You are on page 1of 190

www.facebook.

com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

01
oc
H
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ KỲ

ai
D
THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018

hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w

Page ôn thi đại học khối c 2018 biên soạn tổng hợp
w

Tham gia cộng đồng ôn thi đại học khối C tại Webiste:
w

http://onnhanh.com ( ôn Nhanh . com)


Group : cùng học khối c

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

PHẦN I: CHUYÊN ĐỀ ÔN THI ĐẠI HỌC LỊCH SỬ


LỚP 11

01
Bài 1. Nhật Bản

oc
Kiến thức trọng tâm.

H
1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868.

ai
Đầu thế kỉ XIX chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản lâm vào khủng hoảng suy yếu. Đây là

D
thời kì xã hội Nhật Bản chứa đựng nhiều mâu thuẫn trong tất cả các lĩnh vực:

hi
nT
• Về kinh tế:
o Nông nghiệp dựa trên quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu, mất mùa đói

uO
kém xảy ra triền miên.
o Công nghiệp: thành thị, hải cảng kinh tế hàng hóa phát triển, công

ie
trường thủ công xuất hiện nhiều. iL
o Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
Ta
• Về xã hội:
o Duy trì chế độ đẳng cấp.
s/

o Tàng lớp Đaimyo có quyền lực tuyệt đối trong lãnh địa
up

o Tầng lớp tư sản nông nghiệp hình thành và ngày càng giàu có nhưng
không có quyền lực chính trị. Giai cấp tư sản vẫn còn yếu, không đủ sức
ro

xóa bỏ chế độ phong kiến.


/g

o Nông dân là đối tượng chủ yếu của giai cấp phong kiến.
• Về chính trị:
om

o Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến
o Mâu thuẫn giai cấp trong nước ngày càng gay gắt, chế độ Mạc Phủ
.c

khủng hoảng nghiêm trọng.


ok

o Các nước tư bản phương Tây, trước tiên là Mĩ dùng áp lực quân sự đòi
Nhật Bản phải mở cửa.
bo

=> Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đứng trước lựa chọn hoặc tiếp tục con đường trì trệ,
ce

bảo thủ để các nước đế quốc xâu xé; hoặc canh tân, cải cách xoá bỏ chế độ phong
.fa

kiến, đưa Nhật Bản hoà nhập với nền kinh tế phương Tây.
2. Cuộc Duy tân Minh Trị
w
w

• Hoàn cảnh lịch sử:


w

o Mạc phủ kí kết nhiều hiệp ước bất bình với nước ngoài làm cho tầng lớp
xã hội phản ứng mạnh mẽ.
o Những năm 60 của thế kỉ XX đã làm sụp đổ chế độ Mạc phủ.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

o Tháng 01/1868 Sô-gun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh Trị trở lại nắm
quyền và thực hiện một loạt cải cách.
• Về chính trị:
o Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thiết lập chế độ mới thực hiện quyền bình
đẳng giữa các công dân.
o Năm 1889, hiến pháp mới được ban hành , chế độ quân chủ lập hiến

01
được thiết lập.
• Về kinh tế:

oc
o Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường
o Cho phép mua bán ruộng đất

H
o Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.

ai
• Về quân sự:

D
o Quân đội được huấn luyện và tổ chức theo kiểu phương Tây.

hi
o Chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh.

nT
o Chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí đạn dược.
• Về giáo dục

uO
o Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc.
o Chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật trong chương trình giảng dạy,.

ie
o Cử những học sinh giỏi đi du học phương Tây…
iL
=> Cuộc cải cách mang tính chất của một cuộc CM tư sản giúp Nhật thoát khỏi số
Ta

phận bị các nước tư bản phương Tây xâm lược. Đồng thời mở đường cho chủ nghĩa
s/

tư bản phát triển ở Nhật.


up

3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn để quốc chủ nghĩa.


ro

• Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX (sau chiến tranh Trung - Nhật (1894-1895),
kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
/g

• Quá trình tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp với ngân hàng đã đưa
om

đến sự ra đời những công ty độc quyền, Mít-xưi, Mit-su-bi-si chi phối đời sống
kinh tế, chính trị Nhật Bản.
.c

• Đầu thế kỉ XX, Nhật thi hành chính sách xâm lược và bành trướng:
ok

o Năm 1874 Nhật xâm lược Đài Loan.


o Năm 1894 – 1895 Nhật gây chiến với Trung Quốc để tranh giành Triều
bo

Tiên, uy hiếp Bắc Kinh, chiếm cửa biển Lữ Thuận, nhà Thanh phải
nhượng Đài Loan và Liêu Đông cho Nhật
ce

o Năm 1904-1905 Nhật gây chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa
.fa

biển Lữ Thuận, đảo Xa-kha-lin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng Triều
Tiên.
w

o Năm 1914, Nhật dùng vũ lực mở rộng ảnh hưởng ở Trung Quốc và
w

chiếm Sơn Đông. Nhật trở thành đế quốc hùng mạnh nhất châu Á.
w

• Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là sự bần cùng hoá của quần chúng
nhân dân lao động.
• Chủ nghĩa đế quốc Nhật được gọi là “Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân
phiệt, hiếu chiến”

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

* Chính sách đối nội

• Sự bóc lột nặng nề của giới chủ đã dẫn đến nhiều cuộc đấu tranh của công
nhân.
• Rất phản động, bóc lột nặng nề nhân dân trong nước, nhất là giai cấp công
nhân, công nhân Nhật phải làm việc từ 12 đến 14 giờ một ngày trong những

01
điều kiện tồi tệ, tiền lương thấp.

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Bài 2: Ấn Độ

Kiến thức trọng tâm

01
1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.
Từ đầu thế kỉ XVII, cuộc tranh giành quyền lực của các chúa phong kiến trong nước

oc
làm Ấn Độ suy yếu => giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã xâm lược và đặt ách cai trị

H
ở Ấn Độ.

ai
• Về kinh tế:

D
o Thực dân Anh mở rộng khai thác thuộc địa, vơ vét tài sản của nhân dân.

hi
o Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất nền công nghiệp Anh.

nT
• Về chính trị - xã hội:
o Thực dân Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ.

uO
o Thực dân Anh tiến hành chính sách chia để trị, mua chuộc tầng lớp…
o Tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong

ie
xã hội để dễ bề cai trị. iL
• Về giáo dục:
Ta
o Thi hành chính sách giáo dục ngu dân, khuyến khích tập quán lạc hậu và
hủ tục cổ xưa.
s/
up

2. Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859)


ro

• Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa:


o Bị thực dân Anh đối xử tàn tệ
/g

o Tinh thần dân tộc và tín ngưỡng bị xúc hạm.


om

• Diễn biến cuộc khởi nghĩa:


o Ngày 10/5/1857 khởi nghĩa bùng nổ ở Mi – rút.
.c

o Khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng đến Đê-li, khắp miền Bắc và một phần
ok

miền Tây Ấn Độ.


o Nghĩa quân đã lập được chính quyền ở 3 thành phố lớn.
bo

o Tuy nhiên, cuộc khởi nghĩa kéo dài 2 năm thì bị thực dân Anh đàn áp và
dẫn đến thất bại.
ce

• Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa:


.fa

o Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất.
o Ý thức vươn tới độc lập của nhân dân Ấn Độ.
w
w

3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 – 1908)


w

a. Sự thành lập Đảng Quốc Đại:

• Năm 1885 giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập Đảng Quốc Đại
• Hoạt động: Từ 1885 – 1905: Dùng phương pháp ôn hòa
• Từ 1905: Xuất hiện phái cấp tiến, đòi lật đổ ách thống trị thực dân Anh.
6

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

b. Phong trào dân tộc

• Nguyên nhân:
o Tháng 7/1905: Anh ban hành đạo luật chia đôi Bengan -> Thổi bùng lên
phong trào đấu tranh.
• Diễn biến:

01
o Phong trào đấu tranh chống đạo luật Bengan diễn ra mạnh mẽ.
o Tháng 6/1908: công nhân Bombay tiến hành tổng bãi công.

oc
• Kết quả - ý nghĩa:
o Phong trào dân tộc buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luậ chia cắt Ben

H
– gan.

ai
o Phong trào mang đậm ý thức dân tộc

D
o Đánh dấu một thời kì đấu tranh mới.

hi
o Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ và nhân dân các nước

nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Bài 3: Trung Quốc

Kiến thức trọng tâm

01
1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược.
- HS tự đọc và tham khảo thêm.

oc
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu thế

H
kỉ XX

ai
Nội dung Khởi nghĩa Thái bình Phong trào Nghĩa

D
Phong trào Duy Tân
Thiên Quốc Hòa đoàn

hi
Thời gian Cuối TK XIX đầu TK

nT
1851 - 1864 1898
XX.

uO
Lãnh đạo
Hồng Tú Toàn Khang Hữu Vi

ie
Lương Khải Siêu
iL
Lực lượng Nông dân Nông dân
Ta
Quan lại, sỹ phu tiến bộ,
s/

vua Quang Tự
up

Diễn biến chính -Bùng nổ ngày 1/1/1851 Năm 1898 diễn ra cuộc Năm 1899 bùng nổ ở
tại kim Điền (Quảng vận động Duy Tân, tiến Sơn Đông lan sang
ro

Tây), lan rộng khắp cả hành cải cách cứu vãn Trực Lệ, Sơn Tây, tấn
/g

nước. tình thế. công sứ quán nước


-Bị phong kiến đàn áp -Diễn ra 100 ngày ngoài ở Bắc Kinh, bị
om

-Năm 1864 thất bại liên quân 8 nước đế


quốc tấn công nên
.c

thất bại
ok

Tính chất - ý Là cuộc khởi nghĩa nông Cải cách dân chủ, tư sản, Phong trào yêu nước
bo

thức dân vĩ đại chống phong khởi xướng khuynh chống đế quốc. Giáng
kiến làm lung lay triều hướng dân chủ tư sản ở một đòn mạnh vào đế
ce

đình phong kiến Mãn Trung Quốc quốc.


.fa

Thanh
3. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi 1911
w

a.Tôn Trung Sơn và tổ chức Đồng Minh Hội


w
w

• Tháng 8/1905, Tôn Trung Sơn tập hợp giai cấp tư sản Trung Quốc thành lập
Đồng minh hội – chính Đẳng của giai cấp tư sản Trung Quốc.
• Tham gia: Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, một số ít đại biểu công nông.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

• Cương lĩnh chính trị: theo chỉ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn (dân tộc độc
lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc).
• Mục đích của Hội là : “ Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập
dân quốc”.

b. Cách mạng Tân Hợi ( 1911)

01
• Nguyên nhân:

oc
o Nhân dân Trung Quốc > < đế quốc và phong kiến.
o Ngày 9/5/1911, nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc

H
sự kiện này châm ngòi cho CM bùng nổ.

ai
• Diễn biến:

D
o 10/10/1911 khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương -> lan rộng khắp miền

hi
Nam, miền Trung.
o Ngày 19/12/1911, tuyên bố thành lập chính phủ lâm thời Trung Hoa dân

nT
quốc. Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống.

uO
o Tháng 2/ 1912, Tôn Trung Sơn mắc sai lầm là thương lượng với Viên
Thế Khải đồng ý nhường cho ông ta làm Tổng thống. Cách mạng chấm

ie
dứt.
• Tính chất – ý nghĩa: iL
o Cách mạng mang tính chất của cuộc cách mạng dân chủ tư sản đã lật dổ
Ta
chế độ phong kiến Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân Quốc, tạo điều
kiện cho nền kinh tế tư bản phát triển.
s/

o Cách mạng ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á,
up

trong đó có Việt Nam.


o Cách mạng có nhiều hạn chế: Không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc,
ro

không tích cực chống phong kiến đến cùng, không giải quyết được vấn
/g

đề ruộng đất cho nông dân.


om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Bài 4: Các nước Đông Nam Á - Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Kiến thức trọng tâm
1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á.
a. Nguyên nhân:

• Các nước Đông Nam Á là vùng chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ

01
phong kiến suy yếu.

oc
• Giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời.
• Các nước Tư bản cần thị trường và thuộc địa.

H
ai
b. Tình hình Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.

D
Tên các nước Thực dân xâm lược Thời gian hoàn thành xâm lược.

hi
In – đô – nê – xi - a Bồ Đào Nha, Tây Ban Giữa XIX Hà Lan hoàn thành xâm

nT
Nha, Hà Lan chiếm và lập ách thống trị

uO
Phi-lip-pin Tây Ban Nha, Mĩ Giữa thế kỉ XVI Tây Ban Nha thống trị
- Năm 1898 Mĩ chiến tranh với Tây Ban

ie
iLNha, hất cẳng Tây Ban Nha khỏi Phi-lip-
pin.
- Năm 1899-1902 Mĩ chiến tranh xâm
Ta

lược Philíppin, biến quần đảo, này thành


s/

thuộc điạ của Mĩ.


up

Miến Điện Anh Năm 1885 Anh thôn tính Miến Điện
ro

Anh Đầu thế kỉ XIX Mã - lai trở thành thuộc


địa của Anh
/g
om

Việt Nam, Lào, Cam- Pháp Cuối thế kỉ XIX, Pháp hoàn thành xâm
pu-chia lược 3 nước Đông Dương
.c

Xiêm (Thái Lan) Anh - Pháp tranh chấp Xiêm vẫn giữ được độc lập
ok

2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a.
bo

- HS tham khảo và đọc thêm


3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin
ce

- HS tham khảo và đọc thêm


.fa

4. Phòng trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Cam – pu – chia.
w
w

• Nguyên nhân:
o Năm 1863, Pháp gây áp lực buộc CPC phải chấp nhận quyền bảo hộ của
w

Pháp.
o Năm 1884, kí hiệp ước biến CPC thành thuộc địa của Pháp.
• Các cuộc khởi nghĩa:
o 1861 – 1892 : Cuộc khởi nghĩa của hàng thân Sivôtha.

10

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

o 1863 – 1866: Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa


o 1866 – 1867: Cuộc khởi nghĩa của Pucômbô
o Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tục, có cuộc khởi nghĩa kéo dài tới 30
năm.
o Các cuộc đấu tranh thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham
gia.

01
5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỷ XX.

oc
• Nguyên nhân:

H
o Từ 1865, Pháp xâm nhập vào Lào, buộc triều đình Luông Pha Bang

ai
công nhận nền thống trị của Pháp.

D
o Năm 1893, Pháp đàm phán với Xiêm -> Lào trở thành thuộc địa của

hi
Pháp.
Các cuộc khởi nghĩa:

nT

o 1901 – 1903: Cuộc khởi nghĩa của Phacađuốc

uO
o 1901 – 1937: Cuộc khởi nghĩa do Ong Kẹo, Com – ma – đam chỉ huy.
o 1918 – 1922: Khởi nghĩa Châu Pa – chay.

ie
• Kết quả:
o Các cuộc đấu tranh đều thất bại do tự phát thiếu đường lối đúng đắn,
iL
thiếu tổ chức vững vàng.
Ta
o Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước
Đông Dương
s/
up

6. Xiêm (Thái Lan) giữa thế kỷ XIX - đầu thế kỉ XX


ro

• Bối cảnh lịch sử


/g

o Năm 1752 triều đại Ra-ma theo đuổi chính sách đóng cửa.
o Giữa thế kỉ XIX đứng trước sự đe dọa xâm lược của phương Tây, Ra-ma
om

IV (Mông-kút ở ngôi từ 1851-1868) đã thực hiện mở cửa buôn bán với


nước ngoài.
.c

o Ra-ma V (Chu-la-long-con ở ngôi từ 1868 - 1910) đã thực hiện nhiều


ok

chính sách cải cách.


bo

* Nội dung cải cách


ce

• Kinh tế
.fa

o Nông nghiệp: để tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu nhà nước giảm nhẹ
thuế ruộng, xóa bỏ chế độ lao dịch.
w

o Công thương nghiệp: khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây
w

dựng nhà máy, mở hiệu buôn, ngân hàng


w

• Chính trị:
o Cải cách theo khuôn mẫu Phương Tây .
o Đứng đầu nhà nước vẫn là vua.
o Giúp việc có hội đồng nhà nước (nghị viện) .
o Chính phủ có 12 bộ trưởng.

11

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

• Quân đội, tòa án, trường học: được cải cách theo khuôn mẫu phương Tây.
• Về xã hội: xóa bỏ chế độ nô lệ , giải phóng người lao động.
• Đối ngoại:
o Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
o Lợi dụng vị trí nước đệm .
o Lợi dụng mâu thuẫn giữa 2 thế lực Anh - Pháp đã lựa chiều có lợi để giữ

01
chủ quyền đất nước.

oc
* Tính chất:

H
o Thái Lan phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa và giữ được chủ quyền

ai
độc lập.

D
o Tính chất một cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

hi
o Trong bối cảnh chung của châu Á, Thái Lan đã thực hiện đường lối cải
cách, chính nhờ đó mà Thái Lan thoát khỏi thân phận thuộc địa giữ được

nT
độc lập.

uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

12

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh – Thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Kiến thức trọng tâm
1. Câu Phi

01
• Khái quát:

oc
o Là châu lục lớn, giàu tài nguyên

H
o Là một trong những cái nôi của văn minh nhân loại.
o Qúa trình các nước thực dân xâm lược:

ai
o Giữa thế kỉ XIX, các nước thực dân bắt đầu xâm lược châu Phi

D
o Đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở Châu

hi
Phi căn bản hoàn thành.

nT
Đề quốc Thuộc địa

uO
Anh Ai Cập, Đông xuđăng, Kênia, Nam Phi, Nigiêria

ie
Pháp Angiêri, Tây Phi, Mađagaxca iL
Đức Tây Nam Phi, Camorun
Ta

Bỉ Công Gô
s/

Bồ Đào Nha Mô Dăm Bích, Ăng gô la


up
ro
/g

• Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Châu Phi.
om

Thời gian Phong trào đấu tranh Kết quả


.c

1830 – 1874 Cuộc đấu tranh của Áp-đen Pháp mất nhiều thập niên mới
ok

Ca-đê ở Angiêri thu hút đông chinh phục được nước này.
đảo lực lượng tham gia
bo
ce

1879 – 1882 Ở Ai Cập Atmet Arabi lãnh Năm 1882 các đế quốc mới
đạo phong trào “Ai Cập trẻ” ngăn chặn được phong trào
.fa
w

1882 – 1898 Mu-ha-met At-mét đã lãnh Năm 1898 phong trào bị đàn
w

đạo nhân dân Xu-Đăng chống áp đẫm máu nên thất bại
w

thực dân Anh

1889 Nhân dân Ê-ti-ô-pi-a tiến - Ngày 01/3/1896 Italia thất


hành kháng chiến chống thực bại, Êtiôpia giữ được độc lập

13

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

dân Italia. -Cùng với Libêria là những


nước châu Phi giữ được độc
lập ở cuối thế kỉ XIX đến
XX.

01
* Nhận xét:

oc
• Các phong trào diễn ra sôi nổi, thể hiện tinh thần yêu nước
• Đa số thất bại (trừ Ê – ti – ô – pi –a, Li – bê – ri – a).

H
ai
2. Khu vực Mĩ La Tinh

D
* Phong trào đấu tranh giành độc lập

hi
nT
• Từ thế kỉ XVI, XVII đa số trở thành thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha.

uO
• Đầu thế kỉ XIX, phần lớn các nước Mĩ La Tinh giành được độc lập.

ie
Quốc gia Thời gian giành độc
lập
iL
Ta
Mê hi cô 1821
s/

Áchentina 1816
up

Urugoay 1828
ro

Paragoay 1811
/g

Braxin 1822
om

Pê-ru 1821
.c

Colômbia 1830
ok

Ecuađo 1830
bo

*Tình hình Mĩ La-tinh sau khi giành độc lập và chính sách bành trướng của Mĩ
ce

• Sau khi giành độc lập, các nước Mĩ La-tinh có tiến bộ về kinh tế xã hội: Braxin
.fa

trồng nhiều bông và cao su, cung cấp một nửa cà phê cho thị trường thế giới.
Achentina sản xuất len, da cừu, thịt bò xuất khẩu sang Anh... Các đồn điền
w

trồng lúa mì, cây công nghiệp, chăn nuôi lấy thịt, sữa và lông phát triển mạnh
w

trở thành nguồn hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước. Dân số tăng nhanh
w

do người nhập cư ngày càng đông.


• Mĩ âm mưu biến Mĩ La-tinh thành “sân sau” của Mĩ ở Mĩ La-tinh.

14

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

• Để thực hiện được âm mưu của mình, Mĩ đã đưa ra thủ đoạn tuyên truyền học
thuyết: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” (1823), thành lập “Liên minh dân tộc
các nước cộng hòa châu Mĩ” ( Liên Mỹ )dưới sự chỉ huy của Oa-sinh-tơn.
• Năm 1898 Mỹ hất cẳng Tây Ban Nha (người châu Âu) khởi châu Mĩ.
• Đầu thế kỉ XX, dùng chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đô la” để khống
chế khu vực này.

01
• Mĩ La-tinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

15

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Bài 6. Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 – 1918 )

Kiến thức trọng tâm


I. Nguyên nhân của chiến tranh
1. Nguyên nhân sâu xa

01
• Mâu thuẫn giữa các đế quốc về thị trường và thuộc địa.

oc
• Các cuộc chiến tranh biểu hiện những mâu thuẫn của các đế quốc.

H
o 1898: Chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha

ai
o 1899 – 1902: Chiến tranh Anh – Bôơ
1900: 8 nước đế quốc can thiệp vũ trang vào Trung Quốc

D
o
1904 – 1905: Chiến tranh Nga – Nhật.

hi
o

nT
2. Nguyên nhân trực tiếp

uO
• Hai khối quân sự kình địch, mâu thuẫn tích cực chạy đua vũ trang thanh toán
nhau.

ie
o Khối Liên minh: Đức + Áo – Hung iL
o Khối hiệp ước: Anh + Pháp + Nga
Ta
• Duyên cớ: 28/6/1914, Thái tử Áo bị ám sát => chiến tranh thế giới thứ nhất
bùng nổ.
s/
up

II. Diễn biến cuộc chiến tranh


1. Giai đoạn 1 (1914 – 1916)
ro

28/7/1914, Áo – Hung tấn công Xécbi.


/g


• 1/8/1914, Đức tấn công Nga.
om

• 3/8/1914, Đức tấn công Pháp.


• 4/8/1914, Anh tuyên chiến với Đức.
.c

• Chiến tranh thế giới bùng nổ diễn ra trên 2 mặt trận Đông Âu và Tây Âu
ok

• Chiến tranh thế giới bùng nổ diễn ra trên 2 mặt trận Đông Âu và Tây Âu
bo
ce
.fa
w
w
w

2. Giai đoạn thứ 2 (1917 – 1918)


16

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

• Tháng 2.1917 nhân dân Nga làm cách mạng lật đổ Nga Hoàng => Giai cấp TS
nắm quyền vẫn theo đuổi chiến tranh.
• 2.4.1917 Mĩ tuyên chiến với Đức, tham chiến với phe hiệp ước
• Tháng 11.1917 nhân dân Nga làm cuộc cách mạng XHCN thành công => nước
Nga rút khỏi chiến tranh thế giới.
• Tháng 7.1918 quân Mỹ đổ bộ vào châu Âu => Quân Anh, Pháp phản công

01
quân Đức trên các mặt trận.
• Cuối 9.1918 quân Đức liên tiếp thất bại => Đồng minh của Đức lần lượt đầu

oc
hàng.Bungari(19.9) Thổ Nhĩ Kì((30.10) Áo- Hung(2.11)
• 3.10 chính phủ mới ở Đức thành lập

H
• 9.11.1918 CM Đức bùng nổ vua VinHem II phải chạy sang Hà Lan

ai
• 11.11.1918 Đức ký hiệp định đầu hàng => chiến tranh kết thúc sự thất bại hoàn

D
toàn phe Đức, Áo- Hung

hi
nT
III. Kết cục của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.
* Hậu quả của chiến tranh:

uO
• Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe Liên Minh, gây

ie
nên thiệt hại nặng nề về người và của. iL
o 10 triệu người chết.
o 20 triệu người bị thương.
Ta

o Chiến phí 85 tỉ đô la.


s/

• Các nước Châu Âu là con nợ của Mỹ.


up

• Bản đồ thế giới thay đổi .


• Cách mạng tháng Mười Nga thành công đánh dấu bước chuyển lớn trong cục
ro

diện thế giới.


/g
om

- Tính chất: Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

17

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Bài 7. Những thành tựu văn hóa thời cận đại.

A. Kiến thức trọng tâm.


1. Sự phát triển của văn hóa trong buổi đầu thời cận đại.

01
Về văn học:

oc
• Ở phương Tây:

H
o Cooc-nây (1606 – 1684) đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch bi kịch cổ

ai
điển Pháp.

D
o La Phông-ten (1621 - 1695) là nhà ngụ ngôn, nhà văn cổ điển Pháp.

hi
o Mô-li-e (1622 - 1673) là người mở đầu cho nền hài kịch cổ điển Pháp...
• Ở Châu Á:

nT
o Tào Tuyết Cần (1716 - 1763) của Trung Quốc;
o Nhật Bản có nhà thơ, nhà soạn kịch xuất sắc Chi-ka-mát-xư Môn-đa-ê-

uO
môn (1653 - 1725);
o Ở Việt Nam thế kỉ XVIII có nhà bác học Lê Quý Đôn (1726 - 1784).

ie
Về âm nhạc:
iL
Ta

• Mô da (1756-1791) – nhà soạn nhạc vĩ đại người Áo, người có cống hiến to
s/

lớn cho nghệ thuật hợp xướng.


up

Về hội họa:
ro

• Hà Lan có Rem-bran(1606-1669)-
/g
om

Về tư tưởng:
.c

• Phong trào Triết học ánh sáng TK XVII-XVIII sản sinh những nhà tư tưởng
lớn : Mông-te-xki-ơ(1689 - 1755 ), Rutxo (1712 - 1778) , Vôn-te (1694-
ok

1778)…Các nhà khai sáng có vai trò quan trọng trong sự thắng lợi của CM tư
bo

sản Pháp cuối thế kỉ XVIII và sự phát triển tư tưởng của Châu Âu.
ce

Tác dụng, ý nghĩa:


.fa

• Phản ánh hiện thực xã hội thời cận đại.


• Hình thành quan điểm, tư tưởng của con người tư sản, tấn công vào thành trì
w

CĐPK, góp phần vào thẳng lợi của CNTB.


w
w

2. Thành tựu văn học, nghệ thuật từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
* Điều kiện lịch sử:

18

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

• Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi toàn thế giới và bước sang giai
đoạn chủ nghĩa đế quốc.
• Giai cấp tư sản nắm quyền thông trị, mở rộng và xâm lược thuộc địa thì đời
sống nhân dân lao động bị áp bức ngày càng khốn khổ.

* Thành tựu

01
Về văn học

oc
• Ở phương Tây
o Victor Hugo (1802-1885) nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà viết kịch Pháp.

H
Đặc biệt xuất sắc với “những người khốn khổ”( Les Misérables ) và “nhà

ai
thờ Đức bà Paris”(Notre-Dame de Paris ).

D
o Nga có đại văn hào Lev Tolstoi(1828-1910) với “chiến trranh và hòa

hi
bình”, “bầu trời sụp đổ”, “thi hài sống”, “phục sinh”...

nT
o Mác-tuên (1835-1910 ) là một trong những nhà văn Mỹ nổi tiếng nhất
giai đoạn cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. Tác phẩm chính: nhưng cuộc

uO
phiêu lưu của Tom Sawyer, những người đi du lịch…
o Honoré de Balzac (1799-1850) là nhà văn hiện thực Pháp.

ie
• Châu Mỹ: iL
o Jack London(1876-1916) nhà văn, tiểu thuyết gia người Mỹ. Các tác
phẩm nổi tiếng: “Tiếng gọi nơi hoang dã”(The Call of the Wild), Gót sắt
Ta

(Iron Heel), Martin Eden, Tình yêu cuộc sống (Love of Life) ,Nanh
s/

Trắng(White Fang)…
up

o Ngoài ra còn có những tác gia nổi tiếng Hans Christian Andersen (1805–
1875) người Đan Mạch với những truyện cổ tích thiếu nhi Nàng tiên cá,
ro

Cô bé bán diêm, Bà chúa tuyết, Vịt con xấu xí, Chú lính chì dũng cảm,
Đôi giày đỏ, ….
/g

• Ở phương Đông:
om

o Rabindranath Tagore(1861-1941) nhà văn hóa, nhà thơ dân tộc Ấn


Độ.Thơ ông tiêu biểu như Thơ dâng, Balaca, Người làm vườn, Mùa hái
.c

quả, Ngày sinh, Thơ ngắn...


ok

o Nhà văn Lỗ Tấn(1881-1936) nhà văn cách mạng Trung Quốc với các tác
phẩm “AQ chính truyện”, “Nhật ký người điên”…
bo

• Tác dụng, ý nghĩa:


o Các tác phẩm văn học đã phản ánh toàn diện hiện thực xã hội phương
ce

Tây dưới sự thống trị của GCTS.


.fa

o Phê phán sâu sắc XHPK lỗi thời, xã hội tư bản bóc lột, thể hiện lòng yêu
thương con người, nhất là nhân dân lao động.
w

o Thể hiện lòng yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
w
w

Về hội họa

• Van Gốc-Hà Lan: tranh sơn dầu


• Pablo Ruiz Picasso (1881-1973) là một họa sĩ, nhà điêu khắc Tây Ban Nha.

19

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

• Vincent Willem van Gogh (1853-1890) là một danh họa Hà Lan thuộc trường
phái hậu Ấn tượng.
• Lê-vi-tan(1860- )họa sĩ người Nga, tác phẩm :mùa thu vàng, mùa xuân-con
nước, ngày nắng, tháng ba, rừng bạch dương…

Về âm nhạc

01
• Petr Ilitch Tchaikovsky (1840-1893) đại diện tiêu biểu của âm nhạc hiện thực

oc
thế giới.Tác phẩm: Con đầm pích, ballet Hồ thiên nga…
• Tác dụng-ý nghĩa: Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên thế giới thời kì

H
cận đại. Mong ước xây dựng xã hội tốt đẹp hơn.

ai
D
3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa

hi
học từ giữa TK XIX đến đầu TK XX

nT
Chủ nghĩa xã hội không tưởng :

uO
• Mong muốn xây dựng một xã hội không có chế độ tư hữu, không có áp nức
bóc lột, Không tưởng vì họ vì tử tưởng của họ không thực hiện được trong

ie
điều kiện chủ nghĩa tư bản vẫn được duy trì và phát triển.
iL
Triết học Đức và kinh tế chính trị học Anh:
Ta

• Hê-ghen (1770 - 1831) và Phoi-ơ-bách (1804 - 1872) nhà triết học nổi tiếng
s/

người Đức. Hê-ghen là nhà duy tâm khách quan còn Phoi-ơ-bách là nhà duy
up

vật siêu hình...


• Khoa Kinh tế - chính trị cổ điển phát sinh ở Anh Ađam Xmít (1723 - 1790) và
ro

Ri-các-đô (1772 - 1823) ,“lí luận về giá trị lao động” ,nhưng chỉ mới nhìn thấy
/g

mối quan hệ giữa vật và vật chứ chưa thấy mối quan hệ giữa người với người.
om

Chủ nghĩa xã hội khoa học.


.c

Sự phát triển của giai cấp vô sản, phong trào công nhân => CNXHKH ra đời (Mác -
Ănghen).
ok
bo

• CNXHKH kế thừa và phát triển những thành tựu KHTN và xã hội mà loài
người đạt được.
ce

• Học thuyết của CNXHKH xây dựng trên quan điểm lập trường của giai cấp
công nhân.
.fa

• Học thuyết của CNXHKH gồm:Triết học, kinh tế chính trị trị học và CN
w
w
w

20

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại


1. Những kiến thức cơ bản.

• Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
• Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
• Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc

01
chống chủ nghĩa thực dân

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om

2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu sau:


.c

Thứ nhất, cần hiểu ra bản chất của các cuộc cách mạng tư sản.
ok

Thứ hai: Đây là thời kỳ chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn tự do cạnh tranh chuyển dần
bo

sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc . CN ĐQ có đặc trưng riêng , nhưng không thay đổi
bản chất , mà làm cho các mâu thuẫn nảy sinh thêm.
ce

Thứ ba : Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ tư bản chủ nghĩa. Phong trào công
.fa

nhân và chống thực dân xâm lược. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô
sản dần đến phong trào công nhân ngày càng m ạnh , phát triển từ “tự phát” đến “tự
w

giác” , là cơ sở cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.


w

Thứ tư: Chủ nghĩa tư bản phát triển gắn liền với xâm chiếm châu Á, châu Phi và
w

Mỹ La tinh…làm thuộc địa , dẫn đến đòi chia lại thuộc địa la 2nguye6n nhân Chiến
tranh thế giới thứ nhất . Nhân dân các nước bị xâm lược đấu tranh mạnh mẽ chống
thực dân và phong kiến tay sai .

21

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Bài 9. Cách mạng tháng mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ
cách mạng ( 1917 – 1921 )
Bài 9: Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 và công cuộc đấu tranh
. Kiến thức trọng tâm
I. Cách mạng tháng Mười Nga 1917.

01
1. Tình hình nước Nga trước cách mạng.

oc
• Về chính trị:

H
o Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế, đứng đầu là

ai
Nga hoàng

D
o Nga hoàng đã đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc, gây nên

hi
hậu quả kinh tế xã hội nghiêm trọng.
Về kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ vì chiến tranh, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, công

nT

nghiệp, nông nghiệp đình đốn.

uO
• Về xã hội:
o Đời sống của nông dân, công nhân, các dân tộc trong đế quốc Nga vô

ie
cùng cực khổ.
o Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ Nga hoàng diễn ra khắp nơi.
iL
Ta
2. Từ cách mạng tháng Hai đến cách mạng tháng Mười.
s/

a. Cách mạng tháng Hai 1917:


up

• Diễn biến:
o 23/2/1917, cách mạng bùng nổ bằng cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công
ro

nhân Pê – tơ – rô – gờ - rát.
/g

o 27/2/1917, phong trào chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa
om

vũ trang.
• Kết quả:
.c

o Chế độ Nga Hoàng bị lật đổ, Nga từ nước Cộng hòa =>Cục dienj 2
chính quyền song song tồn tại.
ok

o Chính phủ tư sản lâm thời: giai cấp tư sản.


bo

o Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.


ce

• Tính chất: Đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
.fa

b. Cách mạng tháng Mười 1917:


w

• Tháng 4/1917, Lê – Nin thông qua luận cương tháng tư chủ trương chuyển từ
w

CMDCTS sang CMXHCN.


w

• Đêm 24/10/1917 cuộc khởi nghĩa bùng nổ và thắng lợi ở thủ đô Pê – tơ – rô –


grat.
• Chính phủ tư sản lâm thời bị lật đổ.
• Đầu năm 1918, cách mạng giành thắng lợi trên khắp cả nước.

22

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

• Tính chất: Đây là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô Viết.
1. Xây dựng chính quyền Xô Viết

• Thành lập: Chính quyền Xô Viết được thành laoaj ngày 25/10/1917

01
• Nhiệm vụ: đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng nhà nước mới.
• Chính sách: (SGK)

oc
2. Bảo vệ chính quyền Xô Viết

H
ai
• Hoàn cảnh: Các nước đế quốc tấn công Nga, bọn phản cách mạng nổi dậy.

D
• Biện pháp: Thực hiện chính sách” cộng sản thời chiến (SGK)

hi
• Kết quả: Bảo vệ thành công chính quyền non trẻ.

nT
III. Ý nghĩa cách mạng tháng Mười Nga.

uO
• Đối với nước Nga:
o Làm thay đổi tình hình đất nước và xã hội Nga, giải phóng nhân dân lao

ie
động… iL
o Đưa nhân dân lao động làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
Ta
• Đối với thế giới:
o Làm thay đổi cục diện thế giới
s/

o Cổ vũ, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.


up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

23

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Bài 10: Liên Xô xây sựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1941)

Kiến thức trọng tâm


I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 – 1925)
1. Chính sách kinh tế mới.

01
• Hoàn cảnh:

oc
o Nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng
o Tình hình chính trị không ổn định, các thế lực phản cách mạng nổi dậy

H
chống phá nhiều nơi.

ai
o Tháng 3/1921, Đảng Bôn – sê – vích quyết định thực hiện chính sách

D
kinh tế mới.

hi
• Nội dung:
o Nông nghiệp: Ban hành thuế lương thực

nT
o Công nghiệp: Nhà nước khôi phục công nghiệp nặng.
o Thương nghiệp, tiền tệ: Tư nhân được tự do buôn bán, đẩy mạnh mối

uO
quan hệ giữa nông thôn với thành thị…

ie
=> Thực chất là chuyển nền kinh tế do nhà nước độc quyền sang nền kinh tế hàng
iL
hóa nhiều thành phần do nhà nước kiểm soát.
Ta
2. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
s/

• Cuối tháng 12/1922, Liên Bang CHXHCN Xô viết được thành lập ( gọi tắt là
up

Liên Xô).
• Gồm 4 nước cộng hòa, đến năm 1940 có thêm 11 nước.
ro
/g

II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 - 1941)
om

1. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên

Hoàn cảnh:
.c


o Liên Xô vẫn có một nước nông nghiệp lạc hậu.
ok

o Bị các nước đế quốc bao vây, cô lập.


bo

• Biện pháp:
ce

o Ưu tiên phát tiển công nghiệp nặng.


o Có mục tiêu cụ thể cho từng kế hoạch dài hạn (1928 – 1932) và (1933 –
.fa

1937).
w

• Kết quả:
w

o Công nghiệp: 1937, sản lượng công nghiệp chiếm 77,4% tổng sản phẩm
w

quốc dân.
o Nông nghiệp: Công cuộc tập thể hoá đã đưa 93% nông dân với trên 90%
diện tích canh tác vào NN tập thể.

24

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

o Văn hoá giáo dục: Thanh toán nạn mù chữ, hoàn thành phổ cập giáo dục
tiểu học cả nước, phổ cập giáo dục trung học cơ sở ở thành phố.
o Xã hội: Cơ cấu giai cấp thay đổi, các giai cấp bóc lột bị xoá bỏ, chỉ còn
giai cấp công nhân, nông dân tập thể và tầng lớp trí thức XHCN.

• 1937, kế hoạch 5 năm lần thứ ba đang thực hiện thì bị gián đoạn bởi chiến

01
tranh xâm lược của phát xít Đức.

oc
2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô

H
• Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với một số nước láng giềng ở châu Á

ai
và châu Âu.

D
• Từng bước phá vỡ chính sách bao vây, cô lập về kinh tế và ngoại giao của các

hi
nước đế quốc.

nT
=> Vị thế Liên Xô ngày càng nâng cao trên trường quốc tế

uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

25

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 11. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI
(1918-1939)
1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống hòa ước Vec-xai-Oa-sinh-tơn
- Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị
hòa bình ở Vec-xai (1919- 1920) và Oa-sinh-tơn (1921 - 1922) để phân chia

01
quyền lợi. Một trật tự thế giới được thiết lập mang tên hệ thống hòa ước Vecxai -
Oasinhtơn.

oc
- Hệ thống Vexai -Oasinh tơn mang tính chất đế quốc chủ nghĩa, nó mang lại
quyền lợi nhiều nhất cho các nước thắng trận Anh, Pháp, Mĩ xác lập sự nô dịch,

H
áp đặt với các nước bại trận, gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước đế quốc.

ai
- Để duy trì trật tự thế giới mới, Hội Quốc Liên được thành lập với sự tham gia

D
của 44 nước.

hi
nT
.
2. Cao trào cách mạng 1918 - 1922 ở các nước tư bản. Quốc tế Cộng sản

uO
a. Hoàn cảnh thành lập Quốc tế cộng sản
- Được thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 soi đường và cổ vũ,

ie
họ đã vùng dậy đấu tranh. iL
- Do hậu quả của chiến tranh.
Trong những năm 1918 - 1923,các nước tư bản lâm vào khủng hoảng kinh tế.
Ta
-
Cao trào cách mạng bùng nổ.
s/

Sự thành lập Cộng hoà Xô viết Hung-ga-ri (3-1919), ở Ba-vi-e (Đức 4-


up

1919)
Nhiều Đảng Cộng sản ra đời ở các nước (Đức, Áo, Hunggari, Ba Lan, Phần
ro

Lan, Ác hen ti na.) đòi hỏi phải có một tổ chức quốc tế lãnh đạo theo một
đường lối đúng đắn.
/g

- Với vai trò tích cực của Lê-nin, ngày 2/3/1919 Quốc tế Cộng sản được thành
om

lập.
b. Hoạt động:
.c

- Từ 1919 - 1943, Quốc tế Cộng sản tiến hành 7 lần đại hội, vạch ra đường
ok

lối cách mạng phù hợp với từng thời kỳ phát triển của cách mạng thế giới.
- Tại đại hội lần II (1920), Quốc tế Cộng sản đã thông qua “Luận cương về vấn
bo

đề dân tộc và thuộc địa” do Lê-nin khởi thảo.


- Tại đại hội VII (1935) Quốc tế Cộng sản đã chỉ rõ nguy cơ của chủ nghĩa phát
ce

xít và kêu gọi các Đảng Cộng sản tích cực đấu tranh thành lập các Mặt trận
.fa

thống nhất công nhân nhằm mục tiêu chống phát xít, chống chiến tranh.
- Năm 1943 tự giải tán, do tình hình thế giới thay đổi.
w

c.Vai trò của Quốc tế Cộng sản:


w

- Quốc tế Cộng sản là một tổ chức cách mạng của giai cấp vô sản và các dân tộc
w

bị áp bức trên toàn thế giới.


- Quốc tế Cộng sản đã có công lao to lớn trong việc thống nhất và phát triển
phong trào cách mạng thế giới.
3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1923 - 1933 và hậu quả của nó

26

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

* Nguyên nhân
-Trong những năm 1924- 1929 các nước tư bản ổn định về chính trị và tăng trưởng
nhanh về kinh tế, nhưng do sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn đến tình trạng
hàng hóa ế thừa, cung vượt quá xa cầu nhưng do sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi
nhuận dẫn đến tình trạng hàng hóa ế thừa, cung vượt quá xa cầu.
-Tháng 10/1929, cuộc khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ sau đó lan ra các nước tư bản chủ

01
nghĩa và kéo dài đến năm 1933
* Hậu quả

oc
+ Về kinh tế: Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản, đẩy hàng trăm triệu
người (công nhân, nông dân và gia đình họ) vào tình trạng đói khổ.

H
+ Về chính trị - xã hội: bất ổn định. Những cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục

ai
khắp cả nước, lôi kéo hàng triệu người tham gia.

D
+ Về quan hệ quốc tế: Để đối phó lại cuộc khủng hoảng kinh tế và đàn áp phong

hi
trào cách mạng,giai cấp tư sản cầm quyền ở các nước tư bản đã lựa chọn 2 lối thoát.

nT
-Các nước Đức, Italia, Nhật Bản... không có hoặc có ít thuộc địa, thiếu vốn nguyên
liệu và thị trường nên đi theo con đường chủ nghĩa phát xít để đàn áp phong trào

uO
cách mạng và tiến hành chiến tranh phân chia lại thế giới.
- Các nước Mĩ, Anh, Pháp..vì có thuộc địa, có vốn và thị trường có thể thoát ra khỏi

ie
khủng hoảng bằng chính sách cải cách kinh tế - xã hội một cách ôn hòa. Cho nên chủ
iL
trương tiếp tục duy trì nền dân chủ đại nghị, duy trì nguyên trạng hệ thống Vec-xai -
Ta
Oa-sinh -tơn.
-Quan hệ giữa các cường quốc tư bản ngày càng phức tạp và dần hình thành 2 khối đế
s/

quốc đối lập. Một bên là Mĩ, Anh, Pháp và một bên là Đức, Italia, Nhật Bản. Cuộc
up

chạy đua vũ trang ráo riết giữa 2 khối đế quốc này đã báo hiệu nguy cơ của một cuộc
chiến tranh thế giới mới.
ro

4. Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh
Nguyên nhân: Trước thảm họa của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế
/g

giới, dưới sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản (đại hội VII),phong trào đấu tranh thành
om

lập Mặt trận nhân dân chống phát xít và chiến tranh đã lan rộng ở nhiều nước tư bản
như Pháp, Italia, Tiệp Khắc, Hi Lạp, Tây Ban Nha...
.c

-5/1936, Mặt trận nhân dân Pháp giành thắng lợi trong tổng tuyển cử, bảo vệ được
ok

nền dân chủ, Pháp thoát khỏi những hiểm họa của chủ nghĩa phát xít.
- 2/1936, ở Tây Ban Nha, Mặt trận nhân dân giành thắng lợi trong tổng tuyển cử
bo

nhưng các thế lực phát xít do Phrancô cầm đầu đã gây nội chiến, thủ tiêu nền cộng
hòa.
ce

Kết quả: Phong trào giành được thắng lợi điển hình ở Pháp, nhưng ở nhiều nơi đã
.fa

thất bại như Tây Ban Nha.


w
w
w

27

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 12. NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918-1939)
1. Nước Đức và cao trào cách mạng 1918 - 1923
* Hoàn cảnh lịch sử

01
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức là nước bại trận,bị chiến tranh tàn phá
nghiêm trọng

oc
- Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
Cuộc cách mạng dân chủ tư sản tháng 11/1918 đã lật đổ chế độ quân chủ

H
-
chuyên chế, thiết lập chế độ cộng hòa tư sản (Cộng hòa Vaima).

ai
- Tháng 6/1919 hòa ước Véc-xai được ký kết. Nước Đức phải chịu những điều

D
kiện hết sức nặng nề, trở nên kiệt quệ và rối loạn chưa từng thấy.

hi
Với hòa ước Véc-xai, nước Đức mất hết 1/8 đất đai, gần 1/12 dân số, 1/3

nT
mỏ sắt, gần 1/3 mỏ than, 2/5 sản lượng gang, gần 1/3 sản lượng thép và gần
1/7 diện tích trồng trọt.

uO
Đức phải bồi thường một khoản chiến phí là 100 tỷ mác.
Đồng Mác sụt giá nghiêm trọng. Năm 1914, 1 đô la Mĩ tương đương 4,2

ie
mác; tháng 9/1923: 1 đô la tương đương 98.860.000 mác.
iL
Đời sống giai cấp công nhân và nhân dân lao động khốn quẫn. Phong
trào cách mạng bùng nổ và ngày càng dâng cao những năm 1918-1923
Ta
s/
up

* Diễn biến
-Từ 1919 - 1923 phong trào cách mạng tiếp tục dâng cao dưới sự lãnh đạo trực tiếp
ro

của Đảng Cộng sản Đức.


- Đỉnh cao: nổi dậy của công nhân Ba-vi-e (4-1949), thành lập Cộng Hoà Ba-vi-e…
/g

-Từ 10/1923 cao trào cách mạng tạm lắng do sự đàn áp của chính quyền tư sản.
om

2. Những năm ổn định tạm thời (1924 - 1929)


Từ cuối năm 1923 kinh tế, chính trị, xã hội Đức ổn định.
.c

* Về kinh tế
ok

Từ năm 1925, sản xuất công nghiệp Đức phát triển mạnh và đến năm 1929
đã vượt qua Anh, Pháp, đứng đầu châu Âu.
bo

Quá trình tập trung sản xuất diễn ra mạnh, các tập đoàn tư bản lớn xuất hiện,
thâu tóm các ngành kinh tế chính.
ce

Giai cấp tư sản Đức đã sử dụng những khoản tiền vay của Mĩ, Anh thông qua các kế
.fa

hoạch Đao-ét (1924) và Yơng (1929) để ổn định tài chính, khôi phục công nghiệp và
nâng cao năng lực sản xuất. Thực chất của các kế hoạch này là dọn đường cho tư bản
w

nước ngoài, nhất là tư bản Mĩ, có thể đầu tư rộng rãi vào Đức. Từ năm 1924 - 1929,
w

các nước đầu tư của Đức khoảng 10 - 15 tỉ mác, trong đó 70 % là của Mĩ.
w

* Chính trị:
- Về đối nội: chế độ cộng hòa Vaima được củng cố, quyền lực của giới tư bản
độc quyền được tăng cường. Đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân, công
khai tuyên truyền tư tưởng phục thù cho nước Đức.

28

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Về đối ngoại: vị trí quốc tế của Đức được phục hồi. Đức tham gia Hội Quốc
liên, ký kế một số Hiệp ước với các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
II. Nước Đức trong những năm 1929 - 1939
1. Khủng hoảng kinh tế và quá trình Đảng Quốc xã lên cầm quyền
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới cuối năm 1929 đã giáng đòn nặng nề làm
kinh tế - chính trị - xã hội, Đức khủng hoảng trầm trọng.

01
- -Để đối phó lại khủng hoảng, giai cấp tư sản cầm quyền quyết định đưa Hit-le
thủ lĩnh Đảng Quốc xã Đức lên nắm chính quyền.

oc
- Đứng đầu Đảng Quốc xã là Hít le:
Công khai tuyên truyền tư tưởng phục thù cho nước Đức.

H
Chống cộng sản đặt Đảng Cộng sản ra ngoài vòng pháp luật và

ai
phân biệt chủng tộc.

D
Phát xít hoá bộ máy nhà nước.

hi
Thiết lập nền chuyên chính độc tài do Hit-le làm thủ lĩnh tối cao và tuyệt

nT
đối.
- Đảng Cộng sản Đức kiên quyết đấu tranh song không ngăn cản được quá trình

uO
ấy.
- Ngày 30/1/1933, Hit-le lên làm Thủ tướng. Chủ nghĩa phát xít thắng thế ở

ie
Đức. iL
Ta

2. Nước Đức trong thời kỳ Hit-le cầm quyền (1933 - 1939)


s/

Trong thời kỳ cầm quyền (1933 - 1939) Hit-le đã thực hiện các chính sách tối phản
up

động về chính trị, xã hội, đối ngoại.


* Chính trị
ro

+ Công khai khủng bố của Đảng phái dân chủ tiến bộ, đặt Đảng Cộng sản ra ngoài
vòng pháp luật.
/g

+ Thủ tiêu nền cộng hòa Viama, thiết lập nền chuyên chính độc tài do Hit-le làm thủ
om

lĩnh tối cao và tuyệt đối.


Tháng 2/1933, chính quyền phát xít Đức dựng lên “vụ đốt cháy nhà Quốc hội” để lấy
.c

cớ khủng bố, tàn sát những người cộng sản. Năm 1934 Tổng thống Hin-đen-bua qua
ok

đời. Hit-le tuyên bố hủy bỏ hoàn toàn nền cộng hòa Vaima, thay vào đó là nền
“Chuyên chế độc tài khủng bố công khai” mà Hit-le là thủ lĩnh tối cao và tuyệt đối.
bo

+ Năm 1934 Hit le xưng là quốc trưởng suốt đời.


* Kinh tế
ce

Tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân
.fa

sự.
Thành lập Hội đồng kinh tế (7-1933), phục hồi công nghiệp, nhất là công
w

nghiệp quân sự, giao thông vận tải, giải quyết thất nghiệp…
w

* Đối ngoại: chuẩn bị chiến tranh


w

Nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hành động.
Ra lệnh tổng động viên quân dịch (1935), xây dựng nước Đức trở thành một
trại lính khổng lồ.

29

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Ký với Nhật Bản “ Hiệp ước chống Quốc tế Cộng sản” hình thành khối phát
xít Đức - Italia - Nhật Bản.
Mục tiêu: Nhằm tiến tới phát động cuộc chiến tranh để phân chia lại thế giới.

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

30

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -
1939)

I. Nước Mĩ trong những năm 1918 - 1929


1. Tình hình kinh tế

01
Sau chiến tranh thế giới I, Mĩ có nhiều lợi thế. Chiến tranh đã đem đến những cơ hội
vàng cho nước Mĩ:

oc
- Thu lợi nhuận lợi nhờ buôn bán vũ khí và hàng hóa.
Mĩ trở thành chủ nợ của châu Âu.

H
-
- Mĩ cũng trở thành nước có dự trữ vàng lớn nhất thế giới (chiếm khoảng 1/3 số

ai
vàng của thế giới)

D
- Áp dụng những thành tựu của khoa học - kỹ thuật, sử dụng phương pháp quản

hi
lý tiên tiến, mở rộng quy mô và chuyên môn hóa sản xuất đã góp phần đưa nền

nT
kinh tế Mĩ tăng trưởng hết sức nhanh chóng.
- Mĩ bước vào thời kỳ phồn vinh trong suốt thập niên 20 của thế kỉ XX.

uO
Biểu hiện
- Từ năm 1923 - 1929 kinh tế Mĩ đạt mức tăng trưởng cao.

ie
- Trong vòng 6 năm sản lượng công nghiệp tăng 69% năm 1929 Mĩ chiếm 48%
iL
sản lượng công nghiệp thế giới. Vượt qua sản lượng công nghiệp của 5 cường
quốc, công nghiệp Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại
Ta

- Mĩ đứng đầu thế giới về các ngành công nghiệp sản xuất ô tô, thép, dầu lửa,
s/

đặc biệt là ô tô. Năm 1919 Mĩ có trên 7 triệu ô tô, đến năm 1924 là 24 triệu
up

chiếc. Mĩ sản xuất 57% máy móc, 49% gang, 51% thép và 70% dầu hỏa của thế
giới.
ro

- Về tài chính: Từ chỗ phải vay nợ của châu Âu 6 tỉ đô la trước chiến tranh, Mĩ
đã trở thành chủ nợ của thế giới (riêng Anh và Pháp nợ Mĩ 10 tỉ đô la). Năm
/g

1929 Mĩ nắm trong tay 60% số vàng dự trữ của thế giới...
om

- Với tiềm lực kinh tế đó đã giúp Mĩ khẳng định vị trí số 1 của mình và ngày
càng vượt trội các đối thủ khác.
.c

Hạn chế
ok

- Nhiều ngành sản xuất chỉ sử dụng 60 đến 80% công suất, vì vậy nạn thất
nghiệp xảy ra.
bo

- Không có kế hoạch dài hạn cho sự cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.
2. Tình hình chính trị - xã hội
ce

Đảng Cộng hòa nắm quyền:


.fa

- Ngăn chặn công nhân đấu tranh. đàn áp tư tưởng “tiến bộ” trong phong trào
công nhân.
w

- Ở Mĩ người lao động luôn phải đối phó với nạn thất nghiệp, bất công, đời sống
w

của người lao động cực khổ nên đấu tranh


w

- Phong trào đấu tranh của công nhân nổ ra sôi nổi


- Tháng 5/1921 Đảng Cộng sản Mĩ thành lập (ngay trong lòng nước Mĩ,chủ
nghĩa cộng sản vẫn tồn tại, đó là thực tế).
II. Nước Mĩ trong những năm (1929-1939)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ
31

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

* Nguyên nhân: do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận , cung vượt quá xa cầu , khủng
hoảng kinh tế thừa, bắt đầu từ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Ngày 29/10/1929,
giá cổ phiếu sụt xuống 80%. Hàng triệu người đã mất sạch số tiền mà họ tiết kiệm cả
đời.
- Nhà máy đóng cửa, hàng ngàn ngân hàng theo nhau phá sản.
- Hàng triệu người thất nghiệp

01
- Nhà nước không thu được thuế.
- Công chức, GV không được trả lương.

oc
- Khủng hoảng phá huỷ nghiêm trọng các ngành công nghiệp, nông nghiệp và
thương nghiệp của nước Mĩ gây nên hậu quả vô cùng nghiêm trọng.

H
* Hậu quả

ai
- Năm 1932 sản lượng công nghiệp còn 53,8% (so với 1929).

D
- 11,5 vạn công ty thương nghiệp, 58 công ty đường sắt bị phá sản.

hi
- 10 vạn ngân hàng đóng cửa, 75% dân trại bị phá sản, hàng chục triệu người

nT
thất nghiệp
2. Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven cuối 1932.

uO
Cuối năm 1932 Ru-dơ-ven đã thực hiện một hệ thống các chính sách biện pháp của
nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội được gọi chung là

ie
Chính sách mới. iL
* Nội dung
Giải quyết nạn thất nghiệp
Ta

Thông qua các đạo luật: Ngân hàng, phục hưng công nghiệp, trong các đạo
s/

luật đó - đạo luật phục hưng công nghiệp là quan trọng nhất. Đạo luật này quy
up

định việc tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản
phẩm và thị trường tiêu thụ, quy định việc công nhân có quyền thương lượng với
ro

chủ đề mức lương và chế độ làm việc.


