Professional Documents
Culture Documents
2. Mô tả môn học
Nội dung chính của môn học gồm các nội dung sau:
● Cung cấp các công cụ tính toán xác suất, các đặc trưng của phân phối xác suất,
● Cung cấp các kiến thức nền tảng về thống kê, bao gồm cả thống kê mô tả và
● Vận dụng được các kiến thức thống kê đã học vào các dữ liệu thực tế.
● Bước đầu có thể tự nghiên cứu hoặc theo nhóm để thực hiện một đề tài nghiên
cứu về bài toán thực tế có sử dụng các kiến thức thống kê.
● Biết sử dụng phần mềm phổ biến trong xử lý dữ liệu thống kê là Stata.
[1]. Phạm Hoàng Uyên, Lê Thị Thanh An, Lê Thanh Hoa, Võ Thị Lệ Uyển, Lê Hồng Diễn,
Trương Quang Nhật. “Giáo trình Lý thuyết xác suất”. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP
Hồ Chí Minh, 2021.
[2]. Phạm Văn Chững, Lê Thanh Hoa & Nguyễn Đình Uông. “Giáo trình Thống kê Ứng dụng”.
NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2019. (Giáo trình của Khoa Toán Kinh tế
- Đại học Kinh tế - Luật, ĐHQG TPHCM).
Tài liệu khác:
[3]. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, “Thống kê ứng dụng trong Kinh tế - Xã hội”, NXB
Lao Động – Xã Hội, 2010.
[4]. Trần Bá Nhẫn – Đinh Thái Hoàng, “Thống kê ứng dụng trong quản trị, kinh doanh và nghiên
cứu kinh tế”, NXB Thống kê, 2006.
[5]. Excel ứng dụng trong kinh tế - Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
[6]. Doughlas A. Lind, William G. Marchal, Samuel A. Wathen, Basic Statistics for Business
and Economics, Mc Graw Hill, Singapore, 2011.
4. Phần mềm:
Excel, Stata software
5. Mục tiêu môn học
(Các mục tiêu tổng quát của môn học, thể hiện sự liên quan với các chuẩn đầu ra
(X.x.x) của CTĐT và trình độ năng lực (TĐNL) được phân bổ cho môn học)
PLO2
Phân biệt được các
dạng dữ liệu (định
tính, định lượng)
và các thang đo
tương ứng, các
CLO2 phương pháp thu I, T, U
thập dữ liệu, biểu
diễn dữ liệu dưới
dạng bảng và đồ
thị, các đại lượng
thống kê đặc trưng
+ Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận
điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác
và được tính điểm lần đầu.
+ Điểm thành phần: kết quả học tập một học phần được đánh giá theo quá trình học
tập, thể hiện bởi các điểm thành phần được làm tròn tới một chữ số thập phân.
+ Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng,
được làm tròn tới một chữ số thập phân.
(Các thành phần, các bài đánh giá, các tiêu chí đánh giá, chuẩn đánh giá, và tỷ
lệ đánh giá, thể hiện sự tương quan với các CĐR của môn học)
Thành Bài đánh CĐR môn Tiêu chí Thời Trọng
Trọng
phần giá học đánh giá lượng số con
số
đánh giá (Ax.x) (CLOx) (4) đánh (7)
(6)
(1) (2) (3) giá (5)
Đề tài
A1.1 CLO5 nhóm/cá
nhân
A1. Đánh
Bài tập cá
giá quá 30%
A1.2 CLO1- 4 nhân, phát
trình
biểu
Các điểm
A1.3 CLO1- 5
thưởng
Trắc
A2. Đánh nghiệm
A2.1 CLO1-5 75 phút 20%
giá giữa kì kết hợp tự
luận
Trắc
A3. Đánh nghiệm
A3.1 CLO1-5 75 phút 50%
giá cuối kì kết hợp tự
luận
- Thang điểm đánh giá: theo thang điểm 10, thang điểm 100 hoặc thang điểm 4 được
dùng để ghi nhận và phân loại kết quả đánh giá. Thang điểm và cách xếp loại kết quả học
tập được thực hiện như sau:
Thang điểm hệ 4
Xếp loại Thang điểm hệ 10 Thang điểm hệ 100
Điểm số Điểm chữ
Xuất sắc Từ 9,0 đến 10,0 Từ 90 đến 100 4,0 A+
Giỏi Từ 8,0 đến cận 9,0 Từ 80 đến cận 90 3,5 A
Khá Từ 7,0 đến cận 8,0 Từ 70 đến cận 80 3,0 B+
Trung bình khá Từ 6,0 đến cận 7,0 Từ 60 đến cận 70 2,5 B
Trung bình Từ 5,0 đến cận 6,0 Từ 50 đến cận 60 2,0 C
Yếu Từ 4,0 đến cận 5,0 Từ 40 đến cận 50 1,5 D+
Từ 3,0 đến cận 4,0 Từ 30 đến cận 40 1,0 D
Kém
< 3,0 Dưới 30 0,0 F
- Học phần có điểm từ 5,0 trở lên được xem là học phần đạt, số tín chỉ của học phần
này được tính là số tín chỉ tích lũy.
