rút ngắn thời gian tuần hoàn vốn là tăng tốc độ chu chuyển vốn.
Câu 45. Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG?

a. Nghiên cứu tuần hoàn của vốn là nghiên cứu sự vận động của vốn về mặt chất.

b. Nghiên cứu chu chuyển của vốn là nghiên cứu sự vận động của vốn về mặt chất.

c. Người ta vẫn gọi một vòng chu chuyển là một vòng tuần hoàn.

d. Rút ngắn thời gian chu chuyển của vốn sẽ có ý nghĩa rất lớn đối với các doanh nghiệp
Việt Nam trong điều kiện toàn cầu hoá.

Câu 46. Tư bản lưu động khi tham gia vào quá trình sản xuất thì:

a. Giá trị chuyển ngay một lần vào sản phẩm mới, bao gồm: máy móc, nguyên nhiên vật
liệu.

b. Giá trị chuyển ngay một lần, chuyển hoàn toàn vào giá thành sản phẩm mới, bao gồm:
giá trị nguyên nhiên vật liệu và tiền công lao động.

c. Giá trị được chuyến dần dần vào sản phẩm mới, bao gồm: nguyên nhiên vật liệu và tiền
công lao động.

d. Không thay đổi về hình thức tồn tại.

Câu 47. Vốn cố định khi tham gia vào quá trình sản xuất thì:

a. Giá trị của nó được chuyển ngay một lần vào sản phẩm mới, bao gồm: giá trị máy móc,
nguyên nhiên vật liệu.

b. Giá trị của nó được chuyến dần dần vào giá thành sản phẩm mới, bao gồm: giá trị máy
móc thiết bị nhà xưởng...

c. Giá trị của nó được chuyến dần dần vào sản phẩm mới, bao gồm: giá trị nguyên nhiên vật
liệu và tiền công.

d. Không bị hao mòn hữu hình.

Câu 48. Hãy cho biết giá trị tư bản cố định và giá trị tư bản lưu động?

Giá trị máy móc 1 triệu USD, nhà xưởng 200.000 USD, nguyên liệu 100.000 USD, nhiên
liệu,
điện nước 100.000 USD, tiền lương 200.000 USD. Sau một năm kinh doanh, phần lợi
nhuận đầu tư mở rộng sản xuất được chỉ dùng mua công cụ lao động 100.000 USD, đối
tượng lao động 80 000 USD, tiền lương 20.000 USD.

a. 1 200 000 USD và 400 000 USD.

b. 1 300 000 USD và 500 000 USD.

c. 380 000 USD và 420 000 USD.

d. 1 200 000 USD và 500 000 USD.

Câu 49. Có phát biểu nào là sai không?

a. Giá trị xã hội và giá trị thị trường có nội dung khác nhau.

b. Giá trị thị trường có lúc là giá trị cá biệt.

c. Giá trị thị trường là giá trị trung bình của những hàng hoá được sản xuất ra ở một khu
vực sản xuất nhất định.

d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 50. Phát biểu nào là KHÔNG ĐÚNG?

a. Giá trị thị trường khi được biểu hiện bằng tiền thì gọi là giá cả thị trường.

b. Giá trị xã hội và giá trị thị trường có nội dung không giống nhau.

c. Một hãng cung ứng đại bộ phận hàng hoá, giá trị cá biệt của hãng đó chỉ phối giá cả thị
trường.

d. Giá cả thị trường luôn là khái niệm nói về giá cả của từng ngành hàng.

Câu 51. Phát biểu nào phản ánh đúng thực tế cuộc sống?

a. Cạnh tranh giữa các ngành đưa đến việc hình thành giá trị thị trường.

b. Cạnh tranh trong nội bộ ngành đưa đến việc hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.

c. Cạnh tranh trong nội bộ ngành đưa đến việc hình thành giá cả thị trường.

d. Cạnh tranh giữa các ngành đưa đến việc hình thành giá trị xã hội.