Điều chỉnh nông nghiệp: nâng cao giá nông sản, giảm bớt nông phẩm thừa,
/g

cho vay dài hạn đối với dân trại...


om

Tranh “Người khổng lồ”: người khổng lồ tượng trưng cho nhà nước hai tay nắm tất
.c

cả các ngành, các đầu mối, mạch máu kinh tế kéo lên, nhằm khôi phục và phát triển
ok

kinh tế ổn định chính trị xã hội.


* Kết luận: nhà nước can thiệp tích cực vào nền kinh tế, dùng sức mạnh, biện pháp
bo

để điều tiết kinh tế, giải quyết các vấn đề kinh tế chính trị, xã hội.
* Kết quả:
ce

Giải quyết việc làm cho người thất nghiệp, xoa dịu mâu thuẫn xã hội.
.fa

Khôi phục được sản xuất.


Thu nhập quốc dân tăng liên tục từ sau 1933.
w

Duy trì chế độ dân chủ tư sản.


w

* Chính sách ngoại giao


w

- Thực hiện chính sách “láng giềng thân thiện”


- Tháng 11/1933 chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
- Trung lập với các xung đột quân sự ngoài châu Âu.
- Bóng ma thời Đại khủng hoảng kinh tế ở Mỹ.

32

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Toàn nước Mỹ u ám sau ngày Thứ ba Đen tối (29/10/1929) khi phố Wall sụp đổ, mở
đầu một thập niên người Mỹ vật lộn trong thất nghiệp, nghèo đói và lạm phát.

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

33

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 14. NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -
1939)

I. Nhật Bản trong những năm 1918 - 1929


1. Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh 1918 - 1923

01
oc
* Kinh tế
Công nghiệp

H
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế công

ai
nghiệp.

D
Nhật không bị chiến tranh tàn phá

hi
Lợi dụng châu Âu có chiến tranh Nhật tranh thủ sản xuất hàng hóa và xuất

nT
khẩu.
Sản xuất công nghiệp của Nhật tăng nhanh.

uO
Biểu hiện:
Năm 1914 - 1919 sản lượng công nghiệp Nhật tăng 5 lần tổng giá trị xuất

ie
khẩu gấp 4 lần, dự trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần.
iL
Năm 1920 - 1921 Nhật Bản lâm vào khủng hoảng.
Nông nghiệp
Ta

Tàn dư phong kiến còn tồn tại đã kiềm hãm sự phát triển của kinh tế
s/

nông nghiệp.
up

Giá lương thực,thực phẩm vô cùng đắt đỏ


Nguyên nhân đưa đến khủng hoảng là do dân số tăng quá nhanh, thiếu nguyên liệu
ro

sản xuất và thị trường tiêu thụ mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp đặc biệt
là do trận động đất năm 1923 ở Tô-ki-ô
/g
om

* Về xã hội
.c

- Đời sống của người lao động không được cải thiện lắm. Bùng nổ phong trào
ok

đấu tranh của công nhân và nông dân.


- Tiêu biểu có cuộc bạo động lúa gạo
bo

- Phong trào bãi công của công nhân lan rộng, trên cơ sở đó tháng 7/1922 Đảng
Cộng sản Nhật thành lập.
ce

2. Nhật Bản trong những năm 1924 - 1929)


.fa

* Kinh tế
- Từ 1924 - 1929 kinh tế Nhật phát triển bấp bênh, không ổn định.
w

- Năm 1926 sản lượng công nghiệp phục hồi và vượt mức trước chiến tranh.
w

- Năm 1927 khủng hoảng tài chính bùng nổ (30 ngân hàng ở Tôkiô bị phá sản).
w

- Nguyên nhân:
Nghèo nguyên liệu, nhiên liệu
Số người thất nghiệp năm 1928 là 1 triệu người.
Nông dân bị bần cùng hóa, sức mua kém càng làm cho thị trường trong
nước bị thu hẹp.
34

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Điểm giống và khác nhau giữa nước Mĩ và Nhật trong thập niên đầu sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất:
Giống nhau: Cùng là nước thắng trận, thu được nhiều lợi lộc trong và sau
chiến tranh, không bị tổn thất gì nhiều.
Khác nhau: Kinh tế Nhật phát triển bấp bênh không ổn định, chỉ phát
triển một thời gian ngắn rồi lại lâm vào khủng hoảng. Còn nước Mĩ phát triển

01
phồn vinh trong suốt thập kỉ 20 của thế kỉ XX.
Mĩ: chú trọng cải tiến kỹ thuật, đổi mới quản lý sản xuất, sức cạnh tranh

oc
cao, nguyên liệu dồi dào, vốn lớn.
Nhật: nguyên liệu, nhiên liệu khan hiếm phải nhập khẩu quá mức, sức

H
cạnh tranh yếu, công nghiệp không được cải thiện, nông nghiệp trì trệ lạc

ai
hậu, sức mua của người dân thấp.

D
* Về chính trị, xã hội

hi
Những năm đầu thập niên 20 của thế kỉ XX, Nhật đã thi hành một số cải

nT
cách chính trị.(ban hành luật bầu cử phổ thông cho nam giới, cắt giảm ngân sách
quốc phòng. Giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc khác).

uO
Những năm cuối thập niên 20 chính phủ Ta-na-ca thực hiện những chính
sách đối nội và đối ngoại hiếu chiến. Hai lần xâm lược Trung Quốc song đều

ie
thất bại. (Chủ trương dùng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài nhằm giải quyết
iL
khó khăn trong nước. Cùng với việc quân sự hóa đất nước, năm 1927 Ta-na-ca
vạch kế hoạch chiến tranh tòan cầu. Hai lần xâm lược Sơn Đông - Trung Quốc
Ta

song đều thất bại).


s/

II. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà
up

nước ở Nhật
ro

1.Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản


/g

- Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm kinh tế Nhật bị giảm sút trầm
om

trọng, nhất là trong nông nghiệp do lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.
- Biểu hiện
.c

Sản lượng công nghiệp 1931 giảm 32,5%


ok

Nông nghiệp giảm 1,7 %


Ngoại thương giảm 80%
bo

Đồng yên sụt giá nghiêm trọng


Mâu thuẫn xã hội lên cao những cuộc đấu tranh của nhân dân lao động
ce

bùng nổ quyết liệt.


.fa

2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước


- Để thoát khỏi khủng hoảng và giải quyết khó khăn thiếu nguyênm nhiên liệu
w

và thị trường tiêu thụ hàng hoá, chính phủ Nhật quân phiệt hóa bộ máy nhà
w

nước, gây chiến tranh xâm lược.


w

- Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa:


Diễn ra sự kết hợp giữa chủ nghĩa quân phiệt và chiến tranh xâm lược.
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật kéo dài trong thập niên 30.
- Song song với quá trình quân phiệt hóa, Nhật đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
thuộc địa:
35

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Năm 1931, Nhật đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, biến đây
thành bàn đạp để tấn công châu Á.
Nhật Bản thực sự trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á.

3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản

01
- Trong những năm 30 của thế kỉ XIX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân
phiệt của nhân dân Nhật diễn ra sôi nổi.

oc
- Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Hình thức: Biểu tình, bãi công, thành lập Mặt trận nhân dân.

H
-
- Mục đích: phản đối chính sách xâm lược hiếu chiến của chính quyền Nhật

ai
- Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật

D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

36

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 15. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 -


1939)

I. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1919-1939)


1. Phong trào Ngũ Tứ và sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc

01
a. Phong trào Ngũ Tứ (ngày 4/5/1919)
* Nguyên nhân:quyết định bất công của các nước đế quốc, ảnh hưởng của Cách

oc
mạng tháng Mười.
Ngày 4-5 -1919 học sinh, sinh viên ở Bắc Kinh biểu tình, lôi cuốn đông đảo

H
-
các tầng lớp khác trong xã hội đặc biệt là giai cấp công nhân.

ai
- Từ Bắc Kinh lan rộng ra 22 tỉnh và 150 thành phố trong cả nước

D
- Thắng lợi.

hi
* Nét mới và ý nghĩa của phong trào:

nT
Nét mới đó là lực lượng giai cấp công nhân tham gia với vai trò nòng cốt
(trưởng thành và trở thành lực lượng chính trị độc lập)

uO
Mục tiêu: đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. Không chỉ dừng lại
chống phong kiến như cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 (Đánh đổ triều đình

ie
Mãn Thanh). iL
b. Sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc 7/1921
Là bước chuyển biến từ cách mạng dân chủ kiểu cũ sang cách mạng dân chủ kiểu
Ta

mới, mở ra thời kỳ mới cho cách mạng ở Trung Quốc:


s/

Việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin ngày càng sâu rộng.


up

Nhiều nhóm cộng sản được thành lập. Trên sự chuyển biến mạnh mẽ của
giai cấp công nhân cùng sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, tháng 7/1921 Đảng
ro

Cộng sản Trung Quốc được thành lập. Sự kiện này đánh dấu sự trưởng thành
vượt bậc của giai cấp công nhân Trung Quốc.
/g

Đồng thời mở ra thời kỳ giai cấp vô sản đã có chính Đảng của mình để từng
om

bước nắm ngọn cờ cách mạng.


2. Chiến tranh Bắc Phạt (1926 - 1927) và nội chiến Quốc - Cộng (1927 - 1937)
.c

a. Chiến tranh Bắc Phạt (1926 - 1927):


ok

- Quốc - Cộng hợp tác tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng nhằm đánh đổ
các tập đoàn quân phiệt Bắc Dương đang chia nhau thống trị bắc Trung Quốc.
bo

- Quốc Dân Đảng phản bội:


Ngày 12/4/1927: Quốc dân Đảng tiến hành chính biến ở Thượng Hải.
ce

Quốc Dân Đảng lập chính phủ ở Nam Kinh.


.fa

Tháng 2 -1927 Tưởng Giới Thạch nắm toàn quyền.


w
w

b. Nội chiến Quốc - Cộng (1927 - 1937)


w

- Sau chiến tranh Bắc phạt, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc đã
tiến hành cuộc đấu tranh chống chính phủ Quốc dân Đảng (1927 - 1937) cuộc
nội chiến kéo dài 10 năm.

37

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Quân Tưởng đã tổ chức 4 lần vây quét lớn, nhằm tiêu diệt Cộng sản
nhưng đều thất bại. Lần thứ 5 (1933 - 1934) thì lực lượng cách mạng thiệt
hại nặng nề và bị bao vây.
Tháng 10/1934: Quân cách mạng phá vây rút khỏi căn cứ tiến lên phía
bắc (Vạn lí Trường Chinh).
Tháng 01/1935: Mao Trạch Đông trở thành chủ tịch Đảng.

01
Tháng 7/1937: Nhật Bản phát động chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
Quốc - Cộng hợp tác, thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống Nhật.

oc
Kháng chiến chống Nhật
Sau 20 năm, phong trào cách mạng Trung Quốc phát triển với sự lớn mạnh của giai

H
cấp công nhân Trung Quốc với vai trò của Đảng Cộng sản.

ai
D
hi
II. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1939)

nT
1. Trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918 - 1929)

uO
* Nguyên nhân
Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất.
Sau chiến tranh, chính quyền Anh tăng cường bóc lột, ban hành đạo luật hà

ie
khắc. iL
Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ và chính quyền thực dân trở nên căng
Ta
thẳng nhân dân Ấn đấu tranh chống Anh dâng cao khắp Ấn Độ trong những năm
1918 - 1922.
s/

* Nét chính của phong trào đấu tranh thời kỳ (1918 - 1922)
up

Đảng Quốc đại do M.Gan-đi lãnh đạo.


Phương pháp đấu tranh: hòa bình, không sử dụng bạo lực. Tẩy chay hàng
ro

Anh không nộp thuế.


/g

Lực lượng tham gia:học sinh, sinh viên, công nhân lôi cuốn mọi tầng lớp
tham gia. Tẩy chay hàng Anh không nộp thuế.
om

* Cùng với sự trưởng thành của giai cấp công nhân, tháng 12/1925 Đảng Cộng sản
Ấn Độ được thành lập.
.c

2. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1929-1939
ok

* Nguyên nhân
Do hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng 1929 - 1933 lại làm bùng lên làn sóng
bo

đấu tranh mới


ce

* Nét chính của phong trào đấu tranh thời kỳ (1929 - 1939):
- Đầu năm 1930 bất hợp tác với thực dân Anh,Gan-đi thực hiện đi bộ dài 300
.fa

km để phản đối chính sách độc quyền muối của thực dân Anh..
- Tháng 12 -1931 chiến dịch bất hợp tác mới.
w

- Được mọi người ủng hộ.


w

- Để đối phó, thực dân Anh tăng cường khủng bố, đàn áp, thực hiện chính sách
w

mua chuộc, chia rẽ hàng ngũ cách mạng.


- Tuy nhiên, phong trào vẫn diễn ra sôi động.,liên kết tất cả các lực lượng để
hình thành Mặt trần thống nhất

38

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Tháng 9/1939 Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phong trào cách mạng ở
Ấn Độ chuyển sang thời kỳ mới.

Sự kiện chính của cách mạng ở Trung Quốc:


Thời gian Nội dung sự kiện

01
4/5/1919 Phong trào Ngũ Tứ
7/1921 Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời

oc
12/4/1927 Tưởng Giới Thạch tiến hành tàn sát, khủng bố những người cộng sản

H
10/1934 Hồng quân phá vây, tiến hành cuộc Vạn lý trường chinh.

ai
1/1935 Hội nghị Tuân Nghĩa - Mao Trạch Đông trở thành người lãnh đạo

D
Nhật tiến hành chiến tranh, Quốc - Cộng hợp tác lần hai cùng kháng

hi
7/1937
chiến chống Nhật.

nT
Sự kiện chính của phong trào cách mạng Ấn Độ (1918 - 1939):

uO
1918 - 1922 1929 - 1939
1. Vai trò lãnh đạo Đảng Quốc đại

ie
2. Hình thức đấu iL
Hòa bình, không sử dụng bạo lực
tranh
Ta
3. Lực lượng tham Học sinh, sinh viên, công nhân. Lôi cuốn mọi tầng lớp tham
gia gia.
s/

- Tẩy chay hàng hóa Anh. - Chống độc quyền muối.


up

4. Sự kiện tiêu - Không nộp thuế - Bất hợp tác


biểu -Tháng 12/1925: Đảng Cộng sản - Mặt trận thống nhất dân
ro

ra đời. tộc
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

39

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 16. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ
GIỚI (1918 - 1939)
I. Tình hình các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
1. Tình hình kinh tế, chính trị - xã hội
- Vào cuối thế kỉ XIX Đông Nam Á (trừ Xiêm) đều trở thành thuộc địa của các

01
nước thực dân phương Tây.

oc
- Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân phương Tây đã làm cho nền kinh
tế, chính trị - xã hội có những biến đổi quan trọng

H
ai
a. Về kinh tế bị lôi cuốn vào hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa:

D
- Thị trường tiêu thụ.

hi
- Cung cấp nguyên liệu thô.

nT
b. Về chính trị: thực dân khống chế và thâu tóm mọi quyền lực.

uO
c. Về xã hội:

ie
- Sự phân hóa giai cấp diễn ra sâu sắc.
-
iL
Giai cấp tư sản dân tộc lớn mạnh, giai cấp vô sản tăng nhanh về số lượng và ý
Ta
thức cách mạng.
d. Những tác động và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười và cao trào cách
s/

mạng thế giới đã làm cho phong trào cách mạng ở Đông Nam Á và các nước thuộc
up

địa phát triển mạnh mẽ hơn và mang màu sắc mới.


ro

2. Khái quát chung về phong trào độc lập ở Đông Nam Á


/g

So với những năm đầu thế kỉ XX, phong trào đã có những bước tiến mới:
om

Một là: Bước phát triển của phong trào dân tộc tư sản và sự lớn mạnh của giai
cấp tư sản dân tộc.
.c

- Giai cấp tư sản đề ra mục tiêu đấu tranh rõ ràng,bên cạnh mục tiêu kinh tế, mục
ok

tiêu độc lập tự chủ như đòi quyền tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà
trường.
bo

- Đảng Tư sản được thành lập và ảnh hưởng rộng rãi trong xã hội. (Đảng Dân tộc
ce

ở Inđônêxia, phong trào Tha Kin ở Miến Điện, Đại hội toàn Mã Lai...)
.fa

Hai là: Sự xuất hiện xu hướng vô sản:


w

- Công nhân tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lê-nin nên chuyển biến mạnh về nhận thức.
w

Vì vậy, Đảng Cộng sản đã được thành lập ở nhiều nước (tháng 5/1920: Đảng Cộng
sản Inđônêxia (5- 1920); năm 1930: Đảng Cộng sản Đông Dương, Mã Lai, Xiêm,
w

Philippin...).

40

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Đảng lãnh đạo cách mạng,đưa phong trào trở nên sôi nổi, quyết liệt như khởi
nghĩa vũ trang ở Inđônêxia (1926-1927); phong trào 1930 - 1931 mà đỉnh cao là Xô
viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam).
II. Phong Trào độc lập dân tộc ở Inđônêxia

1. Phong trào độc lập dân tộc trong thập niên 20 của thế kỉ XX

01
Giai đoạn 1:

oc
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với sự phát triển của phong trào độc lập dân

H
tộc, giai cấp công nhân,chủ nghĩa Mác-Lê-nin được truyền bá rộng rãi ở Inđônêxia.

ai
Điều kiện đó đã đưa đến sự thành lập Đảng Cộng sản Inđônêxia (tháng 5/1920).

D
Vai trò Đảng Cộng sản Inđônêxia (tháng 5/1920):

hi
Lãnh đạo cách mạng, tập hợp quần chúng.

nT
+
+ Đưa cách mạng phát triển, lan rộng ra khắp cả nước.

uO
+ Tiêu biểu: Khởi nghĩa vũ trang Giava và Xumatơra (1926 - 1927)

ie
Mặc dù thất bại song làm rung chuyển nền thống trị của thực dân Hà Lan.
iL
* Giai đoạn 2:
Ta

- Năm 1927: Quyền lãnh đạo phong trào cách mạng chuyển sang Đảng dân tộc
s/

Inđônêxia (của giai cấp tư sản)đứng đầu là Acmét Xucácnô.


up

- Chủ trương, đường lối đấu tranh:


ro

+ Đoàn kết với các lực lượng dân tộc, chống đế quốc
/g

+ Đấu tranh bằng phương pháp hòa bình, không bạo lực, bất hợp tác với chính
quyền thực dân.
om

+ Đường lối này giống với đường lối của Đảng Quốc đại:
.c

+ Đòi độc lập.


ok

2.Phong trào độc lập dân tộc trong thập niên 30 của thế kỷ XX
bo

* Đầu thập niên 30


ce

- Phong trào lên cao và lan rộng khắp


.fa

- Hình thức đấu tranh phong phú, đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa của các thủy binh ở
cảng Surabaya.
w

- Phong trào bị đàn áp đã dã man, Đảng Dân tộc bị khủng bố và bị đặt ra ngoài
w

pháp luật.
w

* Cuối thập niên 30: cách mạng lại bùng lên với nét mới
- Chống chủ nghĩa phát xít.

41

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống phát xít với tên gọi Liên minh
chính trị Inđônêxia, đứng đầu là A.Xucácnô
- Khẳng định ngôn ngữ, quốc kỳ, quốc ca.
- Chủ trương hợp tác với thực dân Hà Lan.
III. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào và Campuchia

01
* Nguyên nhân

oc
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa.

H
- Chính sách khai thác tàn bạo, chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề.

ai
Đã bùng nổ phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương.

D
-

hi
* Nét chính của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương:

nT
Thời
Tên cuộc khởi nghĩa Nhận xét chung
gian

uO
Kéo

ie
Ong Kẹo và Comanđam dài 30 phát triển mạnh mẽ.
Lào năm iL
Ta
1918 -
Chậu Pachay Mang tính tự phát, lẻ tẻ.
1922
s/

- Có sự liên minh chiến


up

đấu của cả 3 nước.


Phong trào chống thuế. Tiêu
ro

1925 - - Sự ra đời của ĐCS Đông


Campuchia biểu là cuộc khởi nghĩa vũ
/g

1926 Dương đã tạo nên sự phát


trang của nhân dân Rôlêphan.
triển mới của cách mạng
om

Đông Dương
.c

Nhận xét
ok

- Ở Lào: phong trào đấu tranh phát triển mạnh những mang tính tự phát, chủ yếu
ở địa bàn Bắc Lào phong trào cách mạng liên hệ chặt chẽ với Việt Nam.
bo

- Ở Campuchia: phong trào bùng lên mạnh mẽ vào 1825 - 1926, phát triển thành
ce

đấu tranh vũ trang. Cũng mang tính tự phát, phân tán.


.fa

- Ở Việt Nam: phong trào phát triển mạnh mẽ:


Năm 1930 Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời mở ra thời kỳ mới của cách
w

+
mạng 3 nước Đông Dương.
w
w

+ Tập hợp - đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng trong xã hội.
+ Xây dựng cơ sở của Đảng Cộng sản ở nhiều nơi.
+ Đưa phong trào cách mạng phát triển theo xu hướng vô sản.

42

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Trong những năm 1936-1939 Mặt trận Dân chủ Đông Dương tập hợp nhân dân
chống phát xít và chiến tranh.Một số cơ sở của Đảng cộng sản Đông Dương được
xây dựng và củng cố ở Viêng chăng, Phnom Pênh … kích thích đấu tranh ở Lào và
Cam pu chia
IV. Cuộc đấu tranh chống thực dân Anh ở Mã Lai và Miến Điện

01
1. Mã Lai
Nguyên nhân: chính sách bóc lột nặng nề của thực dân Anh.

oc
-
- Nét chính: Đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản thông qua tổ chức Đại hội toàn Mã

H
Lai lãnh đạo.

ai
Hình thức đấu tranh phong phú:

D
-

hi
+ Đòi dùng tiếng Mã Lai trong trường học.

nT
+ Đòi tự do kinh doanh, cải thiện việc làm.

uO
+ Giai cấp công nhân cùng tham gia tích cực. Tháng 4/1930: Đảng Cộng sản
được thành lập đã thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển nhưng chưa đủ điều kiện

ie
để lãnh đạo phát triển cách mạng.
2. Miến Điện
iL
Ta
* Đầu XX
s/

- Phong trào đấu tranh phát triển dưới nhiều hình thức (bất hợp tác, tẩy chay hàng
up

hóa Anh, không đóng thuế...).


Phong trào đã lôi cuốn đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia. Tiêu biểu là nhà sư
ro

-
Ốttama đã khởi xướng và lãnh đạo.
/g

* Trong thập niên 30


om

- Phong trào phát triển lên bước cao hơn.


.c

- Tiêu biểu là phong trào Tha Kin đã lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia đòi
ok

quyền làm chủ đất nước (đòi cải cách quy chế đại học, thành lập trường đại học riêng
cho Miến Điện, đòi tách Miến Điện ra khỏi Ấn Độ và được quyền tự trị).
bo

Kết quả: năm 1937 Miến Điện được tách ra khỏi Ấn Độ và hưởng quyền tự trị trong
ce

khối liên hiệp Anh.


* Đặc điểm chung
.fa

- Phong trào đấu tranh phát triển mạnh.


w
w

- Đều do giai cấp tư sản lãnh đạo.


w

- Đều đấu tranh bằng phương pháp hòa bình.


V. Cuộc cách mạng năm 1932 ở Xiêm (Thái Lan)
- Xiêm là một nước duy nhất ở Đông Nam Á còn giữ được nền độc lập dù chỉ là
hình thức.
43

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Nguyên nhân: do sự bất mãn của các tầng lớp nhân dân với nền quân chủ
chuyên chế.
- Năm 1932: bùng nổ ở Băng Cốc dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản mà thủ
lĩnh là Priđi Phanômiông.
- Mục tiêu đấu tranh: đòi thực hiện cải cách kinh tế xã hội theo hướng tư sản

01
nhưng vẫn duy trì ngôi vua.
Kết quả:lật đổ nền quân chủ chuyên chế Ra-ma VII, lập nên nền quân chủ lập

oc
-
hiến. Mở đường cho Xiêm phát triển theo hướng tư bản.

H
- Tính chất: cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

44

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 17. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)

I. CON ĐƯỜNG DẪN ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
1. Các nước phát xít đẩy mạnh chính sách xâm lược (1931 - 1937)
Đầu những năm 30, các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản liên kết thành

01
-
liên minh phát xít (Trục Béc-lin - Rô-ma - Tô-ki-ô), tăng cường các hoạt động quân

oc
sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới:

H
+ Nhật xâm lược Trung Quốc;

ai
+ I-ta-li-a xâm lược Ê-ti-ô-pi-a (1935), cùng với Đức tham chiến ở Tây Ban Nha

D
(1936 – 1939), hỗ trợ lực lượng phát xít Phran-cô đánh bại chính phủ Cộng hoà.

hi
+ Đức xé bỏ hoà ước Vec-xai, hướng tới mục tiêu lập một nước “Đại Đức” bao

nT
gồm tất cả các lãnh thổ có dân Đức sinh sống ở Châu Âu.

uO
- Liên Xô chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến
tranh nhưng bị từ chối.

ie
- Anh, Pháp, Mỹ đều muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình. Anh, Pháp
iL
thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. Mĩ với
Ta
“Đạo luật trung lập (1935) không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.
Các nước phát xít đã lợi dụng tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh
s/

-
xâm lược của mình.
up

2. Từ Hội nghị Muy-ních đến chiến tranh thế giới


ro

- Tháng 03/1938, Đức thôn tính Áo, sau đó gây ra vụ Xuy-đét nhằm thôn tính
/g

Tiệp Khắc
om

- Liên Xô sẵn sàng giúp Tiệp Khắc chống xâm lược. Anh, Pháp tiếp tục chính
sách thoả hiệp, yêu cầu chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.
.c

- Ngày 29/09/1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập với sự tham gia của Anh,
ok

Pháp, Đức và I-ta-li-a. Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi
lấy việc Hít-le hứa chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở Châu Âu.
bo

* Ý nghĩa
ce

- Hội nghị Muy-ních là đỉnh cao của chính sách nhượng bộ phát xít nhằm tiêu diệt
.fa

Liên Xô của Mĩ – Anh.


w

- Thể hiện âm mưu thống nhất của chủ nghĩa đế quốc (kể cả Anh - Pháp - Mĩ và
w

Đức - Italia - Nhật Bản) trong việc tiêu diệt Liên Xô.
w

* Sau hội nghị Muy-ních


- Đức đưa quân thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc (3/1939)
- Tiếp đó, Đức gây hấn và chuẩn bị tấn công Ba Lan.

45

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Ngày 23/8/1939 Đức ký với Liên Xô “Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược
nhau”
- Như vậy, Đức đã phản bội lại hiệp định Muy-ních, thực hiện mưu đồ thôn tính
châu Âu trước rồi mới dốc toàn lực đánh Liên Xô.
II. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI BÙNG NỔ VÀ LAN RỘNG Ở CHÂU

01
ÂU (Từ tháng 09/1939 đến tháng 06/1941)
1. Phát xít Đức tấn công Ba Lan và xâm chiếm Châu Âu (từ tháng 09/1939 đến

oc
tháng 09/1940)

H
- Ngày 01/09/1939, Đức tấn công Ba Lan. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức. Chiến

ai
tranh thế giới thứ hai bắt đầu.

D
Tháng 04/1940, Đức tấn công sang phía Tây, chiếm Đan Mạch, Na-uy, Bỉ, Phần

hi
-
Lan, Lúc-xăm-bua và Pháp. Tấn “thảm kịch” nước Pháp “Quân Đức tiến vào Pari”:

nT
Sau khi chọc thủng phòng tuyến Maginô ở miền Bắc nước Pháp, ngày 05/6/1940,
quân Đức tiến về phía Pari như bão táp. Chính phủ Pháp tuyên bố “bỏ ngỏ” thủ đô và

uO
chạy về Boóc-đo, một bộ phận do tướng Đờ Gôn cầm đầu bỏ đất Pháp ra nước ngoài,
dựa vào Anh, Mĩ tiến hành cuộc kháng chiến chống Đức. Bộ phận còn lại do Pêtanh

ie
đứng ra lập chính phủ mới, ngày 22/6/1940 kí với Đức hiệp ước đầu hàng nhục nhã
iL
(Pháp bị tước vũ trang, hơn 3/4 lãnh thổ Pháp bị Đức chiếm đóng và Pháp phải nuôi
Ta
toàn bộ quân đội chiếm đóng Đức).
s/

- Tháng 7- 1940 kế hoạch tấn công nước Anh không thực hiện được
up

2. Phe phát xít bành trướng ở Đông Nam Âu (từ tháng 09/1940 đến tháng
06/1941)
ro

- Tháng 9-1940, Hiệp ước Tam cường Đức –Ý – Nhật ký tại Béc –lin qui định
/g

trợ giúp lẫn nhau và công khai phân chia thế giới.
om

- Tháng 10-1940, Hít-le thôn tính các nước Đông và Nam Âu: Ru-ma-ni, Hung-
ga-ri, Bun-ga-ri... bằng vũ lực; Đức và Ý thôn tính Nam Tư và Hy Lạp.
.c

- Hè 1941 Đức thống trị phần lớn Châu Âu.


ok

Thời gian Chiến sự Kết quả


bo

Từ 01/9/1939 đến Đức tấn công Ba


Ba Lan bị Đức thôn tính.
ce

ngày 29/9/1939 Lan


.fa

Từ tháng 9/1939 đến “Chiến tranh kỳ Tạo điều kiện để phát xít Đức phát
tháng 4/1939 quặc” triển mạnh lực lượng
w

- Đan Mạch, Nauy, Bỉ, Hà Lan, Lúc-


w

Từ tháng 4/1940 đến Đức tấn công Bắc xăm-bua bị Đức thôn tính.
w

tháng 9/1940 Âu và Tây Âu - Pháp-đầu hàng Đức. Kế hoạch tấn


công nước Anh không thực hiện được
Từ tháng 10/1940 đến Đức tấn công Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri,

46

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

tháng 6/1941 Đông và Nam Âu Nam Tư, Hi Lạp bị thôn tính.

* Nguyên nhân
- Nguyên nhân sâu xa:

01
+ Tác động của quy luật phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các
nước tư bản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa,so sánh lực lượng trong thế giới tư bản

oc
thay đổi căn bản.

H
+ Việc tổ chức và phân chia thế giới theo hệ thống Véc-xai - Oa-sinh-tơn không

ai
còn phù hợp nữa.

D
+ Đưa đến một cuộc chiến tranh mới để phân chia lại thế giới.

hi
- Nguyên nhân trực tiếp: cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1932 làm

nT
những mâu thuẫn trên thêm sâu sắc dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít
với ý đồ gây chiến tranh để phân chia lại thế giới.

uO
* Thủ phạm gây chiến là phát xít Đức, Nhật Bản Italia. Nhưng các cường quốc

ie
phương Tây lại dung túng, nhượng bộ, tạo điều kiện cho phát xít gây ra cuộc Chiến
tranh thế giới thứ hai tàn sát nhân loại.
iL
Ta
* Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai trong giai đoạn đầu là chiến tranh để
quốc, xâm lược, phi nghĩa. Sự bành trướng của phát xít Đức ở châu Âu đã chà đạp
s/

lên quyền độc lập, tự chủ thiêng liêng của các dân tộc, đã đẩy hàng triệu người dân
up

vô tội vào sự chết chóc...


ro

cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1932 làm những mâu thuẫn trên thêm sâu
sắc dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số nước với ý đồ gây
/g

chiến tranh để phân chia lại thế giới.


om

III. CHIẾN TRANH LAN RỘNG KHẮP THẾ GIỚI (Từ tháng 06/1941 đến tháng
11/1942)
.c

1. Phát xít Đức tấn công Liên Xô. Chiến sự ở Bắc Phi.
ok

* Mặt trận Xô - Đức:


bo

- Sáng 22/06/1941, Đức tiến hành “chiến tranh chớp nhoáng” tấn công Liên Xô.
ce

Ban đầu, do có ưu thế về vũ khí và kinh nghiệm tác chiến, quân Đức tiến sâu vào
lãnh thổ Liên Xô.
.fa

- Rạng sáng ngày 22/6/1941, Đức tấn công Liên Xô.


w

- Đức đã huy động 190 sư đoàn với 5,5 triệu quân, 3712 xe tăng, 4950 máy bay.
w
w

- Chia làm 3 đạo quân, đồng loạt tấn công trên suốt dọc tuyến biên giới phía tây
Liên Xô:đạo quân phía bắc bao vây Lê-nin-grát, đạo quân trung tâm tiến tới ngoại vi
thủ đô Matxcơva, đạo quân phía nam chiếm Ki-ép và Ucraina.

47

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Nhân dân Liên Xô kiên quyết chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Tháng 12-1941, Hồng
quân Liên Xô do tướng Giu-cốp chỉ huy đã đẩy lùi quân Đức. Chiến thắng Mát-xcơ-
va đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Hít-le.
- Cuối năm 1942, Đức tấn công Xta-lin-grát -“nút sống” của Liên Xô- nhưng
không chiếm được.

01
- Quân đội Liên xô diễu binh trong lễ kỷ niệm lần thứ 10.
* Mặt trận Bắc Phi:

oc
- Tháng 09/1940, I-ta-li-a tấn công Ai Cập.

H
ai
- Tháng 10/1942, liên quân Anh-Mĩ giành thắng lợi trong trận En A-la-men, và
chuyển sang phản công trên toàn mặt trận.

D
hi
2. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ .

nT
- Tháng 09/1940, Nhật kéo vào Đông Dương.

uO
- Ngày 07/12/1941, Nhật bất ngờ tấn công Trân Châu Cảng - căn cứ hải quân chủ
yếu của Mĩ ở Thái Bình Dương. Mĩ bị thiệt hại nặng nề. Chiến tranh lan rộng toàn thế

ie
giới.
-
iL
Nhật tấn công vào Đông Nam Á và Thái Bình Dương.
Ta
Ngày 7/12/1941, vào 7 giờ 55 phút giờ địa phương, các máy bay trên tầu sân bay
Nhật cất cánh oanh tạc dữ dội các tầu chiến và sân bay Mĩ ở cảng Trân Châu. Tham
s/

gia trận tập kích này còn có 12 tầu ngầm của Nhật. Cuộc tập kích bất ngờ và dữ dội
up

của hạm đội Nhật đã gây cho hạm đội Mĩ những tổn thất nặng nề chưa từng có trong
lịch sử hải quân Mĩ (5 tầu chủ lực bị đánh chìm, 19 tàu chiến và 177 máy bay bị tiêu
ro

diệt, hơn 3000 binh lính và sĩ quan Mĩ bị thiệt mạng. Tới lúc đóm Mĩ đã tuyên chiến
/g

với Đức, Italia, Nhật và chiến tranh Thái Bình Dương chính thức bùng nổ. Chiến
om

tranh thế giới thứ hai đã làn rộng khắp thế giới.
3. Khối Đồng minh chống phát xít hình thành.
.c

- Hành động xâm lược của phe phát xít trên toàn thế giới đã thúc đẩy các quốc
ok

gia cùng phối hợp với nhau trong một liên minh chống phát xít.
bo

- Việc Liên Xô tham chiến làm thay đổi căn bản cục diện chính trị và quân sự của
cuộc chiến, cổ vũ mạnh mẽ cho phong trào kháng chiến của nhân dân các nước bị
ce

phát xít chiếm đóng.


.fa

- Anh, Mĩ thay đổi thái độ, bắt tay cùng Liên Xô chống chủ nghĩa phát xít.
w

- Ngày 01/01/1942, tại Oa-sinh-tơn , 26 quốc gia, đứng đầu là Liên Xô, Mĩ, Anh
w

đã ra “Tuyên ngôn Liên hiệp quốc” cam kết cùng nhau chống phát xít với toàn bộ
w

lực lượng của mình . Khối Đồng minh chống phát xít được thành lập.
Ý nghĩa: Việc Liên Xô tham chiến và sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít
làm cho tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi, trở thành một cuộc chiến
tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình nhân loại.

48

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

IV. QUÂN ĐỒNG MINH CHUYỂN SANG PHẢN CÔNG. CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI KẾT THÚC (Từ tháng 11/1942 đến tháng 08/1945)
1. Quân Đồng minh phản công (từ tháng 11/1942 đến tháng 6/1944)
* Mặt trận Xô – Đức :
- Ở trận phản công Xta-lin-grát (từ tháng 11/1942 đến tháng 02/1943), Hồng quân

01
Liên Xô đã tấn công tiêu diệt, bắt sống toàn bộ đội quân tinh nhuệ của Đức gồm 33
vạn người do thống chế Pao-lút chỉ huy. Từ đây, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển

oc
sang tấn công trên các mặt trận.

H
- Chiến thắng Xtalingrát đã đánh dấu bước ngoặt căn bản của chiến tranh thế giới,

ai
buộc phát xít phải chuyển từ tấn công sang phòng ngữ. Đồng thời bắt đầu tù đây,

D
Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các Mặt trận.

hi
- Cuối tháng 08/1943, Hồng quân đã bẻ gãy cuộc phản công của quân Đức tại

nT
vòng cung Cuốc-xcơ. Tháng 06/1944. phần lớn lãnh thổ Liên Xô được giải phóng.

uO
* Ở Mặt trận Bắc Phi: Từ tháng 3 đến tháng 5/1943, liên quân Mĩ - Anh phản công
quét sạch quân Đức - Italia khỏi châu Phi. Chiến sự ở châu Phi chấm dứt.

ie
* Ở Italia: Tháng 7/1943 đến tháng 5/1945, liên quân Mĩ - Anh tấn công truy kích
iL
quân phát xít, làm cho chủ nghĩa phát xít Italia bị sụp đổ, phát xít Đức phải khuất
Ta
phục.
* Ở Thái Bình Dương: Sau chiến thắng quân Nhật trong trận Gua-đan-ca-nan
s/

(1/1943) Mĩ phản công đánh chiếm các đảo ở Thái Bình Dương.
up

2. Phát xít Đức bị tiêu diệt. Nhật Bản đầu hàng. Chiến tranh kết thúc
ro

a. Phát xít Đức bị tiêu diệt


/g

- Sau khi giải phóng các nước Trung và Đông Âu (1944), tháng 1/1945, Hồng
om

quân Liên Xô mở cuộc tấn công Đức ở Mặt trận phía Đông, tiến quân vào giải phóng
các nước ở Trung và Đông Âu, tiến sát biên giới nước Đức.
.c

- Tháng 2/1945, Liên Xô tổ chức hội nghị Ianta gồm 3 nước Liên Xô, Mĩ, Anh
ok

bàn về việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.


bo

- -Hè 1944, Mĩ, Anh mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu bằng cuộc đổ bộ tại Noóc-
măng-đi (miền Bắc Pháp) tiến vào giải phóng Pháp, Bỉ, Hà Lan, chuẩn bị tấn công
ce

Đức.
.fa

- Từ tháng 02 đến tháng 04/1945, Liên Xô tấn công Béc-lin, đánh bại hơn 1 triệu
quân Đức.
w
w

- Ngày 30/04, lá cờ đỏ búa liềm được cắm trên nóc toà nhà Quốc hội Đức. Ngày
w

09/05/1945, nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh chấm dứt
ở Châu Âu
b. Nhật bị tiêu diệt

49

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Mặt trận Thái Bình Dương, từ năm 1944, liên quân Mĩ, Anh tấn công đánh
chiếm Miến Điện và quần đảo Phi-líp-pin.
- Ngày 06/08-1945, Mĩ ném quả bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma làm 8 vạn
người thiệt mạng. Ngày 08/08, Liên Xô tuyên chiến với Nhật và tấn công đạo quân
Quan Đông gồm 70 vạn quân Nhật ở Mãn Châu. Ngày 09/08, Mĩ ném tiếp quả bom
nguyên tử thứ hai huỷ diệt thành phố Na-ga-da-ki, giết hại 2 vạn người.

01
- Ngày 15/08, Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế

oc
giới thứ hai kết thúc.

H
Về vai trò của Liên Xô, Mĩ, Anh trong việc tiêu diệt phát xít Nhật (xét phạm vi thời

ai
gian 1944 - 1945): Liên Xô, Mĩ, Anh đều là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định
trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Nhật. Cuộc tấn công của Mĩ, Anh ở khu vực

D
chiếm đóng của Nhật ở Đông Nam Á đã thu hẹp dần thế lực của phát xít Nhật. Việc

hi
quân Mĩ uy hiếp, đánh phá các thành phố lớn của Nhật bằng không quân, đặc biệt

nT
việc Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản đã có tác dụng lớn trong việc phá
hủy lực lượng phát xít Nhật cả về vật chất lẫn tinh thần. Tuy nhiên cũng không thể

uO
phủ nhận việc Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản là một tội ác, reo rắc
thảm họa chết chóc kinh hoàng cho nhân dân Nhật Bản.

ie
iL
Ta
V. KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
s/

- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của phát xít Đức, I-
ta-li-a, Nhật.
up

- Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu
ro

chống chủ nghĩa phát xít.


/g

- Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt
om

chủ nghĩa phát xít.


- Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60
.c

triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế, thiệt hại vật chất 4000 tỉ đô-la.
ok

- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.
bo
ce
.fa
w
w
w

50

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 18. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (PHẦN TỪ NĂM 1917 ĐẾN
NĂM 1945)

01
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 –

oc
1945)

H
1. Liên Xô (nước Nga)

ai
Thời
Sự kiện Kết quả, ý nghĩa

D
gian Diễn biến chính

hi
- Tổng bãi công chính trị ở - Lật đổ chế độ Nga hoàng

nT
Pê-tơ-rô-grát.
- Hai chính quyền song song

uO
Tháng Cách mạng - Khởi nghĩa vũ trang tồn tại
2/1917 tháng Hai
- Nga hoàng bị lật đổ - Cách mạng dân chủ tư sản

ie
iL kiểu mới
Ta
- Thành lập chính quyền Xô
- 25/10/1917,chiếm Cung Viết do Lê-nin đứng đầu.
s/

điện Mùa Đông, toàn bộ - Nhân dân lao động Nga


up

Tháng Cách mạng chính phủ lâm thời tư sản bị được làm chủ đất nước và
bắt. vận mệnh mình.
ro

11/1917 XHCN
- Chính quyền Xô viết thành - Cổ vũ mạnh mẽ phong trào
/g

lập do Lê-nin đứng đầu. cách mạng thế giới theo


om

đường lối cách mạng vô sản


.c

Quân đội 14 nước đế quốc - Đẩy lùi cuộc tấn công của
Chống thù cấu kết với bọn phản động
ok

1918 - kẻ thù.
trong giặc trong nước mở cuộc tấn công
1920 - Nhà nước Xô viết được bảo
bo

ngoài vũ trang vào nước Nga Xô


viết. vệ và giữ vững.
ce

- Thực hiện chính sách


.fa

“Cộng sản thời chiến”.


w

- Trong nông nghiệp thay thế


Chính sách chế độ trưng thu lương thực - Hoàn thành công cuộc khôi
w

kinh tế mới và thừa bằng thu thế lương thực. phục kinh tế.
w

1921 -
công cuộc - Phục vụ cho công cuộc xây
1925 - Trong công nghiệp, tập
khôi phục dựng chủ nghĩa xã hội ở một
kinh tế trung khôi phục công nghiệp
số nước hiện nay.
nặng.

51

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Trong thương nghiệp: tự do


buôn bán, phát hành đồng
Rup mới.
Liên bang
cộng hòa xã
- Gồm 4 nước Cộng hòa Xô - Tăng cường sức mạnh về
Tháng hộichủ nghĩa

01
viết đầu tiên là Nga, Ucrâin, mọi mặt để xây dựng thành
12/1922 Xô viết thành
Bêlorutxia và ngoại Cápcadơ. công chủ nghĩa xã hội.

oc
lập (Liên Xô
).

H
Thực hiện kế hoạch 5 năm lần

ai
thứ nhất (1928 - 1932) - Đưa Liên Xô từ một nước

D
nông nghiệp lạc hậu thành

hi
- Kế hoạch 5 năm lần thứ hai
Liên Xô xây một cường quốc công nghiệp
1925 - (1933 - 1937)

nT
dựng chủ xã hội chủ nghĩa, có nền văn
1941
nghĩa xã hội - Kế hoạch 5 năm lần thứ 3 hóa, khoa học kỹ thuật tiên

uO
(từ năm 1937) bị gián đoạn tiến và vị thế quan trọng trên
do phát xít Đức tấn công trường quốc tế.

ie
6/1941. iL
- Giải phóng lãnh thổ Liên
Ta
Xô. - Là lực lượng trụ cột góp
- Giải phóng các nước Trung phần quyết định trong việc
s/

tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.


up

1941 - Chiến tranh và Đông Âu.


1945 vệ quốc vĩ đại - Bảo vệ vững chắc tổ Quốc
- Tiêu diệt phát xít Đức ở
ro

Béclin, tấn công đạo quân xã hội chủ nghĩa, tiếp tục
/g

Quan Đông của Nhật ở Mãn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
om

Châu.
.c

2. Các nước tư bản chủ nghĩa


ok

Thời
Sự kiện Diễn biến chính Kết quả, ý nghĩa
bo

gian
ce

Một trật tự thế giới mới : trật


- Kí kết hòa ước giữa các
1919 Hội nghị Véc tự Véc-xai -Oa-sinh-tơn và
nước thắng trận và bại trận.
.fa

- xai và Oa-sinh- Hội quốc liên.


- Các nước bại trận chịu
w

1922 tơn - Mâu thuẫn giữa các đế quốc


những điều khoản nặng nề
w

tiếp tục căng thẳng.


w

Khủng hoảng - Kinh tế các nước CNTB Phong trào cách mạng thế
1918
kinh tế , chính không ổn định giới phát triển mạnh, Quốc tế
-1923
trị Cộng sản thành lập (1919)
- Cao trào cách mạng 1918 -

52

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

1923 dâng cao

- Kinh tế các nước tư bản ổn


1924 định và phát triển, đặc biệt là Giai đoạn ổn định tạm thời
Thời kì ổn định Mĩ.
- nhưng ẩn chứa nhiều mầm
tạm thời

01
1929 - Kinh tế bộc lộ nhiều nhược mống dẫn đến khủng hoảng.

oc
điểm.
- Nổ ra đầu tiên ở Mĩ, lan Các nước tư bản lối thoát

H
rộng khắp thế giới, tàn phá bằng những cách khác nhau:

ai
1929 nặng nề nền kinh tế, chính trị cải cách kinh tế, xã hội (Anh,

D
Khủng hoảng các nước tư bản, làm xã hội Pháp, Mĩ), hoặc thiết lập chế
-

hi
kinh tế thế giới rối loạn. độ phát xít (Đức, I-ta-li-a,
1933

nT
Nhật)
- Phong trào cách mạng bùng
nổ.

uO
- Ngày 30/1/1933 Hít-le lên

ie
làm Thủ tướng. iL - Mở ra thời kỳ đen tối trong
Chính phủ, thiết lập chế độ lịch sử nước Đức
Chủ nghĩa phát
Ta
độc tài phát xít ở Đức.
1933 xít lên cầm - Báo hiệu nguy cơ chiến
s/

quyền ở Đức. - Thi hành chính sách, chính tranh thế giới.
trị, kinh tế, đối ngoại phản
up

động nhằm phát động chiến


ro

tranh phân chia lại thế giới.


/g

- Cứu chủ nghĩa tư bản Mĩ


khỏi cơn nguy kịch.
om

Chính sách mới Thực hiện một hệ thống các


1933
(New Deal) của chính sách, biện pháp của nhà - Làm cho nước Mĩ duy trì
-
Tổng thống Mĩ nước trên các lĩnh vực KT tài được chế độ dân chủ tư sản,
.c

1935
Ru-dơ-ven chính và chính trị xã hội.
ok

không đi theo con đường chủ


nghĩa phát xít
bo

- Chủ nghĩa phát xít, quân


ce

phiệt lên cầm quyền ở Đức, I-


ta-li-a, Nhật, ra sức chạy đua - Thế giới hình thành 2 khối
.fa

Chủ nghĩa phát vũ trang, chuẩn bị chiến tranh đế quốc đối đầu nhau, làm
1933 xít xuất hiện và chia lại thế giới. quan hệ quốc tế luôn căng
w

- lên cầm quyền thẳng.


w

1939 ở Đức, I-ta-li-a, - Liên Xô muốn liên minh với


tư bản chống phát xít nhưng -Tạo điều kiện cho Đức gây
w

Nhật.
bị từ chối. Anh, Pháp dung chiến..
dưỡng phát xít để chống Liên
Xô. Mĩ giữ thái độ trung lập

53

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Mặt trận nhân dân chống


phát xít hình thành và thắng
lợi ở nhiều nước.
- Chủ nghĩa phát xít bại trận,
- Lúc đầu là cuộc chiến giữa
thắng lợi thuộc về phe Đồng
1939 hai khối đế quốc.
Chiến tranh thế minh..

01
– - Sau khi Liên Xô và Mĩ tham
giới thứ hai - Hội nghị I-an-ta được triệu
1945

oc
chiến, Mặt trận Đồng minh
tập để thiết lập trật tự thế giới
chống phát xít hình thành
mới.

H
ai
D
3. Các nước châu Á

hi
nT
uO
Thời
Sự kiện Diễn biến chính Kết quả, ý nghĩa

ie
gian
- Phong trào Ngũ Tứ ở
iL - Cổ vũ tinh thần đấu tranh
Cao trào cách Trung Quốc. của nhân dân châu Á.
Ta
1918 -
mạng giải phóng
1923 - Cuộc đấu tranh của nhân - Chuẩn bị cho bước phát
dân tộc
s/

dân Mông Cổ, Ấn Độ … triển ở giai đoạn sau.


up

- Nội chiến ở Trung Quốc.


ro

1924 Phong trào giải - Phong trào công nhân và - Giáng đòn mạnh vào các
– phóng dân tộc
/g

những hoạt động của Đảng thế lực thống trị.


1929 phát triển Quốc đại ở Ấn Độ., Đảng
om

Cộng sản ở In-đô-nê-xi-a.


.c

- Đấu tranh chống chế độ


ok

phản động Tưởng Giới


Thạch và phát xít Nhật ở
bo

Trung Quốc.
Phong trào giải
ce

phóng dân tộc và - Nhiều Đảng Cộng sản Tạo nên làn sóng cách mạng
1929 -
lập Mặt trận nhân được thành lập: Ấn Độ chống đế quốc, thực dân,
.fa

1939
dân chống phát (1939), Việt Nam (1930). phát xít ở các nước châu Á
xít.
w

- Thành lập Mặt trận nhân


w

dân chống phát xít ở Việt


w

Nam (1936), In-đô-nê-xi-a


(1929)
1939 Phong trào GPDT - Trung Quốc: Kết thúc Nhiều nước châu Á giành
– trong Chiến tranh thắng lợi 8 năm kháng độc lập, góp phần quan trọng

54

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

1945 thế giới thứ hai. chiến chống Nhật. vào cuộc đấu tranh tiêu diệt
phát xít trong Chiến tranh
- Đông Nam Á: nhiều nước
thế giới thứ hai.
giành được độc lập: Việt
Nam, In-đô-nê-xi-a
(8/1945), Lào (10/1945)

01
oc
II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 -
1945)

H
1. Sự phát triển khoa học-kĩ thuật đã thúc đẩy kinh tế thế giới phát triển với tốc độ

ai
cao, làm thay đổi đời sống chính trị, văn hóa, xã hội của các quốc gia, dân tộc.

D
2. Chủ nghĩa xã hội được xác lập ở một nước đầu tiên trên thế giới (Liên Xô), nằm

hi
giữa vòng vây của chủ nghĩa tư bản. Chỉ trong thời gian ngắn, Liên Xô đã vươn lên

nT
trở thành một cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, có nền văn hóa, khoa học – kĩ
thuật tiên tiến và vị thế quan trọng trên trường quốc tế.

uO
3. Phong trào cách mạng thế giới bước sang thời kì phát triển mới từ sau thắng lợi

ie
của cách mạng tháng Mười và sự kết thúc của Chiến tranh thế giới thứ hai, qua các
bước chính:
iL
Ta
- Cao trào cách mạng 1918 – 1923 và sự thành lập Quốc tế Cộng sản.
s/

- Phong trào cách mạng những năm khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)
up

- Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít, chống chiến tranh (1936 – 1939)
ro

- Cuộc chiến đấu chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)
/g

4. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua
những bước thăng trầm đầy biến động, dẫn đến sự hình thành chủ nghĩa phát xít và
om

cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.