8. Kế hoạch giảng dạy chi tiết
(Các nội dung giảng dạy theo buổi học, thể hiện sự tương quan với các CĐR của môn
học, các hoạt động dạy và học (ở lớp, ở nhà) và các bài đánh giá của môn học)
Lý thuyết
CĐR
Tuần/ Hoạt động Hoạt động
Nội dung môn
Buổi dạy và học đánh giá
(2) học
(1) (4) (5)
(3)
1-5 Chương 1. Xác suất – Đại CLO1 Giảng viên A 1.1, A 1.2,
lượng ngẫu nhiên - Thuyết giảng A 2.1
I. Định nghĩa xác suất
- Đặt câu hỏi
1.1.Biến cố
1.2. Định nghĩa xác suất theo và bài tập
quan điểm cổ điển - Tổ chức thảo
1.3. Định nghĩa xác suất theo
luận nhóm
quan điểm thống kê
II. Công thức tính xác suất Sinh viên
2.1. Công thức cộng xác suất - Học ở lớp:
2.2. Xác suất có điều kiện trả lời câu hỏi,
2.3. Công thức nhân xác suất thảo luận, làm
2.4. Công thức xác suất đầy đủ bài tập nhóm,
2.5. Công thức Bayes đặt câu hỏi
- Học ở nhà:
III. Đại lượng ngẫu nhiên
3.1. Đại lượng ngẫu nhiên rời giải bài tập về
7
rạc
3.2. Đại lượng ngẫu nhiên liên
tục
3.3. Vector ngẫu nhiên
3.4. Các tham số đặc trưng của
biến ngẫu nhiên
* Kỳ vọng
* Phương sai, độ lệch chuẩn
* Hiệp phương sai và hệ số
tương quan
IV. Một số phân phối xác nhà, thảo luận
suất rời rạc thông nhóm, xem
dụng
4.1. Phân phối Bernoulli trước bài mới
4.2. Phân phối nhị thức
4.3. Phân phối Poisson
V. Một số phân phối xác suất
liên tục thông dụng
5.1. Phân phối đều
5.2. Phân phối chuẩn
5.3. Phân phối chuẩn tắc
5.4. Phân phối Student
5.5. Phân phối Chi bình
phương
5.6. Phân phối Fisher
6-8 Chương 2. Thống kê mô tả CLO2, Giảng viên A 1.1, A 1.2
I. Khái niệm thống kê và các CLO5 - Thuyết giảng
loại thang đo dữ liệu
- Đặt câu hỏi
1.1. Mẫu, tổng thể, dữ liệu định
tính, dữ liệu định lượng và bài tập
1.2. Thống kê mô tả, thống kê - Tổ chức thảo
suy diễn
luận nhóm
1.3. Dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ
cấp. Sinh viên
1.4. Cấp bậc đo lường và các - Học ở lớp:
loại thang đo dữ liệu. trả lời câu hỏi,
II. Trình bày dữ liệu bằng thảo luận, làm
bảng và đồ thị bài tập nhóm,
2.1. Bảng tần số, tần suất, tần đặt câu hỏi
- Học ở nhà:
suất tích lũy.
2.2. Biểu đồ hình cột, thanh giải bài tập về
2.3. Biểu đồ hình tròn nhà, thảo luận
8
tổng thể
4.2. Xác định cỡ mẫu đảm bảo
sai số ước lượng tỷ lệ nhỏ hơn
giá trị cho trước
4.3. Ước lượng sự sai khác tỷ
lệ trên hai tổng thể
V. Ước lượng khoảng tin cậy
cho phương sai
5.1. Ước lượng phương sai trên
một tổng thể
5.2. Ước lượng tỷ lệ phương
sai trên hai tổng thể
Chương 4. Kiểm định giả CLO4- Giảng viên A 1.1, A 1.2,
thuyết các tham số 5 - Thuyết giảng A 1.3
I. Bài toán kiểm định
- Đặt câu hỏi
1.1. Giả thuyết và đối thuyết
1.2. Các loại sai lầm và bài tập
1.3. Mức ý nghĩa và giá trị p- - Tổ chức thảo
value
luận nhóm
II. Kiểm định cho trung
bình Sinh viên
2.1. Kiểm định trung bình trên - Học ở lớp:
một tổng thể trả lời câu hỏi,
2.2. Kiểm định sự sai khác thảo luận, làm
13-15 trung bình trên hai tổng thể: bài tập nhóm,
mẫu phối hợp, mẫu độc lập đặt câu hỏi
- Học ở nhà:
III. Kiểm định cho tỷ lệ
3.1. Kiểm định tỷ lệ trên một giải bài tập về
tổng thể nhà, thảo luận
3.2. Kiểm định sự sai khác tỷ lệ
nhóm.