Câu 52. Phát biểu nào phản ánh đúng thực tế cuộc sống?

a. Khi lợi nhuận bình quân hình thành thì tổng lợi nhuận của các nhà đầu tư sẽ như nhau.
b. Khi hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân, dù đầu tư vào ngành nào thì tổng lợi nhuận
của các nhà đầu tư cũng sẽ bằng nhau.

c. Khi lợi nhuận bình quân hình thành thì tổng lợi nhuận của các nhà đầu tư vẫn khác nhau,
nếu họ có tổng số tư bản đầu tư khác nhau.

d. Khi tỷ suất lợi nhuận bình quân xuất hiện, cạnh tranh giữa các ngành sẽ kết thúc
Câu 53. Tổng tư bản đầu tư K = 1200 C / V = 5/1 C * 1 = 1/2 * C và dự tính khấu hao trong 5
năm. Hỏi lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận là bao nhiêu, nếu chu chuyển một vòng / năm và
doanh thu là 1000?

a. P = - 200 và P' = 0%

b. P = 200 và P' = 25%

c. P = - 200 và P' = 25%

d. P = 200 và P' = 20%

Câu 54. Tổng tư bản đầu tư K = 1200 C / V = 5/1 C * 1 = 1/2 * C và dự tính khấu hao trong 5
năm. Nếu chu chuyển của tư bản tăng lên 2 vòng một năm và doanh thu đạt mức 2000, hỏi
sau mấy năm doanh nghiệp đổi mới được kỹ thuật công nghệ?

a. P' = 4 năm

b. P’ = 5 năm

c. P' = 2,5 năm

d. P' = 3 năm

Câu 55. Nhờ áp dụng tiến hoá giảm từ 8 bộ kỹ thuật, hao phí sản xuất cho 1 đơn vị hàng
giờ xuống 4 giờ trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết là 8 giờ và giá bán trên thị
trường không đối. Hãy xác định sự thay đồi doanh thu trên một đơn vị sản phẩm.

a. Tăng.

b. Giảm.

c. Không thay đổi.

d. Không đủ thông tin để khẳng định.

Câu 56. Tổng tư bản đầu tư là 2 000 000 USD. Trong đó đầu tư cho nhà xưởng là 400 000
USD, máy móc thiết bị là 800.000 USD, nguyên liệu, nhiên liệu gấp 3 lần tiền công. Hãy xác
định tư bản cố định và tư bản lưu động.
a. 1800 000 và 200 000.

b. 1 200 000 và 800 000.

c. 2 000 000 và 800 000.

d. 1 200 000 và 1 800 000.

Câu 57. Tổng tư bản đầu tư 1000, C / V = 4/1 C * 1 = 1/2 * C và khấu hao dự tính 10 năm
sẽ hết. Nếu tốc độ chu chuyển một năm 2 vòng thì mấy năm đổi mới được kỹ thuật công
nghệ?

a. 4 năm.

b. 5 năm.

c. 7 năm.

d. 10 năm.

Câu 58. Tổng tư bản đầu tư 1000, C / V = 4/1 C * 1 = 1/2 C và dự tính khấu hao trong 10
năm sẽ hết. Nếu tốc độ chu chuyển một năm 01 vòng thì chỉ phí sản xuất (k) bao nhiêu? Chi
phí tư bản ứng trước (K) là bao nhiêu?

a. k = 100 và k = 1000

b. k = 640 và K = 1000

c. k = 1000 và K = 640

d. k = 640 và K = 1640

Câu 59. Tổng tư bản đầu tư 1000, C / V = 4/1 C * 1 = 1/2 * C và khấu hao dự tính 10 năm
sẽ hết. Nếu tốc d hat phi chu chuyến một năm 01 vòng và lợi nhuận thu được là 300, hỏi giá
bán lô hàng này là bao nhiêu?

a. 1 300.

b. 800.

c. 940.

d. 1040.

Câu 60. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận: P' = P / K . 100% cho biết điều gì?
a. Một đồng chi phí sản xuất mang lại mấy đồng lợi nhuận.

b. Một đồng vốn đầu tư mang lại mấy đồng lợi nhuận.

c. Một đồng doanh thu chứa đựng mấy phần lợi nhuận.

d. Cả a,b,c đều đúng.