.c

5. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt
nhất , tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại. Chiến tranh kết thúc đã mở ra một
ok

thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.


bo
ce
.fa
w
w
w

55

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 19. NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM
LƯỢC (TỪ 1858 ĐẾN TRƯỚC 1873)

I. LIÊN QUÂN PHÁP - TÂY BAN NHA XÂM LƯỢC VIỆT NAM. CHIẾN SỰ

01
Ở ĐÀ NẴNG NĂM 1858.

oc
1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp

H
Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, song chế độ phong

ai
kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

D
- Kinh tế:

hi
+ Nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên.

nT
+ Công thương nghiệp đình đốn. Nhà nước thực hiện chính sách “Bế quan tỏa

uO
cảng”.
- Quân sự: lạc hậu.

ie
Đối ngoại sai lầm: cấm đạo, xua đuổi giáo sĩ, làm rạn nút khối đoàn kết dân
- iL
tộc.
Ta

- Xã hội: nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: Cao Bá Quát, Lê Duy Lương, Lê Văn
s/

Khôi, Nông Văn Vân …


up

2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam
ro

- Tư bản phương Tây và Pháp nhòm ngó Việt Nam từ rất sớm, bằng con đường
buôn bán và truyền đạo.
/g
om

- Tư bản Pháp đã lợi dụng đạo Thiên Chúa như một công cụ xâm lược. Giám mục
Bá Đa Lộc đã chớp cơ hội cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam khi Nguyễn Ánh
cầu cứu các thế lực nước ngoài giúp giành lại quyền lực bằng Hiệp ước Véc-xai
.c

1789.
ok

- Giữa thế kỉ XIX, Pháp tiến nhanh trên con đường công nghiệp hoá, tìm cách tiến
bo

đánh Việt Nam để tranh giành ảnh hưởng với Anh ở khu vực Châu Á .
ce

- Năm 1857, Na-pô-lê-ông III lập ra Hội đồng Nam Kì để bàn cách can thiệp vào
nước ta, đồng thời tích cực xâm chiếm Việt Nam. Việt Nam đứng trước nguy cơ bị
.fa

xâm lược.
w

Trong cuộc chạy đua xâm lược Việt Nam, Pháp tỏ ra tích cực hơn cả, chớp mọi cơ
w

hội để can thiệp vào Việt Nam. Cuối thế kỉ XVIII, khi phong trào nông dân Tây Sơn
w

nổ ra, Nguyễn Ánh đã cầu cứu nước ngoài nhằm khôi phục lại quyền lực. Giám mục
Bá Đa Lộc đã chớp cơ hội đó tạo điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam
bằng Hiệp ước Vécxai năm 1787.Với Hiệp ước này, tư bản Pháp hứa sẽ giúp Nguyễn
Ánh đánh lại nhà Tây Sơn, đổi lại Pháp được sở hữu cảng Hội An, đảo Côn Lôn và
độc quyền mua bán tại Việt Nam.
56

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Bá Đa Lộc là giáo sĩ người Pháp, năm 1776 được phái sang Cam-pu-chia, ở đây ông
gặp Nguyễn Ánh. Bá Đa Lộc đã ra sức thuyết phục Nguyễn Ánh cầu viện nước Pháp.
Năm 1784 Nguyễn Ánh giao Vương Ấn và hoàng tử Cảnh (mới 5 tuổi) nhờ Bá Đa
Lộc đưa sang Pháp. Được sự đồng ý của vua Pháp, Bá Đa Lộc đã thay mặt Nguyễn
Ánh ký với Pháp điều ước Véc- xai năm 1787. Năm 1799, trong một lần theo quân
Nguyễn Ánh đánh ra Quy Nhơn, Bá Đa Lộc ốm chết. Nguyễn Ánh mang ơn người

01
Pháp, vì vậy đã cho 40 cố vấn người Pháp tham gia chính quyền, nên người Pháp
càng có điều kiện để điều tra tình hình và can thiệp vào Việt Nam

oc
3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858

H
- Ngày 31/08/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà

ai
Nẵng, âm mưu chiếm Đà Nẵng làm căn cứ tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu

D
hàng.

hi
- Sáng 01/09/1858, Pháp gửi tối hậu thư song không đợi trả lời đã nổ súng tấn

nT
công và đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

uO
- Quân dân ta anh dũng chống xâm lược, thực hiện kế sách “vườn không nhà
trống” gây cho địch nhiều khó khăn. Pháp bị cầm chân 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà.

ie
Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại.
iL
Ta

Ngày 31-8-1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha dưới sự chỉ huy của trung
s/

tướng Rigault de Genouilly đã có mặt tại cửa Hàn (Đà Nẵng) chuẩn bị tấn công
up

* Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên:
Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng.
ro

-
Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế,buộc triều Nguyễn phải đầu
/g

-
hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc xâm lược Việt Nam.
om

- Là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, chúng hy vọng
được giáo dân ủng hộ
.c
ok

II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP Ở GIA ĐỊNH VÀ CÁC TÌNH
MIỀN ĐÔNG NAM KÌ TỪ 1859 - 1862
bo

1. Kháng chiến ở Gia Định


ce

- Tháng 02/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định nhưng gặp nhiều khó khăn do
.fa

hoạt động của các dân binh. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại,
chúng phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
w

- Từ năm 1960, Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến ở Trung Quốc, Xi-ri, phải rút
w

quân từ Đà Nẵng về Gia Định. Lực lượng địch rất mỏng, tình thế cực kì khó khăn.
w

Triều Nguyễn không tranh thủ phản công mà cử Nguyễn Tri Phương vào xây dựng
phòng tuyến Chí Hoà để “thủ hiểm”.
- Các nghĩa dũng do Dương Bình Tâm lãnh đạo tiếp tục tấn công giặc ở đồn Chợ
Rẫy (07/1960), trong khi triều đình Huế xuất hiện tư tưởng chủ hòa.
57

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

* Pháp lại đánh Gia Định, chứ không đánh ra Bắc Kì


- Gia Định xa Trung Quốc sẽ tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.
- Xa kinh đô Huế sẽ tránh được sự tiếp viện của triều đình Huế.
Chiếm được Gia Định coi như là chiếm được kho lúa gạo của triều đình Huế,

01
-
gây khó khăn cho triều đình.

oc
- Đánh xong Gia Định sẽ theo đường sông Cửu Long, đánh ngược lên Campuchia

H
(Cao Miên) làm chủ lưu vực sông Mê Kông.

ai
- “Sài Gòn có triển vọng trở thành trung tâm của một nền thương mại lớn - xứ này

D
giàu sản vật, mọi thứ đều đầy rẫy”. Hơn nữa lúc này người Pháp phải hành động gấp

hi
vì tư bản Anh sau khi chiếm Singapo và Hương cảng cũng đang ngấp nghé chiếm

nT
Sài Gòn để nối liền cửa biển quan trọng trên.
1859 Quân Pháp đánh chiếm thành Gia Định

uO
2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước Nhâm Tuất

ie
(05/06/1862)
-
iL
Tháng 02/1861, Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hoà, quân ta kháng cự quyết liệt
Ta
nhưng do hỏa lực địch quá mạnh, Nguyễn Tri Phương buộc phải rút lui. Pháp thừa
thắng đánh chiếm Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.
s/

- Phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao, Pháp đang vô cùng bối rối thì
up

triều Nguyễn đã kí với Pháp bản hiệp ước Nhâm Tuất (05/06/1862) gồm 12 điều
khoản.
ro

* Hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862


/g
om

- Về lãnh thổ: Huế thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở Gia Định – Định
Tường – Biên Hòa .Pháp trả lại Vĩnh Long khi nào triều đình buộc nhân dân ngừng
kháng chiến
.c
ok

- Về thông thương: mở 3 cửa biển Đà Nẵng ,Ba Lạt ,Quảng Yên cho Pháp vào
tự do buôn bán .
bo

- Về chiến phí: bồi thường cho Pháp 288 vạn lạng bạc .
ce

- Về truyền giáo: cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô
.fa

và bãi bỏ lệnh cấm đạo


* Nguyên nhân Huế ký với Pháp hiệp định Nhâm Tuất: nhân nhượng với Pháp để
w

bảo vệ quyền lợi của giai cấp và giòng họ , rảnh tay ở phía nam để đối phó
w

với phong trào nông dân khởi nghĩa ở phía Bắc.


w

Đánh giá:
+ Đây là một Hiệp ước mà theo đó Việt Nam phải chịu nhiều thiệt thọi, vi phạm
chủ quyền lãnh thổ Việt Nam.

58

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

+ Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã
đầu hàng thực dân Pháp.

Đó là trận đánh chìm tàu chiến Et-phê-răng ( Hi vọng ) của địch trên sông Vàm Cỏ
Đông (đoạn chảy qua thôn Nhật Tảo) của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực.

01
Nguyễn Trung Trực: tên thật là Nguyễn Văn Lịch, người phủ Tân An, Định Tường (
nay thuộc Long An ). Khi Pháp xâm lược Nam Kì, ông đã cùng nhân dân đứng lên

oc
chống Pháp. Trận đánh nổi tiếng của ông là vụ đốt cháy chiến hạm Hi Vọng của

H
Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông trưa ngày 10/12/1862. Ông đã cùng một toán nghĩa

ai
quân dụ giặc lên bờ rồi cầm đầu 5 chiếc thuyền áp tới khiến bọn giặc trên tàu không
kịp trở tay, bị tiêu diệt hầu hết. Sau trận đánh đó ông được triều đình phong chức

D
Quân cơ coi giữ vùng Hà Tiên. Trận đánh trên sông Nhật Tảo khích lệ mạnh mẽ tinh

hi
thần cứu nước của nhân dân lục tỉnh. Thực dân Pháp đã thú nhận:“Đây là một trận

nT
đau đớn làm cho tinh thần người Việt phấn khởi và gây cảm xúc sâu sắc trong một số
người Pháp”.

uO
Năm 1867 triều đình phong cho ông chức Lãnh Binh, rồi điều ông ra miền Trung

ie
nhưng ông đã chống lệnh, lập căn cứ ở Hòn Chông. Rạng sáng ngày 16/6/1868 ông
iL
đưa quân đánh úp đồn Kiên Giang ( nay là thị xã Rạch Giá ) tiêu diệt toàn bộ quân
địch ở đó. Tháng 9/1868 ông bị giặc bắt, dụ dỗ nhưng ông kiên quyết không đầu
Ta

hàng, ông đã nói một câu nổi tiếng: ”Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam mới
s/

hết người Nam đánh Tây”.Ngày 27/10/1868 giặc Pháp đã hành hình ông ở Rạch Giá.
up
ro
/g

Thực dân Pháp đánh chiếm và các cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở 6 tỉnh Nam Kỳ
1859-1874
om

III. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN NAM KÌ SAU HIỆP ƯỚC 1862
.c

1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước
ok

1862
bo

- Triều đình ra lệnh giải tán các đội nghĩa binh.


- Nhân dân tiếp tục kháng chiến vừa chống Pháp vừa chống phong kiến đầu
ce

hàng.
.fa

* Khời nghĩa Trương Định gây nhiều khó khăn cho Pháp. Nghĩa quân xây dựng căn
cứ ở Gò Công, liên kết lực lượng đánh địch ở nhiều nơi, giải phóng nhiều vùng ở Gia
w

Định, Định Tường.


w
w

- Tháng 02/1863, Pháp tấn công Gò Công, nghĩa quân anh dũng chiến đấu,
- Tháng 08/1864, Trương Định hy sinh. Khởi nghĩa kết thúc.
- Tháng 9/1861: Khởi nghĩa của Trương Định chống Pháp ở Gia Định.

59

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam kỳ


- Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế .
- Ngày 20/06/ 1867, Pháp ép Phan Thanh Giản nộp thành Vĩnh Long không điều
kiện.

01
- Từ 20 đến 24/ 06/1867), Pháp chiếm Vĩnh Long , An Giang và Hà Tiên không

oc
tốn một viên đạn.

H
3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp

ai
Phong trào kháng chiến tăng cao:

D
- Một số sĩ phu ra Bình Thuận xây dựng Đồng Châu xã do Nguyễn Thông cầm

hi
đầu mưu cuộc kháng chiến lâu dài.

nT
- Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: Trương Quyền ở Tây Ninh; Phan Tôn, Phan

uO
Liêm ở Ba Tri; Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông (Rạch Giá) Nguyễn Hữu
Huân ở Tân An, Mĩ Tho …; Âu Dương Lân ở Vĩnh Long , Long Xuyên, Cần

ie
Thơ…
-
iL
Do lực lượng chênh lệch, cuối cùng phong trào thất bại nhưng đã thể hiện lòng
Ta
yêu nước nồng nàn và ý chí bất khuất của nhân dân ta.
Cuộc tấn công
s/

Cuộc kháng chiến Cuộc kháng chiến của nhân


Mặt trận
của quân Pháp của triều Nguyễn dân
up

-Nhân dân vừa chống Pháp vùa


ro

chống phong kiến đầu hàng.


/g

-Khời nghĩa Trương Định gây


om

nhiều khó khăn cho Pháp.


Kháng Nghĩa quân xây dựng căn cứ ở
.c

chiến ở ba Pháp dừng các Triều đình ra lệnh Gò Công, liên kết lực lượng
ok

tỉnh miền cuộc thôn tính để giải tán các đội đánh địch ở nhiều nơi, giải
Đông Nam bình định miền nghĩa binh chống phóng nhiều vùng ở Gia Định,
bo

Kì sau Hiệp Tây Pháp Định Tường.


ce

ước 1862. -Tháng 02/1863, Pháp tấn công


Gò Công, nghĩa quân anh dũng
.fa

chiến đấu,
w

-Tháng 08/1864, Trương Định


w

hy sinh. Khởi nghĩa kết thúc.


w

Kháng -Ngày 20/06/ - Triều đình bạc - Phong trào kháng chiến tăng
chiến ở ba 1867, Pháp ép nhược, lúng túng. cao:
tỉnh miền Phan Thanh Giản - Phan Thanh Giản + Một số sĩ phu ra Bình Thuận
Tây Nam nộp thành Vĩnh nộp thành Vĩnh xây dựng Đồng Châu xã do
60

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Kì Long không điều Long và viết thư Nguyễn Thông cầm đầu mưu
kiện. khuyên quan quân cuộc kháng chiến lâu dài
hai tỉnh An Giang,
- Từ 20 đến 24/ + Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra:
Hà Tiên nộp thành
06/1867), Pháp Trương Quyền ở Tây Ninh;
để “tránh đổ máu vô
chiếm Vĩnh Long Phan Tôn, Phan Liêm ở Ba Tri;
ích”.
, An Giang và Hà Nguyễn Trung Trực ở Hòn

01
Tiên không tốn Chông (Rạch Giá) Nguyễn

oc
một viên đạn Hữu Huân ở Tân An, Mĩ Tho

H
- Do lực lượng chênh lệch,

ai
cuối cùng phong trào thất bại

D
nhưng đã thể hiện lòng yêu

hi
nước nồng nàn và ý chí bất

nT
khuất của nhân dân ta.

uO
* Nhận xét

ie
Từ sau 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân mang tính độc lập với triều đình, vừa
iL
chống Pháp vừa chống phong kiến đầu hàng “dập dìu trống đánh cờ xiêu, phen này
Ta
quyết đánh cả triều lẫn Tây”, cuộc kháng chiến của nhân dân gặp nhiều khó khăn do
thái độ bỏ rơi, xalánh của triều đình với lực lượng kháng chiến
s/

* So sánh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn và của nhân dân từ
up

1858 – 1873:
ro

- Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối kháng
/g

chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân
Pháp, bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp.
om

- Nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết dũng cảm.
.c

Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước, bằng nhiều
hình thức linh hoạt, sáng tạo.
ok
bo

Năm 1862, Pháp cử hạm trưởng tàu chiến Forbin là Simon đến cửa biển Thuận An để
ce

đưa thư thông báo triều đình Huế cử phái đoàn qua Pháp điều đình chuộc lại 3 tỉnh
miền Đông Nam kỳ.
.fa
w
w
w

61

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 20. CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC. CUỘC KHÁNG CHIẾN

01
CỦA NHÂN DÂN TA

oc
TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884, NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG

H
ai
I. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH CHIẾM BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT (1873).

D
KHANG CHIẾN LAN RỘNG RA BẮC KÌ

hi
1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất

nT
Sau khi Pháp đánh chiếm 6 tỉnh Nam Kì, tư tưởng chủ hòa trong triều đình thắng thế.

uO
- Chính trị: triều Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.

ie
- Kinh tế: ngày càng kiệt quệ. iL
- Xã hội: nhân dân bất bình, nổi dậy chống triều đình.
Ta

- Nhiều sĩ phu muốn canh tân đất nước nhưng đa phần các đề nghị cài cách không
s/

được thực hiện.


up

2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì lần thứ nhất (1873)
ro

- Sau khi chiếm Nam Kì, Pháp thiết lập bộ máy cai trị, biến nơi đây thành bàn đạp
xâm chiếm Bắc Kì.
/g

Viện cớ giúp triều đình nhà Nguyễn giải quyết vụ lái buôn Đuy-puy đang gây
om

-
rối ở Hà Nội, Pháp đem quân xâm chiếm Bắc Kì.
.c

- Tháng 11/1873, Gác-ni-ê đem quân tới Hà Nội. Ngày 19/11/1873, Gác-ni-ê gửi
ok

tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương – Tổng đốc thành Hà Nội, yêu cầu giải tán quân
đội, nộp vũ khí và cho Pháp đóng quân trong nội thành. Không đợi trả lời, ngày
bo

20/11/1873, Pháp chiếm thành; sau đó mở rộng đánh chiếm Hưng Yên, Phủ Lí, Hải
Dương, Ninh Bình, Nam Định.
ce

3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 - 1874
.fa
w

Chiến trường Hà Nội


w

Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh lính đã chiến đấu và anh dũng hi sinh tại
w

-
ô Quan Chưởng.
- Tổng đốc Nguyễn Tri Phương (73 tuổi )chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm.
Nguyễn Tri Phương hi sinh, thành Hà Nội thất thủ, quân triều đình nhanh chóng tan
rã. Con trai ông Nguyễn Lâm cũng hi sinh
62

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Nhân dân tiếp tục chiến đấu quyết liệt, buộc Pháp phải rút về các tỉnh lị cố thủ.
- Trận đánh gây tiếng vang lớn là trận Cầu Giấy (21/12/1873). Gác-ni-ê tử trận.
- Pháp hoảng hốt, tìm cách thương lượng với triều Huế kí Hiệp ước 1874. Theo
đó, triều Huế nhượng hẳn 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp, Việt Nam “chiểu” theo đường lối
ngoại giao của Pháp, Pháp được tự do buôn bán và được đóng quân tại những vị trí

01
then chốt ở Bắc Kì.
Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. Cuộc kháng chiến của nhân

oc
-
dân chuyển sang giai đoạn mới: vừa chống Pháp vừa chống triều đình phong kiến đầu

H
hàng.

ai
Ô Quan Chưởng: Đây là một trong những cửa Ô còn sót lại của toà thành Thăng

D
Long cũ, được xây dựng vào năm Cảnh Hưng thứ 10 (1749), đến năm Gia Long thứ

hi
3 được xây dựng lại và giữ nguyên kiểu cách đến ngày nay (cho HS xem ảnh của Ô

nT
Quan Chưởng hoặc trình chiếu Powerpoint ). Hiện ở cửa ô còn nguyên cửa chính và
hai cửa phụ hai bên. Bên trên cửa lớn có ghi ba chữ Hán “Đông Hà Môn” tức là cửa ô

uO
Đông Hà. Sở dĩ cửa ô còn có tên gọi là Ô Quan Chưởng vì ngày 20.11.1873 Pháp
đánh thành Hà Nội, khi đến cửa ô Đông Hà chúng đã vấp phải sức kháng cự quyết

ie
liệt của 100 binh sĩ triều đình do một viên quan Chưởng cơ chỉ huy anh dũng chặn
iL
giặc, kết cục viên Chưởng cơ cùng toàn thể 100 binh sĩ đều anh dũng hy sinh. Để tỏ
lòng ngưỡng mộ người chưởng cơ anh dũng, nhân dân đổi tên cửa ô là Ô Quan
Ta

Chưởng. Từ bấy đến nay người ta vẫn chưa xác minh được tên gọi của vị chưởng cơ
s/

anh hùng. Vì vậy tên Ô Quan Chưởng vẫn còn đó như một tồn nghi của lịch sử.
up

.
ro

II. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI (1882). CUỘC
KHÁNG CHIẾN Ở BẮC KÌ VÀ TRUNG KÌ TRONG NHỮNG NĂM 1882 -
/g

1884
om

1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc kì và Trung kì trong những
năm 1882 và 1884.
.c

Năm 1882, Pháp vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1874 để lấy cớ kéo quân ra
ok

-
Bắc Kì.
bo

- Ngày 03/04/1882, Đại tá Ri-vi-e đổ bộ lên Hà Nội gửi tối hậu thư cho Hoàng
Diệu, yêu cầu giao thành trong ba tiếng đồng hồ. Chưa hết hạn, quân Pháp đã nổ súng
ce

chiếm thành, sau đó chiếm mỏ than Hồng Gai, Quảng Yên, Nam Định.
.fa

2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến


w

- Quan quân triều đình và Tổng đốc Hoàng Diệu anh dũng chiến đấu bảo vệ thành
w

Hà Nội. Khi thành mất, Hoàng Diệu tự vẫn. Triều Nguyễn hoang mang, cầu cứu nhà
w

Thanh.
- Nhân dân ta dũng cảm chiến đấu chống Pháp:
+ Các sĩ phu không tuân lệnh triều đình, tiếp tục tổ chức kháng chiến.

63

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

+ Quân dân ta tích cực chiến đấu, gây cho Pháp nhiều khó khăn, tiêu biểu là trận
Cầu Giấy lần hai (19/05/1883), giết chết Ri-vi-e.
III. THỰC DÂN PHÁP TẤN CÔNG CỬA BIỂN THUẬN AN. HIỆP ƯỚC 1883
VÀ 1884
1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An

01
- Lợi dụng Tự Đức mất, triều đình lục đục vua Tự Đức mất, Pháp đánh thẳng vào
Huế, buộc triều Nguyễn phải đầu hàng.

oc
- Ngày 18/08/1883, Đô đốc Cuốc-bê chỉ huy chiếm các pháo đài ở cửa Thuận An.

H
Đến chiều tối20.8.1883 , toàn bộ cửa biển Thuận An lọt vào tay giặc.

ai
2. Hai bản hiệp ước 1883 và 1884. Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng.

D
hi
- Nghe tin Pháp tấn công Thuận An, triều Huế xin đình chiến, kí Hiệp ước Hác-

nT
măng (1883). Nội dung: :
- Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.

uO
+ Nam Kì là thuộc địa, Bắc Kì là đất bảo hộ, Trung Kì do triều đình quản lí.

ie
+ Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển ở Trung Kì.
iL
+ Ngoại giao của Việt Nam do Pháp nắm giữ.
Ta

- Về quân sự: triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sĩ quan chỉ huy của
s/

Pháp, phải triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô, Pháp được tự do đóng quân ở Bắc
up

Kì, được toàn quyền xử trí quân Cờ Đen.


Về kinh tế: Pháp kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.
ro

-
Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến
/g

-
om

- Sau hiệp ước Hác-măng, triều đình ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến
nhưng những hoạt động chống Pháp ở Bắc Kì vẫn không chấm dứ.
.c

- Ngày 06/06/1884, Pháp kí với triều Nguyễn hiệp ước Pa-tơ-nốt, căn bản dựa
ok

trên Hiệp ước Hác-măng nhưng sửa chữa một số điều nhằm xoa dịu dư luận và mua
chuộc thêm những phần tử phong kiến bán nước đầu hàng.
bo
ce
.fa
w
w
w

64

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 21. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT
NAM
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX

I. PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG BÙNG NỔ

01
1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng

oc
phát phong trào Cần vương

H
a. Nguyên nhân:

ai
- Sau hai Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc

D
xâm lược Việt Nam, thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì.

hi
- Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình

nT
Huế mà đại diện là Tôn Thất Thuyết mạnh tay hành động, phế bỏ những ông vua thân
Pháp, đưa Hàm Nghi còn nhỏ tuổi lên ngôi, bí mật xây dựng sơn phòng, tích trữ

uO
lương thảo và vũ khí để chuẩn bị chiến đấu.

ie
- Pháp tìm mọi cách loại trừ phái chủ chiến vì thế Tôn Thất Thuyết và lực lượng
chủ chiến đã ra tay trước. iL
Ta
b. Diễn biến:
Đêm ngày 04 rạng ngày 05/07/1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công Pháp tại
s/

-
đồn Mang Cá, toà Khâm sứ. Cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng ác liệt, song do chuẩn bị
up

thiếu chu đáo cuộc chiến đấu của ta nhanh chóng giảm sút.
ro

- Sáng ngày 06/07, Pháp phản công. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi và tam
cung chạy ra sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị) .
/g
om

- Ngày 13/07/1885, Tôn Thất Thuyết mượn danh Hàm Nghi xuống chiếu Cần
Vương kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên, vì vua mà kháng chiến.
Chiếu Cần vương đã thổi bùng phong trào đấu tranh chống Pháp sôi nổi, liên tục kéo
.c

dài 12 năm, đến cuối thế kỷ XIX mới chấm dứt.


ok

Hàm Nghi: tên thật là Ưng Lịch, em ruột vua Kiến Phúc. Sau khi vua Kiến Phúc bị
bo

giết, Ưng Lịch mới 13 tuổi được đưa lên ngôi tháng 8/1884. Khi Huế thất thủ, Tôn
Thất Thuyết đã đưa Hàm Nghi cùng tam cung chạy khỏi hoàng thành lên Tân Sở
ce

(Quảng Trị). Đạo ngự có tới hơn 1000 người, sau 2 ngày lên đường đoàn ngự đến
.fa

Quảng Trị và chia làm 2 đoàn, một đoàn gồm Hoàng thân, quan lại già yếu, phụ nữ,
trẻ nhỏ, quay lại Huế. Còn lại theo vua đi xây dựng căn cứ chống pháp. Nhà vua dần
w

dần ý thức được trách nhiệm của một ông vua đang mất nước và quyết tâm kháng
w

chiến. Hàm Nghi đã phê chuẩn chiếu Cần Vương với trách nhiệm rõ ràng của một
w

ông vua khi có ngoại xâm.


2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương
a. Giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888

65

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Lãnh đạo: Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, văn thân, sĩ phu yêu nước.
- Lực lượng: đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
- Địa bàn: rộng lớn, khắp Bắc và Trung Kì. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Mai
Xuân Thưởng ở Bình Định, Đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình), Nguyễn Thiện Thuật (Hưng
Yên), ...

01
Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay
giặc. Nhà vua đã hiên ngang cự tuyệt mọi sự dụ dỗ của Pháp, chịu án lưu đày sang

oc
An-giê-ri (Bắc Phi).

H
b. Giai đoạn từ năm 1888 đến 1896

ai
Lãnh đạo: văn thân, sĩ phu yêu nước.

D
-

hi
- Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm hoạt

nT
động lên vùng trung du và miền núi. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Cao
Điển và Tống Duy Tân lãnh đạo, khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng và Cao

uO
Thắng lãnh đạo….
- Năm 1896, phong trào Cần Vương chấm dứt.

ie
* Tính chất của phong trào: là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp mang ý
iL
thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.
Ta

II. MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU TRONG PHONG TRÀO CẦN
s/

VƯƠNG VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH TỰ VỆ CUỐI THẾ KỶ XIX


up

1. Bãi Sậy(1885 -1892)


ro

- Do Nguyễn Thiện Thuật ,Đốc Tít lãnh đạo


/g

Căn cứ chính là Bãi Sậy (Hưng Yên)


om

-
- Lan rộng: Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình…
.c

- Ngoài ra còn căn cứ Hai Sông.


ok

* Diễn biến:
bo

- Từ năm 1885 đến 1887, xây dựng căn cứ Bãi Sậy, tỏa ra hoạt động ở đồng bằng,
khống chế các tuyến giao thông đường bộ, đường sông Thái Bình, sông Hồng, sông
ce

Đuống.
.fa

- Nghĩa quân tổ chức thành những phân đội nhỏ từ 10 – 15 người, trà trộn vào dân
w

để hoạt động .
w

- Từ năm 1888, bước vào chiến đấu quyết liệt. Pháp xây dựng hệ thống đồn bốt
w

dày đặc, “dùng người Việt trị người Việt” để cô lập nghĩa quân. Quân ta di chuyển
linh hoạt, đánh thắng một số trận lớn, đặc biệt là trận Liêu Trung, tiêu diệt được chỉ
huy của Pháp.
* Kết quả - Ý nghĩa

66

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Sau nhiều ngày chiến đấu, lực lượng nghĩa quân giảm sút nhiều, Nguyễn Thiện
Thuật đến căn cứ Hai Sông, sau sang Trung Quốc, rồi mất tại đó năm 1926.
- Giữa năm 1889, căn cứ Hai Sông bị Pháp bao vây, Đốc Tít phải ra hàng giặc và
bị đày sang Angiêri.
- Năm 1892, những lực lượng cuối cùng về với nghĩa quân Yên Thế.

01
- Để lại những kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng.

oc
2. Ba Đình (1886 -1887)

H
- Lãnh đạo là Phạm Bành, Đinh Công Tráng

ai
- Dựa vào địa hình ba làng Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mỹ Khê (Nga Sơn, Thanh

D
Hóa)

hi
* Diễn biến

nT
- Xây dựng căn cứ độc đáo: chiến luỹ bằng những sọt tre nhồi rơm trộn bùn, dày

uO
8 -10 mét, trên mặt có các lỗ châu mai, rào kín bằng luỹ tre, cuối cùng là vòng cọc tre
vót nhọn cắm quanh chân thành.

ie
- Ngoài căn cứ chính còn có căn cứ Mã Cao. iL
- Nghĩa quân có khoảng 300 người, hoạt động chủ yếu là chặn đánh các đoàn xe
Ta
vận tải của địch, các toán lính hành quân qua căn cứ.
s/

- Tháng 12/1886, Pháp tập trung quân tấn công vào Ba Đình nhưng thất bại.
up

- Ngày 06/01/1887, địch huy động 2500 quân bao vây căn cứ.
ro

* Kết quả - Ý nghĩa:


/g

- Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt, nghĩa quân mở đường máu rút ra ngoài. Sáng
om

21/01/ 1887, địch chiếm được căn cứ. Nghĩa quân rút lên Mã Cao, sáp nhập với
nghĩa quân Cầm Bá Thước.
.c

- Nhiều thủ lĩnh hy sinh hoặc bị bắt. Đinh Công Tráng cố gây dựng lại phong
ok

trào. Năm 1887, ông bị Pháp giết hại, khởi nghĩa tan rã.
bo

* Điểm mạnh
ce

- Xây dựng kiên cố độc đáo, khó tiếp cận,


.fa

- Thuận lợi cho việc kiểm soát các tuyến giao thông.
w

* Điểm yếu: thủ hiểm ở một chỗ dễ bị cô lập, dễ bị bao vây ,chỉ có thể áp dụng lối
w

đánh chiến tuyến, tập kích, phục kích. Không cơ động linh hoạt.
w

* Thất bại để lại bài học kinh nghiệm: cần biết lợi dụng địa hình, địa vật tránh thủ
hiểm một nơi.

67

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 22. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN
THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP

1. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ


Toàn quyền P. Đu-me hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc

01
địa lần thứ nhất.

oc
a. Về kinh tế

H
- Nông nghiệp: nổi bật là chính sách ruộng đất của Pháp. Năm 1897, Pháp ép

ai
triều Nguyễn kí điều ước “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng. Năm
1915, địa chủ người Pháp chiếm 470 000 ha để lập đồn điền ở Bắc và Trung Kì.

D
hi
- Công nghiệp: chú trọng khai thác mỏ than và kim loại, ngoài ra ngành công

nT
nghiệp phục vụ đời sống như điện, nước, bưu điện cũng lần lượt ra đời.
- Giao thông vận tải: xây dựng hệ thống đường giao thông hiện đại, vừa phục

uO
vụ làm ăn lâu dài, vừa nhằm mục đích quân sự

ie
- Thương nghiệp: Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp,
Pháp độc quyền thu thuế xuất nhập khẩu. iL
Ta
* Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
từng bước du nhập vào Việt Nam. Khi tiến hành khai thác, Pháp vẫn duy trì phương
s/

thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội.
up

2. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI


ro

- Một bộ phận địa chủ trở nên giàu có, dựa vào Pháp chiếm đoạt ruộng đất của
nông dân. Số địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép nên vẫn có tinh thần chống Pháp
/g

.
om

- Nông dân Việt Nam vốn đã khốn khổ vì thuế khóa, địa tô, phu phen tạp dịch,
nạn cướp đất lập đồn điền, dựng nhà máy của Pháp. Mất đất, họ đến các công trường,
.c

hầm mỏ và đồn điền xin việc. Nông dân Việt Nam là động lực cách mạng to lớn.
ok

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã làm phân hoá khá sâu sắc những giai cấp cũ
bo

của xã hội nước ta. Đồng thời làm nảy sinh những lực lượng xã hội mới
ce

- Đội ngũ công nhân Việt Nam: nền công nghiệp thuộc địa làm nảy sinh ra tầng
lớp công nhân Việt Nam, họ làm việc trong các hầm mỏ, đồn điền, các xí nghiệp …,
.fa

số lượng ngày càng đông đảo, khá tập trung. Lực lượng công nhân Việt Nam đầu thế
kỉ XX còn non trẻ, đang ở trình độ “tự phát”, chủ yếu đấu tranh kinh tế, ngoài ra còn
w

hưởng ứng các phong trào chống Pháp do các tầng lớp khác lãnh đạo.
w
w

- Tư sản Việt Nam: Những người làm trung gian, đại lý, chủ thầu, chủ xưởng, số
sĩ phu yêu nước chịu ảnh hưởng tư tưởng tư sản … là những lớp người đầu tiên của
tư sản Việt Nam.

68

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Tầng lớp tiểu tư sản: gồm tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, thầy giáo, nhà báo,
học sinh, sinh viên … có ý thức dân tộc, tích cực tham gia vào vận động cứu nước.
Như vậy, cuộc khai thác thuộc địa của Pháp đã làm nảy sinh những lực lượng xã hội
mới như công nhân, tư sản và tiểu tư sản, đã tạo ra những điều kiện bên trong cho
một cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới.

01
BÀI 23. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ
ĐẦU THẾ KỈ XX

oc
ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914)

H
Các sách Tân thư, Tân báo do Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu viết được đưa vào

ai
Việt Nam đã cổ vũ các sĩ phu tiên tiến hướng theo lý tưởng cuộc vận động Duy tân

D
của Trung Quốc, cuộc Duy tân Minh Trị, vào con đường cách mạng tư sản. Đầu thế

hi
kỷ XX, một phong trào yêu nước mới ở nước ta nảy sinh theo khuynh hướng dân chủ

nT
tư sản, tiêu biểu là Phan Bội Châu – người lãnh đạo xu hướng bạo động.
I. PHAN BỘI CHÂU VÀ XU HƯỚNG BẠO ĐỘNG

uO
* Chủ trương: “nợ máu chỉ có thể trả bằng máu”, ông kiên trì dùng bạo lực giành

ie
độc lập.
iL
Nguyên nhân: Phan Bội Châu cho rằng Nhật bản cùng màu da, cùng văn hoá Hán học
Ta
(đồng chủng, đồng văn), lại đi theo con đường tư bản châu Âu, giàu mạnh lên và
đánh thắng đế quốc Nga (1905)
s/

* Hoạt động:
up

- Tháng 05/1904, lập Duy tân hội ở Quảng Nam


ro

+ Mục đích đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập chính thể quân
/g

chủ lập hiến.


om

+ Hội tổ chức phong trào Đông du, đưa gần 200 học sinh sang Nhật học.
Tháng 09/1908, Nhật bắt tay với Pháp trục xuất tất cả lưu học sinh Việt Nam
.c

+
và Phan Bội Châu. Phong trào tan rã.
ok

- Nguyên nhân thất bại: do các thế lực đế quốc (Nhật-Pháp) cấu kết với nhau để
bo

trục xuất thanh niên yêu nước Việt Nam ở Nhật.


ce

- Tháng 6/1912, ông lập Việt Nam Quang phục hội:


.fa

+ Tôn chỉ “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước
Cộng hòa Dân quốc Việt Nam”.
w

+ Hội tổ chức ám sát những tên thực dân đầu sỏ, tấn công các đồn binh Pháp ở
w

Vân Nam… nhưng chỉ thu được những kết quả hạn chế trong khi lực lượng hao tổn
w

khá lớn.
- 24/12/1913 Phan Bội Châu bị giới quân phiệt Trung Quốc bắt giam ở nhà tù
Quảng Đông.

69

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Năm 1925, Phan Bội Châu bị bắt, rồi bị giam lỏng ở Huế cho đến khi qua đời.
* Bài học rút ra từ phong trào
* Chủ trương bạo động là đúng, những tư tưởng cầu viện là sai (không thể dựa đế
quốc đánh đế quốc được).
* Cần xây dựng thực lực trong nước, trên cơ sở đó mà tranh thủ sự hỗ trợ quốc tế

01
chân chính.

oc
II. PHAN CHÂU TRINH VÀ XU HƯỚNG CẢI CÁCH

H
* Chủ trương: đấu tranh ôn hòa, bằng những biện pháp cải cách như nâng cao dân

ai
trí dân quyền , dựa vào Pháp để đánh đổ vua quan phong kiến hủ bại, xem đó là điều
kiện tiên quyết để giành độc lập.

D
hi
* Hoạt động:

nT
- Năm 1906, ông cùng một nhóm sĩ phu đất Quảng như Huỳnh Thúc Kháng ,
Trần Quý Cáp, Ngô Đúc Kế mở cuộc vận động Duy tân ở Trung kỳ:

uO
+ Kinh tế: chú ý cổ động thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển nghề thủ

ie
công, làm vườn, lập “nông hội”…
+
iL
Giáo dục: mở trường dạy theo kiểu mới để nâng cao dân trí, dạy chữ Quốc
Ta
ngữ, các môn học mới …
Văn hóa: vận động cải cách trang phục và lối sống: cắt tóc ngắn, ăn mặc “Âu
s/

+
hóa”, bài trừ mê tín dị đoan và các hủ tục phong kiến….
up

- Năm 1908, sau phong trào chống thuế ở Trung kì, Pháp đàn áp dữ dội: Năm
ro

1908, Phan Châu Trinh bị án tù 3 năm ở Côn Đảo.


/g

- Năm 1911 Chính quyền thực dân đưa Ông sang Pháp
om

- Ông là nhà cách mạng tiêu biểu cho khuynh hướng cải cách ở Việt Nam đầu thế
kỷ 20.
.c

Nguyên nhân dẫn tới phong trào chống thuế ở Trung Kì năm 1908.
ok

- Do chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Pháp, nông dân vô cùng khốn khổ về
bo

các thứ thuế.


ce

- Ảnh hưởng của cuộc vận động Duy Tân


Thực dân Pháp thẳng tay đàn áp. Phong trào thất bại. Phan Châu Trinh và Trần
.fa

-
Quí Cáp bị kết án tử hình.
w

III. ĐÔNG KINH NGHĨA THỤC, VỤ ĐẦU ĐỘC BINH SĨ PHÁP Ở HÀ NỘI
w

VÀ NHỮNG HOẠT ĐỘNG CUỐI CÙNG CỦA KHỞI NGHĨA YÊN THẾ.
w

1. Đông Kinh nghĩa thục: Đông Kinh là tên gọi cũ của Hà Nội; nghĩa thục là là
trường tư làm việc công ích.
- Lãnh đạo: Lương Văn Can và Nguyễn Quyền

70

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Thành lập và hoạt động từ tháng 03/1907, là trường học dạy theo mô hình Nhật
Bản, dạy địa lý, lịch sử, khoa học thường thức…, ngoài ra còn tổ chức diễn thuyết,
bình văn để cổ động học chữ Quốc ngữ, hô hào mở hội kinh doanh công thương
nghiệp …
- Những hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục đã vươn ra ngoài xã hội, trở thành
một trung tâm của phong trào Duy tân ở Bắc kì.

01
- Tháng 11/1907, trường bị đóng cửa, hầu hết giáo viên bị bắt, sách báo bị cấm

oc
hoặc tịch thu…

H
- Dù chỉ hoạt động được 9 tháng, nhưng Đông Kinh nghĩa thục thực sự là một

ai
cuộc vận động văn hóa lớn.

D
+ Là một tổ chức cách mạng có phân công , phân nhiệm, mục đích rõ ràng, có

hi
cơ sở ở các địa phương.

nT
+ Chống nền giáo dục cũ với những giáo điều của Hán Nho mà thực dân Pháp
muốn lợi dụng để ngư dân.

uO
+ Cổ vũ cái mới: học chữ Quốc ngữ, các môn khoa học thực dụng, hô hào lập

ie
hội buôn, phát triển công thương nghiệp. Lên án phong tục tập quán lạc hậu.
+ Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
iL
Ta
* Đánh giá: Thực chất của các hoạt động này là sự chuẩn bị chống Pháp, trước hết là
thông qua việc dạy chữ dạy người, tuyên truyền tư tưởng dân chủ tư sản, đả phá nền
s/

giáo dục lỗi thời, cổ vũ cái mới.


up

2. Vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội năm 1908.


ro

- Ngày 27/6/1908, tổ chức đầu độc lính pháp tại Hà Nội, thực dân Pháp cho tước
/g

khí giới và giam binh lính người Việt trong trại.


om

- Đánh dấu cuộc nổi dậy đầu tiên của binh lính người Việt trong quân đội Pháp ,
chứng tỏ họ là một lực lượng cần được tập hợp trong cuộc đấu tranh chống đế quốc.
.c
ok

Mô tả hình:
bo

“Các ông đội Bình (Nguyễn Chí Bình), đội Nhân (Đặng Đình Nhân), đội Cốc (Dương
ce

Bê) cầm đầu vụ Hà thành đầu độc, bị hành quyết ngày 8/7/1908 và người Pháp đã
bêu đầu các ông ở Ô Cầu Dền, Ô Cầu Giấy và Chợ Mơ”.
.fa

Bức ảnh ám ảnh nhất là ảnh chụp ba đầu đặt trong ba cái rọ tre đan loằng ngoằng
w

quặn thớ. Quặn đau tê tái! Thủ cấp được bêu trên vài “cửa ô”, tuyến phố đông đúc
w

nhất của Hà Nội lúc bấy giờ.


w

Hai thủ cấp nhắm mắt, đầy máu me, một thủ cấp mở mắt, thanh thản, không hề
vương sợ hãi. Dưới mỗi cái rọ bêu đầu là những tấm giấy bản chi chít chữ Nho, chắc
là giặc nó kể tội người yêu nước Việt Nam rằng họ dám “làm loạn”...
3. Những hoạt động cuối cùng của nghĩa quân Yên Thế
71

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Năm 1908, xảy ra vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội của binh lính Việt và nghĩa
quân Yên Thế. Kế hoạch bị bại lộ và thất bại.
- Tháng 01/1909, Pháp huy động 1500 lính Âu – Phi tấn công Phồn Xương. Dù
giành được một số thắng lợi, nhưng những cuộc chiến đấu quyết liệt và kéo dài đã
làm suy kiệt lực lượng nghĩa quân, nhiều chỉ huy giỏi tử trận, một số ra hàng.

01
- Tháng 02/1913, Pháp mua chuộc tay sai, sát hại Đề Thám một cách đê hèn tại
Chợ Gồ (Yên Thế).

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

72

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 24. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
NHẤT(1914 - 1918)

I. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI


1. Những biến động về kinh tế

01
- Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp ra sức vơ vét tối đa nhân lực vật lực và

oc
tài lực để gánh đỡ những tổn thất và thiếu hụt của Pháp trong chiến tranh.

H
- Pháp tăng thuế, bắt nhân dân Việt Nam mua công trái, vơ vét lương thực, nông

ai
lâm sản, kim loại… đem về Pháp.

D
- Sự cướp bóc của Pháp ảnh hưởng trầm trọng đến kinh tế - xã hội Việt Nam.

hi
+ Công nghiệp: ngành khai mỏ được bỏ vốn thêm, một vài công ty than mới

nT
xuất hiện, các kim loại cần cho chiến tranh được khai thác mạnh. Trong giai đoạn
này, Pháp nới lỏng cho các xí nghiệp của người Việt mở rộng quy mô sản xuất và

uO
kinh doanh (công ty của Nguyễn Hữu Thụ, Bạch Thái Bưởi), nhiều xí nghiệp mới
xuất hiện.

ie
Công thương nghiệp, giao thông vận tải: phát triển do chính sách nới tay
+ iL
độc quyền cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do.
Ta

- Công việc kinh doanh của người Việt được mở rộng như Công ty của Nguyễn
s/

Hữu Thu, Bạch Thái Bưởi, nhiều xí nghiệp mới xuất hiện.
up

- Công nghiệp và giao thông vận tải ở Việt Nam có sự phát triển hơn trước, biến
đổi so với trước.
ro

Nông nghiệp: chuyển từ chuyên canh cây lúa sang trồng cây công nghiệp phục
/g

-
vụ chiến tranh (thầu dầu, đậu, lạc…). Đời sống nông dân khó khăn.
om

2. Tình hình phân hóa xã hội


.c

Chính sách của Pháp và những biến động về kinh tế trong chiến tranh đã tác động
ok

mạnh đến sự phân hóa xã hội Việt Nam.


Nạn bị bắt lính và những chính sách trong nông nghiệp đã làm sức sản xuất ở
bo

-
nông thôn giảm sút nghiêm trọng, đời sống nông dân bị bần cùng.
ce

- Giai cấp công nhân lớn lên về số lượng, đặc biệt trong hai ngành khai mỏ và
.fa

trồng cao su.


- Tư sản Việt Nam dần thoát khỏi sự kiềm chế của người Pháp và phát triển: Bạch
w

Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thụ.


w
w

- Các tầng lớp tiểu tư sản thành thị phát triển rõ rệt về số lượng.
Tư sản và tiểu tư sản tăng về số lượng nhưng chưa trở thành giai cấp. Họ giữ những
vai trò kinh tế, chính trị nhất định, song lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc
thời kỳ này vẫn là công nhân và nông dân.

73

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH VŨ TRANG TRONG CHIẾN TRANH.


1.Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội:
- Do Phan Bội Châu lãnh đạo .
- Lực lượng: công nhân, viên chức hỏa xa tuyến Hải Phòng -Vân Nam.

01
- Hình thức đấu tranh: vũ trang .

oc
- Hoạt động:

H
+ Tấn công các đồn binh Pháp ở Cao Bằng, Phú Thọ, Nho Quan, Móng Cái…;

ai
Phá nhà ngục Lao Bảo.

D
+

hi
- Thất bại và tan rã năm 1916.

nT
2. Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân (1916)

uO
- Vua Duy Tân, Thái Phiên và Trần Cao Vân lãnh đạo.
- Lực lượng là nhân dân và binh lính ở Trung Kì, có sự lãnh đạo của vua Duy

ie
Tân. iL
- Dự định phối hợp với binh lính Việt, chủ yếu ở miền Trung nổi dậy khởi nghĩa
Ta
nhưng thất bại.
s/

- Cả ba ông bị bắt.
up

TRẦN CAO VÂN: (hiệu: Bạch Sĩ; 1866 - 1916), sĩ phu yêu nước Việt Nam trong
phong trào kháng Pháp cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20. Quê: làng Tư Phú, huyện Điện
ro

Bàn, tỉnh Quảng Nam. Tham gia phong trào Cần vương. Phong trào bị tan vỡ, vào
/g

Bình Định dạy học. Năm 1898, cùng Võ Trứ lãnh đạo khởi nghĩa chống Pháp tại Phú
om

Yên. Bị bắt giam hai lần. Năm 1908, cùng Thái Phiên vận động binh lính (sắp bị đưa
sang chiến trường Châu Âu) khởi nghĩa ở Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Đã liên hệ
với vua Duy Tân, được giao viết "Chiếu khởi nghĩa". Kế hoạch bại lộ, bị bắt cùng
.c

vua và bị giết ngày 17.5.1916. Hiện còn một ít bài thơ: "Côn Lôn cảm tác" (2 bài) và
ok

"Côn Lôn phong cảnh ca" (đều viết lúc bị đày ở Côn Đảo); "Thơ tuyệt mệnh" làm
trước lúc bị chém với khí phách kiên cường, bất khuất.
bo

3. Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên.


ce

- Trịnh Văn Cấn và Lương Ngọc Quyến lãnh đạo .( Lương Ngọc Quyến là con cụ
.fa

Lương văn Can , ông tham gia phong trào Đông Du, sang Nhật , năm 1914 ông bị
bắt ở Hương Cảng , và bị thực dân Pháp kết án tù và đưa về nhà lao Thái Nguyên)
w
w

- Lực lượng là tù chính trị và binh lính người Việt


w

- Hoạt động:
+ Đêm 30 rạng 31.08.1817, quân khởi nghĩa kiểm soát toàn bộ thị xã (trừ trại
lính Pháp), giương cờ “Nam binh phục quốc”.

74

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

+ Phát hịch tuyên bố Thái Nguyên độc lập, đặt quốc hiệu là Đại Hùng, vạch tội
ác của giặc Pháp, kêu gọi khôi phục nền độc lập của đất nước.
+ Pháp đưa 2000 lính đàn áp. nghĩa quân chiến đấu anh dũng trong 6 tháng thì
thất bại.
- Thất bại: đánh một đòn mạnh vào chính sách “Dùng người Việt trị người

01
Việt” của thực dân Pháp

oc
Trại lính khố xanh: là nơi Đội Cấn và một số viên đội có lòng yêu nước tập hợp đội

H
ngũ, bàn bạc kế hoạch khởi nghĩa. Đêm 30 rạng sáng ngày 31, Đội Cấn hạ lệnh

ai
giương cao cờ Ngũ tinh nền vàng có năm ngôi sao và dòng chữ Nam binh phục Quốc

D
phát lệnh khởi nghĩa, thành lập Bộ Chỉ huy khởi nghĩa. Trại lính khố xanh xưa nay

hi
nằm gọn trong khuôn viên Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam thuộc phường

nT
Trưng Vương, T.P Thái nguyên.
4. Phong trào Hội kín ở Nam Kỳ

uO
- Phan Xích Long lãnh đạo

ie
- Chủ yếu là nông dân ở Nam Kì iL
- Phát triển rầm rộ ở miền Nam. Đáng chú ý nhất là vụ đột nhập vào Sài Gòn,
Ta
mưu phá khám lớn để cứu Phan Xích Long
s/

- Thất bại vì thiếu sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến nhưng biểu lộ tinh thần quật
up

khởi của nông dân miền Nam


5. Những cuộc khởi nghĩa vũ trang của đồng bào các dân tộc thiểu số
ro

Thủ lĩnh các dân tộc ít người (Giàng Tả Chay, Nơ-trang Lơng)
/g

-
om

- Dân tộc thiểu số ở Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên


- 1914 - 1915: khởi nghĩa của người Thái ở Tây Bắc.
.c

- 1918, người Mông ở Lai Châu khởi nghĩa


ok

- 1918 - 1919, ở Đông Bắc, binh lính đồn Bình Liêu nổi dậy, lôi cuốn đông đảo
bo

các dân tộc Nùng, Dao...


ce

- Ở Tây Nguyên, lớn nhất là khởi nghĩa của đồng bào Mơ-nông do Nơ-trang Lơng
chỉ huy, dài hơn 20 năm.
.fa

- Tất cả đều thất bại nhưng đã góp phần vào cuộc đấu tranh chung của dân tộc.
w

Nhận xét
w

Phong trào đấu tranh lan rộng khắp cả nước, lôi kéo nhiều thành phần xã hội
w

+
tham gia, hình thức đấu tranh chủ yếu là vũ trang.
+ Kết quả: thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh.
Những nét riêng:

75

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

+ Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân có sự tham gia
của vua Duy Tân. Cuối năm 1916 ông đã liên lạc với Thái Phiên và Trần Cao Vân
(hai nhà chí sĩ của Việt Nam Quang phục hội. Phan Bội Châu chủ xướng) bàn mưu
khởi nghĩa song do bị lộ nên cả ba người đã bị thực dân Pháp bắt. Thực dân Pháp
tìm đủ cách dụ dỗ ông quay lại ngai vàng song ông kiên quyết từ chối, không chịu
khuất phục trước quân Pháp và tay sai. Duy Tân đã bị lưu đày sang đảo Rêuyniông

01
cùng vua cha là Thành Thái
Cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên có nhiều nét độc đáo: Đây là

oc
+
cuộc vùng dậy mãnh liệt của binh lính người Việt trong quân đội Pháp, dùng súng

H
giặc giết giặc, tạo nên truyền thống tốt đẹp của những binh sĩ cứu quốc Việt Nam sau

ai
này.

D
+ Các cuộc nổi dậy của đồng bào dân tộc thiểu số diễn ra trên những địa bàn

hi
rộng lớn; lợi dụng địa hình rừng núi gây cho địch nhiều thiệt hại, buộc địch phải rút

nT
lui hoặc nhân nhượng một số quyền lợi.
III. SỰ XUẤT HIỆN KHUYNH HƯỚNG CỨU NƯỚC MỚI

uO
1. Phong trào công nhân

ie
- Vào thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào công nhân vẫn phát triển,
iL
kết hợp đấu tranh kinh tế với bạo động vũ trang: nghỉ việc chống cúp phạt lương, bỏ
Ta
trốn chống bọn cai thầu, tham gia khởi nghĩa Thái Nguyên, đốt nhà cai thầu…
s/

- Phong trào thể hiện rõ bản chất đoàn kết, kỷ luật của giai cấp công nhân, tuy vậy
vẫn mang tính tự phát.
up

2. Buổi đầu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc


ro

a. Tiểu sử:
/g

- Nguyễn Ai Quốc tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/05/1890 trong một
om

gia đình trí thức yêu nước ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An, nên sớm có tinh thần
yêu nước và ý chí cứu nước.
.c

- Ngày 05/06/1911, Người rời cảng Nhà Rồng ra đi tìm con đường cứu nước mới
ok

cho dân tộc.


bo

b. Hoạt động:
ce

- Từ năm 1911 - 1917, Người đi qua nhiều nước và nhận thức rằng ở đâu bọn
thực dân cũng tàn bạo, độc ác và ở đâu, người lao động cũng bị áp bức, bóc lột dã
.fa

man.
w

- Cuối năm 1917, Người trở về Pháp, tích cực học tập, rèn luyện và tham gia
w

phong trào công nhân Pháp. Người đã tích cực viết báo, truyền đơn… tố cáo thực dân
w

Pháp và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam.


- Sống và làm việc trong phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận tư tưởng của Cách
mạng tháng Mười Nga, tư tưởng của Người có những chuyển biến, là cơ sở để sau
này Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

76

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 25. SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM


(1858 – 1918)

01
1. Nước Việt Nam giữa thế kỷ XIX- trước cuộc xâm lược của tư bản Pháp

oc
- Giữa thế kỷ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam bị khủng hoảng, mâu thuẫn xã
hội nảy sinh, yêu cầu

H
ai
- Lúc đó thực dân Pháp trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu
cầu xâm chiếm thuộc địa.... nên tư bản Pháp đã xâm lược Việt Nam giàu sức người,

D
sức của.

hi
nT
2. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến của
nhân dân ta

uO
Các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 - 1884)

ie
Niên đại Sự kiện
iL
Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược
1.9.1858
Ta
Việt Nam
s/

2.1859 Pháp đánh Gia Định


up

2.1862 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì


ro

5.6.1862 Ký hiệp ước Nhâm Tuất


/g

6.1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì


om

20.11.1873 Pháp đánh thành Hà Nội


Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước
.c

18.8.1883
Hác-măng
ok

6.6.1884 Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt


bo

* Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?


ce

Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản... nhu cầu xâm chiếm thuộc địa. Việt Nam giàu
sức người, sức của ...
.fa

Các kiện chính của phong trào Cần Vương (1885 – 1896)
w
w

Niên đại Sự kiện


w

Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ


5.7.1885
chiến ở Huế
13.7.1885 Ra chiếu Cần vương

77

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình


1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy
1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê
1884-1913 Khởi nghĩa Yên Thế

01
Nửa cuối thế kỷ
Trào lưu cải cách Duy Tân
XIX

oc
Các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX (đến 1918)

H
Niên đại Sự kiện

ai
D
1905 -
Phong trào Đông Du .

hi
1909

nT
1907 Đông Kinh Nghĩa Thục

uO
Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung
1908
kì.

ie
1916 Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế . iL
1917 Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên .
Ta

Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu
s/

1911
nước .
up

Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX:
ro

+ Quy mô: khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ
phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi
/g

nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê


om

+ Hình thức và phương pháp đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với
truyền thống đấu tranh của dân tộc).
.c
ok

+ Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.


bo

+ Ý nghĩa: chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất
mãnh liệt, không gì tiêu diệt được.
ce

3. Những biến đổi về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt
.fa

Nam đầu thế kỷ XX


Nguyên nhân sự chuyển biến: tác động của cuộc khai thác của thực dân
w

-
Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương
w

tự cường của Nhật.


w

- Những biểu hiện cụ thể:


+ Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ
(quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản).

78

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

+ Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy Tân cải cách.
+ Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và
nông thôn.

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

79

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ ÔN THI ĐẠI HỌC LỊCH SỬ


LỚP 12
(Môn: Lịch sử)

CHƯƠNG I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN DẠI

01
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
BÀI 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI

oc
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
I – HỘI NGHỊ IANTA (2–1945)

H
+ Hội nghị họp ở Ianta (Liên Xô) từ ngày 4 đến 11 - 2 - 1945 với nguyên thủ của 3

ai
nước Liên Xô, Mĩ và Anh.

D
+ Nội dung hội nghị :

hi
• Thoả thuận tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật

nT
Bản ; Liên Xô sẽ tham
gia chống Nhật sau khi kết thúc chiến tranh ở châu Âu.

uO
• Thành lập Liên hợp quốc.
• Thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân

ie
chia phạm vi ảnh hưởng iL
ở châu Âu và châu Á.
Ta
+ Những quyết định của Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế
giới mới được thiết lập trong
s/

những năm 1945 – 1947, thường được gọi là "Trật tự hai cực Ianta".
up

II – SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC


- Hội nghị thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc ở
ro

Xan Phranxixcô (25 - 4 đến 26 - 6 - 1945), Hiến chương có hiệu lực từ ngày 24 - 10 -
1945. Từ 51 nước khi thành
/g

lập, đến 2006 có 192 nước.


om

- Mục đích : Duy trì hoà bình và an ninh thế giới ; phát triển các mối quan hệ hữu
nghị giữa các dân tộc và tiến
.c

hành sự hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và
ok

quyền tự quyết của các dân


tộc.
bo

- Vai trò của Liên hợp quốc :


+ Là một diễn đàn hợp tác quốc tế đấu tranh để giữ gìn hoà bình, an ninh thế giới.
ce

+ Liên hợp quốc có nhiều cố gắng trong các hoạt động :


.fa

• Giải quyết các tranh chấp, xung đột, tiến hành giải trừ quân bị.
Bản quyền của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam
w

• Thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
w

• Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
w

III – SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP


Trên lãnh thổ châu Âu đã hình thành hai khu vực ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ với
những con đường phát triển
khác nhau : Đông Âu xã hội chủ nghĩa và
Tây Âu tư bản chủ nghĩa.
80

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

+ Liên Xô đã thiết lập quan hệ kinh tế chặt chẽ với các nước Đông Âu và tới tháng 1
- 1949 thì Liên Xô và các nước
Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
+ Mĩ thực hiện "Kế hoạch Mácsan" (4 - 1948 - 6 - 1952) nhằm viện trợ cho các nước
Tây Âu khôi phục kinh tế
và tăng cường ảnh hưởng của Mĩ ở đây.