trên hai tổng thể
IV. Kiểm định cho phương
sai
4.1. Kiểm định phương sai trên
một tổng thể
4.2. Kiểm định tỷ lệ phương sai
trên hai tổng thể
(1): Thông tin về tuần/buổi học.
(2): Liệt kê nội dung giảng dạy theo chương, mục
(3): Liệt kê CĐR liên quan của môn học (ghi ký hiệu CLOx)
10
(4): Liệt kê các hoạt động dạy và học (ở lớp, ở nhà), bao gồm đọc trước tài liệu
(nếu có yêu cầu)
(5): Liệt kê các bài đánh giá liên quan (ghi ký hiệu Ax.x)
Thực hành: Kết hợp trong buổi học lý thuyết
Tuần/Buổi Hoạt động dạy và
Nội dung CĐR môn học Bài đành giá
học học
(2) (3) (5)
(1) (4)
Bài thực hành CLO1, CLO2, Dạy: thực hành A1.1, A1.2
1: Các mô CLO5 Stata
phỏng dữ liệu Học ở lớp:
của các phân
phối xác suất
thông dụng.
Tuần 8
2: Các bảng
biểu của các
bộ dữ liệu.
3: Thống kê
mô tả các bộ
dữ liệu.
Bài thực hành CLO3-5 Dạy: thực hành A1.1, A1.2
1: Thống kê Stata
suy diễn Học ở lớp:
Tuần 14 2: Các bài
toán ước
lượng và kiểm
định
Tổng
thời
Hình thức Hoạt động dạy và học Số lần Thời lượng (giờ)
lượng
(giờ)
Thời lượng học
Thuyết giảng, thảo 37.5
trên lớp (bao gồm 15 2.5
luận…
cả tuần thi)
Sinh viên xem bài trước,
Tự học ngoài giờ thảo luận nhóm, 15 6 90
ôn tập…
Bài tập tình huống Sinh viên giải
2 1 2
A1.1 – A1.2 bài tập về nhà
Bài thuyết trình Sinh viên trình bày
1 5 5
A1.3 bài thuyết trình trên lớp
Thi giữa kỳ 1 1.25 1.25
Thi cuối kỳ 1 1.25 1.25
Tổng thời lượng
Tổng thời lượng/ ….. giờ
Chuyển đổi tín chỉ theo ECTS
Ghi chú: 1 tiết = 50 phút = 5/6 giờ; 1 tín chỉ 50h học tập bao gồm cả thời gian học
tập trên lớp, tự học, nghiên cứu, dự kiểm tra, đánh giá.
10. Quy định của môn học
Sinh viên không nộp bài tập và các báo cáo đúng hạn, được coi như không nộp bài;
sinh viên vắng 20% số buổi trở lên, không được phép dự thi cuối kỳ.
11. Phụ trách môn học
- Khoa: Toán Kinh Tế
- Bộ môn: Phân tích dữ liệu
- Địa chỉ và email liên hệ: hoalt@uel.edu.vn
12. Đề cương được cập nhật và biên soạn ngày: 29/05/2023
13. Đề cương được thẩm định và thông qua ngày:
TS. Lê Thanh Hoa TS. Lê Thanh Hoa TS. Phạm Hoàng Uyên
12
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ RUBRIC GIẢNG VIÊN TỰ THIẾT KẾ CHO CÁC BÀI ĐÁNH GIÁ
Rubric đánh giá kỹ năng thuyết trình (THAM KHẢO)
Nhận xét
Điểm
Mô tả tiêu chí Điểm của giảng
tối đa
viên
Bài thuyết trình có mục đích, chủ đề và bố cục rõ ràng (giới thiệu, các 10
nội dung chính, kết luận vấn đề).