Câu 61. Chọn đáp số đúng cho tình huống sau đây.

Trong 10 giờ sản xuất được 100 sản phẩm có giá bán là 10USD / 1 sản phẩm. Hỏi giá trị
tổng sản phẩm, giá trị một sản phẩm và doanh thu thay đổi như thế nào, nếu cường độ lao
động tăng lên 1,5 lần?

a. 1000 USD, 10 USD và 1000 USD.

b. 15 giờ, không đối và 1500 USD.

c. 15 giờ, 15 USD và 150 USD.

d. Không đủ thông tin để trả lời.

Câu 62. Chọn đáp số đúng cho tình huống sau đây.

Trong 10 giờ sản xuất được 10 sản phẩm và giá cả thị trường là 10USD / 1 sản phẩm. Hỏi
giá trị của 1 sản phẩm và t tổng doanh thu thay đổi như thế nào khi năng suất lao động tăng
lên 2 lần và giá cả thị trường không thay đổi, nếu sản xuất trong điều kiện cung= cdu

a. 60 phút và 200 USD.

b. 30 phút và 200 USD.

c. 10 USD và 200 USD.

d. Tổng sản phẩm là 20, giá trị tổng sản phẩm là 200 USD và giá trị mỗi sản phẩm là 30
phút.

Câu 63. Phát biểu nào dưới đây là sai?

a. Sự giống nhau của tiền và tư bản là ở hình thức biểu hiện.

b. Sự khác nhau của tiền và tư bản là ở mục đích lưu thông.

c. Quá trình vận động (H - H - T) và (T - H - T') đều có hai người tham gia.

d. Tiền với tư cách , nó vận động theo (H-T-H),; tiền với tư cách là tư bản, nó vận động theo
(T - H - T')
Câu 64. Phát biểu nào dưới đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG?

a. Xét ở góc độ "Lao động tạo ra giá trị thì lợi nhuận (P) là chênh lệch giữa "chi phí thực tế"
và “chi phí phí sản xuất tư bản chủ nghĩa".

b. Xét ở góc độ kinh doanh, (P) là phần chênh lệch giữa doanh thu và "chi phí sản xuất tư
bản chủ nghĩa".

C. Sở dĩ (P) và thường thống nhất với nhau vì (P) thường phụ thuộc vào năng suất lao
động. (P) phụ thuộc vào giá cả, còn (m)

d. Xét trong phạm vi toàn xã hội thì tống (P) và tống (m) không nhất thiết phải bằng nhau.

Câu 65. Một ngành hàng có 3 hãng A,B,C, trong đó B và C cung ứng 15% sản phẩm. Nếu
NSLĐ tăng lên 2 lần, hỏi giá trị cá biệt và giá trị xã hội tay đối như thế nào?

a. Giảm và tăng.

b. Giảm và không thay đổi.

c. Giảm và giảm.

d. Không xác định được.

Câu 66. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động?

a. Để khẳng định đó là một hàng hóa đặc biệt.

b. Tìm ra giải pháp làm tăng năng suất lao động.

c. Tìm ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư bản.

d. Để khẳng định giá trị và giá trị sử dụng của nó.

Câu 67. Lượng giá trị xã hội của hàng hóa do nhân tố nào quyết định?

a. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

b. Số lượng và chất lượng giá trị sử dụng của hàng hóa.

c. Lượng lao động của mỗi chủ thể trong việc sản xuất hàng hóa.

d. Chi phí về máy móc, thiết bị và vật tư, nguyên vật liệu.

Câu 68. Trường hợp nào là đúng?

a. Giá trị thặng dư siêu ngạch là biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.
b. Giá trị thặng dư tương đối là biến tướng của giá trị thặng dư siêu ngạch.

c. Giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối là một.

d. Giá trị thặng dư siêu ngạch là biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt đối.

You might also like