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

81

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991)


LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
I – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 1970

01
1. Liên Xô
Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950)

oc
– Liên Xô chịu tổn thất nặng nề nhất trong cuộc chiến tranh chống phát xít : Khoảng
27 triệu người chết ; 1710

H
thành phố, hơn 70.000 làng mạc, gần 32.000 nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá. Đời sống

ai
nhân dân gặp nhiều khó

D
khăn.

hi
– Các nước phương Tây tiến hành "Chiến tranh lạnh", bao vây kinh tế Liên Xô.

nT
Trong bối cảnh ấy, Liên Xô
buộc phải củng cố quốc phòng, vừa phải hàn gắn vết thương chiến tranh, vừa phát

uO
triển kinh tế.
– Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946 – 1950) trước thời hạn 9 tháng.

ie
– Sản xuất công nghiệp tăng 73% so với mức trước chiến tranh, sản xuất nông nghiệp
iL
cũng vượt mức trước
chiến tranh ; năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
Ta

Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến nửa
s/

đầu những năm 1970)


up

Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm mục tiêu xây dựng cơ sở vật chất –
kĩ thuật của CNXH và đã
ro

trở thành một đất nước hùng mạnh, có nền công nghiệp hiện đại, nông nghiệp tiên
tiến, khoa học – kĩ thuật ở
/g

trình độ cao.
om

- Về công nghiệp, đến đầu những năm 1970, Liên Xô trở thành cường quốc công
nghiệp đứng hàng thứ hai thế
.c

giới (sau Mĩ),...


ok

- Về khoa học – kĩ thuật, năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo ;
năm 1961, phóng thành công
bo

tàu vũ trụ cùng với nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất.
- Về xã hội, có những thay đổi rõ rệt về cơ cấu giai cấp và dân trí : 1971, 3/4 số dân
ce

đạt trình độ trung học và


.fa

đại học.
Tình hình chính trị và chính sách đối ngoại của Liên Xô
w

- Về tình hình chính trị, từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 1970,
w

nhìn chung ổn định.


w

Đảng Cộng sản và Nhà nước hoạt động có hiệu quả, gây được niềm tin trong nhân
dân...
- Về đối ngoại, Liên Xô luôn thi hành chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng
hộ phong trào cách mạng
thế giới :
82

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

2. Các nước Đông Âu


- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc vào các
nước phương Tây ; trong
chiến tranh, các nước này đều bị phe phát xít chiếm đóng.
- Trong những năm 1944 - 1945, nhân dân ở đây đã nổi dậy phối hợp với quân đội
Liên Xô tiêu diệt bọn phát

01
xít, giành chính quyền và thành lập các Nhà nước dân chủ nhân dân.
- Trong những năm 1947 - 1949, các nước Đông Âu đều tiến hành những cải cách

oc
dân chủ : cải cách ruộng đất,
quốc hữu hoá các xí nghiệp tư bản nước ngoài, thực hiện các quyền tự do dân chủ,...

H
Mặc dù bị các chính đảng

ai
tư sản chống phá, đến những năm 1948 – 1949 các nước này đều hoàn thành cách

D
mạng dân tộc dân chủ (gạt bỏ

hi
được các đảng tư sản ra khỏi chính phủ, hoàn thành cải cách) và bước vào xây dựng

nT
CNXH.
- Từ năm 1950 đến năm 1975, thực hiện thành công 5 kế hoạch 5 năm ; từ những

uO
nước nghèo nàn, lạc hậu, các
nước này trở thành những nước công – nông nghiệp tiên tiến.

ie
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu iL
Quan hệ hợp tác kinh tế, khoa học – kĩ thuật
- Ngày 8 - 1 - 1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.
Ta

- Mục đích là củng cố, hoàn thiện sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa, thúc
s/

đẩy sự tiến bộ về kinh


up

tế và kĩ thuật, nâng cao mức sống của nhân dân các nước thành viên.
- Trong hơn 20 năm hoạt động, SEV có những đóng góp lớn đối với sự phát triển của
ro

các nước thành viên, tỉ


trọng sản xuất công nghiệp tăng từ 18% lên 33% (1951 – 1973), tốc độ tăng trưởng
/g

công nghiệp 10%/năm.


om

Quan hệ hợp tác chính trị – quân sự


- Tổ chức Hiệp ước Vácsava được Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập ngày 14 -
.c

5 - 1955.
ok

- Mục tiêu củng cố tình hữu nghị, tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.
- Tổ chức Hiệp ước Vácsava trở thành đối trọng với NATO, đóng vai trò trong việc
bo

giữ gìn hoà bình, an ninh ở


châu Âu và thế giới.
ce

II – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 1970 ĐẾN


.fa

NĂM 1991
1. Liên Xô
w

Tình hình kinh tế – xã hội


w

- Cuộc khủng hoảng năng lượng (dầu mỏ) thế giới năm 1973, sự phát triển nhanh
w

chóng của cách mạng khoa


học – kĩ thuật đã tác động vào tình hình kinh tế – xã hội của thế giới, đặt ra thử thách
khắc nghiệt với tất cả
các nước là phải cải cách để thích nghi, nếu không sẽ tụt hậu, khủng hoảng.

83

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

+ Lực lượng sản xuất, trình độ kĩ thuật thấp kém, năng suất lao động thấp, nền kinh tế
mất cân đối, lạm phát,...
+ Quan hệ sản xuất, chế độ quan liêu bao cấp, phân phối cào bằng không kích thích
tính chủ động, sáng tạo và
năng lực của người lao động.
+ Xã hội thiếu dân chủ, thiếu kỉ cương, đời sống nhân dân khó khăn,...

01
Công cuộc cải tổ (1985 – 1991)
- M.Goócbachốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và Nhà nước (3 1985) đã đưa ra

oc
đường lối cải tổ.
- Mục đích cải tổ : đổi mới mọi mặt đời sống xã hội, xây dựng chủ nghĩa xã hội như

H
bản chất của nó.

ai
- Kết quả : Do sai lầm trong đường lối và phương pháp (như xa rời những nguyên tắc

D
của CNXH, chỉ nhấn

hi
mạnh vào cải tổ chính trị,...), công cuộc cải tổ đã dẫn tới thất bại, đất nước lâm vào

nT
khủng hoảng trầm trọng,
mất ổn định, phải thực hiện chế độ đa đảng, xung đột sắc tộc, chế độ XHCN ở Liên

uO
Xô tan rã.
Sự tan rã của Liên bang Xô viết

ie
- Cuộc đảo chính ngày 19 - 8 - 1991 do một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước
iL
Liên Xô tiến hành nhằm lật
đổ Goócbachốp. Ngày 21 - 8 - 1991, cuộc đảo chính thất bại.
Ta

+ Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động (29 - 8 - 1991) ; chính quyền Xô viết
s/

bị tê liệt.
up

+ Các nước cộng hoà tuyên bố độc lập.


+ Quốc hội bãi bỏ Hiệp ước Liên bang năm 1922.
ro

+ Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời (21 - 12 - 1991) với 11 nước cộng
hoà tham gia.
/g

+ Ngày 25 - 12 - 1991, lá cờ đỏ búa liềm trên nóc điện Cremli bị hạ xuống, đánh dấu
om

sự tan vỡ của Liên bang


Xô viết sau 74 năm tồn tại.
.c

2. Các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991


ok

Nền kinh tế các nước Đông Âu bị suy thoái và khủng hoảng vào cuối năm 1989 ;
nhân dân giảm lòng tin, sự bất
bo

bình tăng lên, nhiều nước đã xảy ra đấu tranh, đình công, đất nước không ổn định.
- Cuộc khủng hoảng nổ ra đầu tiên ở Ba Lan vào cuối năm 1988, sau đó lan ra các
ce

nước Hunggari, Tiệp Khắc,


.fa

CHDC Đức, Rumani, Bungari, Anbani.


- Mít tinh, biểu tình, tuần hành, bãi công diễn ra dồn dập, đòi cải cách kinh tế, đòi
w

thực hiện đa nguyên chính trị,


w

đòi tổng tuyển cử tự do...


w

- Kết quả : Mọi sinh hoạt đất nước bị tê liệt, lâm vào khủng hoảng toàn diện, các nhà
lãnh đạo các nước Đông
Âu lần lượt tuyên bố từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng Cộng sản, chấp nhận đa nguyên
chính trị...
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
84

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Những sai lầm, thiếu sót về mặt kinh tế, xã hội làm cho sản xuất đình trệ, đời sống
nhân dân không được cải
thiện, quyền tự do dân chủ không được đảm bảo,...
- Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật hiện đại.
- Khi cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng càng thêm nặng
nề.

01
- Sự chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước.
- Hậu quả của sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là sự tổn thất chưa

oc
từng có của phong trào
cộng sản và công nhân quốc tế : Hệ thống XHCN không còn nữa.

H
III – LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000

ai
- Liên bang Nga là "quốc gia kế tục Liên Xô" trong quan hệ quốc tế.

D
- Về kinh tế, từ năm 1992 Chính phủ thực hiện tư nhân hóa nền kinh tế, thực hiện nền

hi
kinh tế thị trường, tốc độ

nT
tăng trưởng kinh tế từ năm 1990 đến năm 1995 là âm, từ năm 1997 bắt đầu phục hồi,
đến năm 2000 tốc độ tăng

uO
là 9%.
- Về chính trị, từ năm 1992, tình hình chính trị không ổn định, từ năm 2000 tình hình

ie
được cải thiện. iL
- Về đối ngoại :
+ Từ năm 1992 đến năm 1993, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại "định hướng
Ta

Đại Tây Dương" ngả về


s/

các cường quốc phương Tây.


up

+ Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại "định hướng Âu - Á",
tăng cường quan hệ với các nước
ro

của cả hai châu lục.


/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

85

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 3 TRUNG QUỐC VÀ BÁN ĐẢO TRIỀU TIÊN


I – TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
dựng chế độ mới

01
(1949 - 1959)
– Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải

oc
phóng, tập đoàn Tưởng Giới
Thạch tháo chạy ra Đài Loan.

H
Ngày 1 - 10 - 1949, nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là

ai
Chủ tịch Mao Trạch

D
Đông.

hi
- Nhiệm vụ của nhân dân Trung Quốc là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu,

nT
phát triển kinh tế – xã hội,
văn hoá và giáo dục.

uO
- Những cải cách và bước đi để thực hiện nhiệm vụ trên : cải cách ruộng đất và hợp
tác hoá nông nghiệp, cải tạo

ie
công thương nghệip tư bản tư doanh, tiến hành công nghiệp hoá, phát triển văn
iL
hoá giáo dục.
- Thành tựu : Cuối năm 1952, công cuộc khôi phục kinh tế thành công, kế hoạch 5
Ta

năm (1953 – 1957) thu được


s/

thành tựu to lớn, bộ mặt đất nước thay đổi, đời sống nhân dân được cải thiện.
up

- Thực hiện chính sách đối ngoại tích cực : Kí với Liên Xô "Hiệp ước hữu nghị, đồng
minh và tương trợ Trung
ro

– Xô" (14 - 2 - 1950), giúp nhân dân Triều Tiên chống Mĩ (1950 – 1953), giúp nhân
dân Việt Nam chống Pháp,
/g

tham gia Hội nghị Băng Đung (1955)...


om

2. Trung Quốc trong những năm không ổn định (1959 - 1978)


- Về đối nội, từ năm 1959 Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định kéo dài 20
.c

năm (1959 – 1978) trên các


ok

lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.


+ Việc thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng", cuộc "Đại cách mạng văn hoá vô sản"
bo

(1966 – 1976) đã để lại


những hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt với nhân dân Trung Quốc.
ce

- Về đối ngoại, Trung Quốc tiếp tục ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của
.fa

nhân dân Á, Phi, Mĩ La tinh,


nhưng bắt đầu có những xung đột với các nước láng giềng.
w

3. Công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978


w

Đường lối mới được Đặng Tiểu Bình khởi xướng, Trung ương Đảng Cộng sản thông
w

qua (12 1978), mở đầu cho


công cuộc cải cách – mở cửa.
- Nội dung của cuộc cải cách : Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, kiên trì bốn
nguyên tắc cơ bản (con đường
XHCN, chuyên chính dân chủ nhân dân,
86

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng
Mao Trạch Đông) ; tiến hành cải cách – mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường
XHCN.
- Mục tiêu : Nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc với
mục tiêu biến Trung Quốc
thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

01
- Thành tựu của công cuộc cải cách – mở cửa :
+ Sau 20 năm (1979 – 1998), nền kinh tế có bước tiến nhanh chóng, đạt tốc độ tăng

oc
trưởng cao nhất thế giới ;
thu nhập bình quân đầu người tăng,...

H
+ Khoa học - kĩ thuật, văn hoá và giáo dục đều đạt thành tựu quan trọng, là nước thứ

ai
ba (sau Nga, Mĩ) có tàu

D
cùng con người bay vào vũ trụ.

hi
- Về đối ngoại, Trung Quốc có nhiều thay đổi theo hướng hoà dịu : Năm 1979, Trung

nT
Quốc thiết lập quan hệ
ngoại giao với Mĩ ; từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hoá với

uO
Liên Xô, Việt Nam,
Mông Cổ, khôi phục quan hệ ngoại giao với một số nước.

ie
II – BÁN ĐẢO TRIỀU TIÊN
iL
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Triều Tiên bị chia thành hai miền. Nhà nước Đại
Ta

Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc)


s/

được thành lập ở phía nam (8-1948), Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời ở
up

phía bắc (9-1948).


- Tháng 6 - 1950, cuộc chiến tranh giữa hai miền bùng nổ, kéo dài hơn 3 năm (1950 –
ro

1953). Tháng 7 - 1953,


Hiệp định đình chiến được kí kết giữa hai miền Nam - Bắc, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh
/g

giới quân sự.


om

1. Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên


- Sau chiến tranh, CHDCND Triều Tiên bước vào xây dựng đất nước với nhiều kế
.c

hoạch dài hạn.


ok

- Đặc điểm nền kinh tế : mang tính kế hoạch hoá tập trung cao độ, tập thể hoá nông
nghiệp, công nghiệp hoàn
bo

toàn do nhà nước quản lí, công nghiệp nặng, đặc biệt công nghiệp quốc phòng, được
chú trọng. Nền kinh tế còn
ce

khó khăn, nhất là nạn thiếu lương thực, mặc dù được tuyên bố mở cửa từ năm 1995.
.fa

2. Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc)


- Những năm 50 đầu 60 của thế kỉ XX, kinh tế – xã hội khó khăn.
w

- Từ thập niên 60, kinh tế Hàn Quốc có những thay đổi lớn, trở thành "con rồng kinh
w

tế" sau ba thập niên phát triển


w

87

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á


I – SỰ THÀNH LẬP CÁC QUỐC GIA ĐỘC LẬP SAU CHIẾN TRANH THẾ
GIỚI THỨ HAI
1. Khái quát về quá trình giành độc lập
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước trong khu vực đều là thuộc địa

01
của các đế quốc Âu – Mĩ,
sau đó là Nhật Bản.

oc
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực đều giành thắng lợi ở
những mức độ khác nhau :

H
+ Các nước tuyên bố độc lập : Inđônêxia (8 - 1945), Việt Nam (9 - 1945), Lào (10 -

ai
1945).

D
+ Những nước giải phóng được một số vùng lãnh thổ : Miến Điện (nay là Mianma),

hi
Mã Lai (nay là Malaixia),

nT
Philíppin.
- Các nước thực dân Âu - Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á. Nhân dân Đông

uO
Nam Á lại phải tiếp tục đấu
tranh chống thực dân Âu - Mĩ.

ie
+ Vào giữa những năm 50 của thế kỉ XX, nhân dân Inđônêxia, Việt Nam, Lào và
iL
Campuchia lần lượt đánh đuổi
bọn thực dân ra khỏi đất nước.
Ta

2. Lào
s/

- Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện, ngày 23 - 8 - 1945, nhân dân Lào
up

nổi dậy giành chính quyền ;


ngày 12 - 10 - 1945 Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.
ro

+ Từ tháng 3 - 1946 đến năm 1954 tiến hành kháng chiến chống Pháp.
+ Từ năm 1954 đến năm 1975 tiến hành kháng chiến chống Mĩ.
/g

+ Từ tháng 5 đến tháng 12 - 1975, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả
om

nước và thành lập nước


Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào.
.c

3. Campuchia
ok

– Giai đoạn chống thực dân Pháp đòi độc lập (1945 – 1954)
– Giai đoạn nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
bo

(1970 - 1975) :
• Chính phủ Xihanúc bị thế lực tay sai Mĩ lật đổ (3 - 1970).
ce

• Cuộc kháng chiến chống Mĩ phát triển.


.fa

+ Tập đoàn Pôn Pốt phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng ngay sau
thắng lợi của cuộc kháng
w

chiến chống Mĩ, nhân dân Campuchia lại tiến hành cuộc đấu tranh lật đổ Khơme đỏ
w

(1 - 1979).
w

+ Sau cuộc Tổng tuyển cử (9 - 1993), Quốc hội mới được bầu, Hiến pháp mới ra đời,
Vương quốc Campuchia
tái lập do N.Xihanúc làm Quốc vương.
II– QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG
NAM Á
88

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

1. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN


- Năm nước : Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philíppin và Thái Lan đều tiến hành
công nghiệp hoá thay thế
nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội).
+ Mục tiêu : nhanh chóng xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
+ Thời gian thực hiện : khoảng những năm 50 – 60 của thế kỉ XX.

01
+ Thành tựu : đáp ứng được nhu cầu của nhân dân, phát triển một số ngành chế biến,
chế tạo, bước đầu giải

oc
quyết được nạn thất nghiệp,...
+ Hạn chế : thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ ; chi phí cao dẫn tới làm ăn

H
thua lỗ, tệ tham nhũng, quan

ai
liêu phát triển, đời sống người lao động còn khó khăn.

D
- Sự hạn chế của chiến lược hướng nội đã buộc các nước sáng lập ASEAN chuyển

hi
sang chiến lược công nghiệp

nT
hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại).
+ Mục tiêu : Khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội, thúc đẩy

uO
nền kinh tế tiếp tục phát triển
nhanh.

ie
+ Thời gian thực hiện : khoảng những năm 60 - 70 của thế kỉ XX.
iL
+ Nội dung : thu hút vốn, kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hoá để
xuất khẩu...
Ta

+ Thành tựu : Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân đã lớn hơn nông
s/

nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng


up

nhanh, đời sống nhân dân được cải thiện.


+ Hạn chế : phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lí,...
ro

Biểu hiện của hạn chế này là


cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997.
/g

2. Nhóm các nước Đông Dương


om

- Các nước Đông Dương về cơ bản đã phát triển nền kinh tế tập trung, đạt được một
số thành tựu, nhưng còn
.c

nhiều khó khăn.


ok

- Vào những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, các nước này từng bước chuyển sang nền
kinh tế thị trường.
bo

- Lào, về cơ bản là nước nông nghiệp; từ cuối những năm 80, thực hiện công cuộc đổi
mới, kinh tế có bước phát
ce

triển nhanh.
.fa

- Từ khi tái lập vương quốc, Campuchia bước vào thời kì ổn định về chính trị, từng
bước phục hồi nền kinh tế và
w

xã hội, nhưng cơ bản vẫn là một nước nông nghiệp.


w

II – SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔ CHỨC ASEAN


w

- Những nguyên nhân thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN :


+ Bước vào những năm 60 của thế kỉ XX, nhiều nước trong khu vực đẩy mạnh việc
xây dựng kinh tế, họ thấy
cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển và hạn chế ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài đối với khu
89

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

vực.
- Ngày 8 - 8 - 1967, ASEAN được thành lập tại Băng Cốc với 5 nước thành viên
(Inđônêxia, Malaixia,
Philíppin, Thái Lan, Xingapo). Năm 1984 thêm Brunây, Việt Nam (1995), Lào và
Mianma (1997), Campuchia
(1999).

01
- Hoạt động của ASEAN :
+ Giai đoạn đầu (1967 – 1975), ASEAN là tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực

oc
còn lỏng lẻo, chưa có vị trí
trên trường quốc tế.

H
+ Từ giữa những năm 70, ASEAN có bước phát triển mới, được đánh dấu bằng Hội

ai
nghị cấp cao Bali –

D
Inđônêxia (1976), với việc kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp

hi
ước Bali).

nT
+ Mục tiêu của ASEAN : đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam
Á thành khu vực hoà bình, ổn

uO
định để cùng phát triển. Tháng 11 - 2007, Hiến chương ASEAN được thông qua
nhằm xây dựng Cộng đồng

ie
ASEAN có vị thế và hiệu quả cao hơn). iL
- Quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN : Năm 1976, hai nhóm nước cải
thiện quan hệ, các nhà lãnh
Ta

đạo thăm viếng lẫn nhau.


s/

• Từ cuối thập niên 70 đến giữa thập niên 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa hai nhóm
up

nước lại căng thẳng


do vấn đề Campuchia.
ro

• Quan hệ giữa hai nhóm nước trở lại hoà dịu sau vấn đề Campuchia, Việt Nam và
Lào tham gia Hiệp ước
/g

Bali, trở thành quan sát viên của ASEAN năm 1992, và đến năm 1995 Việt Nam gia
om

nhập ASEAN ; năm


1997, Lào và Mianma gia nhập ASEAN ; năm 1999, Campuchia gia nhập tổ chức
.c

này.
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

90

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 4 ẤN ĐỘ VÀ KHU VỰC TRUNG ĐÔNG


I – ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ diễn ra mạnh vào những năm 1945 – 1947
đã buộc chính quyền

01
thực dân Anh phải nhượng bộ và hứa trao trả quyền tự trị cho Ấn Độ.
- Người Anh đã đưa ra "phương án Maobáttơn" : Ấn Độ bị chia thành hai nước tự trị

oc
dựa trên cơ sở tôn giáo :
Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo và Pakixtan của những người theo Hồi giáo. Ngày

H
15 - 8 - 1947, Ấn Độ bị tách

ai
thành hai quốc gia : Ấn Độ và Pakixtan.

D
- Trong những năm 1948 – 1950, cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã buộc thực

hi
dân Anh phải công nhận

nT
độc lập cho Ấn Độ. Ngày 26 - 1 - 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước
cộng hoà.

uO
2. Công cuộc xây dựng đất nước
- Trong nông nghiệp, nhờ cuộc "cách mạng xanh" mà từ giữa những năm 70,

ie
Ấn Độ tự túc được lương thực cho gần 1 tỉ người và có xuất khẩu.
iL
Bản quyền của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam
Ta

- Sản xuất công nghiệp tăng, đặc biệt là công nghiệp nặng. Vào những năm 80 của
s/

thế kỉ XX, Ấn Độ đứng hàng


up

thứ 10 trong những nước có nền công nghiệp lớn.


- Khoa học - kĩ thuật và công nghệ phát triển, đặc biệt là công nghệ thông tin, viễn
ro

thông, công nghệ hạt nhân,


sản xuất phần mềm, công nghệ vũ trụ,... Năm 1974, chế tạo thành công bom nguyên
/g

tử, là một trong 6 nước có


om

khả năng phóng vệ tinh lên vũ trụ.


- Về đối ngoại, Ấn Độ luôn thi hành chính sách hoà bình, trung lập tích cực, luôn ủng
.c

hộ cuộc đấu tranh giành


ok

độc lập dân tộc.


II – KHU VỰC TRUNG ĐÔNG
bo

- Trung Đông là mục tiêu nhòm ngó tranh giành của các đế quốc phương Tây vì nơi
đây có nguồn dầu mỏ với
ce

2/3 trữ lượng của thế giới, là nơi tiếp giáp ba châu, là đầu mối giao thông quan trọng
.fa

của thế giới.


- Nguồn gốc xung đột giữa hai dân tộc Do Thái và Arập Palextin là do sự tranh chấp
w

của hai đế quốc Anh, Mĩ ở


w

khu vực.
w

- Nghị quyết 181 (11 - 1947) của Liên hợp quốc đã huỷ bỏ sự thống trị của Anh và
chia lãnh thổ Palextin thành
hai quốc gia : một của người Palextin, một của người Do Thái. Tháng 5 - 1948, Nhà
nước Do Thái được thành
lập, lấy tên là Ixraen, từ đó xung đột giữa Ixraen và Palextin diễn ra liên miên.
91

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Sự phát triển của cuộc kháng chiến của nhân dân Palextin :
+ Tổ chức giải phóng Palextin (PLO) được thành lập (5 1964).
+ Nhà nước Palextin ra đời (15 - 11 - 1988), ông Y.Araphát được bầu làm Tổng
thống (3 - 1989).
+ Hiệp định hoà bình (Hiệp định Gada-Giêricô) được kí kết giữa PLO và Ixraen (9 -
1993). Việc thực thi còn

01
nhiều khó khăn.

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

BÀI 5 CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH


I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
92

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Những điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi
:
+ Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít, sự suy yếu của thực dân Anh, Pháp.
+ Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, trước hết là Việt Nam và
Trung Quốc, đã cổ vũ phong
trào đấu tranh của nhân dân châu Phi.

01
- Phong trào giành độc lập từ sau năm 1945 đến năm 1975 một loạt nước cộng hoà
độc lập ra đời. Năm 1960

oc
được gọi là "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập.
Bản quyền của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

H
-Từ sau năm 1975 đến năm 1993, nhân dân các thuộc địa còn lại ở châu Phi hoàn

ai
thành cuộc đấu tranh đánh đổ

D
chủ nghĩa thực dân cũ.

hi
2. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội

nT
- Sau khi giành độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào xây dựng đất nước, đạt được
một số thành tựu song chưa

uO
đủ để thay đổi căn bản bộ mặt châu Phi.
- Những khó khăn của châu Phi còn chồng chất : tình trạng lạc hậu, không ổn định,

ie
xung đột, nội chiến, nợ nần iL
và phụ thuộc nước ngoài...
Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) thành lập tháng 5 - 1963, đến năm 2001 đổi
Ta

thành Liên minh châu Phi


s/

(AU) đã đề ra chương trình khắc phục khó khăn của châu lục này.
up

II – CÁC NƯỚC MĨ LATINH


1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập
ro

- Nhiều nước Mĩ Latinh giành được độc lập sớm (từ đầu thế kỉ XIX), nhưng lại bị lệ
thuộc vào Mĩ. Mĩ tìm cách
/g

xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.


om

- Mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh là chống chế độ độc tài, tiêu biểu
là cách mạng Cuba. Tháng
.c

1 1959, chế độ độc tài ở Cuba bị sụp đổ, nước Cộng hoà Cuba ra đời do Phiđen
ok

Caxtơrô đứng đầu).


- Trong thập niên 60 - 70, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ phát
bo

triển, thu được nhiều thắng


lợi (năm 1999, Mĩ phải trả lại quyền chiếm kênh đào cho Panama; đến năm 1983,
ce

trong vùng Caribê đã có 13


.fa

quốc gia độc lập).


2. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội
w

- Từ sau năm 1945 đến hết thập niên 70 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ Latinh đạt được
w

nhiều thành tựu đáng khích


w

lệ (tỉ lệ tăng trưởng bình quân là 5,5%).


- Trong thập niên 80, kinh tế suy thoái và có những biến động về chính trị.
- Trong thập niên 90, kinh tế Mĩ Latinh có chuyển biến tích cực (tỉ lệ lạm phát giảm,
đầu tư nước ngoài tăng,
nhiều nước NICs xuất hiện như Mêhicô, Braxin, Áchentina.
93

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

BÀI 6 NƯỚC MĨ
I – NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973
1. Sự phát triển kinh tế
94

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất
thế giới : Sản lượng công
nghiệp Mĩ chiếm 56,5% sản lượng công nghiệp thế giới (1948), sản lượng nông
nghiệp bằng 2 lần sản lượng 5
nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại (1949), chiếm 3/4 dự trữ
vàng thế giới... (1949).

01
- Những nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ :
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi.

oc
+ Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.
+ Ít bị tổn thất trong Chiến tranh thế giới thứ hai...

H
2. Thành tựu khoa học – kĩ thuật

ai
Mĩ có nền khoa học – kĩ thuật hiện đại, là một trong những nước đi đầu trong nhiều

D
lĩnh vực sản xuất công cụ

hi
sản xuất mới, vật liệu mới, năng lượng mới, sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ và đi

nT
đầu trong cuộc "cách mạng
xanh",...

uO
3. Tình hình chính trị – xã hội
- Về đối nội :

ie
+ Mĩ là nước cộng hoà liên bang theo chế độ tổng thống với hai đảng Dân chủ và
iL
Cộng hoà thay nhau cầm
quyền.
Ta

+ Nền kinh tế đã trải qua 7 lần khủng hoảng, suy thoái (1945 – 1973) ; nợ nần, lạm
s/

phát, thất nghiệp, phân


up

hoá giàu nghèo,... là những vấn đề không dễ khắc phục ; có nhiều vụ bê bối chính
trị...
ro

+ Phong trào đấu tranh của người da đen (1963), của người da đỏ (1969) vì hoà bình,
dân chủ, dân sinh diễn ra
/g

mạnh, phong trào chống chiến tranh xâm lược Việt Nam.
om

- Về đối ngoại :
+ Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
.c

+ Để thực hiện mục tiêu chiến lược này, Mĩ dựa vào sức mạnh quân sự và kinh tế,
ok

"Chiến tranh lạnh" với Liên


Xô, tiến hành hoặc tiếp tay cho những cuộc chiến tranh và bạo loạn, lật đổ ở các nơi
bo

trên thế giới,...


II – NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
ce

1. Tình hình kinh tế và khoa học – kĩ thuật


.fa

- Kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái kéo dài từ năm 1973 đến năm 1982.
- Từ năm 1983 trở đi, kinh tế Mĩ dần phục hồi. Tuy vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế
w

– tài chính, nhưng tỉ


w

trọng kinh tế đã giảm sút.


w

2. Tình hình chính trị – xã hội


- Sau chiến tranh Việt Nam, Mĩ vẫn tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu và theo
đuổi "Chiến tranh lạnh", đặc
biệt là thực hiện Học thuyết Rigân với chiến lược "Đối đầu trực tiếp", đẩy mạnh chạy
đua vũ trang, can thiệp
95

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

vào nhiều địa bàn chiến lược và điểm nóng trên thế giới.
- Từ giữa những năm 80, Mĩ điều chỉnh chính sách đối ngoại theo hướng hoà dịu, đối
thoại, hoà hoãn (với Liên
Xô). Tháng 12 - 1989, Mĩ cùng Liên Xô tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh". Mĩ
cũng ra sức tác động vào quá
trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu

01
(1989 – 1991).
III – NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000

oc
- Về đối nội, chính quyền B.Clintơn "cố gắng ứng dụng ba giá trị : cơ hội, trách
nhiệm và cộng đồng để vượt

H
qua thử thách", cố gắng tạo thêm nhiều việc làm, mở rộng thị trường, đầu tư cho con

ai
người,...

D
- Về đối ngoại, Mĩ triển khai chiến lược "Cam kết và mở rộng" ở thập niên 90 với ba

hi
trụ cột : Bảo đảm an ninh

nT
với một lực lượng quân sự mạnh và sẵn sàng chiến đấu cao ; khôi phục, phát triển
tính năng động và sức mạnh

uO
nền kinh tế Mĩ ;
sử dụng khẩu hiệu "dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

BÀI 7 TÂY ÂU
I – TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950

96

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Các nước Tây Âu bị tàn phá nặng nề và lâm vào tình trạng tiêu điều, kiệt quệ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đến năm 1950, nền kinh tế Tây Âu phục hồi.
- Về đối ngoại, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, đối đầu với Liên Xô và
các nước XHCN và đều quay
trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ của mình...

01
II – TỪ NĂM 1950 ĐẾN NĂM 1973
- Từ thập niên 50 đến đầu những năm 70, nền kinh tế của các nước Tây Âu đều có sự

oc
phát triển nhanh. Đến đầu
thập niên 70, CHLB Đức có nền kinh tế đứng thứ ba thế giới (sau Mĩ, Nhật), Anh ở

H
vị trí thứ tư, Pháp ở vị trí

ai
thứ năm.

D
- Quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu diễn ra mạnh với sự ra đời của Cộng đồng kinh

hi
tế châu Âu (EEC - 1957),

nT
sau trở thành Cộng đồng châu Âu (EC - 1967).
- Từ đầu thập niên 70 trở đi, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài

uO
chính của thế giới (cùng với
Mĩ và Nhật Bản).

ie
- Trên chính trường một số nước Tây Âu có những biến động : Nền cộng hoà thứ tư ở
iL
Pháp (1946 – 1958) đã
thay đổi tới 25 nội các...
Ta

- Về đối ngoại, từ năm 1950 đến năm 1973, các nước Tây Âu vừa liên minh chặt chẽ
s/

với Mĩ, vừa mở rộng quan


up

hệ đối ngoại.
III – TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
ro

- Các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu lâm vào khủng hoảng và suy thoái kinh tế.
- Tuy vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới nhưng kinh tế Tây
/g

Âu gặp không ít khó


om

khăn : phát triển xen kẽ với suy thoái, khủng hoảng, lạm pháp, thất nghiệp, bị Mĩ và
Nhật Bản cạnh tranh,...
.c

- Sự phân hoá giàu nghèo ngày càng lớn.


ok

- Các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki (1975) về an ninh và hợp tác châu
Âu. Nước Đức tái thống
bo

nhất (3 – 10 - 1990).
IV –TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
ce

Sau một đợt suy thoái ngắn đầu thập niên 90, kinh tế Tây Âu bước vào phục hồi và
.fa

phát triển từ năm 1994 ; là


một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới.
w

Tình hình chính trị các nước Tây Âu ổn định, các nước này đều có sự điều chỉnh
w

trong đường lối đối ngoại : mở


w

rộng quan hệ hợp tác không chỉ với các nước tư bản mà cả với các nước Á, Phi, Mĩ
Latinh cũng như các nước
Đông Âu và SNG.
V – LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

97

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xu thế toàn cầu hoá và liên kết khu vực diễn ra
mạnh mẽ trên thế giới. Sự hình
thành và phát triển của EU là một điển hình.
- Thông qua ba tổ chức : "Cộng đồng than thép châu Âu, "Cộng đồng năng lượng
nguyên tử châu Âu và "Cộng
đồng kinh tế châu Âu" hợp nhất lại thành "Cộng đồng châu Âu" (EC) rồi đổi thành

01
Liên minh châu Âu (EU).
Đến năm 2007, số thành viên EU là 27 nước.

oc
- EU không chỉ hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn liên minh trong lĩnh vực
chính trị (xác định luật

H
công dân EU, chính sách đối ngoại và an ninh chung, Hiến pháp chung,...). Ngày 1–

ai
1 - 1999, đồng tiền chung

D
châu Âu (EURO) ra đời và được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU (từ năm 2002).

hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

BÀI 8 NHẬT BẢN


I - TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952
98

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Sau chiến tranh, Nhật Bản bị tàn phá nặng nề, bị lực lượng Đồng minh, thực tế là Mĩ,
chiếm đóng.
- Về chính trị :
+ Nhật Bản là nước quân chủ lập hiến nhưng thực tế là theo chế độ dân chủ đại nghị
tư sản, dựa trên ba nguyên
tắc cơ bản : chủ quyền của toàn dân, Thiên hoàng có vai trò tượng trưng, hoà bình và

01
quyền cơ bản của con
người được tôn trọng.

oc
+ Nhật Bản cam kết từ bỏ tiến hành chiến tranh, không đe doạ sử dụng vũ lực, không
duy trì quân đội thường

H
trực, không đưa quân ra nước ngoài.

ai
- Về kinh tế : Nhờ tiến hành những cuộc cải cách lớn, dựa vào nỗ lực của bản thân và

D
viện trợ của Mĩ, kinh tế

hi
Nhật Bản phục hồi nhanh chóng, năm 1951 đạt mức trước chiến tranh.

nT
- Về đối ngoại : Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.
II .TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973

uO
Những thành tựu
- Từ 1952 đến 1960 : Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh.

ie
- Từ 1960 đến 1973 : Kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển "thần kì", đứng
iL
thứ hai thế giới (sau
Mĩ) ; là một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính thế giới (cùng Mĩ và Tây Âu).
Ta

- Những yếu tố chính khiến Nhật Bản trở thành siêu cường về kinh tế : Người dân
s/

Nhật cần cù, tiết kiệm, tay


up

nghề cao, có nhiều sáng tạo ; nhà nước quản lí kinh tế vĩ mô rất hiệu quả ; các công ty
năng động, có tầm nhìn,
ro

quản lí tốt, có tiềm lực, sức cạnh tranh cao ; sử dụng hiệu quả các thành tựu khoa học
– kĩ thuật hiện đại... ; chi
/g

phí cho quốc phòng ít (không quá 1% GDP) ; biết tận dụng các yếu tố thuận lợi từ
om

bên ngoài (viện trợ của Mĩ,


lợi dụng các cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam để làm giàu).
.c

Những thách thức, trở ngại


ok

– Lãnh thổ không lớn, dân số đông, tài nguyên nghèo, thiên tai thường xuyên. Nền
công nghiệp phụ thuộc
bo

hoàn toàn vào nguồn nguyên liệu, nhiên liệu nhập khẩu. Nông nghiệp phát triển cao
nhưng vẫn phải nhập
ce

khẩu lương thực, thực phẩm...


.fa

– Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp khác luôn cạnh tranh quyết liệt.
- Đầu những năm 60, Nhật Bản chủ trương xây dựng một "Nhà nước phúc lợi chung"
w

; trong vòng 10 năm


w

(1960 – 1970) tăng thu nhập quốc dân lên gấp đôi.
w

- Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Hiệp ước An ninh Nhật – Mĩ (kí năm 1951, có giá trị 10
năm) được kéo dài vĩnh
viễn.
- Năm 1956, Nhật Bản trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
III - TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
99

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Tuy có lúc suy thoái do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu, nhưng
kinh tế Nhật vẫn đứng
hàng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Về chính trị : Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh căng thẳng, lực lượng phòng vệ dân sự
không ngừng tăng lên.
Quân Mĩ vẫn đóng trên đất Nhật.

01
Về đối ngoại :
+ Năm 1973, Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, bình thường hoá

oc
quan hệ với Trung Quốc.
+ Từ năm 1977, củng cố quan hệ về mọi mặt với các nước Đông Nam Á, là bạn hàng

H
bình đẳng của các nước

ai
ASEAN.

D
IV - TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000

hi
- Nhật Bản vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.

nT
- Khoa học – kĩ thuật tiếp tục phát triển ở trình độ cao, hợp tác có hiệu quả với Mĩ,
Nga trong các chương trình

uO
vũ trụ quốc tế.
- Duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ, coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ

ie
với các nước khác, sự hợp tác iL
kinh tế giữa Nhật Bản với các nước công nghiệp mới và ASEAN tiếp tục gia tăng
ngày càng mạnh mẽ.
Ta

Là nước tư bản phát triển nhưng Nhật Bản vẫn lưu giữ được những giá trị truyền
s/

thống và bản sắc văn hoá của mình.


up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

BÀI 9 QUAN HỆ QUỐC TẾ


TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
100

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

I - MÂU THUẪN ĐÔNG -TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH


LẠNH
- Tình trạng đối đầu và Chiến tranh lạnh
Từng là đồng minh cùng chống phát xít, Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang
tình trạng đối đầu – Chiến
tranh lạnh.

01
Mĩ : Khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với Mĩ. Vì vậy, đã hình
thành một giới tuyến phân

oc
chia và đối lập giữa hai khối TBCN và XHCN ở châu Âu :
+ Học thuyết Truman (1947) : nhằm xác lập mối quan hệ của Mĩ với châu Âu.

H
+ Kế hoạch Mácsan (6 - 1947) : Mĩ viện trợ 17 tỉ USD cho các nước Tây Âu.

ai
+ Thành lập khối quân sự – Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO,

D
4 - 1949). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây, do Mĩ

hi
cầm đầu, nhằm chống lại

nT
Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
Để đối phó với mối đe doạ của Mĩ và khôi phục đất nước sau chiến tranh, Liên Xô và

uO
các nước Đông Âu
thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava (5 - 1955), một liên minh chính trị, quân sự

ie
mang tính phòng thủ gồm iL
Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
- Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava là những sự kiện đánh dấu sự
Ta

xác lập hai cực, hai phe.


s/

Chiến tranh lạnh đã bao trùm thế giới.


up

II - SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG - TÂY VÀ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ


– Cuộc phong toả Béclin (1948) và Bức tường Béclin (1961).
ro

– Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954).
– Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
/g

– Cuộc khủng hoảng Caribê (1962).


om

– Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975).
III- XU THẾ HOÀ HOÃN ĐÔNG -TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM
.c

DỨT
ok

- Đầu những năm 70, xu hướng hoà hoãn Đông – Tây đã xuất hiện với những cuộc
gặp gỡ thương lượng Xô -Mĩ.
bo

+ Tháng 11-1972, hai nước Đức (Cộng hoà Dân chủ và Cộng hoà Liên bang) đã kí
Hiệp định tôn trọng chủ
ce

quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau cũng như của các nước châu Âu.
.fa

+ Năm 1972, Liên Xô -Mĩ kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa,
sau đó là Hiệp định hạn
w

chế vũ khí tiến công chiến lược, hình thành thế cân bằng chiến lược giữa Liên Xô và
w

Mĩ.
w

+ Tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ, Canađa đã kí kết Định ước Henxinki
nhằm bảo đảm an ninh và sự
hợp tác giữa các nước ; chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước – TBCN và
XHCN ở châu Âu.
+ Tháng 12-1989, hai nước Xô-Mĩ cùng tuyên ốb chấm dứt "Chiến tranh lạnh".
101

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và những điều kiện giải quyết hoà
bình các vụ tranh chấp,
xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.
IV - THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
- Do trì trệ, khủng hoảng kéo dài, những năm 1989 – 1991, chế độ XHCN ở Đông Âu
và Liên Xô bị tan rã

01
(tháng 6 - 1991, Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể ; tháng 7 - 1991, Tổ chức Hiệp
ước Vácsava chấm dứt hoạt

oc
động). Trật tự thế giới từ "hai cực" chỉ còn "cực" duy nhất là Mĩ.
- Từ sau năm 1991, tình hình thế giới đã diễn ra những thay đổi to lớn và phức tạp :

H
+ Trật tự thế giới "hai cực" đã sụp đổ nhưng trật tự thế giới mới lại đang hình thành

ai
(với sự đua tranh của Mĩ, Liên

D
minh châu Âu, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc...).

hi
+ Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

nT
+ Sự tan rã của Liên Xô tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thời. Mĩ muốn làm bá chủ thế
giới, tuy nhiên không dễ

uO
dàng.
+ Nhiều khu vực vẫn không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột đẫm máu

ie
kéo dài do những mâu thuẫn iL
về sắc tộc, tôn giáo, lãnh thổ...
- Cuộc tấn công khủng bố bất ngờ vào nước Mĩ ngày 11 - 9 - 2001 đã mở đầu cho
Ta

một thời kì biến động


s/

lớn trong tình hình thế giới với những nguy cơ khó lường.
up

- Với xu thế phát triển của thế giới ngày nay, các quốc gia vừa đứng trước những thời
cơ phát triển thuận lợi, vừa đối
ro

mặt với những thách thức vô cùng gay gắt.


/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

BÀI 10 CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ


VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỈ XX
102

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

I – CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ


1. Nguồn gốc và đặc điểm
- Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của
cuộc sống, của sản xuất
nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người (tìm kiếm
những công cụ sản xuất

01
mới, các nguồn năng lượng và những vật liệu mới).
- Đặc điểm của cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là khoa học trở thành lực

oc
lượng sản xuất trực tiếp.
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay phát triển qua hai giai đoạn :

H
- Giai đoạn 1 : Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

ai
- Giai đoạn 2 : Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay.

D
2. Những thành tựu tiêu biểu

hi
- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản : Nhiều phát minh lớn trong Toán học, Vật lí học,

nT
Hoá học, Sinh học,... đã
được ứng dụng vào kĩ thuật và sản xuất phục vụ con người, tạo nên những bước nhảy

uO
vọt chưa từng thấy.
– Tháng 3 - 1997, các nhà khoa học đã tạo ra được một con cừu bằng phương pháp

ie
sinh sản vô tính. iL
– Tháng 6 - 2000, các nhà khoa học Anh, Pháp, Mĩ, Đức, Nhật Bản, Trung Quốc đã
công bố "Bản đồ gen người".
Ta

– Trong lĩnh vực công nghệ, đã xuất hiện những phát minh quan trọng, những thành
s/

tựu to lớn : những công cụ


up

sản xuất mới, những nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới, công nghệ sinh học
(công nghệ di truyền, công
ro

nghệ tế bào, công nghệ vi sinh...), những tiến bộ thần kì về thông tin liên lạc, giao
thông vận tải, chinh phục vũ
/g

trụ...
om

– Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ có tác động to lớn về nhiều mặt : tăng năng
suất lao động, nâng cao
.c

mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. Từ đó tạo sự thay đổi lớn về cơ
ok

cấu dân cư, chất lượng


nguồn nhân lực, đòi hỏi về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp, sự hình thành một thị
bo

trường thế giới với xu thế


toàn cầu hoá.
ce

Tuy nhiên, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ cũng gây nên hậu quả tiêu cực
.fa

(chủ yếu là do con người) : ô


nhiễm môi trường, tai nạn lao động, dịch bệnh mới... Việc chế tạo vũ khí huỷ diệt con
w

người.
w

II .XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ


w

- Xu thế toàn cầu hoá diễn ra từ những năm 80 của thế kỉ XX, đặc biệt từ sau Chiến
tranh lạnh.
- Toàn cầu hoá là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng
tác động lẫn nhau, phụ
thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
103

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hoá :
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn, nhất là các công ti
khoa học – kĩ thuật, nhằm
tăng khả năng cạnh tranh.

01
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
- Toàn cầu hoá là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được.

oc
+ Mặt tích cực : Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh việc phát triển và xã hội hoá lực lượng
sản xuất, đem lại sự tăng

H
trưởng cao (từ 2,7 lần nửa đầu thế kỉ lên 5,2 lần nửa cuối thế kỉ XX), tăng sức cạnh

ai
tranh...

D
+ Mặt tiêu cực : Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội (giàu – nghèo), làm cho mọi

hi
hoạt động và đời sống

nT
của con người kém an toàn hơn, tạo nguy cơ mất bản sắc dân tộ và độc lập, tự chủ
của các quốc gia.

uO
- Toàn cầu hoá là thời cơ lịch sử. Việt Nam cũng nằm trong xu thế đó, vì vậy phải
biết nắm bắt cơ hội,

ie
vượt qua thách thức để đưa đất nước phát triển mạnh mẽ.
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

Bài 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN
NĂM 2000
I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM
1945

104

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

1. Sự xác lập của trật tự 2 cực Ianta với 2 cường quốc

- Liên Xô : cực Đông (XHCN)

- Mỹ : cực Tây (TBCN)

01
2/ CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trong nhiều thập niên CNXH với lực lượng
hùng hậu về chính trị, kinh tế, quân sự, khoa học, kĩ thuật ...

oc
3/ Sau chiến tranh, cao trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở Á, Phi, Mỹ

H
Latinh => Sự tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ và hệ thống thuộc địa => Các quốc gia

ai
độc lập ra đời và phát triển.

D
hi
4/ Mỹ vươn lên trở thành TB giàu mạnh nhất đứng đầu phe TBCN => Mưu đồ bá chủ

nT
thế giới. Nền kinh tế các nước TB tăng trưởng và đạt nhiều thành tựu lớn do sự “tự
điều chỉnh” (Nhật, CHLB Đức). Dưới tác động của cách mạng KH-KT

uO
=> Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất => Các nước TB có hướng liên kết

ie
khu vực như EU. My -Nhật - EU trở thành 3 trung tâm kinh te -tài chính lớn của thế
iL
giới.
Ta

5/ Sự đối đầu Đông-Tây (CNXH-CNTB) => “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn 4 thập
s/

niên. Cuối thập niên, “Chiến tranh lạnh” chấm dứt => Xu thế hoà hoãn, hoà dịu, đối
up

thoại và hợp tác cho thế giới.


ro

Tuy nhiên vẫn còn những cuộc xung đột, tranh chấp ở nhiều nước và khu vực về lãnh
thổ, sắc tộc, tôn giáo ...
/g

6/ Cách mạng KH-KT lần 2 từ những năm 40 khởi đầu từ Mỹ, sau đó lan ra toàn bộ
om

thế giới. Cách mạng KH-KT đã đem lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì
diệu làm thay đổi đời sống vật chất, tinh thần của con người => Đặt các dân tộc trước
.c

thời cơ và thách thức mới.


ok

II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH.
bo

1/ Từ đầu thập niên 90, “trật tự 2 cực” tan rã => Thế giới trong thời kì “quá độ”, xác
ce

lập trật tự mới với xu thế chung là “đa cực, đa trung tâm”.
.fa

2/ Sau “Chiến tranh lạnh”, các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy
w

kinh tế làm trọng điểm.


w
w

3/ Quan hệ thế giới được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung
đột trực tiếp.

4/ Hoà bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là xu thế chủ đạo nhưng nội chiến, xung
đột vẫn diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới. Nguy cơ mới là “Chủ nghĩa khủng bố”.
105

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

5/ Thế giới chứng kiến xu thế “Toàn cầu hoá” là xu thế phát triển khách quan. Dưới
tác động của cách mạng KH-CN (Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kinh tế, tài
chính, thương mại như WTO, IMF, WB, EU, ASEAN, NAFTA, AFEC, ASEM).

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

CHƯƠNG 2 LỊCH SỬ VIỆT NAM

BÀI 1:

106

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI Ở VIỆT NAM TỪ SAU


CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
1.1. Bối cảnh
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nước Pháp bị tổn thất nặng nề: hàng loạt nhà
máy, đường sá, cầu cống và làng mạc bị tàn phá, sản xuất công nghiệp bị đình trệ,

01
lạm phát tràn lan, giá cả gia tăng.
Để nhanh chóng khắc phục những thiệt hại, ổn định tình hình kinh tế - xã hội,

oc
chính quyền Pháp đã ra sức khôi phục và thúc đẩy sản xuất trong nước, đồng thời

H
tăng cường đầu tư khai thác các nước thuộc địa của Pháp ở Đông Dương và Châu

ai
Phi.
1.2. Chính sách khai thác của Pháp ở Đông Dương

D
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã chính thức triển khai chương

hi
trình khai thác lần thứ hai ở Đông Dương, trong đó có Việt Nam;

nT
Tư bản Pháp đã tăng cường đầu tư vào Việt Nam với quy mô lớn, trung chủ yếu
vào lĩnh vực nông nghiệp và khai thác khoáng sản: trong 6 năm (1924 - 1929), tổng

uO
số vốn đầu tư vào Đông Dương, trong đó chủ yếu là Việt Nam lên đến 4 tỉ Phờ - răng
(tăng 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh).

ie
Chương trình khai thác lần thứ hai đã làm biến đổi mạnh mẽ nền kinh tế Việt
iL
Nam.
Ta
1.3. Hoạt động đầu tư khai thác lần thứ hai ở Việt Nam
* Trong nông nghiệp
s/

Năm 1927, số vốn đầu tư vào nông nghiệp mà chủ yếu là lập các đồn điền cao su
up

lên đến 400 triệu phờ-răng, tăng 10 lần so với trước chiến tranh; diện tích cao su năm
1930 tăng lên 120.000 ha (năm 1918: 15.000 ha) và nhiều công ty cao su mới ra đời
ro

như: Đất Đỏ, Misơlanh, Công ty trồng trọt cây nhiệt đới...
/g

* Trong lĩnh vực khai mỏ


om

Tư bản Pháp Các công ty than đã có trước đây: tăng cường đầu tư và khai thác.
tập trung
.c

đầu tư vào
lĩnh vực khai Lập thêm nhiều công ty than mới: Công ty than Hạ Long - Đồng
ok

thác than và Đăng; Công ty than và kim khí Đông Dương; Công ty than Tuyên
khoáng sản Quang; Công ty than Đông Triều.
bo
ce

* Tiểu thủ công nghiệp: Thực dân Pháp mở thêm nhiều cơ sở gia công, chế
biến:
.fa

+ Nhà máy sợi ở Nam Định, Hải Phòng; nhà máy rượu ở Hà Nội, Nam Định,
Hà Đông; nhà máy diêm ở Hà Nội, Hàm Rồng, Bến Thủy.
w

+ Nhà máy đường Tuy Hòa, nhà máy xay xác, chế biến gạo Chợ Lớn….
w

* Thương nghiệp:
w

Giao lưu buôn bán nội địa được đẩy mạnh, đặc biệt là ngoại thương: trước chiến
tranh, hàng hóa Pháp nhập vào Đông Dương chiếm 37%, đến năm 1930 đã lên đến
63%.

107

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Pháp thực hiện chính sách đánh thuế nặng đối với hàng hoá nước ngoài nhập
vào Việt Nam để tạo thuận lợi cho hàng hóa Pháp nhập khẩu vào Việt Nam.
* Giao thông vận tải tiếp tục được đầu tư phát triển, đặc biệt là hệ thống đường
sắt và đường thủy nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác, vận chuyển vật liệu và
hàng hoá. Các đô thị được mở rộng và cư dân thành thị cũng tăng nhanh.
* Tài chính ngân hàng

01
Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương: nắm
quyền phát hành giấy bạc và có nhiều cổ phần trong hầu hết các công ty tư bản Pháp..

oc
* Ngoài ra, thực dân Pháp còn bóc lột nhân dân ta bằng các loại thuế khóa nặng
nề. Nhờ vậy, ngân sách Đông Dương thu được năm 1930 tăng gấp 3 lần so với năm

H
1912.

ai
2. Chính sách chính trị - xã hội và văn hoá – giáo dục của thực dân Pháp

D
2.1. Chính trị - xã hội

hi
Một mặt, thực dân Pháp thi hành chính sách chuyên chế triệt để, tăng cường hệ

nT
thống cảnh sát, mật thám, nhà tù để trấn áp các hoạt động cách mạng.
Mặt khác, tiến hành một số cải cách chính trị - hành chính, lôi kéo một bộ phận

uO
địa chủ và tư sản Việt Nam tham gia vào Hội đồng quản hạt ở Nam kỳ, Viện dân biểu
Bắc kỳ và Trung kỳ, khai thác vai trò của bộ máy chính quyền phong kiến tay sai.

ie
2.2. Văn hoá - giáo dục iL
Hệ thống giáo dục Pháp - Việt được mở rộng từ cấp tiểu học đến trung học, cao
đẳng và đại học, nhằm đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ phục vụ cho việc khai thác và
Ta

cai trị của Pháp.


s/

Cho phép hàng chục tờ báo, tạp chí bằng chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp hoạt
up

động, khuyến khích xuất bản các sách báo cổ vũ chủ trương “Pháp - Việt đề huề”,
gieo rắc ảo tưởng hòa bình và hợp tác giữa chúng với bọn bù nhìn.
ro

Các trào lưu tư tưởng, khoa học – kĩ thuật, văn hóa nghệ thuật phương tây du
nhập vào Việt Nam. Bên cạnh đó, chúng còn khuyến khích các hoạt động mê tín dị
/g

đoan và tệ nạn xã hội.


om

Các yếu tố văn hóa truyền thống, văn hóa mới tiến bộ, ngoại lai, nô dịch cùng
tồn tại, đan xen và đấu tranh với nhau.
.c

3. Những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội Việt Nam


ok

3.1. Chuyển biến về kinh tế


Thực dân Pháp đã du nhập vào Việt Nam quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa
bo

trong một chừng mực nhất định đan xen với quan hệ sản xuất phong kiến.
Các ngành kinh tế - kĩ thuật của tư bản Pháp ở Việt Nam phát triển hơn trước.
ce

Mặc dù vậy, nền kinh tế Việt Nam vẫn rất lạc hậu, mất cân đối và lệ thuộc vào
.fa

nền kinh tế Pháp, nhân dân ta càng đói khổ hơn.