Biết chọn lọc nội dung làm điểm nhấn trong bài thuyết trình, tránh lan 5
man.
Đồng thời, vẫn bảo đảm đầy đủ những kiến thức cơ bản về vấn đề cần
trình bày.
Đưa ra những ví dụ thích hợp, dữ kiện và hoặc số liệu thống kê; hỗ trợ 10
cho kết luận ý tưởng bằng dẫn chứng cụ thể.
Trình bày thông tin theo trình tự hợp lý, an ninh thú vị thuận tiện cho 5
việc theo dõi bài thuyết trình.
Bài trình bày không có lỗi chính tả hoặc lỗi ngữ pháp và quá nhiều chữ 5
trong slide thuyết trình.
Câu trả lời trôi chảy, logic và rõ ràng, thể hiện rõ được sự hiểu biết sâu 5
sắc về chủ đề.
Các công cụ hỗ trợ có hình thức tốt (hình ảnh sắc nét, kích thước 5
không quá nhỏ, cỡ chữ trình chiếu hợp lý, dễ nhìn, phóng nền làm nổi
bật chữ viết...).
Sử dụng công cụ hỗ trợ phù hợp nội dung thuyết trình (hình ảnh phù 5
hợp nội dung, các sơ đồ bảng biểu thiết kế hợp lý...)
Có sự sáng tạo, ấn tượng trong việc sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ 5
trợ.
Phong thái tự tin, chuyên nghiệp, nhiệt thuyết trình bày chủ đề. 5
Sử dụng ngôn ngữ nói, ngôn ngữ hình thể, tốc độ nói và âm lượng phù 5
hợp.
Nói trôi chảy, mạch lạc, không bị ngắt quãng, ề à hoặc có những từ
ngữ thừa (à, ờ, thì, mà, là…)
Thu hút sự chú ý của người nghe, luôn tương tác với người nghe (giao 5
13
Thuyết phục người nghe nhận ra tính hợp lý và tầm quan trọng của 5
chủ đề trình bày.
Thời gian thuyết trình vừa đủ, không vi phạm thời gian tối thiểu hoặc 5
tối đa cho phép.
Có sự phân chia công việc hợp lý giữa các thành viên trong nhóm. 5
Có sự hỗ trợ, kết hợp giữa các thành viên khi lên thuyết trình. 5
Tổng cộng: .../100 điểm
Đóng Hiếm khi đưa ra Đóng góp chủ yếu là Hiểu mục đích và mục Thu thập thông tin
góp những thông tin/ý những ý tưởng hữu ích. tiêu chung. Làm việc và chia sẻ ý tưởng
tưởng hữu ích khi Theo kế hoạch của với nhóm bằng cách hữu ích cho các
tham gia thảo luận nhóm và hoàn thành đóng góp ý tưởng để cuộc thảo luận. Làm
nhóm, và/hoặc chỉ nhiệm vụ. phát triển kế hoạch việc với nhóm để
làm những gì được hành động và bằng thiết lập mục đích
yêu cầu. cách thực hiện công và mục tiêu chung.
việc được giao. Tạo điều kiện cho
sự phát triển của kế
hoạch hành động.
Thực hiện công việc
được giao và hỗ trợ
người khác hoàn
thành nhiệm vụ của
họ.
Tập Không thực hiện Thực hiện các nhiệm Thực hiện tất cả các Thực hiện mọi
trung nhiệm vụ được giao. vụ được giao nhưng nhiệm vụ được giao. nhiệm vụ rất hiệu
vào Thường bỏ lỡ các cần nhắc nhở từ thành Tham dự các cuộc họp quả.
nhiệm cuộc họp và khi có viên khác. thường xuyên và Tham dự tất cả các
vụ mặt, không có bất cứ Tham dự các cuộc họp thường tham gia hiệu cuộc họp và tham
đóng góp mang tính thường xuyên nhưng quả. gia nhiệt tình. Rất
xây dựng. thường không nói bất Nói chung đáng tin đáng tin cậy.
Dựa vào người khác cứ điều gì mang tính cậy.
để làm việc. xây dựng.
Đôi khi mong đợi
người khác làm công
việc của mình.
Giải Không cố gắng giải Không đưa ra các giải Cải thiện các giải pháp Tích cực tìm kiếm
quyết quyết vấn đề hoặc pháp, nhưng sẵn sàng được đề xuất bởi các và đề xuất giải pháp
vấn đề giúp người khác giải thử các giải pháp được thành viên khác trong cho các vấn đề nảy
quyết vấn đề. đề xuất bởi các thành nhóm. sinh trong quá trình
viên khác trong nhóm. làm việc nhóm.