3.2. Chuyển biến về giai cấp
w

Công cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam
w

có sự phân hoá sâu sắc, bên cạnh các giai cấp cũ (Địa chủ - phong kiến và nông dân)
w

đã xuất hiện các giai cấp mới (Tư sản, tiểu tư sản và công nhân) với quyền lợi, địa vị
và thái độ chính trị khác nhau.
3.2.1. Giai cấp địa chủ - phong kiến
Một bộ phận được thực dân Pháp dung dưỡng để làm chỗ dựa cho chúng, nên
lực lượng này thường để tăng cường cướp đoạt ruộng đất, bóc lột nhân dân.
108

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Tuy vậy, vẫn có một bộ phận địa chủ, nhất là địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần
yêu nước, sẵn sàng tham gia các phong trào chống Pháp và tay sai.
3.2.2. Giai cấp tư sản
Mấy năm sau khi chiến tranh kết thúc, giai cấp tư sản Việt Nam được hình
thành; họ phần lớn là những tiểu chủ trung gian làm thầu khoán, đại lí cho tư bản
Pháp,… đã tích luỹ vốn và đứng ra kinh doanh riêng trở thành tư sản như: Bạch Thái

01
Bưởi, Nguyễn Hữu Thu, Trương Văn Bền...
Giai cấp tư sản Việt Nam tham gia nhiều lĩnh vực kinh doanh như Công thương

oc
(Tiên Long Thương đoàn (Huế), Hưng Hiệp hội xã (Hà Nội), xưởng chế xà phòng
của Trương Văn Bền (Sài Gòn)), kinh doanh tiền tệ (Ngân hàng Việt Nam ở Nam

H
Kì), Nông nghiệp và khai mỏ (công ty của Bạch Thái Bưởi, đồn điền cao su của Lê

ai
Phát Vĩnh và Trần Văn Chương).

D
Ngay khi vừa mới ra đời giai cấp tư sản Việt Nam đã bị tư bản Pháp chèn ép,

hi
kìm hãm nên số lượng ít, thực lực kinh tế yếu, nặng về thương nghiệp và sau một thời

nT
gian phát triển thì bị phân hoá thành hai bộ phận:
Tư sản mại bản: Có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên họ câu kết chặt chẽ với

uO
thực dân Pháp.
Tư sản dân tộc: Kinh doanh độc lập, bị chèn ép. Họ có khuynh hướng dân tộc

ie
và dân chủ và giữ một vai trò đáng kể trong phong trào dân tộc.
iL
3.3.3. Giai cấp tiểu tư sản thành thị (Những người buôn bán nhỏ, viên chức,
tri thức, học sinh, sinh viên...)
Ta

Sau chiến tranh, giai cấp tiểu tư sản phát triển nhảy vọt về số lượng; họ bị tư bản
s/

Pháp ráo riết chèn ép, khinh rẽ, bạc đãi, đời sống bấp bênh, dễ bị phá sản và thất
up

nghiệp.
Họ có tinh thần dân tộc, chống thực dân và tay sai. Đặc biệt bộ phận học sinh,
ro

sinh viên, tri thức có điều kiện, khả năng tiếp xúc với các tư tưởng tiến bộ nên có tinh
thần hăng hái tham gia cách mạng.
/g

3.3.4. Giai cấp nông dân (90% dân số)


om

Bị đế quốc và phong kiến áp bức bóc lột nặng nề dẫn đến bần cùng hoá và phá
sản trên quy mô lớn. Một bộ phận trở thành tá điền cho địa chủ - phong kiến, một bộ
.c

phận nhỏ rời bỏ làng quê vào làm việc trong các nhà máy, đồn điền, hầm mỏ của tư
ok

sản => Trở thành công nhân.


Họ có mâu thuẫn sâu sắc với đế quốc, phong kiến và sẵn sàng nỗi lên đấu tranh
bo

giải phóng dân tộc.


3.3.5. Giai cấp công nhân
ce

Giai cấp công nhân ngày càng phát triển. Trước chiến tranh, giai công nhân Việt
.fa

Nam khoảng 10 vạn người, đến năm 1929 tăng lên đến 22 vạn.
Ngoài những đặc trưng chung của giai cấp công nhân thế giới, giai cấp công
w

nhân Việt Nam còn có những nét riêng:


w

+ Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân.


w

+ Chịu sự áp bức bóc lột nặng nề của đế quốc, phong kiến và tư bản người Việt.
+ Kế thừa truyền thống bất khuất, anh hùng của dân tộc.
+ Sớm tiếp thu những ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

109

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Là một giai cấp mới, nhưng công nhân đã sớm trở thành một lực lượng chính trị
độc lập, thống nhất, tự giác và vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi
theo khuynh hướng tiến bộ.
Tóm lại, Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỉ
XX, Việt Nam có những chuyển biến quan trọng trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, xã
hội, văn hóa, giáo dục. Những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc,

01
đặc biệt là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai, đẩy tinh
thần cách mạng của đại bộ phận nhân dân Việt Nam lên một độ cao mới.

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

110

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 2
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925

1. Bối cảnh quốc tế và tác động của nó đến Việt Nam.


Tháng 11/1917, cách mạng tháng Mười Nga thành công, đưa giai cấp công nông

01
lên nắm chính quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội, biến học thuyết của Mác thành

oc
hiện thực.
Tháng 2/1919, Quốc tế cộng sản (Quốc tế 3) thành lập. Dưới sự lãnh đạo của

H
Quốc tế III, phong trào cách mạng vô sản thế giới phát triển nhanh chóng:

ai
Tháng 12/1920, Đảng cộng sản Pháp thành lập.

D
Năm 1921, Đảng cộng sản Trung Quốc ra đời.

hi
Từ năm 1923 trở đi, một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin đã được
du nhập vào Việt Nam qua một số sách báo của Đảng cộng sản Pháp và Đảng cộng

nT
sản Trung Quốc và tác động trực tiếp đến một số trí thức Việt Nam yêu nước ở nước

uO
ngoài mà tiêu biểu là Nguyễn Ái Quốc.
2. Phong trào dân tộc dân chủ trong nước do giai cấp tư sản dân tộc và tiểu

ie
tư sản lãnh đạo giai đoạn 1919 – 1925
Những năm sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào dân tộc dân chủ do giai
iL
cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản lãnh đạo diễn ra khá mạnh mẽ:
Ta
2.1. Phong trào của giai cấp tư sản dân tộc
Để chống lại sự chèn ép, kìm hãm của Pháp, vươn lên giành lấy vị trí khá hơn về
s/

kinh tế - chính trị trong xã hội, giai cấp tư sản dân tộc đã phát động nhiều hoạt động
up

đấu tranh sôi nổi:


+ Phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá diễn ra vào năm 1919.
ro

+ Chống độc quyền thương cảng Sài Gòn (1923).


/g

+ Ra một số tờ báo để làm diễn đàn đấu tranh như: Diễn dàn Đông Dương,
om

Tiếng vang An Nam...


+ Thành lập Đảng Lập Hiến để tập hợp lực lượng đấu tranh đòi tự do, dân chủ
Phong trào diễn ra khá rầm rộ, nhưng khi thực dân Pháp nhượng bộ cho họ một
.c

số ít quyền lợi thì những người lãnh đạo đã thỏa hiệp và ngừng đấu tranh.
ok

2.2. Phong tràoTiểu tư sản tri thức


bo

Ngày 19/6/1924, tiếng bom Sa Diện (Quảng Châu – Trung Quốc) của Phạm
Hồng Thái đã nhóm lại ngọn lửa đấu tranh và đánh thức lòng yêu nước, mở màng cho
ce

một thời kỳ đấu tranh mới của cách mạng Việt Nam;
Ở trong nước, những tri thức Việt Nam yêu nước đã tập hợp các lực lượng yêu
.fa

nước tiến bộ, thành lập nên nhiều tổ chức chính trị như: Hội Phục Việt, Đảng Thanh
Niên, ra một số tờ báo như Chuông Rè, An Nam, Người nhà quê...để đấu tranh đòi tự
w

do dân chủ.
w

Tiêu biểu nhất là cuộc đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu (1925) và đám tang
w

cụ Phan Chu Trinh (1926).


=> Tất cả họat động đấu tranh do tầng lớp tiểu tư sản tổ chức đều thất bại vì tổ
chức không chặt chẽ, thiếu một đường lối chính trị rõ ràng.

111

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Sự thất bại của phong trào dân chủ công khai trong giai đọan 1919 – 1925 do
giai cấp tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo đã cho thấy sự bế tắc về lực lượng lãnh đạo và
con đường giải phóng dân tộc của cách mạng Việt Nam.
3. Phong trào công nhân từng bước trưởng thành, sẵn sàng tiếp nhận Chủ
nghĩa Mác-Lênin và lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Cùng với phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và tiểu tư sản, phong trào đấu

01
tranh của giai cấp công nhân Việt Nam cũng từng bước trưởng thành:
+ Năm 1919, công nhân ở nhiều nơi đã đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm,

oc
nhưng vẫn còn mang tính lẻ tẻ, thiếu tổ chức và liên kết. (25 vụ đấu tranh)
+ Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn đã thành lập Công hội đỏ (bí mật)

H
do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

ai
+ Năm 1922: công nhân viên chức ở các sở công thương tư nhân Bắc kỳ đòi trả

D
lương ngày chủ nhật, thợ nhuộm ở Chợ Lớn bãi công.

hi
+ Năm 1924: công nhân dệt, rượu ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương bãi công.

nT
+ Đặc biệt, tháng 8/1925, công nhân Ba Son (Sài Gòn) đã lấy cớ đòi quyền lợi
để bãi công nhằm ngăn cản tàu chiến của Pháp chở quân sang đàn áp phong trào đấu

uO
tranh của các thủy thủ Trung Quốc => Cuộc bãi công kết thúc thắng lợi với sự hưởng
ứng và hỗ trợ của công nhân các ngành khác ở Sài Gòn.

ie
Đây là cuộc bãi công có tổ chức và mục tiêu chính trị rõ ràng, không còn mang
iL
tính tự phát, vì mục đích kinh tế đơn thuần như trước đây. Sự kiện này đánh dấu bước
chuyển quan trọng của giai cấp công nhân Việt Nam.
Ta

Sự lớn mạnh về quy mô và trưởng thành về tổ chức và chính trị của phong trào
s/

công nhân Việt Nam là điều kiện thuận lợi cho quá trình truyền bá và phát triển chủ
up

nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn sau này.
4. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc (1919 - 1924) ở nước ngoài
ro

Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành với tên gọi mới là Văn Ba đã rời cảng Nhà
Rồng trên con tàu vận tải La-tus-trê-vin để sang các nước phương Tây.
/g

Từ 1911 đến 1917, Người đến nhiều nước ở Châu Phi, Châu Mĩ và đến cuối
om

năm 1917 Người trở về Pháp và gia nhập Đảng xã hội Pháp.
Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc cùng với các chí sĩ cách mạng Việt Nam tại
.c

Pháp đã gửi tới Hội nghị Vec-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi Chính
ok

phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng của dân tộc Việt
Nam. Nhưng bản yêu sách đã không được chấp nhận.
bo

Tháng 7/1920, Người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân
tộc và thuộc địa” của Lênin, từ đó Người tin theo Lênin và đứng về phía Quốc tế
ce

cộng sản.
.fa

Tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng xã hội Pháp ở Tua, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ
phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế 3, và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp,
w

Người trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên.
w

Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy ở chủ nghĩa Mác-Lênin một con đường mới cho
w

phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam đó là Con đường cách mạng
vô sản.
Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở
Pháp.

112

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Năm 1922, ra báo “Người cùng khổ” để vạch trần tội ác của Chủ nghĩa đế quốc.
Ngoài ra còn viết bài cho các báo “Nhân đạo”, “Đời sống”... và viết cuốn “Bản án
chế độ thực dân Pháp”...
Năm 1923, Người đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và ở lại làm việc tại
Quốc tế 3, viết bài cho báo Sự thật, Tạp chí thư tín Quốc tế...
Năm 1924, Người dự Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V.

01
Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc), chuẩn bị cho
việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

113

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

NHỮNG NĂM TRƯỚC THÀNH LẬP ĐẢNG (1925 – 1930)

1. Sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản và phong trào công
nhân
1.1. Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên

01
1.1.1. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

oc
Sau khi trở về Quảng Châu – Trung Quốc (1/11/1924), Nguyễn Ái Quốc đã tiếp
xúc với các nhà cách mạng Việt Nam ở đây cùng với một số thanh niên Việt Nam

H
hăng hái mới từ trong nước sang.

ai
Tháng 2/1925, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn một số thanh niên Việt Nam tích

D
cực để tuyên truyền giác ngộ họ và lập ra tổ chức “Cộng sản đoàn”.

hi
Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh
Niên, trong đó tổ chức “Cộng sản đoàn” là nòng cốt và ra tuần báo Thanh niên làm

nT
cơ quan tuyên truyền của Hội.

uO
1.1.2. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam
Từ năm 1924 đến năm 1927, Người đã trực tiếp mở nhiều lớp huấn luyện chính

ie
trị, đào tạo được 75 thanh niên Việt Nam thành những chiến sĩ cách mạng để truyền
bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị cho việc thành lập chính đảng của
iL
giai cấp công nhân Việt Nam.
Ta
Đầu năm 1927, Nguyễn Ái Quốc đã tập hợp những bài giảng trong các lớp đào
tạo cán bộ ở Quảng Châu và in thành tác phẩm “Đường Cách Mệnh”.
s/

Nội dung cơ bản của tác phẩm “Đường Cách Mệnh”:


up

* Ba tư tưởng cơ bản của cách mạng Việt Nam:


Cách mệnh là sự nghiệp của quần chúng đông đảo, nên phải động viên, tổ chức
ro

và lãnh đạo quần chúng vùng dậy đánh đổ các giai cấp áp bức, bóc lột.
/g

Cách mạng phải có Đảng của chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo.
om

Cách mạng trong nước cần phải đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới và là một
bộ phận của cách mạng thế giới.
.c

* Sáu mục đích nói cho đồng bào ta biết rõ:


Vì sao chúng ta muốn sống thì phải làm cách mệnh?
ok

Vì sao cách mệnh là việc chung của cả dân chúng chứ không phải là việc của
bo

một hai người?


Đem lịch sử cách mệnh các nước làm gương cho chúng ta soi.
ce

Đem phong trào thế giới nói cho đồng bào ta rõ.
Ai là bạn ta và ai là thù ta?
.fa

Cách mệnh thì phải làm như thế nào?


w

Năm 1926, Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên đã có những tổ chức cơ sở ở
nhiều trung tâm lớn trong nước (Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn...)
w

Song song với việc phát triển cơ sở hội trong nước, tác phẩm “Đường Cách
w

Mệnh” và tuần báo Thanh Niên được bí mật đưa về nước để tuyên truyền và phổ biến
chủ nghĩa Mác-Lênin vào giai cấp vô sản.
Năm 1928, Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thực hiện chủ trương “Vô sản
hoá”: Đưa hội viên đã được đào tạo vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền..., cùng

114

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

sống, lao động với công nhân để tự rèn luyện, đồng thời trực tiếp truyền bá chủ nghĩa
Mác-Lênin vào giai cấp công nhân Việt Nam.
Đến tháng 5/1929, Hội đã có tổ chức cơ sở hầu khắp cả nước.

1.2. Phong trào công nhân trở thành một lực lượng độc lập 1925 - 1929
Những hoạt động truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin của Hội Việt Nam Cách

01
mạng Thanh niên đã tác động mạnh mẽ đến sự giác ngộ chính trị của giai cấp công
nhân Việt Nam. Thêm vào đó là sự tác động trực tiếp của cuộc cách mạng dân tộc

oc
dân chủ ở Quảng Châu và những Nghị quyết về phong trào cách mạng ở các nước
thuộc địa của Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ 5..., phong trào công nhân Việt Nam

H
phát triển mạnh mẽ hơn trong giai đoạn 1926 – 1929:

ai
* Trong hai năm 1926 – 1927: Nhiều cuộc bãi công của công nhân viên chức

D
đã nổ ra liên tiếp ở nhiều nơi như: Nhà máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Cam

hi
Triêm, Phú Riềng, đồn điền cà phê Rayan (Thái Nguyên).

nT
* Trong hai năm 1928 – 1929: Có đến 40 cuộc đấu tranh nổ ra trên khắp cả
nước, tiêu biểu như các cuộc bãi công của công nhân ở nhà máy ximăng, sợi Hải

uO
Phòng, nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm - cưa Bến Thủy, đóng xe lửa Trường
Thi (Vinh), Xưởng sửa chữa ôtô Avia (Hà Nội), Xưởng đóng, sửa chữa tàu Ba Son

ie
(Sài Gòn), Đồn điền Phú Riềng. iL
Đặc điểm của phong trào công nhân trong giai đoạn này là đã vượt ra khỏi phạm
vi của một nhà máy, công xưởng, bước đầu có sự liên kết giữa nhiều ngành, nhiều địa
Ta

phương và đã trở thành một phong trào liên tục, mạnh mẽ. Điều đó chứng tỏ trình
s/

độ giác ngộ của công nhân đã nâng lên rõ rệt và giai cấp công nhân đã trở thành
up

một lực lượng chính trị độc lập.


Cùng với sự lớn mạnh và trưởng thành của phong trào công nhân, phong trào
ro

đấu tranh của nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp yêu nước khác cũng phát triển, tạo
nên một làn sóng cách mạng dân tộc khắp cả nước.
/g

2. Phong trào đấu tranh do tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo (1925 - 1930).
om

2.1. Tân Việt Cách Mạng Đảng và sự phân hoá của nó


Cùng với sự ra đời của Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên ở nước ngoài,
.c

tháng 7/1925, tại Vinh (Nghệ An), nhóm chính trị phạm ở Trung kỳ và các sinh viên
ok

trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội đã thành lập Hội Phục Việt.
Đây là một tổ chức yêu nước, nhưng khi mới thành lập, Hội chưa có lập trường
bo

rõ ràng.
Sau cuộc đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu (11/1925), thực dân Pháp đã phát
ce

hiện và theo dõi, phá hoại, nên Hội đã đổi tên thành Hội Hưng Nam.
.fa

Trong quá trình hoạt động, Hội Hưng Nam đã chịu tác động mạnh mẽ của lập
trường, tư tưởng cách mạng vô sản của Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên:
w

+ Hội Hưng Nam đã nhiều lần liên lạc để hợp nhất với Hội Việt Nam Cách
w

Mạng Thanh Niên, nhưng không thành.


w

+ Nhiều lần đổi tên: Năm 1926: Việt Nam cách mạng Đảng; Năm 1927 đổi
thành Việt Nam cách mạng đồng chí hội; và tháng 7/1928, lấy tên Tân Việt cách
mạng Đảng.
* Nội bộ của Tân Việt cách mạng Đảng bị phân hoá mạnh mẽ do tác động
của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên:
115

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Một bộ phận lớn theo đường lối vô sản và nhóm này cũng phân thành 2 nhóm:
+ Một nhóm nhỏ gia nhập vào Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên.
+ Nhóm còn lại chuẩn bị thành lập một chính đảng mới theo chủ nghĩa Mác-
Lênin.
- Bộ phận còn lại theo đường lối dân chủ tư sản.
2.2. Việt Nam Quốc dân Đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái

01
2.2.1. Việt Nam Quốc Dân Đảng thành lập
Đầu năm 1927, một nhóm thanh niên yêu nước do Phạm Tuấn Tài đứng đầu đã

oc
lập ra một nhà xuất bản tiến bộ - Nam Đồng thư xã.
Lúc đầu, họ chưa có đường lối chính trị rõ rệt, nhưng sau đó đã tiếp thu tư tưởng

H
Tam dân của Tôn Trung Sơn (Trung Quốc) và lập ra Việt Nam quốc dân Đảng vào

ai
cuối năm 1927. Đây là một đảng chính trị theo xu hướng dân chủ tư sản.

D
+ Mục tiêu của đảng là đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân

hi
quyền.

nT
+ Thành phần của đảng gồm sinh viên, học sinh, công chức, tư sản lớp dưới,
người làm nghề tự do, một số nông dân khá giả, thân hào, địa chủ, binh lính sĩ quan

uO
người Việt trong quân đội Pháp...
+ Về tổ chức, Việt nam Quốc dân Đảng có 4 cấp từ Trung ương xuống chi bộ cơ

ie
sở nhưng chưa bao giờ trở thành một hệ thống trong cả nước, việc kết nạp đảng viên
iL
dễ dàng, lỏng lẽo...
2.2.2. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (02/1930)
Ta

* Nguyên nhân bùng nổ


s/

Ngày 9/2/1929, ở Hà Nội xảy ra vụ ám sát tên trùm mộ phu Ba – Danh (Bazin),
up

thực dân Pháp đã tiến hành đàn áp các tổ chức và đảng phái cách mạng Việt Nam.
Lực lượng của Việt Nam Quốc Dân Đảng bị tổn thất lớn trong đợt truy quét này.
ro

Thay vì phải tập trung để khôi phục và củng cố lực lượng, các yếu nhân còn lại của
Đảng này đã quyết định dốc hết lực lượng cho một cuộc bạo động với mục tiêu
/g

“Không thành công cũng thành nhân”.


om

* Diễn biến
Đêm 9/2/1930, cuộc khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái, sau đó là Phú Thọ, Hải Dương,
.c

Thái Bình. Ở Hà Nội có ném bom phối hợp.


ok

Ở Yên Bái, quân khởi nghĩa chiếm được trại lính, giết và làm bị thương một số
quân Pháp, nhưng không làm chủ được tỉnh lị nên hôm sau đã bị Pháp phản công và
bo

tiêu diệt.
Ở các nơi khác, nghĩa quân cũng chỉ tạm thời làm chủ mấy huyện lị nhỏ, sau đó
ce

bị Pháp chiếm lại.


.fa

Cuộc khởi nghĩa đã hoàn toàn thất bại, Nguyễn Thái Học cùng 12 đồng chí của
ông bị thực dân Pháp kết án tử hình.
w

* Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử


w

Cuộc khởi nghĩa chưa được chuẩn bị đầy đủ cả về tổ chức lẫn lực lượng, trong
w

khi đó thực dân Pháp còn rất mạnh, đủ sức để đàn áp.
Tuy thất bại, nhưng cuộc khởi nghĩa đã góp phần cổ vũ lòng yêu nước của nhân
dân.
Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái đã chấm dứt vai trò của Việt Nam Quốc
dân Đảng trong phong trào giải phóng dân tộc.
116

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

117

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 4
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI (03 - 2 - 1930)

1. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam


1.1. Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng
Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc dân chủ và đặc biệt là phong

01
trào công nhân trong những năm 1928 – 1929 cho thấy đã đến lúc cần phải lãnh đạo
giai cấp công – nông cùng các lực lượng yêu nước khác đấu tranh chống đế quốc,

oc
phong kiến tay sai giành độc lập, tự do.

H
Những yêu cầu mới đó đã vượt quá khả năng lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách

ai
Mạng Thanh Niên.
Cuối tháng 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng

D
Thanh Niên ở Bắc kỳ đã họp ở số nhà 5D Hàm Long (Hà Nội) và lập ra chi bộ Cộng

hi
sản đầu tiên ở Việt Nam gồm 7 người, mở đầu cho quá trình thành lập Đảng cộng sản

nT
thay thế cho Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên.
Tháng 5/1929, tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách Mạng

uO
Thanh Niên (ở Hương Cảng – Trung Quốc), đoàn đại biểu Bắc kỳ đã đưa ra đề nghị
thành lập Đảng cộng sản, nhưng không được chấp nhận nên họ đã rút khỏi Hội nghị

ie
về nước và tiến hành vận động thành lập Đảng cộng sản.
iL
Ngày 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở của Hội VNCMTN ở miền Bắc đã
Ta
họp và quyết định thành lập Đông Dương Cộng Sản Đảng, thông qua tuyên ngôn,
điều lệ Đảng và ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận.
s/

Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời đã nhận được sự hưởng ứng mạnh mẽ của
up

quần chúng, uy tín và tổ chức Đảng phát triển rất nhanh, nhất là ở Bắc và Trung kỳ.
Trước ảnh hưởng sâu rộng của Đông Dương Cộng Sản Đảng, tháng 7/1929, các
ro

hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên ở Trung Quốc và Nam
/g

kỳ cũng đã quyêt định thành lập An Nam Cộng Sản Đảng.


1.2. Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn
om

Sự ra đời và ảnh hưởng sâu rộng của Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam
Cộng Sản Đảng đã tác động mạnh mẽ đối với những đảng viên theo chủ trương cách
.c

mạng vô sản trong Tân Việt Cách Mạng Đảng.


ok

Tháng 9/1929, nhóm theo chủ nghĩa Mác trong Tân Việt Cách Mạng Đảng đã
tách ra, thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn.
bo

1.3. Ý nghĩa
Đó là kết quả tất yếu trong quá trình vận động cách mạng Việt Nam.
ce

Đánh dấu bước trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam và chứng tỏ xu
.fa

hướng cách mạng vô sản là phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Đây là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
w

2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03 - 07/02/1930)
w

2.1. Bối cảnh lịch sử


w

Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam là một xu thế tất yếu và ba tổ
chức cộng sản đá lãnh đạo nhân dân cả nước tiến hành đấu tranh mạnh mẽ hơn.
Song, trong quá trình tuyên truyền vận động quần chúng, các tổ chức này đã
tranh giành, công kích lẫn nhau, gây nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào
cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ.
118

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam là phải có một Đảng cộng sản thống
nhất trong cả nước.
Trước tình hình đó, với tư cách là phái viên của Quốc tế cộng sản, Nguyễn Ái
Quốc đã triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
2.2. Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng
Từ ngày 03 đến ngày 7/2/1930, tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc),

01
Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. Tham dự Hội
nghị có đại diện của Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng.

oc
Tại Hội nghị, Nguyễn Ái Quốc đã phân tích tình hình thế giới, trong nước, phê
phán những hành động thiếu thống nhất của các tổ chức Cộng sản, và đề nghị các tổ

H
chức cộng sản hợp nhất thành một Đảng cộng sản duy nhất.

ai
Các đại biểu đã nhất trí hợp nhất thành một Đảng Cộng sản duy nhất, lấy tên là

D
Đảng Cộng Sản Việt Nam.

hi
Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt

nT
của Đảng do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
2.3. Nội dung của cương lĩnh chính trị đầu tiên (03/02/1930)

uO
Mục tiêu của cách mạng Việt Nam là tiến hành cuộc cách mạng tư sản dân
quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.

ie
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền là đánh đổ đế quốc Pháp cùng bọn
iL
phong kiến, tư sản phản cách mạng để làm cho nước Việt Nam độc lập, thành lập
chính phủ công – nông – binh, tiến tới làm cách mạng ruộng đất. Trong đó, quan
Ta

trọng nhất là nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc và tự do cho
s/

nhân dân.
up

Lực lượng cách mạng bao gồm chủ yếu là công – nông. Ngoài ra còn phải liên
kết với tiểu tư sản, trí thức, trung nông, tranh thủ hay ít ra cũng trung lập phú nông,
ro

trung tiểu địa chủ, và tư sản An Nam chưa lộ rõ bản chất phản cách mạng.
Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản Việt Nam, lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm
/g

nền tảng tư tưởng và là kim chỉ nam cho mọi hành động.
om

Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới, đứng cùng
mặt trận với các dân tộc bị áp bức và giai cấp công nhân thế giới.
.c

 Cương lĩnh đầu tiên này tuy vắn tắt, nhưng thể hiện rõ tư tưởng cách
ok

mạng đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và tính nhân văn.
2.4. Cương lĩnh chính trị 10/1930
bo

Tháng 10/1930, Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng đã họp Hội nghị
lần thứ nhất tại Hương Cảng (Trung Quốc).
ce

Hội nghị đã bầu Ban chấp hành chính thức do đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí
.fa

thư, đổi tên Đảng thành Đảng Cộng Sản Đông Dương và thông qua luận cương chính
trị do Trần Phú soạn thảo.
w

* Nội dung của luận cương chính trị 10/1930:


w

Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền.
w

Sau khi thắng lợi sẽ bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa.
Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng là đánh đổ các thế lực phong kiến, các hình
thức bóc lột theo lối tiền tư bản, thực hiện triệt để cách mạng thổ địa, đánh đổ đế
quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Hai nhiệm vụ này có mối quan
hệ khăng khít với nhau.
119

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Giai cấp vô sản và nông dân là hai động lực chính, vô sản nắm quyền lãnh đạo
cách mạng.
Điều kiện cốt yếu dẫn đến thắng lợi là Đảng cộng sản lãnh đạo. Khi tình thế
cách mạng xuất hiện, Đảng lãnh đạo quần chúng đánh đổ chính quyền địch, giành
chính quyền cho công – nông. Đảng phải liên lạc với vô sản và các thuộc địa trên thế
giới, nhất là vô sản Pháp.

01
2.5. So sánh Cương lĩnh đầu tiên 3/2/1930 với Luận cương chính trị 10/1930
So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Luận cương tháng 10/1930 có một số điểm

oc
khác biệt và chưa phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam:
Thứ nhất, Cương lĩnh đầu tiên của Đảng đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng

H
đầu, trong khi đó Luận cương tháng 10/1930 lại quá đặt nặng về đấu tranh giai cấp và

ai
cách mạng ruộng đất. Điều đó cho thấy, Luận cương chính trị 10/1930 đã chưa vạch

D
rõ được những mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam lúc bấy giờ.

hi
Thứ hai, nếu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên chủ trương tranh thủ lôi kéo các

nT
bộ phận tầng lớp giai cấp thì Luận cương tháng 10/1930 chỉ đề cao vai trò tuyệt đối
của công – nông, bỏ qua nhiều lực lượng yêu nước khác. So với thực tế xã hội Việt

uO
Nam lúc bấy giờ, Luận cương tháng 10 đã chưa đánh giá đúng khả năng cách mạng
của nhiều tầng lớp khác trong xã hội và chưa thấy được sự phân hoá của tư sản và địa

ie
chủ. iL
3. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
Là kết qủa tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam thời đại
Ta

mới.
s/

Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công
up

nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.


Sự ra đời của Đảng đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng sâu sắc về giai cấp lãnh
ro

đạo và đường lối đấu tranh của cách mạng Việt Nam.
Nó chứng tỏ rằng, giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh
/g

đạo cách mạng. Từ đây, cách mạng Việt Nam đã thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của
om

giai cấp công nhân mà đội tiên phong là Đảng Cộng Sản Việt Nam. Và cách mạng
Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
.c

Sự ra đời của Đảng là nhân tố quyết định sự phát triển nhảy vọt về sau của dân
ok

tộc Việt Nam. Nó đánh dấu một bước ngoặt lịch sử của cách mạng Việt Nam.
bo
ce
.fa
w
w
w

120

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 5
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1931 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH PHỤC
HỒI LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG 1932 - 1935

1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 và những tác động của nó
đối với xã hội Việt Nam

01
Trong giai đoạn 1929 – 1933, các nước tư bản chủ nghĩa nói chung và đế quốc
Pháp nói riêng lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế nặng nề. Cuộc khủng hoảng

oc
đã tác động trực tiếp đến nền kinh tế Việt Nam:

H
+ Thực dân Pháp rút vốn đầu tư ở Đông Dương về các ngân hàng Pháp và dùng

ai
ngân sách Đông Dương để hỗ trợ cho tư bản Pháp => Sản xuất công nghiệp ở Việt
Nam bị thiếu vốn dẫn đến đình trệ.

D
+ Lúa gạo trên thị trường thế giới bị mất giá làm cho lúa gạo Việt Nam không

hi
xuất khẩu được => Ruộng đất bị bỏ hoang.

nT
Hậu quả là nền kinh tế Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng;
Ruộng đất bỏ hoang, công nghiệp suy sụp, xuất khẩu đình đốn..., làm cho đời sống

uO
của đại bộ phận nhân dân Việt Nam lâm vào cảnh khốn cùng:
▪ Công nhân thất nghiệp ngày càng đông, số người có việc làm thì tiền lương bị

ie
giảm từ 30 đến 50%. iL
▪ Nông dân tiếp tục bị bần cùng hoá và phá sản trên quy mô lớn.
Ta
▪ Tiểu tư sản lâm vào cảnh điêu đứng: Nhà buôn nhỏ đóng cửa, viên chức bị sa
thải, học sinh, sinh viên ra trường bị thất nghiệp.
s/

▪ Một bộ phận lớn tư sản dân tộc lâm vào cảnh khó khăn do không thể buôn bán
up

và sản xuất.
Thêm vào đó, thực dân Pháp còn tăng sưu thế lên gấp 2, 3 lần và đẩy mạnh
ro

chính sách khủng bố trắng hòng dập tắt phong trào cách mạng Việt Nam… làm cho
/g

cuộc sống của người dân lao động khốn khổ đến tột cùng.
2. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh
om

2.1. Phong trào đấu tranh trong cả nước nửa đầu năm 1930
Trong bối cảnh mâu thuẫn của dân tộc Việt Nam đối với thực dân Pháp và tay
.c

sai đang trở nên gay gắt như vậy, Đảng Cộng Sản Việt Nam vừa mới ra đời
ok

(3/2/1930) đã nhanh chóng nắm bắt tình hình và kịp thời lãnh đạo giai cấp công –
nông cùng người dân lao động vùng lên đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.
bo

Sự lãnh đạo kịp thời của Đảng đã làm bùng lên cao trào cách mạng trong năm
1930 – 1931 trên khắp cả ba miền Bắc – Trung – Nam:
ce

+ Từ tháng 2 đến tháng 4/1930, 3000 công nhân đồn điền Phú Riềng, 4000 công
.fa

nhân nhà máy sợi Nam Định bãi công. Sau đó là những cuộc bãi công của công nhân
nhà máy diêm - cưa Bến Thủy, xi măng Hải Phòng, dầu Nhà Bè, đồn điền Dầu
w

Tiếng... Đồng thời, nông dân ở Hà Nam, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh... cũng biểu
w

tình.
w

+ Trong ngày Quốc tế lao động 1/5/1930, công nông và dân chúng Việt Nam từ
thành thị đến nông thôn khắp cả ba miền đất nước đã tiến hành bãi công, tuần hành
và biểu tình dưới sự lãnh đạo của Đảng.

121

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

+ Sau ngày 1/5/1930, làn sóng đấu tranh tiếp tục dâng cao; trong tháng 5/1930,
cả nước có 16 cuộc đấu tranh của công nhân, 34 cuộc của nông dân, 4 cuộc của học
sinh và dân nghèo thành thị.
2.2. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở Nghệ - Tĩnh
Nhân ngày Quốc tế lao động 1/5/1930, Đảng bộ Đảng cộng sản Việt Nam tại
Nghệ An đã lãnh đạo công nhân nhà máy diêm, cưa Bến Thủy cùng hàng ngàn nông

01
dân các vùng lân cận thị xã Vinh rầm rộ biểu tình thị uy, giương cao cờ đỏ Búa liềm
và các khẩu hiệu đòi tăng lương, giảm giờ làm, giảm sưu thuế, Ban hành luật lao

oc
động, chống khủng bố chính trị...
Thực dân Pháp đã xã súng vào đoàn người biểu tình, làm 7 người chết, 18 người

H
bị thương và chúng bắt hơn 100 người.

ai
Cũng trong ngày 01/5/1930, 3000 nông dân huyện Thanh Chương biểu tình, phá

D
đồn điền Kí Viện, cắm cờ Búa liềm trên nóc nhà, lấy ruộng đất chia cho nông dân.

hi
Thực dân Pháp đàn áp làm 18 người chết và 30 người bị thương.

nT
Ngày 1/8/1930, tổng bãi công của toàn thể công nhân khu công nghiệp Vinh -
Bến Thủy nhân ngày Quốc tế chống chiến tranh đế quốc nổ ra.

uO
Sau ngày 1/8/1930, nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh đã nổ ra những cuộc đấu
tranh trên quy mô lớn dưới hình thức biểu tình có vũ trang tự vệ của nông dân. Tiêu

ie
biểu như nông dân huyện Nam Đàn, Thanh Chương, Can Lộc...
iL
Ngày 12/9/1930, phong trào được đẩy lên giai đoạn đỉnh cao khi 2 vạn người ở
Hưng Nguyên (Nghệ An) đã biểu tình hưởng ứng cuộc đấu tranh của nông dân các
Ta

huyện và cuộc bãi công của công nhân Vinh.


s/

Pháp đã cho máy bay ném bom làm 217 người chết và 125 người bị thương.
up

Hành động khủng bố của Pháp như thêm dầu vào lửa, nông dân huyện Thanh
Chương, Diễn Châu (Nghệ An) và Hương Sơn (Hà Tĩnh) đã khởi nghĩa vũ trang,
ro

công nhân Vinh - Bến Thủy đã bãi công trong suốt tháng 9 và 10 năm 1930.
Trước khí thế đấu tranh mạnh mẽ đó, chính quyền thực dân và phong kiến tay
/g

sai ở nhiều huyện bị tê liệt, tan rã. Các tổ chức Đảng ở địa phương đã lãnh đạo quần
om

chúng bầu ra Ban chấp hành Nông hội xã hoạt động theo kiểu các tổ chức Xô Viết.
2.3. Tổ chức và hoạt động của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh
.c

Sau khi được thành lập, các chính quyền Xô Viết đã tiến hành nhiều biện pháp
ok

nhằm đem lại lợi ích cho nhân dân:


▪ Về kinh tế: Chia ruộng đất cho nông dân, bắt địa chủ giảm tô, xoá nợ, bãi bỏ
bo

các thứ thuế của đế quốc, phong kiến.


▪ Về chính trị: Thực hiện các quyền tự do dân chủ, lập các tổ chức quần chúng
ce

như: hội tương tế, công hội, hội phụ nữ giải phóng...tiến hành các cuộc mittinh, hội
.fa

nghị để tuyên truyền, giáo dục quần chúng.


▪ Về quân sự: Lập những đội tự vệ vũ trang ở các vùng.
w

▪ Về xã hội: Bài trừ mê tín dị đoan và các hủ tục, khuyến khích nhân dân học
w

chữ quốc ngữ nhằm xây dựng đời sống mới.


w

Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh duy trì 4 – 5 tháng thì bị thực dân Pháp và tay
sai đàn áp. Tuy chỉ tồn tại ở một số xã trong vòng 4, 5 tháng, nhưng hoạt động của
của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã thể hiện được bản chất cách mạng của một
chính quyền công nông.
2.4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm
122

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Đây là một sự kiện lịch sử trọng đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, nó đã
giáng một đòn mạnh mẽ và quyết liệt vào bè lũ đế quốc và phong kiến tay sai.
Phong trào đã cho thấy rằng: dưới sự lãnh đạo của Đảng, nếu giai cấp công nhân
và nông dân đoàn kết với các tầng lớp nhân dân khác thì hoàn toàn có khả năng lật đổ
nền thống trị của đế quốc và phong kiến.
Phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phân

01
hoá kẻ thù, giành và bảo vệ chính quyền.
Đây là cuộc diễn tập đầu tiên của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng, chuẩn

oc
bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám sau này.
3. Chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp và quá trình phục hồi lực

H
lượng cách mạng 1931 - 1935

ai
Cuối năm 1931, Pháp đã thi hành chính sách khủng bố trắng, thẳng tay đàn áp,

D
làm cho lực lượng cách mạng Việt Nam bị tổn thất nặng nề:

hi
+ Hàng ngàn chiến sĩ cộng sản, hàng vạn người yêu nước bị bắt; bị giết hoặc tù

nT
đày.
+ Các cơ quan lãnh đạo của Đảng từ trung ương đến địa phương lần lượt bị phá

uO
vỡ.
 Phong trào cách mạng tạm thời lắng xuống.

ie
Mặc dù bị khủng bố ác liệt, các đảng viên cộng sản yêu nước vẫn tìm cách nối
iL
lại liên lạc để gây dựng lại lực lượng cách mạng:
+ Các đảng viên trong tù tìm cách liên lạc với nhau và bắt liên lạc với bên ngoài
Ta

để hoạt động.
s/

+ Số đảng viên còn lại bên ngoài bí mật tìm cách gầy dựng lại các tổ chức cơ sở
up

của Đảng.
Đến cuối năm 1934 đầu 1935, hệ thống tổ chức Đảng trong nước đã được khôi
ro

phục:
+ Các xứ ủy Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ được lập lại.
/g

+ Các đoàn thể như công hội, nông hội...cũng được lập lại.
om

+ Đến tháng 03/1935, Đại hội lần thứ nhất của Đảng đã họp ở Macao (Trung
Quốc) chuẩn bị cho một thời kì đấu tranh mới.
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

123

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 6
CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ 1936 – 1939

1. Tình hình thế giới và trong nước sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929 – 1933 và chủ trương chiến lược của Đảng
1.1. Tình hình thế giới và nước Pháp

01
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã đẩy các nước tư bản phát
triển muộn và có ít thuộc địa đi đến con đường phát xít hoá bộ máy chính quyền để

oc
trấn áp phong trào cách mạng trong nước và chuẩn bị gây chiến tranh phân chia lại

H
thế giới. Trong đó, tiêu biểu là chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật...

ai
Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít đã trở thành một mối nguy cơ không những
đe doạ các nước đế quốc mà còn đe dọa trực tiếp đến nền hòa bình và an ninh quốc

D
tế.

hi
Đứng trước nguy cơ đó, Đại hội 7 của Quốc tế cộng sản (7/1935) xác định kẻ

nT
thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít và đề ra chủ
trương thành lập Mặt trận nhân dân để chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến

uO
tranh.
Năm 1936, Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng xã hội làm nòng cốt được nhân dân

ie
ủng hộ đã lên cầm quyền. Chính phủ mới này đã thực hiện nới rộng quyền tự do dân
iL
chủ cho các nước thuộc địa.
Ta
1.2. Tình hình trong nước
Hậu quả của cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 vẫn tiếp tục kéo dài, thêm vào đó là
s/

khủng bố trắng kéo dài... làm cho cuộc sống của đa số người dân vào cảnh khó khăn,
up

cơ cực, tạo nên động lực thúc đẩy họ tham gia các phong trào đấu tranh.
Chủ trương nới rộng quyền tự do dân chủ cho các nước thuộc địa của chính phủ
ro

Mặt trận nhân dân Pháp đã mang lại nhiều điều kiện thuận lợi mới cho cách mạng
/g

Việt Nam:
+ Một số tù chính trị ở Việt Nam được trả tự do đã tìm cách hoạt động trở lại.
om

+ Chính phủ Pháp chủ trương tiến hành điều tra tình hình thuộc địa ở Đông
Dương.
.c

1.3. Chủ trương của Đảng


ok

Căn cứ tình hình trên và đường lối của Quốc tế cộng sản, Đảng Cộng Sản Đông
Dương đã nhận định rằng: “Kẻ thù cụ thể, trực tiếp trước mắt của nhân dân Đông
bo

Dương lúc này không phải là thực dân Pháp nói chung, mà là bọn thực dân
phản động Pháp”.
ce

Đảng cũng đã xác định nhiệm vụ trước mắt là “Chống phát xít, chống chiến
.fa

tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo
và hòa bình”; tạm gác lại khẩu hiệu "Đánh đuổi đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn
w

toàn độc lập”.


w

Đảng đề ra chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương,
w

đến tháng 3/1938 đổi tên thành Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương nhằm
tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ, tiến bộ đứng lên đấu tranh chống Phát xít,
đế quốc Pháp phản động.
Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.
2. Phong trào dân chủ 1936 - 1939
124

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Giữa năm 1936, được tin Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp cử một phái đoàn
sang điều tra tình hình thuộc địa Đông Dương, Đảng đã phát động một phong trào
đấu tranh công khai:
Mở đầu là cuộc vận động lập Ủy Ban trù bị Đông Dương Đại hội, nhằm thu
thập nguyện vọng của quần chúng để đưa lên Chính phủ Pháp.
Quần chúng khắp nơi đã sôi nổi tổ chức hội họp diễn thuyết, lấy chữ kí và đưa ra

01
các yêu sách; Đòi Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp trả lại tự do cho tù chính trị, đòi
thực hiện ngày làm 8 giờ, trả lương các ngày nghỉ... Nhưng sau đó phái đoàn này

oc
không sang.
Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, dân sinh: Năm 1937, nhân dịp đón

H
phái viên Chính phủ Pháp và toàn quyền mới xứ Đông Dương; Quần chúng nhân dân

ai
trong đó đông đảo và hăng hái nhất là công nhân và nông dân đã tổ chức nhiều cuộc

D
mittinh, biểu tình để đưa dân nguyện đòi tự do, dân chủ, cải thiện đời sống (ở nông

hi
thôn và thành thị).

nT
Bên cạnh những hoạt động trên, phong trào bãi công, bãi thị, bãi khoá... đã nổ ra
mạnh mẽ ở các thành phố, khu mỏ và đồn điền:

uO
+ Năm 1936, tổng bãi công của công ty than Hòn Gai.
+ Năm 1937, bãi công của công ty xe lửa Trường Thi.

ie
+ Năm 1938 (01/5), một cuộc mittinh lớn của 2,5 vạn người đã diễn ra tại Quảng
iL
trường nhà đấu xảo Hà Nội, với các khẩu hiệu: “Tự do lập hội Ái hữu, nghiệp đoàn,
giảm thuế, chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, ủng hộ hòa bình...”.
Ta

Đẩy mạnh tuyên truyền, cổ động thông qua báo chí và nghị trường:
s/

Nhiều tờ báo của Đảng, Mặt trận dân chủ... công khai ủng hộ phong trào dòi tự
up

do dân chủ ra đời như: Tiền phong, Dân chúng, Bạn dân, Lao động, Tin tức...
Nhiều tác phẩm văn học hiện thực phê phán ra đời như: Bước đường cùng của
ro

Nguyễn Công Hoan, Tắt đèn, Lều chõng của Ngô Tất Tố, Giông Tố, Số Đỏ của Vũ
Trọng Phụng; Kịch có tác phẩm Đời Cô Lựu của Trần Hữu Trang…
/g

Đảng đưa người của Đảng tham gia tranh cử vào Hội đồng quản hạt Nam kỳ,
om

Viện dân biểu Bắc kỳ và Trung kỳ... để mở rộng công tác tuyên truyền và đấu tranh
cho quyền lợi của dân tộc.
.c

Phong trào đấu tranh đã buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ: Những
ok

đảng viên Đảng cộng sản và tù chính trị được trả tự do, Ban hành một số quy định về
giảm giờ làm, tăng lương...
bo

Cuối năm 1938, Chính phủ Mặt trận nhân Pháp hạn chế dần các chính sách tự do
dân chủ => Thực dân Pháp ở Đông Dương đã trở lại chính sách ngăn cấm các hoạt
ce

động dân chủ và đàn áp các phong trào đấu tranh.


.fa

Đảng đã nhanh chóng rút vào hoạt động bí mật, thu hẹp phong trào đấu tranh
công khai và đến tháng 9/1939 thì chấm dứt hẳn để bảo toàn lực lượng, chuẩn bị cho
w

một giai đoạn đấu tranh mới.


w

3. Kết quả và ý nghĩa lịch sử


w

Lợi dụng thời cơ thuận lợi, Đảng đã lãnh đạo quần chúng và phát động một
phong trào đấu tranh công khai, bán công khai mạnh mẽ và rộng lớn, uy tín và ảnh
hưởng của Đảng được mở rộng.
Tổ chức Đảng có điều kiện để cũng cố và phát triển sau khi phục hồi, tích lũy
được nhiều bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất, tổ
125

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai… Đồng thời Đảng thấy được những
hạn chế của mình trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc…
Chủ nghĩa Mác-Lênin và các chủ trương, đường lối của Đảng đã được phổ biến,
tuyên truyền một cách rộng rãi và công khai trong một thời gian dài thông qua sách
báo và các hoạt động khác của phong trào dân chủ.
Đặc biệt, Đảng đã tập hợp được một lực lượng đông đảo quần chúng nhân dân

01
làm cơ sở cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam sau này.
Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 như một cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho

oc
Cách mạng tháng Tám - 1945.

H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

126

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 7
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG GIAI ĐOẠN TỪ THÁNG
9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945

1. Chiến tranh thế giới II bùng nổ và sự chuyển hướng chiến lược của Đảng
1.1. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và chính sách của thực dân Pháp

01
Ngày 01/9/1939, Đức tấn công Ba Lan mở đầu cho cuộc chiến tranh thế giới thứ
hai.

oc
Ngày 3/9/1939, Anh, Pháp tuyên chiến với Đức, Pháp chính thức lâm chiến.

H
Ngay sau khi chiến tranh bùng nổ, Mặt trận nhân dân Pháp tan vỡ, Đảng cộng sản

ai
Pháp bị đặt ngoài vòng pháp luật.
Ở Đông Dương, chính quyền thực dân Pháp ra lệnh cấm tuyên truyền cộng sản,

D
giải tán các tổ chức chính trị và đóng cửa các tờ báo tiến bộ, tiến hành khám xét và

hi
bắt giam hàng nghìn đảng viên Đảng cộng sản Đông Dương. Đồng thời, chúng còn

nT
vơ vét, bóc lột nhân dân Đông Dương và ra lệnh tổng động viên nhằm bắt thanh niên
Việt Nam đưa sang Pháp tham gia chiến tranh.

uO
Những chính sách đó đã làm cho mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực
dân Pháp lên cao và đòi hỏi Đảng ta phải thay đổi sách lược đấu tranh cho phù hợp.

ie
1.2. Hội nghị TW 6 (11/1939) và chủ trương chuyển hướng chiến lược của
iL
Đảng
Ta
Trước sự thay đổi của tình hình thế giới và trong nước trong giai đọan chiến
tranh mới bùng nổ, Trung ương Đảng đã nhanh chóng ra chỉ thị rút vào hoạt động bí
s/

mật và tạm đình chỉ các cuộc biểu tình để bảo toàn lực lượng.
up

Ngày 6/11/1939, Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành Trung ương Đảng do
Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì đã diễn ra tại Bà Điểm – Hóc Môn.
ro

Hội nghị nhận định: Chế độ cai trị ở Đông Dương sẽ trở thành chế độ phát xít
/g

tàn bạo, các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Đông Dương đều bị chính sách của chính
quyền thực dân làm điêu đứng, mâu thuẫn giữa mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam với
om

chính quyền thực dân sẽ trở nên gay gắt, đẩy tinh thần chống đế quốc, giải phóng dân
tộc lên cao.
.c

Hội nghị xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt là: đánh đổ đế
ok

quốc tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương làm cho Đông Dương hoàn toàn
độc lập.
bo

Hội nghị chủ trương:


+ Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thay vào đó là khẩu hiệu chống
ce

địa tô cao, tịch thu ruộng đất của thực dân đế quốc và địa chủ tay sai chia cho
.fa

dân cày nghèo.


+ Thay khẩu hiệu “Thành lập chính quyền Xô Viết công nông” bằng khẩu
w

hiệu “Chính phủ cộng hòa dân chủ”.


w

+ Đưa ra chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông
w

Dương thay cho Mặt trận dân chủ Đông Dương.


Về phương pháp đấu tranh: Đảng chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ
sang đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp nửa hợp
pháp sang hoạt động bí mật và bất hợp pháp.

127

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Hội nghị còn khẳng định: chiến tranh đế quốc và họa phát xít sẽ làm cho nhân
dân phẫn uất và cách mạng sẽ bùng nổ.
1.3. Ý nghĩa lịch sử
Hội nghị đã đánh dấu sự mở đầu cho việc thay đổi chủ trương chiến lược của
Đảng: giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tăng cường mặt trận dân tộc thống
nhất.

01
Thể hiện sự nhạy bén và sáng tạo của Đảng trong việc nắm bắt tình hình, kịp
thời tập hợp sức mạnh toàn dân tộc, mở đường đi tới thắng lợi của cuộc cách mạng

oc
tháng Tám năm 1945.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới

H
2.1. Tình cảnh của thực dân Pháp ở Đông Dương sau năm đầu tiên của cuộc

ai
chiến tranh thế giới thứ hai

D
Tháng 6/1940, Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức => Thực dân Pháp ở

hi
Đông Dương bị yếu thế.

nT
Ở Viễn Đông, phát xít Nhật tiến sát biên giới Việt – Trung và giúp Xiêm gây
xung đột ở biên giới Lào và Campuchia, uy hiếp thực dân Pháp ở Đông Dương. Đồng

uO
thời ở trong nước, phong trào cách mạng của nhân dân Đông Dương đang đe doạ trực
tiếp đến thực dân Pháp.

ie
Thực dân Pháp phải đối mặt cùng một lúc hai nguy cơ: bị tiêu diệt bởi lực lượng
iL
cách mạng Đông Dương và bị phát xít Nhật hất cẳng.
Để đối phó, chúng đã một mặt thỏa hiệp với phát xít Nhật: 6/1940, Nhật buộc
Ta

Pháp đóng cửa biên giới Việt – Trung; tháng 8/1940, Pháp kí hiệp ước chấp nhận cho
s/

Nhật nhiều đặc quyền ở Đông Dương; tháng 9/1940, cho Nhật dùng 3 sân bay ở Bắc
up

Kì (Gia Lâm, Cát Bi và Phủ Lạng Thương) và sử dụng các con đường ở Bắc kì để
chuyển quân vào Trung Quốc.
ro

Mặt khác chúng đã thực hiện chính sách bắt lính, đàn áp, khủng bố cách mạng,
tăng cường áp bức, bóc lột nhân dân Đông Dương để tạo sức mạnh đối phó với phát
/g

xít Nhật.
om

 Nhân dân ta sống trong cảnh bần cùng, ngột ngạt, đẩy tinh thần cách
mạng lên cao và đã làm bùng nổ một số cuộc khởi nghĩa.
.c

2.2. Những cuộc đấu tranh đầu tiên


ok

2.2.1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)


* Nguyên nhân
bo

- Ngày 22/9/1940, Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua và rút lui qua Châu Bắc
Sơn. Nhân cơ hội đó, Đảng bộ địa phương đã lãnh đạo nhân dân Bắc Sơn khởi nghĩa.
ce

* Diễn biến và kết quả


.fa

Nhân dân Bắc Sơn đã tước khí giới tàn quân Pháp để tự vũ trang, giải tán chính
quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng.
w

Sau đó, được sự thỏa hiệp của Nhật, thực dân Pháp đã quay trở lại đàn áp cuộc
w

khởi nghĩa rất tàn khốc.


w

Đảng bộ ở Bắc Sơn đã lãnh đạo nhân dân đấu tranh quyết liệt chống khủng bố,
xây dựng căn cứ quân sự và thành lập đội du kích Bắc Sơn để kháng chiến.
Ngày 20/10/1940, thực dân Pháp đánh úp lực lượng cách mạng ở căn cứ Vũ
Lăng làm nghĩa quân tan vỡ. Đội du kích Bắc Sơn phải rút vào vùng rừng núi để củng
cố lực lượng.
128

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

* Ý nghĩa
Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng đã để lại nhiều bài học về khởi nghĩa vũ
trang cho Đảng. Đặc biệt, trong cuộc khởi nghĩa, đội du kích Bắc Sơn được thành lập
– Đây là lực lượng vũ trang cách mạng đầu tiên của ta.
2.1.2. Khởi nghĩa Nam kỳ (23/ 11/ 1940)
* Nguyên nhân

01
Tháng 11/1940, quân phiệt Xiêm đã khiêu khích và gây xung đột dọc đường
biên giới Lào và Campuchia. Thực dân Pháp đã đưa binh lính người Việt và người

oc
Cao Miên sang làm bia đỡ đạn chết thay cho chúng. Sự việc này làm cho nhân dân
Nam kỳ rất bất bình.

H
Trước hoàn cảnh đó, Đảng bộ Nam kỳ đã quyết định chuẩn bị phát động khởi

ai
nghĩa và cử đại diện ra xin chỉ thị của Trung ương. Trung ương quyết định đình chỉ

D
cuộc khởi nghĩa.

hi
nT
* Diễn biến và kết quả
Người mang chỉ thị của Trung ương về đến Sài Gòn thì bị địch bắt. Do đó, Xứ

uO
ủy không biết và phát hành lệnh khởi nghĩa vào đêm 22 rạng ngày 23/11/1940.
Nắm được kế hoạch của ta, thực dân Pháp đã ra “thiết quân luật”, ra lệnh giới

ie
nghiêm và bủa lưới săn lùng các chiến sĩ cách mạng.
iL
Theo kế hoạch đã định, đêm 22 rạng sáng 23/11/1940, cuộc khởi nghĩa đã nổ ra
ở hầu khắp các tỉnh Nam kỳ, triệt hạ nhiều đồn bốt giặc, lập được chính quyền ở
Ta

nhiều vùng thuộc Mỹ Tho, Gia Định, Bạc Liêu. Trong cuộc khởi nghĩa, lá cờ đỏ sao
s/

vàng lần đầu tiên xuất hiện.


up

Pháp đàn áp cuộc khởi nghĩa vô cũng tàn khốc, lực lượng cách mạng Nam kỳ bị
thiệt hại nặng nề, một số cán bộ ưu tú của Đảng như: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị
ro

Minh Khai... bị địch sát hại. Lực lượng còn lại phải rút về Đồng Tháp Mười và U
Minh để củng cố lực lượng.
/g

2.2.3. Cuộc binh biến Đô Lương (13/1/1941)


om

* Nguyên nhân
Pháp bắt binh lính người Việt ở Nghệ An sang Lào đánh nhau với quân Xiêm.
.c

Trước sự tác động mạnh mẽ của các cuộc khởi nghĩa trong năm 1940, những binh
ok

lính người Việt trong quân đội Pháp ở đây đã bí mật chuẩn bị nổi dậy chống lại quân
đội Pháp.
bo

* Diễn biến và kết quả


Ngày 13/01/1941, Đội Cung (Nguyễn Văn Cung) đã chỉ huy binh lính ở đồn
ce

Chợ Rạng nổi dậy. Tối hôm đó, họ đánh chiếm đồn Đô Lương rồi kéo về Vinh định
.fa

phối hợp với binh lính ở đây chiếm thành.


Thực dân Pháp đã kịp thời đối phó, ngày 11/02/1941, Đội Cung bị bắt, cuộc
w

binh biến thất bại.


w

Ngày 24/4/1941, Đội Cung cùng 10 đồng chí của ông bị bắt và xử tử.
w

2.2.4. Ý nghĩa và bài học của ba sự kiện trên


Ba cuộc khởi nghĩa trên thất bại là do kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng cách
mạng chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ.
Tuy vậy, ba cuộc khởi nghĩa vẫn có ý nghĩa to lớn:
Nêu cao tinh thần anh dũng, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
129

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Đó là tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh
bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương.
Để lại cho Đảng những bài học kinh nghiệm quý báu về chuẩn bị lực lượng và
xác định thời cơ cách mạng, phục vụ cho việc lãnh đạo cuộc khởi nghĩa tháng Tám
sau này.
3. Tình hình Đông Dương sau khi Nhật nhảy vào

01
3.1. Pháp câu kết với phát xít Nhật để bóc lột nhân dân Đông Dương
Trong thế bị suy yếu, thực dân Pháp đã chấp nhận nhượng bộ phát xít Nhật để

oc
duy trì quyền lợi của mình. Đồng thời Nhật cũng muốn tạm thời sử dụng bộ máy
thống trị của Pháp để bóc lột nhân dân Đông Dương:

H
Ngày 23/7/1941, Pháp kí với Nhật hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương, cho

ai
Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.

D
Ngày 29/7/1941, Pháp đồng ý cho Nhật sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển

hi
của Đông Dương vào mục đích quân sự.

nT
Ngày 7/12/1941, Nhật lại buộc Pháp kí hiệp ước cam kết cung cấp lương thực,
bố trí doanh trại...cho quân Nhật.

uO
Pháp chấp nhận “mở cửa” cho các công ty của Nhật tự do đầu tư vào Đông
Dương.

ie
3.1.1. Những thủ đoạn bóc lột của Nhật iL
Sau khi buộc Pháp phải nhượng bộ, các công ty tư bản của Nhật bắt đầu đẩy
mạnh đầu tư vào Đông Dương để khai thác nguồn tài nguyên và thị trường Đông
Ta

Dương.
s/

Mặt khác, Nhật gián tiếp bóc lột nhân dân ta bằng cách buộc Pháp phải cung cấp
up

các nhu yếu phẩm (gạo, ngô,...) cho chúng, bắt dân ta phải nhổ lúa để trồng đay và
thầu dầu…
ro

3.1.2. Những hoạt động bóc lột tàn nhẫn của thực dân Pháp
Để đáp ứng những yêu cầu của Nhật và đảm bảo được quyền lợi như trước đây,
/g

thực dân Pháp đã sử dụng nhiều thủ đoạn tàn nhẫn để bóc lột nhân dân ta:
om

+ Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”. Tăng mức thuế cũ, đặt thêm thuế
mới… đồng thời sa thải công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm, kiểm
.c

soát gắt gao sản xuất và phân phối, ấn định giá cả.
ok

+ Tiến hành thu mua thực phẩm mà chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với
giá rẻ mạt, làm cho lương thực, thực phẩm thiếu thốn trầm trọng.
bo

Chính sách vơ vét bóc lột của Pháp - Nhật đã đẩy dân ta tới cảnh cùng cực. Hậu
quả là cuối năm 1944, đầu năm 1945, hơn 2 triệu đồng bào ta ở miền Bắc bị chết đói.
ce

3.2. Nhật – Pháp ra sức chuẩn bị để hất cẳng nhau


.fa

3.2.1. Những thủ đoạn chính trị lừa bịp của Nhật
Việc duy trì bộ máy thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương chỉ là một giải
w

pháp tình thế nhằm che giấu bộ mặt xâm lược của phát xít Nhật. Đồng thời lợi dụng
w

thực dân Pháp để đàn áp và bóc lột nhân dân Đông Dương.
w

Để thực hiện âm mưu thống trị Đông Dương lâu dài, phát xít Nhật đã tìm cách
xây dựng lực lượng tay sai của mình để đi đến thành lập chính quyền tay sai nhằm
thay thế và loại bỏ thực dân Pháp:

130

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

+ Ra sức tuyên truyền tư tưởng Đại Đông Á, thuyết “Đồng văn đồng chủng”,
tuyên truyền văn hoá và sức mạnh vô địch của Nhật và hứa hẹn trao trả độc lập cho
Việt Nam.
+ Bí mật tập hợp những phần tử bất mãn với Pháp như Trần Trọng Kim, Nguyễn
Xuân Chữ… để lập ra hàng loạt các đảng phái thân Nhật: Đại Việt dân chính, Đại
Việt quốc xã, Việt Nam ái quốc...

01
+ Nhật thành lập “Việt Nam phục quốc đồng minh hội” để tập hợp các tổ chức,
đảng phái thân Nhật, chuẩn bị thành lập một chính phủ bù nhìn và “trao trả độc lập”

oc
cho Việt Nam, gạt Pháp ra khỏi Đông Dương.
3.2.2. Những thủ đoạn lừa bịp của Pháp

H
Trong tình thế lực lượng bị suy yếu, thực dân Pháp một mặt phải cam chịu khuất

ai
phục Nhật, phải thực hiện các yêu sách của Nhật, nhưng mặt khác chúng lại ngấm

D
ngầm chuẩn bị lực lượng chờ cơ hội lật lại tình thế:

hi
Thứ nhất, tiếp tục khủng bố, đàn áp cách mạng để giữ vững quyền thống trị.

nT
Thứ hai, tiến hành nhiều chính sách lừa bịp để nhân dân ta lầm tưởng chúng là
bạn chứ không phải là thù:

uO
❖ Cho một số người Việt thuộc giới thượng lưu nắm giữ một số chức vụ quan
trọng để ràng buộc họ với Pháp.

ie
❖ Mở thêm một vài trường cao đẳng (khoa học, kiến trúc, nông lâm…), lập
iL
Đông Dương học xá cho một số sinh viên lưu trú nhằm dụ dỗ, lôi kéo thanh niên.
❖ Tạo điều kiện, hỗ trợ các nhóm thân Pháp đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền,
Ta

lôi kéo quần chúng ủng hộ chủ trương “Pháp - Việt phục hưng”, để chống lại phát xít
s/

Nhật...
up

❖ Khuấy động một phong trào thanh niên giả tạo nhằm lôi kéo thanh niên xa rời
nhiệm vụ cứu nước.
ro

Tháng 3/1945, quân đội Nhật ở Thái Bình Dương lâm vào tình trạng nguy cấp,
Nhật đã đảo chính Pháp (9/3/1945) và độc chiếm Đông Dương.
/g

3.3. Tình cảnh nhân dân Việt Nam dưới hai tầng áp bức Pháp - Nhật
om

Chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của Pháp và Nhật, đã đẩy các tầng lớp nhân
dân nói chung, đặc biệt là nông dân, lâm vào cảnh khốn cùng:
.c

Giai cấp nông dân: Do bị cưỡng bức thu mua lương thực, phải nhổ lúa trồng
ok

đay, sưu cao thuế nặng..., nên đời sống cơ cực. Phần lớn họ là nạn nhân của trận đói
làm 2 triệu người chết cuối năm 1944 đầu 1945.
bo

Giai cấp công nhân: Thường xuyên bị cúp phạt, giảm lương, tăng giờ làm...,
trong khi đó giá cả sinh hoạt lại tăng cao làm cho cuộc sống của họ rất khó khăn.
ce

II. Các tầng lớp tiểu tư sản: Cuộc sống bấp bênh, không có lối thoát.
.fa

Giai cấp tư sản và địa chủ: Phần lớn bị sa sút nghiêm trọng và phá sản hàng
loạt.
w

Tóm lại: dưới hai tầng áp bức Pháp - Nhật, đời sống của đại đa số người dân
w

Việt Nam lâm vào cảnh cùng bần, điêu đứng, lòng căm thù giặc của họ sôi sục, nếu
w

được lãnh đạo, chắc chắn họ sẽ sẵn sàng đứng lên tiêu diệt kẻ thù.
4. Hội nghị TW 8 và quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính
quyền (5/1941 – 9/3/1945)
4.1. Hội nghị Trung ương 8
4.1.1. Bối cảnh
131

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ngày một lan rộng.
Thực dân Pháp đầu hàng và liên kết với phát xít Nhật thống trị nhân dân Đông
Dương làm cho mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Dương với bọn Nhật – Pháp và đồng
thời mâu thuẫn giữa Nhật và Pháp ngày càng gay gắt.
4.1.2. Hội nghị Trung ương 8 (10 - 19/5/1941)
Ngày 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc đã trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng

01
Việt Nam. Sau khi nghiên cứu sự biến đổi của tình hình trong nước và quốc tế, Người
đã triệu tập và chủ trì Hội nghị Trung ương 8 tại Pác Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến

oc
19/5/1941.
Hội nghị khẳng định chủ trương đúng đắn của Hội nghị Trung ương 6 và Hội

H
nghị Trung ương 7 và nhận định: mâu thuẫn đòi hỏi phải giải quyết cấp bách đó là

ai
mâu thuẫn giữa dân tộc ta với bọn đế quốc – phát xít Pháp - Nhật; “Cuộc cách mạng

D
Đông Dương trong giai đoạn hiện tại là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc” và

hi
đưa ra chủ trương: phải giải phóng Đông Dương ra khỏi ách thống trị của Pháp -

nT
Nhật.
Hội nghi quyết định:

uO
+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, phong kiến, chia ruộng đất cho
dân cày” và thay vào đó là các khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, Việt

ie
gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức”...
iL
+ Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho Việt Nam: Việt Nam độc lập
đồng minh - Việt Minh, bao gồm các tổ chức quần chúng lấy tên là Hội cứu quốc...
Ta

+ Chuẩn bị mọi điều kiện để tiến tới khởi nghĩa vũ trang.


s/

4.1.3. Ý nghĩa
up

Hội nghị Trung ương 8 đã hoàn chỉnh sự chuyển hướng chiến lược và sách lược
đề ra từ Hội nghị Trung ương 6 (11/1939):
ro

+ Giương cao hơn nữa và đặt ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương.
/g

+ Chủ trương tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
om

4.2. Quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
4.2.1. Tập hợp quần chúng và xây dựng lực lượng chính trị
.c

Ngày 19/5/1941, Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập bao gồm các Hội cứu
ok

quốc: Nông dân cứu quốc, Công nhân cứu quốc, Thanh niên cứu quốc, Phụ lão cứu
quốc...để tập hợp quần chúng nhân dân.
bo

Năm 1943, Đảng đã ra Đề cương văn hoá Việt Nam.


Cuối năm 1944, lập Hội Văn hoá cứu quốc và Đảng dân chủ Việt Nam nằm
ce

trong lực lượng Việt Minh nhằm tập hợp lực lượng học sinh, sinh viên, tri thức, tư
.fa

sản dân tộc; tăng cường công tác địch vận…


Ngoài ra Đảng còn ra nhiều ấn phẩm báo chí để tuyên truyền, vận động quần
w

chúng tham gia cách mạng.


w

* Kết quả:
w

+ Năm 1942, khắp 9 Châu của Cao Bằng đều có Hội cứu quốc, Ủy Ban Việt
Minh tỉnh Cao Bằng và sau đó là Ủy Ban lâm thời Cao - Bắc - Lạng được thành lập.
+ Năm 1943, Ủy Ban Việt Minh Cao - Bắc - Lạng đã lập ra 19 đội quân xung
phong Nam tiến để liên lạc với căn cứ Vũ Nhai và phát triển lực lượng xuống các tỉnh
miền xuôi.
132

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

4.2.2. Xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng
Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, một bộ phận lực lượng vũ trang đã chuyển thành các
đội du kích hoạt động ở vùng căn cứ Bắc Sơn – Vũ Nhai. Đến năm 1941, những đội
du kích này đã thống nhất thành Cứu quốc quân.
Sau tháng 2/1942, Cứu quốc quân phân tán thành nhiều bộ phận để gây dựng cơ
sở ở Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn. Ngày 15/9/1941, đội cứu quốc quân 2 ra

01
đời.
Về xây dựng căn cứ địa cách mạng, tại Hội nghị Trung ương 7 (11/1940) Đảng

oc
đã chọn Bắc Sơn – Vũ Nhai làm căn cứ địa; sau khi Bác về nước, Cao Bằng được
chọn làm căn cứ địa thứ hai của Đảng.

H
Đến năm 1943, chủ nghĩa phát xít bắt đầu lâm vào tình thế khó khăn, Đảng ta đã

ai
chủ trương đẩy mạnh công tác chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.

D
Hoạt động chuẩn bị diễn ra sôi nổi ở khắp nơi từ nông thôn đến thành thị trên cả

hi
nước. Đặc biệt là ở các tỉnh miền núi phía Bắc: ở căn cứ Bắc Sơn – Vũ Nhai, cứu

nT
quốc quân hoạt động mạnh; ở Cao Bằng, năm 1943 ban Việt Minh Cao - Bắc Lạng đã
lập ra 19 ban xung phong Nam tiến để liên lạc với căn cứ Bắc Sơn…

uO
Ngày 07/5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị cho các cấp “sửa soạn khởi
nghĩa” và kêu gọi nhân dân “sắm sửa vũ khí đuổi kẻ thù chung”; không khí chuẩn bị

ie
khởi nghĩa sôi sục trong khu căn cứ: iL
Tháng 11/1944, ở Vũ Nhai nổ ra khởi nghĩa, nhưng bị tổn thất nặng nề do thời
cơ chưa thuận lợi, buộc phải chuyển sang chiến tranh du kích.
Ta

Ở Cao - Bắc - Lạng cũng chuẩn bị phát động khởi nghĩa, nhưng Bác đã kịp thời
s/

hoãn lại để chờ thời cơ.


up

Ngày 22/12/1944, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập.
Ngay sau khi thành lập, đội đã liên tiếp giành thắng lợi: Phay Khắt (25/12/1944), Nà
ro

Ngần (26/12/1944), mở rộng ảnh hưởng khắp chiến khu Cao - Bắc - Lạng.
Đồng thời, đội Cứu quốc quân cũng phát động chiến tranh du kích và giành
/g

được nhiều thắng lợi ở Chiêm Hoá, Vĩnh Yên, Phú Thọ.
om

Như vậy, từ Hội nghị Trung ương 8 đến cuối năm 1944 đầu 1945, Đảng đã xây
dựng và tập hợp được một lực lượng chính trị hùng hậu dưới sự lãnh đạo của Mặt
.c

trận Việt Minh, và một lực lượng vũ trang đang trưởng thành nhanh chóng cùng
ok

một vùng căn cứ cách mạng vững chắc, sẵn sàng cho việc tiến tới một cuộc đấu tranh
chính trị kết hợp với vũ trang giành chính quyền khi thời cơ đến.
bo
ce
.fa
w
w
w

133

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 8
CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP CỦA NƯỚC VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA

1. Cao trào kháng Nhật cứu nước (Khởi nghĩa từng phần từ tháng 3 đến
giữa tháng 8/1945)

01
1.1. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) - thời cơ cách mạng đến gần
Đầu năm 1945, chủ nghĩa phát xít liên tục thất bại nặng nề:

oc
+ Ở Châu Âu: Đức bị đánh bật khỏi Liên Xô, đồng thời liên quân Anh – Mĩ đổ

H
bộ vào giải phóng nước Pháp, sau đó các nước Trung và Đông Âu cũng được giải

ai
phóng.
+ Ở mặt trận Thái Bình Dương: Phát xít Nhật cũng bị liên quân Anh – Mĩ tấn

D
công dồn dập.

hi
+ Thực dân Pháp ở Đông Dương ráo riết chuẩn bị cho việc hất cẳng Nhật khi

nT
quân Đồng Minh tấn công vào Đông Dương.
Nhật biết rõ ý đồ của Pháp nên đã hành động trước: Đêm 9/3/1945, Nhật nổ

uO
súng đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương => Thực dân Pháp nhanh chóng tan rã và
đầu hàng.

ie
Sau khi hất cẳng Pháp, Nhật tuyên bố “trao trả độc lập cho các dân tộc Đông
iL
Dương” và đưa lực lượng thân Nhật ra lập nên chính phủ bù nhìn ở Việt Nam do
Ta
Trần Trọng Kim làm Thủ tướng và Bảo Đại làm Quốc trưởng.
Nhưng trên thực tế, Nhật lại tiến hành nhiều hành động trái ngược:
s/

+ Đưa người Nhật thay thế các vị trí của người Pháp trong bộ máy chính quyền
up

thực dân để thống trị và bóc lột dân ta.


+ Tiếp tục vơ vét, bóc lột nhân làm cho nhân dân ta đói khổ.
ro

+ Tiến hành hàng loạt các hoạt động đàn áp lực lượng cách mạng và nhân dân.
/g

1.2. Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám
1.2.1. Đảng ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
om

để điều chỉnh chiến lược


Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp và ra chỉ thị: “Nhật –
.c

Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.


ok

Chỉ thị đã xác định:


Kẻ thù trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
bo

Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp” bằng “Đánh đuổi phát xít
Nhật”.
ce

Đưa ra khẩu hiệu “Thành lập chính quyền cách mạng” để chống lại chính quyền
.fa

bù nhìn thân Nhật.


Hình thức đầu tranh: biểu tình thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển sang
w

hình thức tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.


w

Hội nghị quyết định phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”, chuẩn bị cho
w

Tổng khởi nghĩa.


1.2.2. Khởi nghĩa từng phần, chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa
Ở căn cứ Cao - Bắc - Lạng, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu
quốc quân đã lãnh đạo quần chúng giải phóng hàng loạt các xã, châu, huyện...

134

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Ở Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang...vùng giải phóng tiếp tục được mở
rộng.
Năm 1945, nạn đói đang hoành hành làm 2 triệu người miền Bắc chết, trong khi
các kho thóc của Nhật thì đầy ắp. Đảng đã kịp thời phát động phong trào đánh chiếm
kho thóc của Nhật để cứu đói.
Ở Quảng Ngãi, các đồng chí tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy chiếm đồn giặc

01
và lập ra đội du kích Ba Tơ.
Ngày 15/4/1945, Hội nghị quân sự Bắc kỳ họp và quyết định:

oc
+ Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.
+ Thành lập Ủy Ban quân sự Bắc kỳ.

H
Ngày 15/5/1945, Việt Nam giải phóng quân ra đời.

ai
Ngày 16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban dân tộc giải

D
phóng Việt Nam và Ủy ban dân tộc giải phóng các cấp.

hi
Ngày 4/6/1945, Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập, Tân Trào được chọn

nT
làm “thủ đô” của Khu giải phóng, đồng thời thi hành 10 chính sách lớn của Việt
Minh.

uO
Như vậy, đến trước tháng 8/1945, lực lượng cách mạng Việt Nam đã chuẩn bị
chu đáo và đang từng bước khởi nghĩa, sẵn sàng cho một cuộc tổng khởi nghĩa khi

ie
thời cơ xuất hiện. iL
2. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
2.1. Nhật đầu hàng quân Đồng Minh - thời cơ cách mạng xuất hiện
Ta

Ở Châu Âu, ngày 8/5/1945, Đức đầu hàng quân Đồng Minh không điều kiện.
s/

Ngày 9/8/1945, Hồng quân Liên Xô đã tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật
up

tại Trung Quốc. Đến trưa 15/8/1945, Nhật chính thức đầu hàng quân Đồng Minh
không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương và chính quyền Trần Trọng Kim hoang
ro

mang cực độ. Kẻ thù của dân tộc Việt Nam đã gục ngã, thời cơ giành chính quyền đã
xuất hiện.
/g

Trước đó, lực lượng Đồng Minh đã có sự phân công quân đội vào Đông Dương
om

để giải giáp quân Nhật. Chính vì vậy, thời cơ giành chính quyền bị giới hạn từ khi
Nhật đầu hàng đến trước khi quân đồng minh vào Đông Dương.
.c

2.2. Đảng đã nắm bắt thời cơ và phát động tổng khởi nghĩa
ok

Trước tình hình phát xít Nhật liên tục bị thất bại, ngày 13 tháng 8 năm 1945, Hội
nghị toàn quốc của Đảng đang họp ở Tân Trào - Tuyên Quang (từ 13/8 đến
bo

15/8/1945). Ngay khi nghe tin Nhật đầu hàng Đồng minh, Hội nghị quyết định:
+ Phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi
ce

quân Đồng Minh vào.


.fa

+ Thành lập Ủy Ban kháng chiến toàn quốc và ra Quân lệnh số 1.


Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào đã quyết định:
w

+ Tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng.
w

+ Thông qua 10 chính sách của Việt Minh.


w

+ Lập Ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch(Sau
này là Chính phủ lâm thời của Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa).
+ Lấy cờ đỏ sao vàng làm quốc kì, bài hát Tiến quân ca làm quốc ca.
Sau đó, Hồ Chí Minh gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước nổi dậy giành chính
quyền.
135

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Chiều ngày 16/8/1945, theo lệnh của Ủy Ban khởi nghĩa, Võ Nguyên Giáp chỉ
huy một đội quân tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho cuộc Tổng khởi
nghĩa.
2.3. Giành chính quyền trong cả nước
Từ ngày 14/8/1945 đến ngày 18/8/1945, 4 tỉnh đầu tiên giành được độc lập là:
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam.

01
Từ tối 15/8/1945 đến ngày 19/8/1945, nhân dân Hà Nội đã giành được chính
quyền.

oc
Ngày 23/8/1945, Huế được giải phóng. Đến 30/8/1945, vua Bảo Đại thoái vị.
Ngày 25/8/1945, Sài Gòn được giải phóng.

H
Đến ngày 28/8/1945, cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công hoàn toàn trong cả

ai
nước (trừ một số thị xã: Móng Cái, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu… đang bị lực lượng

D
của Tưởng Giới Thạch chiếm đóng).

hi
Ngày 02/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt

nT
Chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố sự ra đời của nước Việt
Nam Dân Chủ Cộng Hòa.

uO
3. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm
3.1. Nguyên nhân thắng lợi

ie
* Khách quan: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng Minh đánh bại chủ nghĩa
iL
phát xít mà trực tiếp là phát xít Nhật đã tạo ra một thời cơ thuận lợi để nhân dân ta
đứng lên giành chính quyền.
Ta

* Chủ quan: Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc. Vì vậy,
s/

khi Đảng đứng ra kêu gọi và lãnh đạo kháng chiến chống giặc thì mọi người đã hăng
up

hái hưởng ứng, tạo nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù.
Do sự lãnh đạo đúng đắn, tài tình của Đảng và Bác Hồ:
ro

Động viên, giác ngộ và tổ chức được các tầng lớp nhân dân đoàn kết dưới sự
lãnh đạo thống nhất của Đảng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
/g

Kết hợp tài tình giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị, đấu tranh du
om

kích với khởi nghĩa từng phần ở nông thôn, tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Nắm bắt thời cơ kịp thời, từ đó đưa ra được những chỉ đạo chiến lược đúng đắn.
.c

3.2. Ý nghĩa lịch sử


ok

* Đối với dân tộc


Cách mạng tháng Tám là một sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc. Nó đã đập tan
bo

xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và lật nhào chế độ phong kiến.
Đưa nước ta từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập, đưa nhân dân ta
ce

từ thân phận nô lệ thành người làm chủ nước nhà, Đảng ta trở thành Đảng cầm
.fa

quyền.
Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn
w

liền với chủ nghĩa xã hội.


w

* Đối với quốc tế


w

Là thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của dân tộc nhược tiểu trên con đường
đấu tranh tự giải phóng mình khỏi ách đế quốc - thực dân.
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và nửa
thuộc địa trên thế giới.
3.3. Bài học kinh nghiệm
136

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Cách mạng tháng Tám thành công đã để lại nhiều bài học quý báu:
Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, kết hợp đúng đắn, sáng
tạo nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu.
Đánh giá đúng vị trí của các giai cấp, các tầng lớp nhân dân, khơi dậy tinh thần
dân tộc, tập hợp và khai thác triệt để sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, cô lập
và phân hoá cao độ kẻ thù để từng bước tiến lên đánh bại chúng.

01
Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm cách mạng bạo lực và khởi nghĩa vũ
trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị lâu dài về lực

oc
lượng và kịp thời nắm bắt thời cơ, tiến hành khởi nghĩa từng phần, tiến lên Tổng khởi
nghĩa để giành thắng lợi hoàn toàn.

H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

137

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 9
CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ
NHÂN DÂN 1945 – 1946

1. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám


1.1. Những thuận lợi

01
Dân tộc Việt Nam đã giành được độc lập, tự chủ và bước đầu được hưởng
những quyền lợi do chính quyền cách mạng đem lại, nên họ vô cùng phấn khởi và

oc
sẵn sàng đứng lên để bảo vệ quyền lợi ấy.

H
Đảng và Nhà nước ta do Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo giờ đây đã vững vàng

ai
và dày dặn kinh nghiệm sau 15 năm thử thách, tôi luyện.
Hệ thống chủ nghĩa xã hội đang hình thành, phong trào cách mạng thế giới đang

D
phát triển mạnh mẽ đã cổ vũ nhân dân ta trong quá trình xây dựng và bảo vệ thành

hi
quả của cách mạng.

nT
1.2. Những khó khăn
1.2.1. Về đối nội

uO
Ngay sau khi giành được độc lập, Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa phải
đối mặt với muôn vàn khó khăn:

ie
* Nạn đói iL
Hậu quả nạn đói năm 1945 vẫn chưa khắc phục nổi. Đê vỡ do lũ lụt đến tháng
Ta
8/1945 vẫn chưa khôi phục, hạn hán làm cho 50% diện tích đất không thể cày cấy.
Công thương nghiệp đình đốn, giá cả sinh hoạt đắt đỏ.
s/

Nạn đói mới có nguy cơ xảy ra trong năm 1946.


up

* Nạn dốt
Hơn 90% dân số không biết chữ.
ro

Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc...tràn lan.
/g

* Ngân sách cạn kiệt


Ngân sách quốc gia trống rỗng: Còn 1.230.000 đồng, trong đó có đến một nửa là
om

tiền rách không dùng được.


Hệ thống ngân hàng vẫn còn bị Nhật kiểm soát.
.c

Quân Tưởng đưa vào lưu hành đồng “Quốc tệ”, “Quan kim” làm rối loạn nền tài
ok

chính nước ta.


1.2.2. Về đối ngoại
bo

* Miền Bắc (từ vĩ tuyến 16 trở ra)


20 vạn quân Tưởng và các đảng phái tay sai của chúng như: Việt Nam Quốc dân
ce

Đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng chí hội (Việt Cách) tràn vào nước ta
.fa

với mưu đồ tiêu diệt Đảng Cộng Sản Đông Dương, lập nên chính quyền tay sai của
chúng.
w

Dựa vào quân Tưởng, các đảng phái này đã lập nên chính quyền phải động ở
w

Yên Bái, Móng Cái, Vĩnh Yên.


w

* Miền Nam (từ vĩ tuyến 16 trở vào)


Quân đội Anh đã dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
Các lực lượng phản động thân Pháp như Đảng Đại Việt, một số giáo phái...hoạt
động trở lại và chống phá cách mạng.
Ngoài ra, còn có 6 vạn quân Nhật trên khắp đất nước.
138

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Những khó khăn về đối nội và đối ngoại trên là một thách thức quá lớn đối với
Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa đang còn non trẻ lúc bấy giờ. Việt Nam lúc
này như đang trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
2. Những chủ trương và biện pháp khắc phục khó khăn, củng cố chính
quyền nhằm giữ vững nền độc lập
2.1. Củng cố chính quyền dân chủ nhân dân

01
Một tuần lễ sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập, Chính phủ lâm
thời đã công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước.

oc
Ngày 06/01/1946, hơn 90% cử tri cả nước tham gia bỏ phiếu bầu cử Quốc hội và
đã bầu ra 333 đại biểu.

H
Ngày 02/03/1946, Quốc hội khoá 1 họp phiên đầu tiên và đã quyết định thành

ai
lập Chính phủ chính thức do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.

D
Sau ngày bầu cử Quốc hội, cử tri cả nước cũng đã tiến hành bầu cử Hội đồng

hi
nhân dân các cấp và sau đó Ủy ban hành chính các cấp cũng được thành lập.

nT
Quốc Hội ban hành hiến pháp, pháp luật.
Việt Nam giải phóng quân được củng cố và phát triển sau đó đổi tên thành vệ

uO
quốc đoàn (9/1945) và đến tháng 5/1946 đổi thành Quân đội quốc gia Việt Nam.
Ý nghĩa:

ie
Thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử đã tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho Nhà nước
iL
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Khẳng định lòng ủng hộ son sắc của cả dân tộc đối với Đảng và Chính phủ cách
Ta

mạng trước những âm mưu chia rẽ của bọn đế quốc và tay sai.
s/

Trên đây là những điều kiện ban đầu để Đảng và Nhà nước vượt qua được tình
up

thế “ngàn cân treo sợi tóc” lúc bấy giờ.


2.2. Giải quyết khó khăn về đối nội
ro

2.2.1. Diệt giặc đói


Biện pháp trước mắt:
/g

Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi đồng bào lập “hũ gạo tiết kiệm”, không dùng
om

gạo, ngô nấu rượu để đem cứu dân nghèo.


Tổ chức “ngày đồng tâm”, thực hiện “nhường cơm sẽ áo” để cứu đói...
.c

Biện pháp lâu dài:


ok

Phát động phong trào thi đua tăng gia sản xuất với khẩu hiệu: “không một tất đất
bỏ hoang”, “tấc đất tấc vàng”...
bo

Củng cố đê điều, Chia ruộng cho dân cày nghèo, giảm tô 25%, bãi bỏ thuế thân
và các thứ thuế vô lý khác.
ce

Kết quả: Đến cuối năm 1946, nền nông nghiệp được phục hồi, sản lượng lương
.fa

thực tăng lên và nạn đói được đẩy lùi.


2.2.2. Diệt giặc dốt
w

Ngày 08/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình
w

dân học vụ và kêu gọi nhân dân tham gia xóa nạn mù chữ.
w

Đến đầu tháng 3/1946, ở Bắc bộ và Bắc Trung bộ có gần 3 vạn lớp học với 81
vạn học viên, các trường tiểu học, trung học phát triển mạnh.
2.2.3. Giải quyết khó khăn về tài chính
Chính phủ đã thành lập quỹ độc lập, phát động tuần lễ vàng... để kêu gọi nhân
dân tự nguyện đóng góp giúp Chính phủ.
139

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Nhân dân đã hăng hái đóng góp. Sau một thời gian ngắn Chính phủ đã thu được
20 triệu bạc và 370 kg vàng.
Ngày 31/01/1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.
Ngày 23/11/1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trên toàn
quốc.

01
oc
2.3. Giải quyết khó khăn về đối ngoại

H
2.3.1. Trong giai đoạn trước ngày 28/2/1946

ai
* Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp tái xâm lược

D
Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, chính phủ Pháp đã có kế hoạch tái

hi
chiếm Đông Dương.

nT
Ngày 2/9/1945, thực dân Pháp đã xã súng vào nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đang
tham dự mittinh mừng ngày độc lập.

uO
Ngày 6/9/1945, quân Anh đến Sài Gòn và đã thả hết quân Pháp bị Nhật bắt giam
trước đó; trang bị vũ khí cho chúng và tiến hành chiếm đóng nhiều nơi.

ie
Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945, thực dân Pháp nổ súng tấn công trụ sở Ủy Ban
iL
nhân dân Nam Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai.
Trước tình thế đó, nhân dân Nam bộ đã chủ động kháng chiến chống thực dân
Ta

Pháp.
s/

Ngày 5/10/1945, sau khi có viện binh thực dân Pháp đẩy mạnh đánh chiếm các
up

tỉnh Nam bộ và Nam Trung bộ.


Trước tinh thần kháng Pháp của nhân dân Nam bộ, Trung ương Đảng, Chính
ro

phủ và Bác Hồ đã ra sức ủng hộ và phát động phong trào ủng hộ Nam bộ kháng chiến
để giam chân địch.
/g

* Hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch


om

Để tránh trường hợp cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, đồng thời tranh
thủ điều kiện hòa bình để xây dựng và củng cố chính quyền, Đảng đã chủ trương hòa
.c

hoãn và tránh xung đột với quân Tưởng Giới Thạch:


ok

+ Chấp nhận tăng thêm 70 ghế không qua bầu cử cho tay sai của Tưởng.
+ Dành 4 ghế Bộ Trưởng cho bọn Việt Quốc, Việt Cách. Cho Nguyễn Hải Thần
bo

làm phó chủ tịch nước.


+ Chấp nhận cung cấp một phần lương thực thực phẩm cho quân Tưởng.
ce

+ Đồng ý để Tưởng đưa đồng “Quan kim”, “Quốc tệ” vào lưu hành ở miền Bắc.
.fa

2.3.2. Từ 28/2/1946 trở đi


Hiệp ước Hoa – Pháp và âm mưu của Pháp
w

Sau khi chiếm đóng Nam bộ và Nam Trung bộ, thực dân Pháp chuẩn bị mở rộng
w

xâm lược ra miền Bắc. Nhưng do lực lượng còn yếu (3,5 vạn), chúng không thể
w

đương đầu nổi với nhân dân miền Bắc và sự cản trở của 20 vạn quân Tưởng đây.
Để có thể đưa quân ra miền Bắc một cách “hòa bình”, Pháp đã thương lượng và
ký với Tưởng Hiệp ước Hoa – Pháp vào ngày 28/2/1946 với nội dung:
+ Pháp trả lại một số quyền lợi cho Tưởng ở Trung Quốc và cho Trung Quốc
vận chuyển hàng hoá qua cảng Hải Phòng miễn thuế.
140

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

+ Tưởng đồng ý cho Pháp đưa quân ra miền Bắc thay thế Tưởng làm nhiệm vụ
giải giáp quân đội Nhật.
Mặt khác, Pháp tìm cách điều đình với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Như vậy, sau 28/2/1946, ta đang đứng trước hai con đường:
+ Hoặc chống lại thực dân Pháp ngay sau khi chúng đưa quân ra miền Bắc.
+ Hoặc tạm thời hòa hoãn với Pháp để nhanh chóng đẩy 20 vạn quân Tưởng ra

01
khỏi đất nước ta, sau đó mới chống lại Pháp.
Chủ trương của ta sau ngày 28/2/1946

oc
Chính phủ của ta đã chọn giải pháp thứ hai – hòa hoãn với Pháp:
* Kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946

H
Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ ký với đại diện

ai
Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ với nội dung:

D
+ Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia

hi
tự do, có Chính phủ, Nghị viện, quân đội và Tài chính riêng nằm trong khối Liên

nT
Hiệp Pháp.
+ Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc thay

uO
Tưởng, và số quân này sẽ rút dần trong thời hạn 5 năm.
+ Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ; Tạo điều thuận lợi cho việc mở

ie
cuộc đàm phán ở Paris. iL
* Ký tạm ước 14/9/1946
+ Ta tranh thủ điều kiện hòa bình để ra sức củng cố, xây dựng và phát triển lực
Ta

lượng về mọi mặt, chuẩn bị để đối phó với thực dân Pháp.
s/

+ Thực dân Pháp liên tiếp vi phạm Hiệp định: Gây xung đột ở Nam Bộ, tìm cách
up

trì hoãn và phá hoại các cuộc đàm phán, làm cho cuộc đàm phán ở Phông-ten-nơ-blô
giữa hai Chính phủ bị thất bại. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh đến gần.
ro

Trước tình hình đó, ngày 14/9/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với Chính phủ
Pháp một bản Tạm ước, tiếp tục nhượng bộ một số quyền lợi ở Việt Nam cho Pháp
/g

để kéo dài thời gian hòa hoãn nhằm củng cố và xây dựng lực lượng.
om

 Sự nhân nhượng thực dân Pháp trong giai đoạn sau ngày 28/2/1946 đã đẩy
được 20 vạn quân Tưởng và tay sai ra khỏi miền Bắc, tạo ra được một giai đoạn hòa
.c

bình để củng cố và xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với
ok

thực dân Pháp.


bo
ce
.fa
w
w
w

141

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 10
NHỮNG NĂM ĐẦU TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN 1946 - 1950

1. Cuộc kháng chiến bùng nổ và đường lối kháng chiến của ta


1.1. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ
Mặc dù đã ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), nhưng thực

01
dân Pháp vẫn đẩy mạnh các hoạt động khiêu khích ta:
+ Tháng 11/1946, chúng gây xung đột và khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.

oc
+ Đầu tháng 12/1946, chúng ngang nhiên chiếm Đà Nẵng, Lạng Sơn.

H
+ Ngày 17/12/1946, chúng khiêu khích ta ở Thủ đô và bắn đại bác vào phố Hàng

ai
Bún, phố Yên Ninh, cầu Long Biên….
+ Nghiêm trọng hơn, ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư buộc Chính phủ

D
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền

hi
kiểm soát Thủ đô cho chúng trong vòng 48 giờ.

nT
Nếu tiếp tục nhân nhượng, thuận theo những điều kiện lúc này của thực dân
Pháp thì đồng nghĩa với việc trao độc lập, chủ quyền của ta cho chúng. Nhân dân ta

uO
chỉ còn một con đường duy nhất là cầm vũ khí đứng lên.
Ngày 18,19/12/1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định

ie
phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
iL
Vào lúc 20 giờ ngày 19/12/1946, cuộc khởi nghĩa bắt đầu nổ ra ở Hà Nội. Và
Ta
ngay trong đêm 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến.
s/

Sáng ngày 20/12/1946, lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được phát đi khắp cả
up

nước:
“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng
ro

nhân nhượng thì thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một
/g

lần nữa.
Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất
om

định không chịu làm nô lệ...


… Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng
.c

phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ
ok

quốc. Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm…”


1.2. Đường lối kháng chiến
bo

Sau lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngày
22/12/1946, Trung ương Đảng đã ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, và sau đó, Tổng
ce

Bí thư Trường Chinh đã cho xuất bản cuốn “Kháng chiến nhất định thắng lợi”... và đã
.fa

xác định đường lối kháng chiến:


1. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là sự tiếp tục của cuộc Cách mạng
w

tháng Tám.
w

2. Kháng chiến toàn dân: “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ,
w

không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên
chống thực dân Pháp cứu tổ quốc.
3. Kháng chiến toàn diện: Trên các lĩnh vực chính trị, quân sự, ngoại giao, kinh
tế,văn hoá.
4. Tự lực cánh sinh: Kháng chiến dựa vào sức mình là chính.
142

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

5. Kháng chiến trường kỳ: Theo 3 giai đoạn: Phòng ngự, cầm cự và tổng phản
công.
2. Cuộc kháng chiến ở các đô thị và chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài
2.1. Cuộc kháng chiến ở các đô thị
Sau ngày toàn quốc kháng chiến, quân dân các thành phố và thị xã ở Bắc vĩ
tuyến 16 có quân Pháp chiếm đóng đã đồng loạt nổ súng:

01
Tại thị xã Hải Dương, quân ta đã nhanh chóng tiêu diệt địch ở trường Nữ học và
cầu Phú Lương. Nhưng ngay sau đó, Pháp đã phản kích và giành lại quyền kiểm soát.

oc
Tại Hải Phòng, nhân dân đã phá cầu, chôn mìn đặt chướng ngại vật... để chặn
đường tiếp tế cho Hà Nội của Pháp.

H
Tại Bắc Giang, Bắc Ninh, Nam Định, Huế, Đà Nẵng...nhân dân ta đã nổ súng

ai
tấn công địch ở khắp nơi, chiếm giữ được nhiều vị trí quan trọng. Nhưng do bị phản

D
công của Pháp quá mạnh nên ta buộc phải rút lui ra ngoại thành và các vùng nông

hi
thôn để bảo toàn lực lượng và tiếp tục kháng chiến.

nT
Trong các cuộc đấu tranh đó, tiêu biểu nhất là cuộc chiến 60 ngày đêm ở Thủ đô
Hà Nội. Với tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh, quân và dân Thủ đô đã chiến

uO
đấu dũng cảm, quyết liệt để giam chân và tiêu hao sinh lực địch. Nhưng do lực lượng
của Pháp quá mạnh, nên Trung ương Đảng đã cho Trung đoàn Thủ đô rút khỏi Hà

ie
Nội trở về hậu phương để kháng chiến lâu dài. iL
2.2. Tích cực chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài
Song song với cuộc chiến đấu ở các đô thị, Đảng và Chính phủ cũng đã thực
Ta

hiện thắng lợi cuộc tổng di chuyển ra các vùng căn cứ kháng chiến.
s/

Đến tháng 3/1947, Chủ tịch Hồ Chí Minh và các cơ quan Trung ương đã chuyển
up

lên căn cứ Việt Bắc an toàn.


Di chuyển được hàng vạn tấn máy móc, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm ra
ro

vùng căn cứ phục vụ cho cuộc kháng chiến.


Cùng với việc di chuyển, ta thực hiện chủ trương phá hoại để kháng chiến lâu
/g

dài.
om

Bên cạnh đó, Chính phủ còn chủ trương bằng mọi cách phải duy trì sản xuất để
đảm bảo đời sống nhân dân và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của cuộc kháng
.c

chiến.
ok

Như vậy, sau 3 tháng chiến tranh, thực dân Pháp chỉ chiếm được những vùng đô
thị đổ nát do chiến tranh phá hoại và chính sách “Tiêu thổ kháng chiến” của ta. Cơ
bo

quan đầu não kháng chiến vẫn tồn tại cùng với một phong trào kháng chiến mạnh mẽ
ở các vùng nông thôn và miền núi, làm cho kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của
ce

thực dân Pháp không thành công.


.fa

3. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947


3.1. Bối cảnh
w

Sau khi chiếm được các đô thị và một số tuyến đường giao thông quan trọng,
w

thực dân Pháp bắt đầu gặp khó khăn do chiến tranh kéo dài và thiếu quân.
w

Tháng 03/1947, Chính phủ Pháp triệu hồi Đắc-giăng-li-ơ và cử Bô-léc sang làm
Cao ủy Pháp ở Đông Dương. Bô - léc đã đưa ra kế hoạch như sau:
- Xúc tiến việc thành lập chính quyền bù nhìn Bảo Đại.
- Chuẩn bị tấn công vào căn cứ Việt Bắc để:
+ Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
143

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

+ Tiêu diệt phần lớn chủ lực của ta.


+ Khoá chặt biên giới Việt – Trung.
- Sau khi giành thắng lợi, Pháp sẽ đẩy mạnh thành lập chính quyền bù nhìn trên
toàn quốc và kết thúc chiến tranh
3.2. Diễn biến
Ngày 7/10/1947, Pháp huy động 12.000 quân và hầu hết máy bay hiện có ở

01
Đông Dương tấn công lên Việt Bắc:
+ Một bộ phận nhảy dù xuống Bắc Cạn, Chợ Mới.

oc
+ Một binh đoàn bộ binh tấn công từ Lạng Sơn lên Cao Bằng, sau đó chia một
bộ phận theo đường số 3 xuống Bắc Cạn.

H
Ngày 9/10/1947, binh đoàn hỗn hợp bộ binh và lính thủy đánh bộ từ Hà Nội

ai
ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, bao vây Việt Bắc từ phía Tây.

D
Pháp dự định sẽ khép hai gọng kìm này lại tại Đài Thị.

hi
Ngày 15/10/1947, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Phải phá tan

nT
cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”:
+ Ở Bắc Cạn, ta bao vây tập kích quân nhảy dù của Pháp.

uO
+ Ở sông Lô, ta phục kích địch ở Đoan Hùng, Khe Lau, Khoan Bộ, bắn chìm
nhiều tàu chiến và canô của chúng.

ie
+ Trên đường số 4, ta tập kích mạnh quân pháp và giành thắng lợi lớn ở đèo
iL
Bông Lau, cắt đôi đường số 4.
Đồng thời với cuộc phản công ở Việt Bắc, quân dân cả nước đã đấu tranh chính
Ta

trị, vũ trang hưởng ứng, buộc Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
s/

Sau hơn 2 tháng chiến đấu, ngày 19/12/1947, đại bộ phận quân Pháp đã rút khỏi
up

Việt Bắc.
3.3. Kết quả và ý nghĩa
ro

Ta đã đánh bại cuộc tấn công căn cứ Việt Bắc của thực dân Pháp, loại khỏi vòng
chiến 6.000 tên địch, bắn hạ 16 máy bay, 11 tàu chiến và ca nô...
/g

Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững, cơ quan đầu não của ta được bảo vệ an
om

toàn.
Chiến thắng Việt Bắc đã đánh bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng
.c

nhanh” của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
ok

Thực dân Pháp tuy vẫn kiểm soát được tuyến biên giới Lạng Sơn – Cao Bằng -
Bắc Cạn nhưng đã không đạt được mục tiêu chiến lược đề ra.
bo

4. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện chống âm mưu mới của Pháp
từ sau chiến dịch Việt Bắc 1947 đến trước chiến dịch Biên giới 1950
ce

4.1. Âm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp sau chiến dịch Việt Bắc 1947
.fa

Không giành được thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, thực
dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt và
w

lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” để đánh lâu dài với ta:
w

+ Xây dựng và phát triển lực lượng Việt gian.


w

+ Tăng cường mở rộng các vùng tự do và bình định các vùng tạm chiếm.
+ Thực hiện các chính sách “Đốt sạch, phá sạch, cướp sạch” và chiến dịch “phá
lúa” để vơ vét của cải gây khó khăn cho ta.
Trong nửa đầu năm 1948, thực dân Pháp đã giành được nhiều kết quả làm cho
phong trào đấu tranh của nhân dân ta bị tổn thất lớn.
144

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

4.2. Chủ trương đối phó của ta


Để đối phó với những âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ chủ
trương: Một mặt, phát động chiến tranh du kích ở các vùng bị tạm chiếm nhằm tiêu
hao sinh lực địch; mặt khác, đẩy mạnh củng cố chính quyền, xây dựng và phát triển
kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế... ở các vùng tự do để tạo sức mạnh phục vụ cho
kháng chiến.

01
4.2.1. Đẩy mạnh chiến tranh du kích
Đảng đã chủ trương phân tán 1/3 bộ đội chủ lực, đưa về các vùng bị địch chiếm

oc
đóng để hỗ trợ và lãnh đạo nhân dân thực hiện chiến tranh du kích.
Nhờ chủ trương này, phong trào cách mạng đã được phục hồi và phát triển

H
nhanh chóng: Các phong trào chống thu thóc, chống nộp thuế, các hoạt động trừ gian

ai
diệt ác, chống càng, bảo vệ làng mạc...diễn ra khắp nơi và rất mạnh mẽ.

D
Đến năm 1948, bộ đội chủ lực bắt đầu tập đánh vận động chiến, tiêu biểu như:

hi
Chiến dịch Nghĩa Lộ, chiến dịch Lao – Hà, chiến dịch Đông Bắc...

nT
Đồng thời, Đảng còn lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị ở khắp các thành
phố lớn như: Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn - Chợ Lớn.... Tiêu biểu là cuộc biểu tình

uO
của 2.000 sinh viên, học sinh Sài Gòn vào ngày 9/01/1950 và cuộc biểu tình của
300.000 đồng bào Sài Gòn vào ngày 19/3/1950.

ie
4.2.2. Củng cố chính quyền, xây dựng kinh tế, văn hoá, giáo dục
iL
Đảng và Chính phủ đã tăng cường củng cố chính quyền từ Trung ương
xuống địa phương; Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt thành Hội Liên Việt.
Ta

Chống phá hoại kinh tế của địch: Chống chiến dịch “phá lúa”, chống chủ
s/

trương “đốt sạch, phá sạch, cướp sạch” của địch.


up

Xây dựng và phát triển kinh tế như: Phát động phong trào thi đua ái quốc, đẩy
mạnh sản xuất. Thực hiện giảm tô 25%, chia ruộng cho nông dân. Giảm tức, xoá nợ,
ro

hoãn nợ cho nông dân. Xây dựng các cơ sở công nghiệp quốc phòng.
=> Kinh tế ở các vùng tự do phát triển nhanh chóng, tạo tiếm lực cho chính
/g

quyền cách mạng.


om

Phát triển văn hoá, giáo dục, y tế:


Đảng chủ trương xây dựng nền văn hoá mới, thúc đẩy xây dựng nếp sống mới
.c

vui tươi lành mạnh, đẩy lùi các tệ nạn xã hội.


ok

Phong trào chống mù chữ được đẩy mạnh, nền giáo dục phổ thông được mở
rộng, hệ thống giáo dục Chuyên nghiệp và Đại học bước đầu hình thành.
bo

Hệ thống y tế được xây dựng và phát triển để chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân.
* Kết luận: Những thành công của chiến tranh du kích và thành tựu xây dựng
ce

kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế trong giai đoạn này đã tiếp tục làm thất bại âm mưu
.fa

mở rộng xâm lược của thực dân Pháp. Đồng thời tạo thêm sức mạnh cho cách mạng
Việt Nam tiếp tục tiến lên giành những thắng lợi mới.
w

5. Chiến dịch Biên Giới thu – đông 1950


w

5.1. Bối cảnh lịch sử


w

Tiếp theo những thắng lợi trong giai đoạn sau năm 1947 đến trước năm 1950,
lực lượng cách mạng Việt Nam tiếp tục gặp những điều kiện thuận lợi mới:
Ngày 01/10/1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa ra đời, sau đó thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa.
145

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Từ tháng 01/1950, các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với
Việt Nam Dân Cchủ Cộng hòa.
Tháng 6/1950, Ủy Ban dân tộc giải phóng Campuchia thành lập và tháng 8/1950
Chính phủ kháng chiến Lào cũng ra đời đã gây khó khăn cho thực dân Pháp trên toàn
cõi Đông Dương.
Trước tình hình đó, Mĩ đã giúp Pháp đẩy mạnh chiến tranh. Thực dân Pháp đã

01
thông qua Kế hoạch Rơ – ve với 3 hoạt động cơ bản như sau:
Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khoá chặt biên giới Việt –

oc
Trung.
Thiết lập một “hành lang Đông – Tây” (Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn

H
La) để cô lập căn cứ Việt Bắc.

ai
Chuẩn bị tấn công lên căn cứ Việt Bắc lần thứ hai để tiêu diệt cơ quan đầu não

D
Việt Minh và nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

hi
5.2. Diễn biến

nT
Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi mới, đồng thời xóa bỏ tình trạng bị bao
vây, cô lập, tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới

uO
nhằm:
+ Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

ie
+ Khai thông biên giới Việt – Trung. iL
+ Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
Chuẩn bị cho chiến dịch, ta huy động hơn 120.000 dân công, vận chuyển đến
Ta

chiến trường 4.000 tấn lương thực, súng đạn...


s/

Sáng 16/9/1950, quân ta nổ súng tấn công Đông Khê, đến ngày 18/9/1950 ta tiêu
up

diệt hoàn toàn Đông Khê làm cho Cao Bằng bị cô lập và Thất Khê bị uy hiếp.
Thực dân Pháp đã lên kế hoạch rút khỏi Cao Bằng bởi một “cuộc hành quân
ro

kép”: Đưa quân đánh Thái Nguyên buộc ta phải đối phó, đồng thời đưa lực lượng từ
Thất Khê đánh lên Đông Khê và rút quân ở Cao Bằng theo đường số 4 tiếp đánh
/g

Đông Khê.
om

Đoán biết ý đồ của Pháp, ta cho quân mai phục và đánh bại cánh quân tiếp viện
từ Thất Khê lên và cả cánh quân từ Cao Bằng rút về. Đồng thời, ta đập tan cuộc hành
.c

quân tấn công lên Thái Nguyên của địch.


ok

Trong khi chiến dịch diễn ra, quân và dân cả nước đã phối hợp tấn công, buộc
Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó, không thể chi viện cho chiến trường Biên
bo

giới.
5.3. Kết quả và ý nghĩa
ce

Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi, quân ta đã loại khỏi vòng chiến hơn
.fa

8.300 tên địch, thu 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.
Giải phóng biên giới Việt – Trung, chọc thủng hành lang Đông – Tây (ở Hòa
w

Bình), làm cho kế hoạch Rơ – ve bị phá sản.


w

Sau chiến thắng Biên giới 1950, căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng và không
w

còn bị bao vây cô lập. Cách mạng Việt Nam đã nối được quan hệ với cách mạng thế
giới.
Ta đã nắm được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc bộ),
đẩy thực dân Pháp vào thế bị động chiến lược.

146

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

147

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 11
GIỮ VỮNG VÀ PHÁT TRIỂN THẾ CHỦ ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG
CHÍNH 1951 – 1953

1. Âm mưu và kế hoạch mới của Pháp – Mĩ


Sau thất bại 1950, thực dân Pháp phải dựa vào Mĩ để tìm cách xoay chuyển tình

01
hình, giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Tháng 12/1950, Chính phủ Pháp cử tướng Đờ-lát-Đờ-tát-xi-nhi làm Tổng chỉ

oc
huy quân viễn chinh kiêm Cao ủy Pháp ở Đông Dương

H
Đờ-lát đưa ra một kế hoạch mới gồm 4 điểm:

ai
Gấp rút tập trung quân Âu – Phi, xây dựng lực lượng cơ động mạnh và ra sức
phát triển ngụy quân.

D
Lập tuyến phòng thủ “Boongke” và “Vành đai trắng” bao quanh trung du và

hi
đồng bằng Bắc Bộ.

nT
Tiến hành chiến tranh tổng lực và bình định vùng tạm chiếm.
Đánh phá căn cứ và hậu phương của ta, chuẩn bị tấn công ra vùng tự do để giành

uO
lại quyền chủ động chiến lược.
Đờ - lát trển khai kế hoạch bằng cách tiến hành bắt lính, xây dựng hệ thống

ie
phòng tuyến “Boongke” ở Bắc Bộ, tăng cường càng quét, bình định và lập “Vành đai
iL
trắng”... gây cho ta nhiều khó khăn và tổn thất lớn.
Ta
2. Đánh bại âm mưu giành lại thế chủ động của thực dân Pháp
Để đối phó với những hoạt động càng quét và bình định của thực dân Pháp, quân
s/

ta đã liên tiếp mở các chiến dịch đánh vào hệ thống phòng tuyến của địch:
up

Mở đầu là chiến dịch Trần Hưng Đạo (Chiến dịch Trung Du) - từ 25/12/1950
đến 17/1/1951 - đánh vào hệ thống phòng ngự của Pháp ở Vĩnh Yên, Phúc Yên.
ro

Tiếp đến là chiến dịch Hoàng Hoa Thám (chiến dịch Đường số 18) - từ
/g

29/3/1951 đến 4/5/1951), quân ta tấn công địch từ Phả Lại đến Uông Bí, buộc chúng
phải rút khỏi Uông Bí.
om

Thứ ba là chiến dịch Quang Trung (CD Hà - Nam - Ninh) - từ 28/5/1951 đến
20/6/1951 - quân ta tấn công địch ở Hà Nam Ninh
.c

Những cuộc tấn công của ta đã giành được một số thắng lợi, nhưng lúc này Pháp
ok

vẫn còn mạnh và vẫn tiếp tục theo đuổi âm mưu giành lại thế chủ động trên chiến
trường.
bo

Sau một năm củng cố thế phòng ngự, xây dựng và phát triển lực lượng, tháng
11/1951, thực dân Pháp đã mở một cuộc hành quân lớn ra Hòa Bình nhằm nối lại
ce

hành lang Đông – Tây, củng cố tinh thần của quân đội Pháp và tranh thủ thêm viện
.fa

trợ của Mĩ.


Ngày 10/11/1951, Pháp đưa quân tấn công Hòa Bình.
w

Ta quyết định mở chiến dịch Hòa Bình và tiến hành vây hãm chúng, đẩy mạnh
w

chiến tranh du kích trên chiến trường Bắc Bộ.


w

Đến cuối tháng 02/1952, Pháp buộc phải rút khỏi Hòa Bình.
Trong chiến dịch này, quân ta đã loại khỏi vòng chiến 22.000 tên, căn cứ địa
cách mạng được mở rộng. Đánh bại âm mưu giành lại thế chủ động trên chiến trường
của thực dân Pháp.
3. Đẩy mạnh tiến công, phát triển thế chủ động trên chiến trường
148

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Tiếp tục đà thắng lợi, ngày 14/10/1952, ta mở chiến dịch Tây Bắc và đã giành
được thắng lợi sau 2 tháng chiến đấu, giải phóng thêm 28.500 km2 và 25 vạn dân.
Tháng 4/1953, bộ đội ta phối hợp với bộ đội Pha-thét - Lào mở chiến dịch
Thượng Lào. Sau gần một tháng chiến đấu, liên quân Việt - Lào đã giành được thắng
lợi, giải phóng toàn tỉnh Sầm Nứa, mở rộng và nối liền căn cứ địa Thượng Lào với
Việt Bắc, tạo nên một vùng căn cứ cách mạng rộng lớn uy hiếp Pháp.

01
* Tóm lại, từ chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953, quân ta đã giữ vững và
phát huy được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

149

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 12
KẾ HOẠCH NAVA VÀ SỰ THẤT BẠI HOÀN TOÀN CỦA THỰC DÂN
PHÁP (1953 - 1954)

1. Kế hoạch Nava và âm mưu mới của Pháp – Mĩ


1.1. Bối cảnh

01
Sau 8 năm xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp bị suy yếu rõ rệt: Thiệt hại gần
390.000 quân, tiêu tốn 2000 tỉ Phờ - răng, liên tục bị ta đẩy vào thế bị động chiến

oc
lược.

H
Trước sự sa lầy của Pháp, Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh

ai
Đông Dương, thúc ép Pháp phải kéo dài và mở rộng chiến tranh.
Để tìm lối thoát, thực dân Pháp đã tranh thủ viện trợ của Mĩ để đẩy mạnh chiến

D
tranh cố tìm một thắng lợi quân sự để "rút lui trong danh dự”.

hi
Ngày 07/5/1953, với sự thỏa thuận của Mĩ, Chính phủ Pháp cử Tướng Nava

nT
sang làm Tổng chỉ huy quân viễn chinh Pháp ở Đông Dương và thông qua Kế hoạch
Nava với hy vọng sẽ “chuyển bại thành thắng” trong vòng 18 tháng.

uO
1.2. Nội dung của kế hoạch Nava
Bước 1: trong thu đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược trên

ie
chiến trường miền Bắc, tránh giao chiến với quân chủ lực của ta. Thực hiện tiến công
iL
chiến lược, bình định miền Trung và miền Nam Đông Dương, phát triển ngụy quân,
Ta
xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
Bước 2: từ thu đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc để đẩy
s/

mạnh tiến công chiến lược và cố giành thắng lợi quyết định, buộc ta phải đàm phán
up

theo điều kiện có lợi cho chúng.


Để triển khai kế hoạch, Nava đã huy động một lực lượng cơ động lên đến 84 tiểu
ro

đoàn trên toàn chiến trường Đông Dương, trong đó ở đồng bằng Bắc bộ có 44 tiểu
/g

đoàn. tiến hành những cuộc càn quét, bình định và mở những cuộc tiến công lớn vào
Ninh Bình, Thanh Hóa…
om

2. Từng bước đánh bại kế hoạch Nava


2.1. Chủ trương chiến lược của ta
.c

Phương hướng chiến lược:


ok

Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
Tập trung lực lượng, mở những cuộc tấn công vào các hướng địch tương đối yếu
bo

nhằm tiêu diệt một phần sinh lực, buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta.
Phương châm chiến lược: “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn
ce

chắc và tiến ăn chắc”.


.fa

Với phương hướng và phương châm chiến lược đó, ta đã từng bước đánh bại kế
hoạch Nava.
w

2.2. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 của ta đã bước đầu
w

làm phá sản kế hoạch Nava


w

Giữa tháng 11/1953, ta tiến quân theo hướng Tây Bắc và Trung Lào. Thực dân
Pháp phát hiện; Ngày 20/11/1953, Nava đã cho 6 tiểu đoàn cơ động nhảy dù xuống
Điện Biên Phủ nhằm bảo vệ Tây Bắc và Thượng Lào.

150

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Ngày 10/12/1953, quân ta tấn công và giải phóng thị xã Lai Châu, bao vây Điện
Biên Phủ. Nava buộc phải điều thêm 6 tiểu đoàn ở đồng bằng Bắc bộ lên tăng cường
cho Điện Biên Phủ, biến đây thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp.
Đầu tháng 12/1953, quân ta phối hợp với bộ đội Pha-thét Lào mở chiến dịch
Trung Lào, uy hiếp mạnh Sênô, buộc Nava phải điều thêm lực lượng lên Sê-nô, biến
đây thành nơi tập trung quân lớn thứ ba của Pháp.

01
Cuối tháng 01/1954, ta tiến quân sang thượng Lào, phối hợp với Pha-thét Lào
tấn công và uy hiếp Luông-pha-băng, Na-va phải tăng quân cho Luông -pha-băng,

oc
biến căn cứ này trở thành nơi tập trung quân lớn thứ tư của Pháp.
Đầu tháng 02/1954, ta mở chiến dịch Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum và uy

H
hiếp Plây cu. Na-va phải điều lực lượng ở Nam bộ và Bình Trị Thiên lên tăng cường

ai
cho Tây Nguyên, biến An Khê và Plây-cu thành nơi tập trung quân lớn thứ năm của

D
Pháp.

hi
Ở vùng sau lưng địch, phong trào chiến tranh du kích cũng phát triển mạnh hỗ

nT
trợ cho mặt trận chính.
Như vậy, đến đầu năm 1954, lực lượng của Pháp bị phân tán trên khắp chiến

uO
trường Đông Dương để đối phó với ta làm cho kế họach Na-va bước đầu bị phá sản.
3. Chiến dịch Điện Biên Phủ và sự thất bại hoàn toàn của kế hoạch Nava

ie
3.1. Sự điều chỉnh kế hoạch của Nava và chủ trương đối phó của ta
iL
Sau khi đưa quân lên Điện Biên Phủ để bảo vệ Tây Bắc và Thượng Lào không
thành công, ngày 5 tháng 3 năm 1954, Na-va quyết định xây dựng Điện Biên Phủ
Ta

thành một tập đoàn cứ điểm mạnh, chấp nhận một cuộc quyết chiến chiến lược tại
s/

đây và sẵn sàng “nghiền nát” bộ đội chủ lực của ta.
up

Như vậy, từ chỗ không có trong kế hoạch, Điện Biên Phủ đã trở thành
trung tâm của kế hoạch Na-va.
ro

Đến tháng 3 năm 1954, Điện Biên Phủ trở thành căn cứ quân sự lớn nhất Đông
Dương với lực lượng lúc cao nhất lên đến 16200 tên, được bố trí thành một hệ thống
/g

phòng thủ chặt chẽ gồm 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu với các loại vũ khí và
om

phương tiện chiến tranh hiện đại.


Đầu tháng 12/1953, Bộ chính trị Trung ương Đảng đã quyết định mở chiến dịch
.c

Điện Biên Phủ để tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc.
ok

Toàn dân, toàn quân ta với tinh thần “tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến
thắng”, đã huy động 261.464 dân công với 10.301.570 ngày công và hàng vạn thanh
bo

niên xung phong tham gia vận chuyển lương thực, đạn dược, mở đường… phục vụ
cho chiến dịch.
ce

3.2. Diễn biến của chiến dịch


.fa

Ngày 13 tháng 3 năm 1954, quân ta bắt đầu nổ súng tấn công tập đoàn cứ điểm
Điện Biên Phủ; chiến dịch diễn ra 3 đợt:
w

Đợt 1 (Từ 13 đến 17/3/1954): quân ta tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ
w

phân khu Bắc (Độc Lập, Bản Kéo), loại khỏi vòng chiến đấu 2000 tên địch.
w

Đợt 2 (Từ 30/3/1954 đến 26/4/1954): quân ta tấn công cứ điểm phía Đông và
phân khu trung tâm Mường Thanh, từng bước khép chặt vòng vây và tiến sát sân bay
Mường Thanh, cắt đứt con đường tiếp viện duy nhất của địch.
Sau đợt này, Mĩ viện trợ khẩn cấp cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử ở
Điện Biên Phủ.
151

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Đợt 3 (Từ 01/5/1954 đến 07/5/1954): ta tiêu diệt khu trung tâm Mường Thanh
và phân khu Nam - Hồng Cúm; quân Pháp định tháo chạy sang Lào.
Chiều ngày 7 tháng 5 năm 1954, quân ta tổng tấn công vào sở chỉ huy; tướng Đờ
- cát – tơ - ri đầu hàng, chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
3.3. Kết quả và ý nghĩa
3.3.1. Kết quả

01
Ta tiêu diệt và bắt sống 16200 tên, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương
tiện chiến tranh.

oc
3.3.2. Ý nghĩa
Đây là một thắng lợi to lớn của nhân dân Việt Nam.

H
Đánh bại hoàn toàn kế họach Na-va của Pháp - Mĩ, tạo điều kiện thuận lợi cho

ai
hoạt động đấu tranh ngoại giao ở Giơ-ne-vơ để đi đến kết thúc cuộc kháng chiến

D
chống thực dân Pháp của nhân dân ta.

hi
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

nT
Chứng minh chân lý của thời đại: dù là một dân tộc đất không rộng, dân không
đông nhưng nếu quyết tâm, biết đoàn kết chiến đấu với đường lối cách mạng đúng

uO
đắn, được sự ủng hộ của quốc tế thì hoàn toàn có khả năng chiến thắng bất cứ kẻ thù
nào.

ie
4. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về việc lập lại hòa bình ở Đông Dương
iL
4.1. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương
Ngay từ đầu cuộc kháng chiến, lập trường của ta là sẵn sàn thương lượng để giải
Ta

quyết hòa bình vấn đề Việt Nam trên cơ sở độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
s/

lãnh thổ, nhưng thực dân Pháp vẫn cố tình phát động và đẩy mạnh chiến tranh xâm
up

lược nước ta.


Đến cuối năm 1953 đầu năm 1954, khi đã thất bại nặng nề và liên tiếp gặp khó
ro

khăn, Pháp mới chịu chấp nhận giải pháp thương lượng để giải quyết vấn đề Việt
Nam.
/g

Tháng 01 năm 1954, Hội nghị ngọai trưởng bốn nước: Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ
om

tại Béc-lin đã thỏa thuận triệu tập một hội nghị quốc tế tại Giơ-ne-vơ (Thụy Sĩ) để
giải quyết vấn đề Triều Tiên và lập lại hòa bình ở Đông Dương.
.c

Ngày 26/4/1954, giữa lúc quân ta chuẩn bị mở đợt tấn công Điện Biên Phủ lần
ok

thứ 3, hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương khai mạc.


Ngày 8/5/1954, Phái đoàn của ta do đồng chí Phạm Văn Đồng làm trưởng đoàn
bo

đã đến tham dự hội nghị với tư thế là đại biểu của một dân tộc chiến thắng.
Trong quá trình hội nghị, phái đoàn của ta đã kiên trì đấu tranh chống âm mưu
ce

phá họai của đế quốc Pháp-Mĩ và các thế lực phản động quốc tế. Ngày 21/7/1954,
.fa

Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết.


4.2. Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ
w

Các bên tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng cácquyền dân tộc cơ bản (độc lập,
w

thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ) của Việt Nam, Lào và Campuchia và
w

không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước này.
Hai bên ngừng bắn, tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực, lấy vĩ tuyến 17
làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một khu vực phi quân sự hai bên giới
tuyến.

152

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Các nước Đông Dương không được gia nhập những khối liên minh quân sự và
không được để các nước khác sử dụng lãnh thổ của mình để gây chiến tranh. Nước
ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng một cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả
nước vào tháng 7 năm 1957, dưới sự kiểm soát của một ủy ban quốc tế (Ấn Độ, Ba
Lan và Canada).

01
Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kí kết hiệp định và những
người kế tục họ.

oc
4.3. Ý nghĩa của Hiệp định
Hiệp định Giơ-ne-vơ cùng với chiến thắng Điện Biên Phủ đã chấm dứt cuộc

H
chiến tranh xâm lược của đế quốc Pháp (có sự giúp sức của Mĩ), buộc Pháp phải rút

ai
về nước.

D
Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và chuyển sang giai đoạn cách mạng

hi
XHCN, tạo cơ sở cho cuộc đấu tranh thống nhất đất nước.

nT
5. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp
5.1. Nguyên nhân thắng lợi

uO
Đảng ta đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của
Việt Nam:

ie
Đề ra đường lối chính trị, quân sự đúng đắn: giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc
iL
và Chủ nghĩa xã hội; kết hợp chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế vô sản. Nhờ
đó, Đảng đã động viên được toàn dân tham gia kháng chiến.
Ta

Xác định đường lối kháng chiến thích hợp: toàn dân, toàn diện, lâu dài và tự lực
s/

cánh sinh. Nhờ vậy, Đảng đã tạo nên được thế trận cả nước đánh giặc.
up

Do toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta đoàn kết một lòng, quyết tâm chiến đấu vì
độc lập tự do, theo tinh thần “thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu
ro

làm nô lệ”.
Nhờ có hậu phương vững chắc mà Đảng đã vận động được cao nhất sức người,
/g

sức của để phục vụ cho kháng chiến.


om

Nhờ có sự đoàn kết phối hợp giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự giúp đỡ,
ủng hộ to lớn của các nước XHCN và nhân dân tiến bộ trên thế giới.
.c

5.2. Ý nghĩa lịch sử


ok

Thắng lợi của nhân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải thừa nhận độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương, làm thất bại âm
bo

mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh của Pháp – Mĩ ở Đông Dương.
Bảo vệ và phát triển những thành quả của Cách mạng tháng Tám, chấm dứt ách
ce

thống trị của thực dân Pháp, giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo thuận lợi cho miền
.fa

Bắc tiến hành cách mạng ruộng đất, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Giáng một đòn mạnh mẽ vào hệ thống thực dân, mở đầu cho sự sụp đổ của chủ
w

nghĩa thực dân cũ, đồng thời đánh tan âm mưu của đế quốc Mĩ muốn thay chân Pháp
w

nô dịch nhân dân Đông Dương, ngăn chặn sự phát triển của phong trào cách mạng ở
w

Đông Nam Á.
Làm sáng tỏ chân lí: trong thời đại ngày nay, dù là một dân tộc đất không rộng,
dân không đông nhưng nếu quyết tâm, biết đoàn kết chiến đấu với đường lối cách
mạng đúng đắn, được sự ủng hộ của quốc tế thì hoàn toàn có khả năng chiến thắng
bất cứ kẻ thù nào.
153

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới mà trước hết là ở
châu Á và châu Phi.

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

154

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

III. BÀI 13
IV. TÌNH HÌNH VIỆT NAM SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ - NE - VƠ VÀ
NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG TRONG THỜI KÌ MỚI 1954 – 1975

V. 1. Đặc điểm tình hình hai miền Nam – Bắc sau hiệp định Giơ-ne-vơ
VI. 1.1. Miền Bắc

01
VII. Sau khi hiệp định được kí kết, thực dân Pháp cố tình trì hoãn rút quân. Ta
đã đấu tranh buộc quân Pháp phải rút khỏi Hà Nội vào ngày 10 tháng 10 năm 1954.

oc
Ngày 01/01/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã về

H
đến Hà Nội.

ai
VIII. Trong khi rút quân, thực dân Pháp đã phá họai cơ sở hạn tầng kinh tế ở
miền Bắc, đồng thời chúng cùng với Mĩ – Diệm dụ dỗ, cưỡng bức gần một triệu đồng

D
bào Công giáo vào miền Nam.

hi
IX. Ngày 13/5/1955, quân Pháp hoàn toàn rút khỏi miền Bắc nước ta.

nT
X. 1.2. Miền Nam
XI. Chúng ta thực hiện nghiêm chỉnh việc đình chiến, tập kết, chuyển quân và

uO
chuyển giao khu vực.
XII. Trước khi Hiệp định được kí kết, Mĩ đã ép Pháp phải đưa tay sai của Mĩ là

ie
Ngô Đình Diệm vào chính phủ bù nhìn của Bảo Đại. Sau đó, Mĩ đã không kí vào bản
iL
cam kết thực hiện Hiệp định.
Ta
Hai ngày sau khi Hiệp định được kí kết, ngoại trưởng Mĩ đã tuyên bố can thiệp
vào miền Nam Việt Nam để “ngăn chặn sự bành trướng của Chủ nghĩa cộng sản ở
s/

Đông Nam Á”.


up

XIII. Ngày 14 tháng 5 năm 1956, Chính phủ Pháp thông báo sẽ rút hết quân
viễn chinh ở miền Nam về nước, trút bỏ trách nhiệm thi hành nhiều điều khoản còn
ro

lại của hiệp định, trong đó có việc tổ chức tổng tuyển cử ở hai miền Nam Bắc cho
/g

chính quyền Ngô Đình Diệm.


=> Miền Nam rơi vào tay đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai.
om

XIV. 2. Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ
XV. Những âm mưu của Mĩ – Diệm ở miền Nam đã đưa đất nước đứng trước
.c

nguy cơ bị chia cắt lâu dài; miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng, miền Nam rơi vào tay
ok

đế quốc Mĩ. Trước tình thế đó, Đảng ta đã đề ra hai nhiệm vụ cách mạng khác nhau
cho hai miền:
bo

Miền Bắc: chuyển sang giai đoạn cách mạng Xã hội Chủ nghĩa nhằm hoàn
thành cải cách ruộng đất, hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế… xây
ce

dựng miền Bắc thành căn cứ địa cách mạng của cả nước và hậu phương vững chắc
.fa

cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở miền Nam.


Miền Nam: Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân chống lại chủ
w

nghĩa thực dân kiểu mới của Mĩ, tiến đến giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất
w

đất nước.
w

Hai nhiệm vụ trên tuy khác nhau, nhưng đều nhằm mục đích chung là đánh đổ
đế quốc Mĩ và tay sai của chúng để đi đến thống nhất đất nước. Trong đó, miền Bắc
giữ vai trò là hậu phương, đảm bảo cho sự thắng lợi của toàn cuộc cách mạng; miền
Nam là tiền tuyến trực tiếp đương đầu với đế quốc Mĩ và tay sai.

155

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

XVI. BÀI 14
XVII. MIỀN NAM CHỐNG “CHIẾN TRANH ĐƠN PHƯƠNG” CỦA MĨ –
DIỆM (1954 – 1960)

XVIII. 1. Âm mưu chiến lược của Mĩ – Diệm ở miền Nam sau Hiệp định
Giơ – ne - vơ

01
Sau khi thực dân Pháp thất bại, Mĩ trực tiếp can thiệp vào Việt Nam. Ngày
7/11/1954, Mĩ cử tướng Cô-lin sang làm đại sứ ở miền Nam Việt Nam với âm mưu

oc
biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới để làm bàn đạp tiến công miền Bắc và ngăn

H
chặn làn sóng cách mạng XHCN ở Đông Nam Á.

ai
Dựa vào Mĩ, Ngô Đình Diệm đã nhanh chóng dựng lên một chính quyền độc tài,
gia đình trị ở miền Nam và ra sức chống phá cách mạng.

D
Giữa năm 1954, Diệm lập ra đảng Cần lao nhân vị làm đảng cầm quyền.

hi
Cuối năm 1954, chúng thành lập “phong trào cách mạng quốc gia” và đưa ra

nT
mục tiêu: “chống cộng, đả thực, bài phong”.
Tháng 10/1955, Diệm tổ chức trưng cầu dân ý, phế truất Bảo Đại.

uO
Tháng 3/1956, Diệm tổ chức bầu cử và thành lập Quốc hội lập hiến ở miền
Nam, bất chấp hiệp định Giơ-ne-vơ; đến tháng 10/1956, Diệm cho ban hành Hiến

ie
pháp và lập ra cái gọi là “Nước Việt Nam Cộng Hòa”.
iL
Sau khi đứng vững ở miền Nam, Diệm bắt đầu đẩy mạnh chiến dịch “tố cộng”,
Ta
“diệt cộng”; vây bắt, tàn sát, tù đày những người kháng chiến cũ, những người đấu
tranh đòi tuyển cử thống nhất đất nước và cả những người không phục tùng chúng
s/

với phương châm “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc”, “thà giết lầm còn hơn bỏ
up

sót”… nhằm làm nhụt ý chí đấu tranh của nhân dân ta ở miền Nam.
Chính quyền Diệm còn thực hiện chương trình cải cách điền địa nhằm lấy lại
ro

ruộng đất mà cách mạng đã giao cho nhân dân, lập ra các khu dinh điền, khu trù mật
/g

để kìm kẹp nhân dân.


Chính quyền Ngô Đình Diệm còn gây nhiều tội ác đối với nhân dân:
om

Ngày 04/9/1954, chúng tàn sát nhân dân ở Chợ Được – Quảng Nam làm 39
người chết, 37 người bị thương.
.c

Ngày 21/01/1955, chúng trả thù những người kháng chiến cũ ở Vĩnh Trinh
ok

(Quảng Nam).
Ngày 01/12/1958, chúng đầu độc 6000 người yêu nước ở nhà tù Phú Lợi, làm
bo

hơn 1000 người chết.


Nghiêm trọng hơn, Diệm ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật” và
ce

tháng 5/1959, ra đạo luật 10/59, lê máy chém khắp miền Nam giết hại những người
.fa

vô tội.
2. Nhân dân miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát
w

triển lực lượng cách mạng (1954 – 1959)


w

XIX. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Đảng ta đã đề ra nhiệm vụ mới cho cách
w

mạng miền Nam là: chuyển từ cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp sang cuộc
đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm đòi chúng thi hành Hiệp định để củng cố
hòa bình, giữ gìn và xây dựng lực lượng cách mạng.
Dưới sự chỉ đạo đó, tháng 8 năm 1954, phong trào hòa bình của tri thức và các
tầng lớp nhân dân ra đời ở Sài Gòn – Chợ Lớn đã tổ chức nhiều cuộc Mittinh đòi thi
156

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, hiệp thương tổng tuyển cử…, nhưng đã bị chính quyền
Diệm đàn áp và khủng bố.
Tiếp sau đó, phong trào chống “trưng cầu dân ý”, chống bầu cử quốc hội, đòi
hiệp thương tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước, chống khủng bố, đàn áp, chống
chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”, đòi quyền tự do dân chủ… lại tiếp tục dâng cao và
lan rộng từ thành thị đến nông thôn.

01
Các cuộc đấu tranh chính trị hòa bình của ta đã bị chính sách khủng bố và tàn sát
dã man của Diệm dìm trong bể máu, lực lượng cách mạng tổn thất nặng nề: nhiều cán

oc
bộ, đảng viên bị bắt bớ, giam cầm và giết hại. Nhưng cũng chính sự tàn bạo đó của
Diệm đã làm cho tinh thần cách mạng của quần chúng ngày càng dâng cao.

H
XX. 3. Phong trào Đồng Khởi 1959 – 1960

ai
XXI. Những tổn thất to lớn của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 –

D
1959 cho thấy, chủ trương đấu tranh chính trị hòa bình đã không còn thích hợp, cách

hi
mạng miền Nam cần phải có một đường lối đấu tranh mới.

nT
XXII. Tháng 01/1959, Trung ương Đảng đã tiến hành hội nghị BCH TW Đảng
lần thứ 15; Hội nghị đã ra nghị quyết xác định: con đường phát triển cơ bản của

uO
cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực
lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân

ie
dân. iL
XXIII. Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của nghị quyết 15 như một ngọn
gió thổi bùng lên ngọn lửa cách mạng; phong trào Đồng Khởi bùng lên khắp miền
Ta

Nam.
s/

XXIV. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa ở Vĩnh Thạnh (Bình Định) và Bắc Ái (Ninh
up

Thuận) vào 02/1959. Sau đó lan đến Trà Bồng (Quảng Ngãi) – 8/1959 và đặc biệt là
cao trào Đồng Khởi ở Bến Tre:
ro

Ngày 17/01/1960, tỉnh ủy Bến Tre lãnh đạo nhân dân 3 xã Định Thủy, Phước
Hiệp và Bình Khánh (Mỏ Cày) với gậy, gộc, súng ống… đồng loạt nổi dậy đánh đồn
/g

bốt và giải tán chính quyền địch.


om

Cuộc nổi dậy lan khắp huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre, phá tan từng mảng lớn
bộ máy cai trị của địch, thành lập chính quyền cách mạng, chia ruộng đất cho dân cày
.c

nghèo.
ok

Từ Bến Tre, phong trào lan rộng khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở
Trung Trung bộ.
bo

Đến cuối năm 1960, ta đã giải phóng được 600/1298 xã ở Nam bộ, 904/3829
thôn ở Trung bộ, 3200/5721 thôn ở Tây Nguyên.
ce

Trên đà thắng lợi, ngày 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam
.fa

Việt Nam ra đời, trực tiếp lãnh đạo thống nhất phong trào cách mạng miền Nam.
* Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi
w

Phong trào Đồng Khởi đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới
w

của Mĩ ở miền Nam; làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
w

Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng miền
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công và làm thất bại chiến lược “chiến
tranh đơn phương” của Mĩ - Diệm.

157

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

XXV. BÀI 15
XXVI. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC
KINH TẾ, CẢI TẠO QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 - 1960)

1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế (1954 - 1957)
Sau khi miền Bắc được độc lập, Đảng và Nhà nước ta đã tiến hành cải cách

01
ruộng đất. Tính từ khi bắt đầu đến khi kết thúc, ta đã tiến hành 5 đợt cải cách:
Kết quả của 5 đợt cải cách, ta đã tịch thu, trưng thu, trưng mua 810.000 ha ruộng

oc
đất, 106.448 trâu bò, 148.565 ngôi nhà và 1.846.000 nông cụ các loại do giai cấp địa

H
chủ chiếm giữ chia cho 2.104.138 hộ nông dân lao động.

ai
Tuy nhiên trong quá trình cải cách ta đã phạm phải một số sai lầm, khuyết điểm.
Tháng 9/1956, Hội nghị lần thứ 10 của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra chủ

D
trương sửa chữa những sai lầm, khuyết điểm trong quá trình thực hiện cải cách.

hi
Công tác sửa sai đã dần dần củng cố được lòng tin của nhân dân, cán bộ đối với

nT
Đảng, làm ổn định hành chính trị, giữ vững được trật tự, trị an, củng cố khối đoàn kết
toàn dân.

uO
Bên cạnh việc thực hiện những nhiệm vụ trên, Đảng và nhà nước ta đã chủ
trương tập trung mọi nỗ lực để hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế,

ie
phát triển văn hóa, ổn định và bước đầu nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho các
iL
tầng lớp nhân dân:
Ta
Trong nông nghiệp: nhân dân đã khôi phục sản xuất trên những vùng đất bỏ
hoang, củng cố hệ thống thủy nông, đê điều, đẩy mạnh sản xuất phân bón, gầy dựng
s/

lại số trâu bò bị thiệt hại trong chiến tranh, cải tiến nông cụ, phương thức canh tác…
up

Đến năm 1956, miền Bắc sản xuất hơn 4 triệu tấn lương thực, nạn đói giáp hạt được
đẩy lùi.
ro

Trong công nghiệp, ta đã khôi phục được 29 xí nghiệp cũ, xây mới 55 xí nghiệp
/g

mà chủ yếu là trong lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng.
Kết quả: giá trị tổng sản lượng công nghiệp quốc doanh tăng từ 28 tỷ đồng năm
om

1955 lên 232 tỉ đồng năm 1957.


Giao thông vận tải: nhà nước đã đầu tư khá lớn cho lĩnh vực giao thông vận tải
.c

và bưu điện: Năm 1954 dành 54.4% tổng số vốn đầu tư cho xây dựng và kiến thiết cơ
ok

bản, năm 1956 giảm xuống 28.4%, đến 1957 là 20.9%.


Nhờ được đầu tư lớn, giao thông vận tải được khôi phục nhanh chóng: khôi
bo

phục 657km đường sắt, 168 cầu cống trong 3 năm từ 1955 đến 1957; đường bộ khôi
phục được 1624 km, sửa chữa lớn 1.660km, làm mới 600km đường trục chính …
ce

Thương nghiệp: nhà nước đẩy mạnh phát triển mậu dịch quốc doanh và hợp tác
.fa

xã mua bán; ngoại thương đúng nghĩa kể từ khi nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa
thành lập đến thời điểm này.
w

Các ngành văn hóa, giáo dục, y tế phát triển nhanh chóng: từ năm 1955 đến
w

1957, miền bắc có hơn 1 triệu người thoát nạn mù chữ, số người được bổ túc văn hóa
w

cấp 1 và cấp 2 tằng nhanh; năm học 1956 - 1957, miền bắc có 606.000 học sinh vỡ
lòng 952.000 học sinh phổ thông 3.664 sinh viên.
Năm 1957, miền Bắc có 55 bệnh viện, 13 viện điều dưỡng, 85 bệnh xá, 19.700
giường bệnh, 362 nhà hộ sinh, 5130 ban phòng bệnh, nhiều bệnh xã hội, truyền
nhiễm bị đẩy lùi.
158

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

2. Cải tạo chủ nghĩa xã hội, bước đầu phát triển kinh tế - văn hoá (1958 -
1960)
Tháng 11/ 1958, Hội nghị lần thứ 14 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết
định động viên toàn Đảng, toàn dân và toàn quân miền Bắc thực hiện kế hoạch cải tạo
và phát triển kinh tế, phát triển văn hóa (1958 - 1960) và cải tạo xã hội chủ nghĩa đối
với kinh tế cá thể của nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ và kinh tế tư bản

01
tư doanh. Đồng thời song song với cải tạo là ra sức phát triển thành phần kinh tế quốc
doanh làm lực lượng lãnh đạo nền kinh tế quốc dân.

oc
Trong cải tạo nông nghiệp: đến cuối năm 1958, số lượng hợp tác tăng lên 4.721
và tháng 11/1960 là 41.401 hợp tác xã với 76% diện tích đất canh tác.

H
Đây là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng đối với nông thôn và nông dân miền Bắc.

ai
Nó tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đảm bảo lương thực, thực

D
phẩm cho miền Bắc và chi viện cho miền Nam.

hi
Trong cải tạo công, thương nghiệp tư bản tư doanh: nhà nước chủ trương mua

nT
lại, chuộc lại tư liệu sản xuất của tư sản và trả dần tiền chuộc cho họ. Tất cả các cơ sở
công thương sau khi cải tạo được tổ chức thành các xí nghiệp công thương hợp

uO
doanh, hợp tác…, xóa bỏ sự bóc lột của tư bản, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển
trong điều kiện có chiến tranh.

ie
Trong cải tạo thủ công nghiệp và những người buuôn bán nhỏ: toàn miền Bắc đã
iL
đưa 81% thợ thủ công vào các hình thức hợp tác xã, 60% số người buôn bán nhỏ
được cải tạo tham gia vào các tổ hợp mua bán hoặc các hợp tác xã mua bán.
Ta

Tiến hành phát triển kinh tế, đặc biệt là thành phần kinh tế quốc doanh:
s/

Trong công nghiệp: Giai đoạn 1958 – 1960, tổng số ngân sách đầu tư cho công
up

nghiệp tăng gấp 3 lần so với giai đoạn 1955 – 1957, giá trị sản phẩm công nghiệp
miền Bắc chiếm 41% tổng giá trị kinh tế quốc dân; trong đó, công nghiệp quốc doanh
ro

chiếm 90,8% sản lượng công nghiệp.


Trong nông nghiệp: Năm 1957, miền Bắc có 16 nông trường quốc doanh, đến
/g

năm 1960 tăng lên 59 nông trường. Vốn đầu tư cho nông nghiệp giai đoạn này tăng
om

gấp đôi so với giai đoạn 1955 - 1957.


Trong xây dựng cơ bản: Nhiều công trình quan trọng đã được xây dựng như:
.c

nhà máy điện vinh, Lào Cai, nhà máy sứ Hải Dương; cao su, thuốc lá ở Hà Nội, các
ok

công trình thủy lợi …


Về văn hóa, giáo dục, y tế: Đến năm 1960, số học sinh phổ thông tăng gấp 2 lần,
bo

số học sinh trung học chuyên nghiệp tăng 4 lần, đại học tăng 4 lần với 9 trường Đại
học và 11.000 sinh viên, nâng tỷ lệ người học/100 dân lên mức 18/100.
ce

Số bệnh viện, bệnh xá, trạm xá, cơ sở hộ sinh .. tăng gấp 11 lần, số giường bệnh
.fa

tăng gấp đôi so với trước.


Đồng thời với nhiệm vụ khôi phục, cải tạo, phát triển, văn hóa, Đảng và Nhà
w

nước còn quan tâm đến việc xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng để biến miền
w

Bắc trở thành một hậu phương lớn, vững chắc cho cuộc đấu tranh giải phóng miền
w

Nam.

159

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

XXVII. BÀI 16
XXVIII. MIỀN NAM CHỐNG CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT
CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1961 – 1965)

XXIX. 1. Chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam
XXX. 1.1. Âm mưu chiến lược mới của Mĩ – “chiến tranh đặc biệt”

01
XXXI. Sau phong trào Đồng Khởi, chiến lược chiến tranh đơn phương hoàn
toàn thất bại, của Mĩ – Ngụy phải đối mặt với một thực tế là phong trào cách mạng

oc
miền Nam đang tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Để tránh thất bại hoàn toàn ở miền

H
Nam, Mĩ đề ra chiến lược chiến tranh mới – “chiến tranh đặc biệt”.

ai
XXXII. Đây là hình thức chiến tranh xâm lược mới của Mĩ được tiến hành bằng
quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ, dựa vào vũ khí,

D
trang thiết bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ nhằm chống lại lực

hi
lượng cách mạng và nhân dân ta. Thực chất đây là âm mưu dùng người Việt đánh

nT
người Việt của Mĩ.
XXXIII. Lúc đầu, Mĩ dự định thực hiện chiến lược này bằng kế hoạch

uO
Stalay-Taylor với mục tiêu bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. Nhưng Mĩ
đã không thành công và phải giảm mục tiêu xuống bằng một kế hoạch mới – kế

ie
hoạch Giôn-xơn – Mác-na-ma-ra – bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng
iL
2 năm (1964 - 1965)
Ta
XXXIV. 1.2. Mĩ – Ngụy triển khai chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
XXXV.Mĩ đã tăng cường viện trợ quân sự cho Ngô Đình Diệm, đưa lực lượng
s/

cố vấn quân sự và hỗ trợ chiến tranh vào miền Nam Việt Nam với số lượng ngày
up

càng lớn: Cuối năm 1960: 1.100, cuối 1962: 11.000, cuối 1964: 26.000.
XXXVI. Ngày 08/02/1962, Bộ chỉ huy quân sự Mĩ được thành lập ở Sài
ro

Gòn.
/g

XXXVII. Ngụy ra sức bắt lính để tăng nhanh quân số: giữa năm 1961:
170.000 quân, đến cuối năm 1964: 560.000 quân.
om

XXXVIII. Quân đội Sài Gòn được trang bị vũ khí và phương tiện chiến tranh
hiện đại, đặc biệt là chúng đưa vào sử dụng chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa
.c

vận”.
ok

XXXIX. “Ấp chiến lược” được Mĩ và Ngụy coi như “xương sống” của
“chiến tranh đặc biệt”, chúng đã ráo riết tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược” để
bo

tách lực lượng cách mạng khỏi quần chúng, “tát nước bắt cá”, tiến tới năm dân và
“bình định” miền Nam.
ce

XL. Dựa vào sự hỗ trợ và chỉ huy của cố vấn Mĩ, Ngụy liên tiếp mở nhiều cuộc
.fa

hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng; tiến hành nhiều họat động
phá hoại miền Bắc, kiểm soát, phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn chăn sự tiếp
w

viện của miền Bắc vào miền Nam.


w

XLI. 2. Quân dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt”
w

XLII. 2.1. Hoàn chỉnh về tổ chức lãnh đạo cách mạng


XLIII. Ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra
đời.
XLIV. Tháng 01/1961, Trung ương cục miền Nam thành lập thay cho Xứ ủy
Nam bộ cũ.
160

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

XLV. Ngày 15/02/1961, các lực lượng vũ trang cách mạng đã thống nhất thành
quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
XLVI. 2.2. Đánh bại kế hoạch Stalây – Taylor 1961 – 1963
XLVII. Trên mặt trận chính trị:
XLVIII. Ngày 8/5/1963, 2 vạn tăng ni, phật tử ở Huế biểu tình phản đối
chính quyền Diệm cấm treo cờ phật. Diệm đàn áp làm cho phong trào lan rộng khắp

01
cả nước.
Ngày 11/6/1963, tại Sài Gòn, hòa thượng Thích Quảng Đức đã tự thiêu để phản

oc
đối Diệm đàn áp Phật giáo.
Ngày 16/6/1963, 70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình làm cho chế độ Mĩ Diệm

H
lay chuyển.

ai
Trước tình hình đó, ngày 01/11/1963, Mĩ đã ủng hộ Dương Văn Minh làm đảo

D
chính lật đổ Ngô Đình Diệm.

hi
Trên mặt trận chống và phá “Ấp chiến lược”:

nT
XLIX. Cuộc đấu tranh giữa ta và địch trong việc lập và phá “ấp chiến lược”
diễn ra gay go và quyết liệt. Đến cuối năm 1962, gần 8000 ấp chiến lược với 70%

uO
nông dân toàn miền Nam vẫn còn do cách mạng kiểm soát.
L. Trên mặt trận quân sự:

ie
LI. Năm 1962, quân giải phóng cùng với nhân dân đã liên tiếp đánh bại nhiều
iL
cuộc hành quân càn quét của Ngụy vào chiến khu Đ, Tây Ninh, phía Bắc và Tây Bắc
Ta
Sài Gòn…
Đặc biệt, tháng 01/1963, quân dân miền Nam đã giành chiến thắng vang dội ở
s/

Ấp Bắc – Mĩ Tho. Với lực lượng ít hơn địch 10 lần, ta đã đánh bại cuộc hành quân
up

càn quét của hơn 20000 quân ngụy dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và hỗ trợ của pháo
binh, xe bọc thép và máy bay lên thẳng; diệt 450 tên địch, 8 máy bay, 13 xe bọc thép.
ro

Chiến thắng Ấp Bắc chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại hoàn
toàn chiến lược chiến tranh đặc biệt và chiến thuật “thiết xa vận”, “trực thăng vận”
/g

của Mĩ – Ngụy và làm bùng lên phong trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công ” trên
om

khắp miền Nam.


Kết luận: những thắng lợi của ta trên khắp các mặt trận đã làm cho Mĩ – Ngụy
.c

không thể hoàn thành kế hoạch Stalây-Taylor trong 18 tháng như dự định.
ok

2.3. Đánh bại kế hoạch Giôn xơn – Mác-na-ma-ra (1964 – 1965)


Trước sự thất bại của kế hoạch Stalây-Taylor, năm 1964, Giôn-xơn đã đưa ra kế
bo

hoạch Giôn-xơn – Mác-na-ma-ra để tiếp tục thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt
với mục tiêu bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm (1964 - 1965).
ce

Trên mặt trận chính trị


.fa

Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị (Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng) tiếp tục lên
cao, đặc biệt là sau khi Nguyễn Khánh ra những sắc lệnh phát xít mới và chính quyền
w

Ngụy sát hại Nguyễn Văn Trỗi (15/10/1964).


w

Trên mặt trận chống phá “Bình định”


w

Trong năm 1964 và đầu năm 1965, từng mãng lớn ấp chiến lược do địch lập nên
đã bị ta phá, nhiều ấp chiến lược đã trở thành căn cứ cách mạng, vùng tự do của ta
ngày càng được mở rộng.
Trên mặt trận quân sự

161

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Kết hợp với đấu tranh chính trị, quân dân Đông Nam Bộ mở chiến dịch tiến
công Đông – Xuân 1964-1965:
Ngày 02/12/1964, quân ta đã thắng lớn ở Bình Giã (Bà Rịa), tiêu diệt 17000 tên,
phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh của địch.
Sau chiến thắng Bình Giã, quân ta mở tiếp chiến dịch xuân – hè 1965 và đã liên
tiếp giành được thắng lợi ở An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài

01
(Biên Hòa); đánh dấu sự phá sản của kế hoạch Johnson – Mc. Namara.

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

162

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

LII. BÀI 17
LIII. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ
THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 - 1965)
1. Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960)
Từ ngày 5 đến ngày 10 tháng 9 năm 1960, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã
diễn ra. Tham dự Đại hội có 525 đại biểu chính thức và 51 đại biểu dự khuyết. Đại

01
hội đã kiểm điểm công tác lãnh đạo của Đảng trong 10 năm kể từ Đại hội II (2/1951),

oc
thảo luận và vạch ra đường lối đấu tranh cho cả hai miền trong giai đoạn mới, xác
định nhiệm vụ mới của cách mạng cả nước và của từng miền.

H
Đại hội đã xác định rõ nhiệm vụ chiến lược của cả hai miền là: Xây dựng Chủ

ai
nghĩa xã hội ở miền Bắc, tăng cường mau chóng lực lượng của miền Bắc về mọi mặt,

D
và “trách nhiệm của cách mạng ở miền Nam là phải trực tiếp làm nhiệm vụ đánh đổ

hi
ách thống trị của Đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai để giải phóng miền Nam, hoàn thành
nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước”.

nT
Đại hội bầu Ban chấp hành Trung ương mới gồm 47 ủy viên chính thức và 31 ủy

uO
viên dự khuyết; bầu Chủ tịch Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, và đồng chí Lê Duẫn
làm Bí thư thứ nhất.

ie
Đại hội đã đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình xác định đường lối cách
mạng ở hai miền Nam – Bắc, định hướng cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam
iL
trong giai đoạn 1961 – 1975.
Ta
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965)
Miền Bắc là nền tảng, gốc rể đảm bảo cho sự thành công của cuộc đấu tranh
s/

giành độc lập và thống nhất tổ quốc. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
up

(9/1960) đã xác định: Phải tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, biến
ro

miền Bắc thành căn cứ địa vững chắc cho các mạng cả nước. Để thực hiện nhiệm vụ
đó, đại hội đã đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) nhằm bước đầu công
/g

nghiệp hóa nước nhà.


om

Từ năm 1961 đến năm 1965, nhân dân miền Bắc đã dồn sức thực hiện kế hoạch
năm năm lần thứ nhất với nhiều phong trào thi đua sôi nổi như trong nông nghiệp có
.c

phong trào “đại phong”, trong công nghiệp có phong trào "duyên hải", trong quân đội
có phong trào "ba nhất", trong thủ công nghiệp có phong trào "thành công" ….
ok

2.1. Công nghiệp


bo

Nhà nước đã thực hiện những biện pháp và chính sách nhằm đào tạo nguồn nhân
lực có trình độ kỹ thuật và quản lý, huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, cải tiến kỹ
ce

thuật… Kết quả sau 5 năm thực hiện, ngành công nghiệp miền Bắc đã có những bước
phát triển đáng kể:
.fa

Tính đến năm 1965, ngành điện tăng gấp 10 lần so với năm 1995; ngành cơ khí
w

tăng bình quân hàng năm là 30%, một số nhà máy lớn đã được hoàn thành và đưa vào
sử dụng như: khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy hóa chất Việt Trì, phân đạm Bắc
w

Giang, Supper phốt phát Lâm Thao, …


w

Công nghiệp phục vụ nông nghiệp ngày càng phát triển mạnh mẽ, góp phần thúc
đẩy quá trình cơ giới hóa, hiện đại hóa nông nghiệp.
2.2. Nông nghiệp

163

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Nhiệm vụ trọng tâm của nông nghiệp là giải quyết vấn đề lương thực đồng thời
coi trọng cây công nghiệp, chăn nuôi, mở mang nghề cá, nghề phụ .. phấn đấu nâng
cao mức sống của người nông dân, làm thay đổi bộ mặt nông thôn miền Bắc.
Nông dân miền Bắc đã tích cực hưởng ứng những chủ trương của Đảng, có trên
90% hộ nông dân đã vào hợp tác xã, trong đó có 50% là hợp tác xã bậc cao; năm
1960, toàn miền Bắc có 4.300 hợp tác xã bậc cao thì đến năm 1965 đã tăng lên

01
18.600 hợp tác xã, năng suất tăng: năm 1965, có 9 huyện và 125 hợp tác xã đạt năng
suất 5 tấn/ha/năm.

oc
2.3. Văn hóa, giáo dục và y tế
Đảng và Nhà nước chủ trương đẩy mạnh phát triển văn hóa, giáo dục để xây

H
dựng một nền văn hóa mới và con người mới Việt Nam.

ai
Trong 5 năm (1961 - 1965) số trường phổ thông tăng từ 7066 lên 10.294 trường,

D
số trường đại học từ 9 trường lên 18 trường; ngoài ra nhà nước còn ban hành các chế

hi
độ, chính sách phát triển giáo dục … Nhờ vậy, số học sinh phổ thông tăng 3,5 lần, số

nT
sinh viên đạt 34.000 người, 6 vạn học sinh trung cấp và cơ bản đã xóa được nạn mù
chữ ở miền Bắc.

uO
Mạng lưới y tế được xây dựng rộng khắp từ thành thị đến nông thôn, tính đến
năm 1965, đã có 70% số huyện có bệnh viện, 90% số xã đồng bằng và 78% số xã

ie
miền núi có trạm y tế với đội ngũ y bác sĩ, tăng gấp 5 lần so với năm 1960 (1525 bác
iL
sĩ, 8043 y sĩ).
Đời sống văn hóa được nâng cao, các tệ nạn xã hội ngày càng giảm.
Ta

2.4. Quân sự, quốc phòng


s/

Trong giai đoạn 1961 - 1965, Đảng và Nhà nước ta đã tập trung cho việc xây
up

dựng quân đội chính qui hiện đại theo kế hoạch quân sự lần thứ hai để thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam và làm nghĩa vụ quốc tế. Lực lượng
ro

vũ trang 3 thứ quân lớn mạnh không ngừng cả về chất lượng và số lượng.
Để đảm bảo yêu cầu bảo vệ miền Bắc và chi viện cho miền Nam kháng chiến
/g

chống Mĩ cứu nước, Chính phủ đã cho cải tạo, nâng cấp và mở rộng hệ thống giao
om

thông chiến lược ở cả 2 miền Nam - Bắc.


Công tác chi viện cho miền Nam trong giai đoạn 1961 - 1963 bắt đầu được tăng
.c

cường: tổng cộng có 4 vạn cán bộ được chuyển vào miền Nam. Đến năm 1964, các
ok

đơn vị cơ động cấp trung đoàn đã được đưa vào Nam.


bo
ce
.fa
w
w
w

164

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 18
LIV. MIỀN NAM CHỐNG CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỤC BỘ CỦA
MĨ (1965 – 1968)
1. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
Đầu năm 1965, đứng trước nguy cơ bị thất bại hoàn toàn của chiến lược chiến
tranh đặc biệt, Giônxơn đã chuyển sang chiến lược “chiến tranh cục bộ”: ồ ạt đưa

01
quân viễn chinh, quân chư hầu cùng vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào

oc
miền Nam Việt Nam để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược và mở rộng chiến tranh
phá hoại ra miền Bắc Việt Nam.

H
Chiến lược “chiến tranh cục bộ” chính thức bắt đầu từ giữa năm 1965. Đây là

ai
hình thức xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ,

D
quân chư hầu và ngụy quân. Trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng và không

hi
ngừng tăng lên về số lượng lẫn trang bị.
Tính đến cuối năm 1964, lực lượng quân Mĩ có mặt ở miền Nam khoảng 26.000,

nT
đến cuối năm 1965 là 200.000, đến cuối năm 1967 là 537.000. Chưa kể 70.000 lính

uO
Mĩ ở Hạm đội 7 và 20.000 lính chư hầu sẳn sàng tham chiến.
Mĩ đã mở hàng loạt cuộc hành quân lớn với mục tiêu “tìm diệt và bình định”

ie
nhằm vào các căn cứ cách mạng:
Mở đầu là cuộc hành quân “tìm diệt” mang tên “ánh sáng sao”, đánh vào căn cứ
iL
của ta ở Vạn Tường – Quảng Ngãi.
Ta
Tiếp đó Mĩ mở liên tiếp hai cuộc phản công lớn trong hai mùa khô 1965 - 1966
và 1966 - 1967 với hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào những
s/

vùng “đất thánh Việt Cộng”, hòng tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng kháng
up

chiến của ta.


ro

2. Miền Nam đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ
2.1. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
/g

Ngày 18/08/1965, sau khi chiếm được Chu Lai, Mĩ đã huy động hơn 9.000 lính
om

thủy đánh bộ cùng với nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại mở cuộc tấn công vào
Vạn Tường để “tìm diệt” lực lượng của ta.
.c

Tại đây, chúng đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân ta, sau một ngày
chiến đấu ta đã đẩy lùi được cuộc hành quân của địch, tiêu diệt được hơn 900 tên, phá
ok

hủy hàng chục xe bọc thép và máy bay của địch.


bo

Chiến thắng Vạn Tường đã mở đầu cho phong trào “tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy
mà diệt” trên khắp miền Nam. Và đồng thời cho thấy ta có thể đánh bại chiến lược
ce

“chiến tranh cục bộ” của Mĩ.


2.2. Đánh tan hai cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967
.fa

* Mùa khô 1965 - 1966


w

Tháng 01/1965, Mĩ-ngụy tập trung lực lượng mở cuộc phản công lần thứ nhất
với 72 vạn quân. địch mở 450 cuộc hành quân lớn nhỏ, trong đó có 5 cuộc hành quân
w

“tìm diệt” then chốt, nhằm vào hai hướng chính là Đông Nam Bộ và Đồng bằng khu
w

5 nhằm tiêu diệt chủ lực quân giải phóng, “bẻ gãy xương sống Việt Cộng”, giành lại
thế chủ động trên chiến trường.
Với thế trận chiến tranh nhân dân, bằng nhiều hình thức tác chiến khác nhau đã
chặn đánh địch ở khắp mọi hướng, tiến công địch ở mọi nơi…

165

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Trong 4 tháng mùa khô 1965 - 1966, ta đã loại khỏi vòng chiến hơn 67.000 tên
địch, trong đó có 35.000 quân Mĩ và chư hầu, bắn hạ 940 máy bay, phá hủy 600 xe
tăng, thiết giáp và trên 1.000 ôtô của địch.
* Mùa khô 1966 - 1967
Mùa khô 1966 - 1967, với lực lượng lên đến 980.000 quân (trong đó có 440.000
lính Mĩ và chư hầu), Mĩ đã mở cuộc phản công mùa khô lần thứ hai nhằm tiêu diệt

01
quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta, tạo bược ngoặt trong chiến tranh.
Chúng đã tiến hành 895 cuộc hành quân lớn nhỏ, trong đó có 3 cuộc hành quân

oc
“tìm diệt” then chốt:
+ At-tơn-bo-rơ đánh vào chiến khu Dương Minh Châu (tháng 11/1966)

H
+ Xê-da-phôn đánh vào Trảng Bàng, Bến Súc, Củ Chi (tháng 1/1967)

ai
+ Gian-xơn-city đánh vào chiến khu Dương Minh Châu (tháng 4/1967)

D
Quân và dân Nam bộ đã phối hợp với các chiến trường khác đã mở hàng loạt

hi
cuộc phản công, từng bước đánh bại các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”

nT
của địch; loại khỏi vòng chiến 175.000 tên, trong đó có 76.000 lính Mĩ và chư hầu,
phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh của địch.

uO
2.3. Đấu tranh chính trị phát triển
Các vùng nông thôn ở miền Nam, quần chúng nổi dậy đấu tranh chống kìm kẹp,

ie
trừng trị bọn ác ôn, phá vỡ từng mảng “ấp chiến lược” do chúng lập ra.
iL
Ở các thành thị, công nhân, học sinh, sinh viên, phật tử… đã nổi lên đấu tranh
đòi Mĩ cút về nước, đòi tự do, dân chủ, dân sinh…
Ta

Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền
s/

Nam được nâng cao trên trường quốc tế.


up

3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
Sau 2 cuộc phản công mùa khô, so sánh tương quang lực lượng giữa ta và địch
ro

đã thay đổi theo chiều hướng có lợi cho ta. Hơn nữa trong năm 1968, cuộc bầu cử
Tổng thống Mĩ sẽ nảy sinh những mâu thuẫn mà ta có thể lợi dụng được.
/g

Đảng đã chủ trương mở cuộc “Tổng tiến công và nổi dậy” trên khắp chiến
om

trường miền Nam, chủ yếu là ở các đô thị, nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng
quân Mĩ - ngụy, buộc Mĩ phải rút quân về nước.
.c

Đêm 30 rạng ngày 31 tháng 01 năm 1968, quân chủ lực của ta đã đồng loạt tấn
ok

công và nổi dậy ở 37/44 thị xã, 5/6 thành phố trên toàn miền Nam.
Ở Sài Gòn, quân ta đã tấn công vào các vị trí cơ quan đầu não của địch như Tòa
bo

Đại sứ, Dinh Độc lập, đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, Bộ Tổng tham mưu …
Trong đợt này, quân ta đã loại khỏi vòng chiến 147.000 tên, trong đó có 43.000
ce

lính Mĩ và chư hầu, phá hủy một khối lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh
.fa

của địch.
Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy, có thêm nhiều lực lượng mới chống Mĩ và
w

chính quền Sài Gòn được mở rộng.


w

Sau đợt tấn công Tết, ta tiếp tục tiến công đợt 2 (4/5 – 18/6) và đợt 3 (17/8 –
w

23/9).
Đây là một đòn bất ngờ làm cho địch choáng váng, nhưng do lực lượng của địch
còn mạnh, nên chúng đã nhanh chóng tổ chức phản công giành lại những mục tiêu bị
ta chiếm và đồng thời cũng đã làm cho ta bị tổn thất khá nặng nề.

166

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Tuy vậy, cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân đã làm cho phong trào
phản chiến đòi Mĩ rút quân khỏi Việt Nam ở Mĩ dâng cao, buộc tổng thống Giôn-
xơn phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh, ngừng mọi hoạt động bắn phá miền Bắc
và ngồi vào bàn đàm phán với ta để chấm dứt chiến tranh.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã làm thất bại hoàn toàn chiến lược “chiến
tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu

01
nước.

oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

167

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 19
MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN
THỨ I CỦA MĨ VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1968)
1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc
Tấn công phá hoại miền Bắc là một kế hoạch được tiến hành song song với
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam nhằm đánh vào hậu phương của cách

01
mạng miền Nam. Để có cớ tấn công miền Bắc, ngày 31/7/1964, Mĩ dựng lên “sự kiện

oc
vịnh Bắc bộ” và cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi ở miền Bắc như sông
Gianh (Quảng Bình), Vinh - Nghệ An…

H
Ngày 7/02/1965, Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá thị xã Đồng Hới, đảo Cồn

ai
Cỏ, chính thức mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D
Mĩ đã huy động hàng nghìn máy bay tối tân, thuộc 50 loại khác nhau, trong đó

hi
có cả máy bay B52, F111 cùng các loại vũ khí hiện đại và một lực lượng hải quân
thường xuyên có mặt ở Thái Bình Dương, các căn cứ hải quân ở Nam Việt Nam và

nT
các nước Đông Nam Á khác.

uO
Lực lượng không quân và hải quân Mĩ đã ném bom, bắn phá liên tục với cường
độ ngày càng tăng. Trung bình mỗi ngày, miền Bắc phải hứng chịu khoảng 1.600 tấn

ie
bom đạn của Mĩ trút xuống.
Mục tiêu tấn công của Mĩ không chỉ là các căn cứ quân sự mà còn bao gồm cả
iL
những mục tiêu dân sự: các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi, khu dân
Ta
cư, trường học, bệnh viện, nhà thờ, nhà trẻ, chùa chiềng…
2. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, vừa chiến
s/

đấu vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương lớn


up

2.1. Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại của Mĩ


ro

Để phù hợp với tình hình mới, tháng 01/1965, Hội đồng quốc phòng đã họp và
đề ra nhiệm vụ, phương hướng công tác trước mắt của miền Bắc là tăng cường công
/g

tác phòng thủ, trị an, sẳn sàng chiến đấu.


om

Để chống chiến tranh phá hoại của Mĩ, miền Bắc đã thực hiện “quân sự hóa toàn
dân”, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào, phân tán dân khỏi những vùng trọng điểm
.c

để tránh thiệt hại lớn, đảm bảo đời sống ổn định cho người dân.
Nhân miền Bắc đã huy động toàn dân chống giặc; bên cạnh lực lượng phòng
ok

không, hải quân với vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại, lực lượng dân quân,
bo

du kích, tự vệ chiến đấu của toàn dân không ngừng ngày đêm hỗ trợ, phục vụ chiến
đấu và khắc phục hậu quả do chiến tranh tàn phá.
ce

Trong hơn 4 năm (từ 5/8/1964 - 1/11/1968), quân và dân miền Bắc đã bắn rơi
3.234 máy bay Mĩ (trong đó có 6 máy bay B52, 3 máy bay F.111) diệt và bắt sống
.fa

hàng nghìn giặc lái Mĩ; bắn chìm và bị thương 43 tàu chiến và tàn biệt kích.
w

Cùng với những thất bại ở chiến trường miền Nam, đặc biệt là sau cuộc tổng
công kích, tổng khởi nghĩa tết Mậu Thân – 1968, Mĩ buộc phải tuyên bố ném bom
w

hạn chế miền Bắc từ vì tuyến 20 trở ra kể từ ngày 31/3/1968 và đến ngày 01/11/1968,
w

Mĩ ngừng ném bom, bắn phá miền Bắc hoàn toàn.


2.2. Tiếp tục tiến lên chủ nghĩa xã hội
Để phù hợp với tình hình mới, Đảng đã chủ trương chuyển hướng nền kinh tế
miền Bắc từ thời bình sang thời chiến, tập trung vào việc xây dựng và phát triển kinh

168

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

tế vùng, kinh tế địa phương nhằm bảo đảm cho mỗi vùng, miền, mỗi địa phương chủ
động hơn trong việc duy trì và đẩy mạnh sản xuất, tự cung, tự cấp những mặt hàng
thiết yếu trong điều kiện chiến tranh ác liệt.
Nhân dân miền Bắc đã vượt qua được những khó khăn, thách thức, dấy lên một
cao trào cách mạng rộng lớn chưa từng có trong lao động sản xuất; Tất cả nhân dân
miền Bắc chung sức, chung lòng vừa chiến đấu vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội với

01
tinh thần "tất cả cho tiền tuyến tất cả để chiến thắng" và "mỗi người làm việc bằng
hai vì đồng bào miền nam ruột thịt", "thóc không thiếu một cân, quân không thiếu

oc
một người". Kết quả:
Trong nông nghiệp: Hai ngành sản xuất phát triển mạnh nhất là chăn nuôi và

H
trồng trọt; diện tích canh tác được mở rộng, năng suất lao động không ngừng tăng

ai
lên: năm 1965, miền Bắc chỉ có 7 huyện và 640 hợp tác xã đạt mức sản lượng 5

D
tấn/ha/năm đến năm 1967 tăng lên 30 huyện và 2.628 hợp tác xã đạt đến mức sản

hi
lượng trên. Tỉnh Thái Bình, huyện Thành Trì (Hà Nội), huyện Đan Phượng (Hà Tây)

nT
trở thành “quê hương 5 tấn” đầu tiên.
Trong công nghiệp: Các cơ sở sản xuất lớn sau khi sơ tán, phân tán đã dần dần

uO
đi vào sản xuất ổn định trở lại, đảm bảo cung cấp, đáp ứng những nhu cầu thiết yếu
của sản xuất, chiến đấu và đời sống.

ie
Công nghiệp quốc phòng được tăng cường và đặc biệt công nghiệp địa phương
iL
phát triển rất mạnh.
Trong giao thông vận tải: Nhân dân miền Bắc đã bất chấp bom đạn, ra sức
Ta

khôi phục và bảo vệ các mạch máu giao thông của miền Bắc và hệ thống đường vận
s/

tải chiến lược Bắc – Nam, đáp ứng nhu cầu vận tải phục vụ công tác chi viện cho
up

miền Nam.
Trong lĩnh vực tài chính - thương mại: đảm bảo được việc cung ứng vốn,
ro

hàng hóa phục vụ cho việc phát triển nền kinh tế thời chiến và yêu cầu chiến đấu.
Trong văn hóa, giáo dục và y tế: nền giáo dục vấn tiếp tục phát triển, đặc biệt
/g

là giáo dục đại học, số sinh viên tăng gấp 3 lần so với trước chiến tranh phá hoại; số
om

cán bộ có trình độ đại học năm 1965 là 20.000, đến năm 1969, lến đến 40.000 người.
Các ngành văn hóa, nghệ thuật hoạt động sôi nổi phục vụ cho quần chúng, y tế
.c

đã có những thành tựu mới về chuyên môn …


ok

3. Chi viện cho miền Nam


Những thành quả trên còn là một nguồn lực đánh kể giúp cho miền Bắc làm tròn
bo

nghĩa vụ hậu phương lớn đối với miền Nam. Tính chung sức người, sức của từ miền
Bắc chi viện cho miền Nam trong 4 năm (1965 - 1968) tăng gấp 10 lần so với thời kỳ
ce

trước: hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vật chất, vũ khí đạn dược, quân
.fa

trang, quân dụng, xăng dầu, thuốc men …


Sự chi viện to lớn đó đã góp phần quyết định thắng lợi của quân dân ta ở miền
w

Nam trong cuộc chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ” của Mĩ - Ngụy.
w
w

169

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 20
MIỀN NAM CHỐNG CHIẾN LƯỢC VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH CỦA
ĐẾ QUỐC MĨ (1969 – 1973)

1. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ


Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, Ních-xơn đưa ra chiến lược “Việt Nam

01
hóa chiến tranh” để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam và mở rộng chiến
tranh ra toàn Đông Dương với hai chiến lược khác ở Campuchia và Lào là: “Khơme

oc
hóa chiến tranh” và “Lào hóa chiến tranh”.

H
“Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mĩ,

ai
được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai (ngụy quân) có sự phối hợp của lực
lượng chiến đấu Mĩ. Do Mĩ chỉ huy, cung cấp tiền bạc, vũ khí và phương tiện chiến

D
tranh hiện đại nhằm đẩy mạnh các hoạt động chống phá cách mạng và đàn áp nhân

hi
dân ta.

nT
Mĩ đưa ra kế hoạch này để tăng cường sử dụng lực lượng ngụy quân, thay thế
dần vai trò của người Mĩ từ đó rút dần quân viễn chinh và quân chư hầu về nước

uO
nhằm giảm bớt xương máu của người Mĩ trên chiến trường. Thực chất đây là Mĩ đang
tiếp tục âm mưu “dùng người Viêt đánh người Việt”.

ie
Để thực hiện chiến lược này, đế quốc Mĩ đã thực hiện một loạt các biện pháp
iL
sau:
Ta
+ Tăng viện trợ quân sự cho chính quyền tay sai để giúp ngụy quân có thể “tự
đứng vững”, “tự gánh vác lấy chiến tranh”.
s/

+ Tăng viện trợ kinh tế giúp ngụy quân đẩy mạnh các hoạt động “bình định” lấn
up

chiếm để giành đất, giành dân với cách mạng.


+ Tăng cường đầu tư vốn và khoa học kĩ thuật vào phát triển kinh tế miền Nam
ro

nhằm lừa bịp và bóc lột nhân dân ta.


/g

+ Tiến hành “chiến tranh phá hoại” miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang
Campuchia (năm 1970) và Lào (1971), đưa ngụy quân đánh sang Lào và Campuchia
om

nhằm thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
+ Câu kết với các nước xã hội chủ nghĩa để cô lập cuộc kháng chiến của nhân
.c

dân ta.
ok

2. Miền Nam chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ
Trong những năm đầu, lực lượng cách mạng đã gặp không ít khó khăn và tổn
bo

thất do ta chủ quan trong việc đánh giá âm mưu mới của địch. Nhưng những khó
khăn đó đã từng bước được khắc phục; quân dân hai miền Nam – Bắc đã phát huy
ce

những thuận lợi, chiến đấu chống địch và đã giành được nhiều thắng lợi trên tất cả
.fa

các mặt trận:


2.1. Trên mặt trận chính trị - ngoại giao
w

Thắng lợi đầu tiên là sự ra đời của Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng Hòa
w

Miền Nam Việt Nam (6/6/1969). Đây là chính phủ hợp pháp của nhân dân miền
w

Nam, đã được 23 nước trên thế giới công nhận, trong đó có 21 nước chính thức đặt
quan hệ ngoại giao.
Trên khắp các đô thị miền Nam, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân
dân nổ ra liên tục. Đặc biệt là tại Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng, phong trào của học sinh,
sinh viên diễn ra rất rầm rộ, lôi cuốn đông đảo giới trẻ tham gia.
170

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Tại các vùng nông thôn, phong trào “phá ấp chiến lược”, chống “bình định
nông thôn” diễn ra rất quyết liệt. Đến đầu năm 1971, cách mạng đã giành quyền làm
chủ thêm 3.600 “ấp chiến lược” với hơn 3 triệu dân.
2.2. Trên mặt trận quân sự
2.2.1 Đập tan âm mưu mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia
Ngày 18 tháng 3 năm 1970, Mĩ giật dây Lon-non đảo chính Xihanúc và dựng

01
lên chính quyền tay sai của chúng để cắt đứt con đường tiếp viện qua Campuchia của
ta và mở rộng chiến tranh sang Campuchia để truy quét các cơ quan trung ương cách

oc
mạng miền Nam.
Đồng thời, Mĩ còn mở rộng chiến tranh sang Lào để cô lập cách mạng miền

H
Nam và cắt đứt con đường tiếp viện chiến lược – đường trường sơn của ta.

ai
Trước tình hình đó, ngày 24, 25/4/1970, ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia

D
đã họp hội nghị cấp cao để biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba

hi
nước Đông Dương.

nT
Từ 30/4 đến 30/6/1970, quân giải phóng miền Nam đã phối hợp với quân cách
mạng Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của hơn 10 vạn quân

uO
Mĩ – Ngụy Sài Gòn; loại khỏi vòng chiến đấu 17.000 quân Mĩ – Ngụy, giải phóng 5
tỉnh Đông Bắc Campuchia, giam chân một lực lượng lớn quân ngụy Sài Gòn ở đây.

ie
Cũng trong thời gian trên, quân tình nguyện của ta đã cùng quân dân Lào đập
iL
tan cuộc hành quân lấn chiếm cánh đồng Chum (Xiêng Khoảng) của Mĩ – Ngụy, giải
phóng một vùng rộng lớn (A-tô-pô, Saravan, Nam Lào).
Ta

2.2.2. Đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 của Mĩ - Ngụy
s/

Đầu năm 1971, Mĩ-Ngụy mở một cuộc hành quân lớn mang tên Lam Sơn 719
up

nhằm chiếm giữ đường 9 Nam Lào, cắt tuyến chi viện chiến lược của ta trên đường
Trường Sơn.
ro

Từ 12/2/1971 đến 23/3/1971, quân dân ta đã phối hợp với quân dân Lào đánh
bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của hơn 450.000 quân Mĩ-ngụy, buộc chúng phải
/g

rút khỏi đường 9; giữ vững được tuyến đường chi viện chiến lược của ta.
om

2.2.3. Ta mở cuộc tiến công chiến lược năm 1972


Phát huy thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao trong hai
.c

năm 1970 – 1971, ta đã quyết định mở cuộc tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
ok

trong năm 1972.


Ngày 30/3/1972, quân ta tấn công vào Quảng Trị, Từ đó mở rộng tiến công ra
bo

khắp chiến trường miền Nam và kéo dài trong năm 1972.
Trong năm 1972, Quân ta đã tấn công địch trên quy mô lớn với cường độ mạnh
ce

và ở hầu hết các địa bàn chiến lược quan trọng của địch; chọc thủng 3 tuyến phòng
.fa

thủ mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Trong 3 tháng đầu, quân ta đã loại khỏi vòng chiến hơn 20 vạn quân ngụy, giải
w

phóng một vùng lãnh thổ rộng lớn với hơn 1 triệu dân.
w

Sau đòn tấn công bất ngờ của ta, quân ngụy được sự yểm trợ của không quân và
w

hải quân Mĩ đã phản công mạnh, gây cho ta nhiều thiệt hại. Đồng thời, Mĩ cũng tiến
hành ném bom và bắn phá miền Bắc trở lại.
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 cho thấy, quân ngụy với quân số hơn 1
triệu được trang bị hiện đại vẫn không đủ khả năng để “tự đứng vững” và “tự gánh
vác lấy chiến tranh” khi quân viễn chinh Mĩ rút lui. Trước tình thế đó, Mĩ đã tuyên bố
171

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

“Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh – tức là thừa nhận sự thất bại của Việt Nam hóa
chiến tranh.
Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 2: Những thắng lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên các

01
mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ trong giai đoạn 1969 –

oc
1973.

H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

172

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 20
MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, CHIẾN
ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969 -
1973)
1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế (1969 - 1972)
Sau chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, nhân dân miền Bắc đã ra sức thi đua học

01
tập, lao động sản xuẩt để khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội:

oc
Trong nông nghiệp: Các hợp tác xã tích cực áp dụng những tiến bộ khoa học
kỹ thuật, áp dụng nhiều biện pháp kỹ thuật thâm cạnh, tăng vụ, nhiều giống lúa mới

H
được đưa vào trồng trên diện tích rộng.

ai
Năng suất lúa tăng nhanh, có hợp tác xã đạt 6.7 tấn/ha/năm. Sản lượng lương

D
thực năm 1970 tăng hơn 60 vạn tấn so với năm 1968; năm 1972, mặc dù bị thiên tai,

hi
mất mùa nhưng sản lượng vẫn tăng gần 30 vạn tấn so với năm 1968.
Trong công nghiệp: nhanh chóng khôi phục những cơ sở công nghiệp ở Trung

nT
ương và địa phương do chiến tranh tàn phá. Trong giai đoạn này, nhà máy thủy điện

uO
đầu tiên của nước ta là nhà máy Thác Bà (Yên Bái) đã khánh thành và đưa vào sử
dụng vào tháng 10/1971; các ngành công nghiệp quan trọng như điện, than, cơ khí,

ie
vật liệu xây dựng…. Đều có bước phát triển. Giá trị tổng sản lượng công nghiệp năm
1970 vượt kế hoạch 2,5%. iL
Trong lĩnh vực giao thông vận tải: trong một thời gian ngắn, các tuyến giao
Ta
thông quan trọng, hệ thống cầu, phà từ Lạng Sơn đến Vĩnh Linh (Quảng trị) được
khai thông, khối lượng hàng hoá luân chuyển đạt và vượt mức trước chiến tranh phá
s/

hoại.
up

Trong lĩnh vực văn hoá - giáo dục, y tế:


ro

Năm học 1965 - 1966, toàn miền Bắc có 4,9 triệu người đi học, đến năm 1971 -
1973, lên đến 6 triệu; trung bình 1 vạn dân có 2500 học sinh và 61 sinh viên đại học.
/g

Các cơ sở khám chữa bệnh được khôi phục và xây dựng mới, số bệnh viện tăng
om

từ 252 (năm 1965) lên 431 (năm 1971), tỉ lệ bác sĩ/ 1 vạn dân đạt 11/10.000.
2. Chi viện cho miền Nam
.c

Năm 1969, khối lượng hàng hóa vận chuyển qua tuyến đường 559 đạt 170.000
tấn, tăng 29% so với năm 1968; hơn 80.000 quân cũng được điều động vào chi viện
ok

cho các chiến trường miền Nam trong năm này.


bo

Tháng 6/1970, Bộ chính trị quyết định thành lập Hội đồng chi viện tiền tuyến
Trung ương trực thuộc Hội đồng Chính phủ. Hội đồng có nhiệm vụ trực tiếp tổ chức,
ce

huy động sức mạnh của hậu phương miền Bắc, chi viện sức người sức của cho chiến
trường miền Nam và Lào, Campuchia.
.fa

Trong năm 1970, 1971, miền Bắc đã tiếp tục đưa thêm 195.000 quân vào chiến
w

trường miền Nam cùng với một khối lượng lớn vật chất, phương tiện phục vụ chiến
w

tranh.
Đầu năm 1972, giữa lúc nhân dân miền Bắc đang khẩn trương thực hiện kế
w

hoạch nhà nước và đạt được nhiều thành tựu quan trọng thì đế quốc Mĩ lại gây chiến
tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2.
3. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần II của Mĩ (1972 -
1973)

173

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Sau cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta ở miền Nam, Nich –
xơn ra lệnh ném bom, bắn phá trở lại miền Bắc và ồ ạt tham chiến ở miền Nam nhằm
cứu vãn tình thế.
Ngày 06/4/1972, Mĩ đã cho không quân và hải quân đánh phá một số nơi thuộc
khu IV cũ. Ngày 16/4/1972 Nich - xơn tuyên bố chính thức mở rộng chiến tranh phá
hoại miền Bắc lần thứ 2.

01
Miền Bắc đã nhanh chóng chuyển mọi hoạt động sang thời chiến. Các lực lượng
vũ trang nhân dân của ta đã được chuẩn bị trước và luôn trong tư thế thế sẵn sàng

oc
chiến đấu. Nhờ vậy, quân dân miền Bắc đã chủ động, lập tức chống trả địch ngay từ
trận đầu.

H
Chỉ trong vòng 1 tháng (6/4 - 8/5/1972), ta đã bắn rơi 90 máy bay địch, bắn cháy

ai
20 tàu chiến và bắt sống nhiều giặc lái; đồng thời vẫn đảm bảo thông suốt các tuyến

D
đường chiến lược chi viện cho tiền tuyến.

hi
Từ ngày 18 đến hết ngày 29/12/1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược không

nT
quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố khác ở miền
Bắc nước ta.

uO
Với cách đánh linh hoạt, sáng tạo, ngay trong đêm đầu tiên địch bắn phá, ta đã
hạ 3 chiếc B52. Tổng cộng trong suốt 12 ngày đêm cuối năm 1972, ta đã hạ 81 máy

ie
bay, trong đó có 34 máy bay B52, 5 máy bay F111, 21 máy bay F4, 12 máy bay A7, 1
iL
máy bay F105, 4 máy bay A6, bắt sống 44 giặc lái, bắn chìm và phá hỏng 9 tàu chiến.
Do bị thiệt hại quá nặng nề, ngày 15/1/1973, Mĩ tuyên bố ngưng hoàn toàn các
Ta

hoạt động chống phá miền Bắc để kí kết hiệp định Pari. Cuộc chiến đấu chống chiến
s/

tranh phá hoại lần 2 của nhân dân miền Bắc kết thúc thắng lợi.
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

174

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 21
ĐẤU TRANH VỚI MĨ TRÊN MẶT TRẬN NGOẠI GIAO – HIỆP ĐỊNH
PARIS 1965 - 1973

1. Đấu tranh đòi Mĩ xuống thang chiến tranh, ngừng ném bom miền Bắc
Đầu năm 1967, ta đã chủ trương mở thêm mặt trận tấn công ngoại giao với mục

01
tiêu trước mắt là đòi Mĩ chấm dứt không điều kiện hoạt động bắn phá miền Bắc.
Ngày 31/3/1968, sau đòn tấn công bất ngờ Tết Mậu Thân 1968, Giôn-xơn đã ra

oc
lệnh ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra và tuyên bố sẽ thương lượng với

H
ta.

ai
Ngày 13/5/1968, cuộc thương lượng chính thức giữa hai bên (Việt Nam và Hoa
Kì) đã họp phiên đầu tiên tại Paris. Phía Việt Nam đã khẳng định lập trường không

D
thay đổi của mình: Trước hết, Mĩ phải chấm dứt không điều kiện hoạt động ném bom

hi
và mọi hành động chiến tranh khác trên tòan miền Bắc, sau đó mới bàn đến các vấn

nT
đề khác.
Ngày 01/11/1968, Giôn-xơn đã tuyên bố ngừng hoàn toàn mọi hoạt động ném

uO
bom bắn phá miền Bắc để thúc đẩy tiến trình đàm phán. Kết quả, hai bên đã thống
nhất mở rộng Hội nghị thành Hội nghị 4 bên: Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, Mặt trận

ie
Dân Tộc Giải Phóng Miền Nam Việt Nam, Mĩ và Việt Nam Cộng Hòa.
iL
2. Đấu tranh đòi Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược miền Nam
Ta
Sau cuộc họp trù bị vào ngày 18/01/1969, Hội nghị 4 bên đã chính thức họp
phiên đầu tiên vào ngày 25/1/1969 tại Paris.
s/

Hội nghị 4 bên đã trải qua nhiều cuộc họp chung công khai và nhiều cuộc tiếp
up

xúc riêng bí mật. Trong quá trình đàm phán, lập trường của 4 bên (mà thực chất là 2
bên – Việt Nam và Mĩ) mâu thuẫn nhau gay gắt:
ro

+ Phía Việt Nam: Kiên quyết đòi phía Mĩ phải rút hết quân viễn chinh cùng
/g

quân chư hầu về nước và cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản và quyền tự
quyết của nhân dân miền Nam.
om

+ Về phía Mĩ: Chúng đòi phía Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa phải “có qua có
lại”, tức là cả quân miền Bắc và quân Mĩ cùng rút khỏi miền Nam Việt Nam.
.c

Những mâu thuẫn đó đã làm cho cuộc thương lượng kéo dài, căng thẳng, quyết
ok

liệt và bị gián đoạn nhiều lần, kéo dài đến cuối năm 1972 vẫn chưa có kết quả.
3. Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
bo

Để vượt qua cuộc tranh cử tổng thống vào tháng 11 năm 1972, Ních - xơn đã
dùng thủ đoạn lùi bước trên bàn đàm phán và xuống thang chiến tranh để xoa dịu dư
ce

luận Mĩ.
.fa

Đầu tháng 10/1972, phái đoàn đàm phán của Mĩ đã đến Paris để nối lại đàm
phán. Các bên đã thỏa thuận ngày sẽ kí kết chính thức vào ngày 31/10/1972.
w

Ngay sau khi tái đắc cử tổng thống (08/11/1972), Ních-xơn đã trở mặt, chúng
w

đòi xét lại bản Hiệp định đã được thỏa thuận, theo hướng có lợi cho chúng.
w

Để gây sức ép buộc ta phải nhượng bộ, Ních-xơn đã phê duyệt kế hoạch tập kích
chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng vào cuối năm 1972.
Chúng bị quân dân ta đánh bại bằng một trận “Điện Biên Phủ trên không” và
buộc phải trở lại bàn đàm phán.

175

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Ngày 23/01/1973, Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở
Việt Nam đã được kí tắt; và ngày 27/01/1973 bản hiệp định được chính thức kí kết.
Ngày 02/3/1973, Hội nghị quốc tế về Việt Nam (gồm 12 nước) đã kí định ước
ghi nhận và đảm bảo việc thi hành Hiệp định Paris.
4. Nội dung cơ bản của Hiệp định Paris
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn

01
vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24h00 ngày 27/01/1973 và Hoa Kì

oc
cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì phải rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước, hủy bỏ hết các

H
căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu hay can thiệp vào công việc nội bộ

ai
của miền Nam Việt Nam.

D
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông

hi
qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

nT
- Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai
vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.

uO
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam

ie
và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
iL
5. Ý nghĩa của Hiệp định Paris
Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân và dân ta trên cả
Ta

hai miền đất nước. Buộc Mĩ phải thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân
s/

ta.
up

Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên
đánh sụp ngụy quyền, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

176

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 22
MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, RA SỨC
CHI VIỆN CHO MIỀN NAM (1973 - 1975)
1. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế:
Sau Hiệp định Pa – ri, quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút về nước, tình hình so
sánh lực lượng thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng miền Nam. Miền Bắc trở

01
lại hòa bình, có điều kiện thuận lợi để khôi phục và phát triển kinh tế, ra sức chi viện

oc
cho miền Nam.
Trong hai năm 1973 – 1974, trên khắp miền Bắc, giai cấp công nhân, nông dân

H
tập thể, tri thức…đã hăng hái lao động, sản xuất. Nhờ vậy, những hậu quả của hai

ai
cuộc chiến tranh phá hoại nhanh chóng được khắc phục, nền kinh tế từng bước khôi

D
phục và phát triển.

hi
Cuối tháng 6 năm 1973, miền Bắc đã hoàn thành công tác tháo gỡ bom mìn.
Đến cuối năm 1974, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, kinh tế về cơ bản đã

nT
được khôi phục, các cơ sở cũng đi vào ổn định và có bước phát triển mới. Tổng sản

uO
phẩm xã hội năm 1973 cao hơn năm 1965 (trước chiến tranh phá hoại), năm 1974 cao
hơn năm 1973 là 12,4%.

ie
Những kết quả trên đã góp phần ổn định đời sống nhân dân miền Bắc, tạo điều
kiện thuận lợi để miền Bắc chi viện cho cuộc kháng chiến chống Mỹ - Ngụy ở miền
iL
Nam và Lào, Campuchia trong giai đoạn 1973 – 1975.
Ta
2. Tăng cường chi viện cho miền Nam
Ngay sau khi Hiệp định Pa - ri được kí kết, Đảng và Nhà nước đã chủ trương tập
s/

trung sức người, sức của sẳn sàng chi viện đột xuất cho miền Nam.
up

Trong năm 1973 - 1974, 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong, cán bộ
ro

chuyên môn, kĩ thuật đã được đưa vào chi viện cho miền Nam. Đặc biệt trong những
tháng đầu năm 1975, miền Bắc đã đưa 57.000 bộ đội vào chiến trường miền Nam.
/g

Từ mùa khô 1973 – 1974, đến đầu mùa khô 1974 – 1975, miền Bắc đã chi viện
om

cho miền Nam một lượng hàng hoá, phương tiện, vũ khí rất lớn: 26 vạn tấn vũ khí,
đạn dược, thuốc men, quân trang, quân dụng, xăng dầu,… tăng gấp 9 lần so với năm
.c

1972.
Bên cạnh đó, miền Bắc còn viện trợ cho Lào và Campuchia.
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

177

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 23
BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CÁCH MẠNG MIỀN NAM GIAI ĐOẠN 1973
– 1974
1. Thế và lực mới của cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Pa - ri
Sau hiệp định Paris, Miền Bắc trở lại hòa bình; nhân dân miền Bắc ra sức khắc
phục hậu quả chiến tranh khôi phục và phát triển kinh tế; đảm bảo khả năng chi viện

01
lớn về sức người, sức của cho cách mạng miền Nam.

oc
Lực lượng cách mạng miền Nam đã được phục hồi và phát triển nhanh chóng.
Trong khi đó ở miền Nam, ngụy quân gặp nhiều khó khăn do quân đội Mĩ và

H
chư hầu phải rút về nước, viện trợ của Mĩ ngày càng bị cắt giảm.

ai
Như vậy, sau hiệp định Paris, so sánh lực lượng trên chiến trường miền Nam

D
thay đổi nhanh chóng theo hướng có lợi cho ta.

hi
2. Đấu tranh chống chiến dịch “bình định lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới
giải phóng hoàn toàn miền Nam

nT
Ngày 29/3/1973, toán lính Mĩ cuối cùng đã rời khỏi nước ta. Tuy vậy, Mĩ vẫn

uO
còn duy trì được chính quyền tay sai (Ngụy quyền) ở miền Nam nên đã giữ lại hơn
hai vạn cố vấn quân sự và tiếp tục viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Ngụy.

ie
Được sự viện trợ và chỉ huy của cố vấn quân sự Mĩ, chính quyền ngụy ngang
nhiên chống phá Hiệp định Paris, chúng đã huy động toàn bộ lực lượng để thực hiện
iL
chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” ngay sau khi hiệp định có hiệu lực, nhằm đẩy mạnh
Ta
hoạt động “bình định lấn chiếm” vùng giải phóng.
Trong thời gian đầu, do ta quá nhấn mạnh đến hòa bình và hòa hợp nên mất
s/

cảnh giác; để địch lấn chiếm nhiều địa bàn quan trọng.
up

Trước tình hình trên, tháng 7 năm 1973, Hội nghị trung ương 21 đã xác định:
ro

“bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng Việt Nam
cũng là con đường bạo lực. Do đó, phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết
/g

đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao nhằm tiến lên phản
om

công để giành toàn thắng”.


Từ cuối năm 1973, quân dân ta đã kiên quyết đánh trả những cuộc hành quân
.c

“bình định lấn chiếm” của địch để bảo vệ vùng giải phóng. Nhiều nơi còn tổ chức tấn
công vào những căn cứ xuất phát các cuộc hành quân của địch, tiếp tục mở rộng vùng
ok

giải phóng, củng cố thế chủ động.


bo

Cuối năm 1974 đầu 1975, quân ta mở hoạt động quân sự Đông - Xuân đánh vào
hai hướng chính là đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ; giải phóng hoàn
ce

toàn tỉnh Phước Long và đường 14 cùng với 50.000 dân và loại khỏi vòng chiến hơn
3.000 tên địch.
.fa

Từ cuối năm 1973 đến đầu năm 1975, ta đã hợp nhất các sư đoàn chủ lực thành
w

các quân đoàn lớn, chuẩn bị cho cuộc tổng tiến công giải phóng hoàn toàn miền Nam:
Tháng 10/1973 lập quân đoàn 1 đóng ở Bắc Bộ.
w

Tháng 5/1974 lập quân đoàn 2 đóng ở Trị Thiên.


w

Tháng 7/1974 lập quân đoàn 4 đóng ở Đông Nam Bộ.


Tháng 3/1975 lập quân đoàn 3 đóng ở Tây Nguyên.
Đồng thời với các hoạt động quân sự, quân dân miền Nam còn đẩy mạnh tấn
công địch trên các mặt trận chính trị, ngoại giao... Ở các vùng giải phóng, nhân dân

178

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

tích cực khôi phục và đẩy mạnh sản xuất nhằm ổn định đời sống và tăng nguồn dự trữ
chiến lược.

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

179

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 24
CUỘC TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY MÙA XUÂN 1975
1. Chủ trương và kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam
Cuối năm 1974 đầu năm 1975, tương quan lực lượng giữa ta và địch đã có
những thay đổi theo chiều hướng có lợi cho ta. Đảng đã họp Hội nghị Bộ chính trị
(30/9 đến 7/10/1974) và Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18/12/1974 đến 8/1/1975)

01
bàn về kế hoạch giải phóng miền Nam.

oc
Qua hai Hội nghị, Bộ chính trị đã đưa ra và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng
miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. Cụ thể là trong năm 1975, tranh thủ thời cơ

H
bất ngờ ta tấn công địch trên quy mô lớn, tạo điều kiện cho năm 1976 sẽ tiến hành

ai
tổng công kích tổng khởi nghĩa giải phóng hoàn toàn miền Nam.

D
Bên cạnh kế hoạch đó, Bộ chính trị còn nhận định rằng: “Cả năm 1975 là thời

hi
cơ” và chỉ rõ: “nếu thời cơ xuất hiện vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải
phóng miền Nam trong năm 1975”. Đồng thời Bộ chính trị còn nhấn mạnh cần tranh

nT
thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân,…

uO
giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975

ie
2.1. Chiến dịch Tây Nguyên
Tây Nguyên có vị trí chiến lược rất quan trọng đối với chiến trường miền Nam,
iL
nhưng do địch nhận định sai về hướng tiến quân của ta nên đã tập trung lực lượng
Ta
cho việc bảo vệ Sài Gòn và Huế – Đà Nẵng; ở Tây Nguyên, chúng chỉ chốt giữ bằng
một lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.
s/

Phát hiện sơ hở đó, Hội nghị Bộ chính trị tháng 10/1974 đã quyết định chọn Tây
up

Nguyên đánh trận mở đầu và là hướng tiến công chiến lược chủ yếu trong năm 1975.
ro

Ta tập trung binh lực lớn cùng với vũ khí, vật chất kĩ thuật mở chiến dịch quy
mô lớn ở Tây Nguyên. Ngày 04/3/1975, ta đánh nghi binh địch ở Kontum và Plâycu
/g

để thu hút lực lượng của địch về phía Bắc Tây Nguyên làm cho việc phòng thủ Đắc
om

Lắc và Buôn Ma Thuột ở phía nam Tây Nguyên trở nên sơ hở.
Ngày 10/3/1975, ta bất ngờ tấn công vào Buôn Ma Thuột làm cho địch không
.c

kịp trở tay. Sau 2 ngày chiến đấu, ta đã giải phóng hoàn toàn thị xã Buôn Mê Thuột.
Thất thủ Buôn Mê Thuột, ngày 12/3/1975, địch cố sức dồn quân tái chiếm lại vị
ok

trí chiến lược này nhưng đã bị ta đánh bại.


bo

Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu đã ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ
vùng ven biển Nam Trung Bộ, chờ cơ hội để tái chiếm lại Tây Nguyên.
ce

Nắm được kế hoạch rút lui của địch, ta đã bố trí mai phục và truy kích địch trên
đường rút lui làm cho chúng tan rã hòan tòan.
.fa

Đến ngày 24/3/1975, ta đã giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên với 60 vạn dân.
w

Chiến dịch Tây Nguyên đã làm rung chuyển cả chiến trường niềm Nam, làm suy
sụp ý chí và tinh thần chiến đấu của Ngụy quân, Ngụy quyền và đồng thời cho thấy,
w

thời cơ thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đến.
w

2.2. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng


Diễn biến thuận lợi của chiến dịch Tây Nguyên cho thấy, thời cơ chiến lược đến
nhanh và hết sức thuận lợi. Bộ chính trị đã kịp thời đưa ra kế hoạch giải phóng Sài

180

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Gòn và hoàn toàn miền Nam trong Năm 1975; trong đó, nhiệm vụ trước mắt là giải
phóng Huế – Đà Nẵng.
Ngày 19/3 quân ta đã tấn công vào Quảng Trị, địch bỏ Quảng Trị rút về Huế và
Đà Nẵng; sau đó, chúng có dấu hiệu bỏ Huế rút vào cố thủ ở Đà Nẵng.
Ngày 21/3/1975, quân ta thọc sâu vào căn cứ của địch, đồng thời chặn đường rút
chạy của chúng (Quốc lộ 1, Cửa Thuận An và cửa Tư Hiền).

01
Ngày 25/3/1975, quân ta tiến thẳng vào cố đô Huế, ngày 26/3 thành phố Huế và
toàn tỉnh Thừa Thiên đã được giải phóng.

oc
Cùng với chiến thắng ở Huế, ngày 24/3/1975, ta giải phóng Tam Kì, ngày
25/3/1975, giải phóng Quảng Ngãi, ngày 26/3/1975, giải phong Chu Lai.

H
Như vậy, đến ngày 26/3/1975, Đà Nẵng – thành phố lớn thứ hai ở miền Nam,

ai
một căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ – ngụy – bị rơi vào thế cô lập. Hơn 10

D
vạn quân ở đây trở nên hoảng loạn và mất hết khả năng chiến đấu. Địch đã phải sử

hi
dụng máy bay để di tản cố vấn quân sự Mĩ và một bộ phận Ngụy quân ra khỏi thành

nT
phố Đà Nẵng.
Sáng 29/3/1975, từ cả ba phía Bắc, Tây và Nam, quân ta tiến vào Đà Nẵng và

uO
đến 3 giờ chiều thành phố Đà Nẵng được giải phóng hoàn toàn.
Cùng lúc với chiến thắng ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, sau khi giải phóng Tây

ie
Nguyên, lực lượng của ta đã tiến xuống giải phóng các tỉnh ven biển miền Trung:
iL
Quy Nhơn, Phú Yên (01/4/1975), Khánh Hòa (03/4/1975) …
Như vậy, đến đầu tháng 4 năm 1975, ta đã giải phóng được một vùng rộng lớn
Ta

và liên tục từ Quảng Trị đến Khánh Hòa.


s/

LƯỢC ĐỒ CUỘC TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY MÙA XUÂN 1975
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

181

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

01
oc
H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

182

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

2.3. Chiến dịch Hồ Chí Minh


Sau khi thất bại liên tiếp ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch lùi về lập tuyến
phòng thủ từ xa (Phan Rang – Xuân Lộc – Tây Ninh) để bảo về Sài Gòn.
Trước những chuyển biến nhanh chóng của tình hình, ngày 25/3/1975, Bộ chính
trị đã họp và nhận định: “Thời cơ cách mạng đã đến,… phải tập trung lực lượng
giải phóng miền Nam trước mùa mưa” và quyết định mở chiến dịch giải phóng Sài

01
Gòn mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.
Ngày 08/4/1975, Bộ chỉ huy “Chiến dịch Hồ Chí Minh” đã được thành lập, với 5

oc
quân đoàn và chuẩn bị ra quân với tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng”, “thần
tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.

H
Ngày 09/4/1975, quân ta bắt đầu tấn công vào Xuân Lộc – hệ thống phòng thủ

ai
quan trọng nhất bảo vệ Sài Gòn của địch.

D
Ngày 16/4/1975, quân ta phá tan tuyến phòng thủ của địch ở Phan Rang, tiếp đó

hi
là Bình Thuận, Bình Tuy.

nT
Ngày 18/4/1975, Tổng thống Mĩ đã ra lệnh di tản toàn bộ người Mĩ ra khỏi Sài
Gòn.

uO
Ngày 21/4/1975, Xuân Lộc thất thủ, toàn bộ quân địch ở Xuân Lộc đã tháo chạy,
quân ta từ các hướng nhanh chóng áp sát Sài Gòn. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu đã

ie
tuyên bố từ chức cùng ngày (21/4/1975). iL
Ngày 26/4/1975, quân ta được lệnh tấn công Sài Gòn, tất cả 5 cánh quân từ các
hướng nhanh chóng vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài của địch tiến vào Sài Gòn.
Ta

Đêm 28 rạng sáng ngày 29/4/1975, quân ta tấn công vào trung tâm thành phố,
s/

đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.


up

Đến 10 giờ 45 phút ngày 30/4/1975, quân ta tiến thẳng vào Dinh độc lập, bắt
sống toàn bộ Ngụy quyền trung ương, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không
ro

điều kiện vào lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày. Chiến dịch Hồ Chí Mính kết thúc hoàn
toàn thắng lợi.
/g

Thừa thắng, nhân dân các tỉnh còn lại trên khắp miền Nam đã đồng loạt nổi dậy
om

tấn công địch. Đến ngày 02/ 5/1975, miền Nam đã hoàn toàn được giải phóng.
3. Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
.c


ok

3.1. Kết quả


Đại thắng mùa xuân năm 1975 đã đập tan bộ máy chính quyền tay sai của Mĩ,
bo

đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm lược của Mĩ ở miền Nam Việt Nam qua 5 đời tổng
thống với 4 chiến lược chiến tranh và kéo dài 21 năm.
ce

3.2. Ý nghĩa lịch sử


.fa

3.2.1. Đối với dân tộc


Đây là một thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc, giải phóng trọn vẹn miền
w

Nam, bảo vệ vững chắc miền Bắc XHCN.


w

Kết thúc 21 năm chống Mĩ, chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của đế quốc tay sai,
w

rửa sạch nỗi nhục mất nước hơn một thế kỉ của dân tộc.
Mở ra một kỉ nguyên mới của cách mạng Việt Nam: độc lập, thống nhất, đi lên
XHCN.

183

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Cùng với chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ, đại thắng
mùa xuân 1975 đã cắm thêm một mốc vinh quang chói lọi trong quá trình đi lên của
lịch sử Việt Nam.
3.2.2. Đối với quốc tế
Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử 200 năm của Mĩ, tác động mạnh đến
nội tình nước Mĩ và cục diện thế giới.

01
Đây là một thắng lợi có tính có tính chất thời đại, làm phá sản học thuyết Ni -
xon, đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ và đồng minh, thu hẹp và làm yếu hệ thống

oc
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới chống chủ nghĩa đế quốc.

H
3.3. Nguyên nhân thắng lợi

ai
3.3.1. Chủ quan

D
Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng Sản Việt Nam, đứng đầu là chủ tịch

hi
Hồ Chí Minh với đường lối quân sự, chính trị độc lập, tự chủ đúng đắn và sáng tạo.

nT
Đó là đường lối tiến hành đồng thời Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam và Cách mạng XHCN ở miền Bắc.

uO
Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đoàn kết và chủ nghĩa anh hùng cách
mạng của dân tộc được khơi dậy và phát huy một cách tối đa, tạo nên sức mạnh to

ie
lớn của cách mạng Việt Nam. iL
Miền Bắc đảm bảo nghĩa vụ hậu phương lớn, chi viện kịp thời về sức người sức
của, tiếp thêm sức mạnh cho cách mạng miền Nam.
Ta

Ngoài ra, tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương cũng đã góp phần
s/

làm nên thắng lợi của mỗi nước.


up

3.3.2. Khách quan


Nhờ vào sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCH anh em.
ro

Sự đồng tình ủng hộ của phong trào cộng sản, phong trào giải phóng dân tộc và
các lực lượng dân chủ hòa bình thế giới trong đó có nhân dân Mĩ.
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

184

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 25
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC - MỞ RỘNG QUAN HỆ QUỐC
TẾ VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975 – 1979)
1. Hoàn thành thống nhất đất nước
Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ. Song,
mỗi miền vẫn còn tồn tại một hình thức nhà nước khác nhau, làm cho nhiệm vụ thống

01
nhất đất nước về mặt nhà nước vẫn chưa hoàn thành.

oc
Xuất phát từ thực tế đó, Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần 24 đã đề ra chủ
trương đẩy mạnh việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

H
Từ ngày 15 đến 21 tháng 11 năm 1975, Hội nghị hiệp thương giữa 2 miền Bắc

ai
Nam đã nhất trí tán thành chủ trương thống nhất của hội nghị TW lần thứ 24.

D
Ngày 25/4/1976, cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong

hi
cả nước. Hơn 23 triệu cử tri đi bầu và đã bầu ra 492 đại biểu.
Cuối tháng 6, đầu tháng 7 Quốc hội mới (khóa VI) họp kì thứ nhất tại Hà Nội và

nT
quyết định:

uO
+ Lấy tên nước là Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, thủ đô là Hà Nội.
Quyết định quốc huy, quốc kì, quốc ca và đổi tên Tp. Sài Gòn thành Tp. Hồ Chí

ie
Minh.
+ Bầu các chức vụ lãnh đạo cao cấp: Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng, Thủ tướng
iL
Phạm Văn Đồng, Chủ tịch UB thường vụ quốc hội Trường Chinh.
Ta
Như vậy, công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành.
Ngày 31/01/1977, tại Tp. Hồ Chí Minh, mặt trận dân tộc ở cả hai miền đã họp và
s/

thống nhất thành mặt trận tổ quốc Việt Nam.


up

Ngày 18/12/1980, hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được
ro

Quốc hội thông qua.


2. Mở rộng quan hệ quốc tế
/g

Việt Nam hòa bình thống nhất đã tạo điều kiện cho việc mở rộng quan hệ với
om

các nước trên thế giới: tính đến ngày 2/7/1976, ta đặt quan hệ với 94 nước, đến
31/12/1980 tăng lên 106 nước và đến 31/12/1989 là 114 nước.
.c

Ngày 20/9/1977, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 149 của Liên
Hiệp Quốc và là thành viên của 20 tổ chức quốc tế khác.
ok

Bên cạnh những thuận lợi đó, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn
bo

này cũng vấp phải khó khăn, thách thức lớn do chính sách bao vây cấm vận, chống
phá của Mĩ và các thế lực thù địch cùng với chính sách “đóng cửa” của ta.
ce

3. Đấu tranh bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc


3.1. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam
.fa

Do có âm mưu từ trước, nên ngay sau khi giành được độc lập, tập đoàn Pôn-pốt
w

(Khơme đỏ) ở Campuchia đã quay súng bắn vào nhân dân ta: Ngày 03/5/1975, chúng
đánh chiếm Phú Quốc, ngày 10/5/1975, chúng đánh chiếm đảo Thổ Chu.
w

Ngày 22/12/1978, chúng huy động 19/23 sư đoàn bộ binh cùng nhiều đơn vị
w

pháo binh, xe tăng tiến đánh Tây Ninh nhằm tiến sâu vào lãnh thổ nước ta.
Để tự vệ, ta đã tổ chức phản công và tiến công mạnh, tiêu diệt cánh quân xâm
lược của địch, truy kích đến tận sào huyệt của chúng, làm tan rã đại bộ phận chủ lực
của Khơme đỏ, lập lại hòa bình trên tuyến biên giới Tây Nam.

185

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

3.2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc


Lấy cớ Việt Nam đưa quân sang Campuchia, từ năm 1978, Trung Quốc đã cắt
viên trợ, rút chuyên gia về nước và đưa quân áp sát biên giới Việt – Trung khiêu
khích ta.
Sáng 17/2/1979, Trung Quốc cho 32 sư đoàn mở cuộc tiến công xâm lược 6 tỉnh
biên giới phía Bắc nước ta (Từ Móng Cái đến Lai Châu).

01
Để bảo vệ lãnh thổ tổ quốc, quân dân ta đã chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.
Trước sự phản công của ta và sự lên án mạnh mẽ của dư luận quốc tế cũng như

oc
nhân dân Trung Quốc, chính quyền Trung Quốc buộc phải rút quân khỏi nước ta từ
ngày 05 đến 18/3/1979.

H
ai
D
hi
nT
uO
ie
iL
Ta
s/
up
ro
/g
om
.c
ok
bo
ce
.fa
w
w
w

186

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

BÀI 26
ĐẤT NƯỚC TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI 1986 – 2000
1. Bối cảnh
Hơn 10 năm cả nước tiến hành xây dựng CNXH, Đảng và nhân dân ta vừa làm
vừa tìm tòi thể nghiệm con đường XHCN. Kết quả là đã đạt được những thành tựu
đáng kể trong các lĩnh vực. Song chúng ta cũng đã vấp phải những khó khăn to lớn và

01
ngày càng gia tăng, làm cho đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng

oc
về mọi mặt.
Để khắc phục những sai lầm khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng

H
hoảng và đẩy mạnh sự nghiệp CNXH tiến lên, đòi hỏi Đảng ta phải đổi mới.

ai
2. Đường lối đổi mới và xây dựng đất nước trong thời kì quá độ

D
Đại hội Đảng lần thứ VI (12/1996) đã đánh dấu sự mở đầu của thời kì đổi mới.

hi
Đây là đổi mới đất nước trong quá trình đi lên CNXH chứ không phải thay đổi mục
tiêu CNXH. Đổi mới toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tư tưởng – xã hội:

nT
2.1. Đổi mới kinh tế

uO
- Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô
với hai bộ phận chủ yếu là công nghiệp và nông nghiệp kết hợp chặt chẽ với nhau.

ie
- Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. iL
- Cải tạo quan hệ sản xuất, các thành phần kinh tế lạc hậu kìm hãm sự phát triển.
Ta
- Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
có sự quản lí của nhà nước.
s/

- Thực hiện chính sách mở cửa, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, mở rộng sự
up

phân công lao động và hợp tác kinh tế quốc tế.


ro

2.2. Đổi mới chính trị


- Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân do
/g

Đảng cộng sản lãnh đạo.


om

- Xây dựng nền dân chủ XHCN, nhấn mạnh quan điểm “lấy dân làm gốc”.
- Thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, chuyên chính đối với mọi hành động
.c

xâm phạm lợi ích của tổ quốc.


- Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, phấn đấu vì sự nghiệp dân giàu,
ok

nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.


bo

- Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
3. Quá trình đất nước thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000)
ce

3.1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990: bước đầu công cuộc đổi mới
3.1.1. Nhiệm vụ, mục tiêu của Đại hội VI
.fa
w
w
w

187

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Đại hội VI đã thay đổi nhận thức về CNXH khoa học, xác định lại thời kì quá độ
lên CNXH ở nước ta là cả một thời kì lịch sử lâu dài, khó khăn và trải qua nhiều
chặng.
Đại hội VI đã đề ra “nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát” của chặng đường
đầu tiên là “ổn định mọi mặt tình hình kinh tế – xã hội, tiếp tục xây dựng những tiền
đề cần thiết cho việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong chặng đường tiếp

01
theo”.
Trước mắt, trong 5 năm 1986 – 1990, tập trung sức người, sức của, thực hiện

oc
những mục tiêu của ba chương trình kinh tế: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng
và hàng xuất khẩu. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp là mặt trận hàng đầu.

H
3.1.2. Thành tựu và hạn chế bước đầu của công cuộc đổi mới (1986 - 1990)

ai
* Thành tựu

D
Đường lối đổi mới của Đảng nhanh chóng được sự hưởng ứng rộng rãi của quần

hi
chúng nhân dân, huy động được sức mạnh của toàn xã hội vào công cuộc xây dựng

nT
và phát triển kinh tế – xã hội;
Đặc biệt là chính sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận

uO
hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước đã thực sự phát huy quyền
làm chủ kinh tế của nhân dân, khơi dậy tiềm năng và sức sáng tạo của quần chúng để

ie
phát triển sản xuất, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động, tăng sản phẩm cho
iL
xã hội:
+ Về lương thực thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn triền miên, năm 1988 còn phải nhập
Ta

45 vạn tấn gạo, đến năm 1990 chúng ta đã đáp ứng được nhu cầu trong nước, có dự
s/

trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân.
up

+ Về hàng hóa trên thị trường, đặc biệt là hàng tiêu dùng dồi dào, đa dạng, mẫu
mã – chất lượng tiến bộ hơn trước, lưu thông tương đối thuận lợi.
ro

+ Về kinh tế đối ngoại, phát triển mạnh và mở rộng hơn trước: từ năm 1986 đến
1990, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần, hàng nhập khẩu giảm đáng kể.
/g

+ Kiềm chế được một bước đà lạm phát, đời sống nhân dân giảm bớt khó khăn.
om

+ Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ
chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
.c

Những thành tựu trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới đã chứng tỏ đường
ok

lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
* Hạn chế
bo

Đất nước vẫn chưa ra khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội; nền kinh tế còn mất
cân đối lớn, lạm phát tuy có giảm, nhưng vẫn còn ở mức cao, thất nghiệp gia tăng.
ce

Chế độ tiền lương còn bất hợp lí, mức sống của những người sống chủ yếu bằng
.fa

lương và của một bộ phận nông dân bị giảm sút.


Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp, hiện tượng tham nhũng, hối
w

lộ, bất công xã hội, vi phạm pháp luật, kỉ luật, kỉ cương… vẫn còn khá nặng nề và
w

phổ biến.
w

3.2. Kế hoạch 5 năm 1991 – 1995: Tiếp tục sự nghiệp đổi mới
3.2.1. Nhiệm vụ, mục tiêu của Đại hội VII
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6/1991) đã tổng kết, đánh giá
việc thực hiện đường lối đổi mới của Đại hội VI và tiếp tục điều chỉnh, bổ sung, phát
triển đường lối đổi mới để tiếp tục đưa sự nghiệp đổi mới đất nước tiến lên.
188

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Đại hội VII thông qua “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên
chủ nghĩa xã hội” và “Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế, xã hội đến năm
2000”.
Nhiệm vụ, mục tiêu kinh tế xã hội của kế hoạch 5 năm 1991 – 1995 là: “đẩy lùi
và kiểm soát được lạm phát. Ổn định, phát triển và nâng cao hiệu quả nền sản
xuất xã hội. Ổn định và từng bước cải thiện đời sống nhân dân. Bắt đầu có tích lũy

01
từ nội bộ nền kinh tế”.
Để thực hiện mục tiêu trên, cần phải phát huy sức mạnh của các thành phần kinh

oc
tế, từng bước xây dựng cơ cấu kinh tế theo yêu cầu công nghiệp hóa.
3.2.2. Thành tựu và hạn chế bước đầu của công cuộc đổi mới (1986 - 1990)

H
* Thành tựu

ai
Thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1991 – 1995), trên

D
các lĩnh vực của sự nghiệp đổi mới, nhân dân ta đạt được những thành tựu và tiến bộ

hi
to lớn:

nT
- Nhịp độ phát triển kinh tế được đẩy mạnh, nhiều mục tiêu chủ yếu của kế
hoạch 5 năm (1991 - 1995) đã hoàn thành vượt mức:

uO
Kinh tế tăng trưởng đạt trung bình 8,2%/ năm. Lạm phát được đẩy lùi, tỉ lệ thiếu
hụt ngân sách được kiềm chế.

ie
Các ngành dịch vụ năm 1995 tăng 80% so với 1990, vận tải hàng hóa tăng 62%.
iL
- Kinh tế đối ngoại phát triển, thị trường xuất nhập khẩu được mở rộng, nguồn
vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh: Trong 5 năm, xuất khẩu đạt 17 tỉ USD, nhập
Ta

khẩu trên 21 tỉ USD. Vốn đầu tư tăng trung bình 50%.


s/

- Khoa học và công nghệ có bước phát triển mới, văn hóa – xã hội có những
up

chuyển biến tích cực.


- Ổn định tình hình chính trị - xã hội, quốc phòng an ninh được củng cố.
ro

- Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, tham gia tích cực vào các hoạt
động của cộng đồng quốc tế.
/g

* Hạn chế
om

Nước ta vẫn còn là một trong những nước nghèo trên thế giới, trình độ khoa học
kĩ thuật và công nghệ còn thấp.
.c

Tình trạng tham nhũng, lãnh phí, buôn lậu, làm ăn phi pháp cũng như hiện tượng
ok

tiêu cực trong bộ máy nhà nước chưa được ngăn chặn triệt để.
Sự phân hóa giàu nghèo, đời sống của một bộ phận nhân dân còn nhiều khó
bo

khăn.
3.3. Kế hoạch 5 năm 1996 – 2000: Đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa
ce

3.3.1. Nhiệm vụ mục tiêu của Đại hội VII


.fa

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (7/1996) đã kiểm điểm, đánh
giá việc thực hiện nghị quyết Đại hội VII và đã đề ra phương hướng, nhiệm vụ, mục
w

tiêu của kế hoạch 5 năm 1996 – 2000 là:


w

Đẩy mạnh công cuộc đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ, tiếp tục phát triển
w

nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. Phấn đấu đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng
kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc
về xã hội. Cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
3.3.2. Thành tựu và hạn chế bước đầu của công cuộc đổi mới (1986 - 1990)
* Thành tựu
189

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Nền kinh tế vẫn giữ được nhịp độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế có sự chuyển
dịch tích cực:
Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân 7%. Công nghiệp tăng bình quân
13,5%, nông nghiệp tăng 5,7%...
Cơ cấu các ngành kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.

01
Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển: xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD, nhập khẩu đạt
61 tỉ USD, vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đạt khoảng 10 tỉ USD (tăng 1,5 lần

oc
so với 5 năm trước). Đặc biệt, đến năm 2000, Việt Nam đã có 40 dự án đầu tư ra
nước ngoài.

H
Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực. Giáo dục và đào tạo có

ai
bước phát triển mới cả về quy mô, chất lượng, hình thức đào tạo và cơ sở vật chất.

D
Các lĩnh vực văn hóa – xã hội phát triển đáng kể.

hi
Tình hình chính trị - xã hội cơ bản ổn định, quốc phòng an ninh được tăng

nT
cường, quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng.
Những thành tựu và ưu điểm trong 5 năm (1996 - 2000) nói riêng và 15 năm đổi

uO
mới nói chung đã làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân, củng
cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa, nâng cao vị thế và uy tín

ie
của Việt Nam trên trường quốc tế. iL
* Hạn chế
Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất lao động, sức cạnh tranh thấp.
Ta

Một số vấn đề văn hóa – xã hội bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết, tình
s/

trạng thất nghiệp còn cao, khoa học và công nghệ còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt yêu
up

cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tình trạng tham nhũng chưa khắc phục triệt để.
ro
/g
om

“Nếu bạn muốn thành công, phải lấy lòng kiên trì làm bạn tốt, lấy kinh nghiệm làm tham mưu, lấy
cẩn thận làm anh em, lấy hy vọng làm lính gác”- THOMAS A.EDISSON
.c

***CHÚC CÁC BẠN MAY MẮN***


ok
bo
ce
.fa
w
w
w

190

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

You might also like