14
Hợp tác Hiếm khi lắng nghe, Thường lắng nghe, Thường lắng nghe, tôn Luôn luôn lắng
chia sẻ và hỗ trợ chia sẻ và ủng hộ trọng, chia sẻ và hỗ trợ nghe, chia sẻ và hỗ
những nỗ lực của các những nỗ lực của những nỗ lực của trợ những nỗ lực
thành viên khác. thành viên khác. Tuy thành viên khác. của thành viên
Không hợp tác và nhiên đưa ra một số khác. Cố gắng để
cản trở nhóm trong quyết định mà không giữ cho các thành
việc đạt được những cần tham khảo ý kiến viên làm việc tốt
thỏa thuận. hay đồng thuận của với nhau.
nhóm.
Quản lý Khó khăn trong việc Có xu hướng chần chừ, Quản lý tốt thời gian Tạo điều kiện cho
thời hoàn thành công việc nhưng luôn hoàn thành để đảm bảo hoàn các thành viên khác
gian theo thời hạn. Nhóm công việc theo thời thành đúng thời hạn. quản lý thời gian để
phải điều chỉnh thời hạn. Nhóm không cần Hỗ trợ nhiệm vụ của hoàn thành công
hạn hoặc phân công điều chỉnh thời hạn các thành viên khác việc đúng hạn. Sẵn
công việc. hoặc phân công công trong trường hợp cần. sàng hỗ trợ nhiệm
việc. vụ của các thành
viên khác.
Thái độ Thường công khai Đôi khi công khai chỉ Rất hiếm khi công Không bao giờ công
chỉ trích công việc trích công việc của các khai chỉ trích công khai chỉ trích công
của các thành viên thành viên khác trong việc của người khác. việc của thành viên
khác trong nhóm. nhóm. Thường có thái độ tích khác. Luôn có thái
Thường có thái độ Thường có thái độ tích cực về các nhiệm vụ. độ tích cực về các
tiêu cực về các cực về các nhiệm vụ. nhiệm vụ.
nhiệm vụ.
15
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NGƯỜI HỌC
ĐẠT ĐƯỢC CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (THAM KHẢO)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LUẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khoa/Bộ môn …
………, ngày … tháng … năm …
BÁO CÁO
Đánh giá mức độ người học đạt CĐR học phần
Học kỳ: …...... Năm học: ………
I. Thông tin chung
Tên học phần: …………………………………… Mã học phần: ………………………………..
Số tín chỉ: ………………………………………………………………………………………...
Giảng viên phụ trách: ……………………………………………………………………………
Chương trình đào tạo (CTĐT): ……………………………………………………………………..
(5) Phương pháp kiểm tra đánh giá bao gồm phương pháp đánh giá trực tiếp, đánh giá gián tiếp,
đánh giá tổng kết, đánh giá quá trình. Công cụ đánh giá trực tiếp bao gồm: bài thi tự luận, trắc nghiệm,
vấn đáp, thuyết trình, dự án capstone, chứng chỉ chuyên môn, bài tiểu luận,... Công cụ đánh giá gián tiếp
bao gồm: phỏng vấn, khảo sát, đánh giá dữ liệu thống kê...
(6) Dữ liệu có thể được lấy từ bài thi cuối kỳ, và/hoặc bài thi giữa kỳ, hoặc đánh giá quá trình (bài tập
lớn, dự án, làm việc nhóm, thí nghiệm thực hành...). Trong trường hợp CLO được đánh giá thông qua
một phần hoặc một số câu của bài thi - kiểm tra thì cần chú thích rõ, Ví dụ: để đánh giá mức độ đạt
CLO1, cần lấy dữ liệu từ câu 1-10 (phần thi trắc nghiệm) của bài thi cuối kỳ. Lưu ý: điểm số của cả bài
thi hay một phần bài thi cần được quy đổi về thang điểm 4 mức A, B, C, D để thuận tiện cho việc đánh
giá và đối sánh mức độ đạt CLO.
(7) Nêu tên đơn vị/cá nhân có trách nhiệm cung cấp dữ liệu (ví dụ như Phòng/Tổ Khảo thí và
ĐBCLGD) hoặc thống kê và nhập dữ liệu (ví dụ như tên giảng viên phụ trách học phần) phục vụ cho việc
đánh giá mức độ người học đạt CLO.
(8) Nêu tên đơn vị/cá nhân phụ trách rà soát, tổng hợp, phân tích dữ liệu và viết báo cáo đánh giá học
phần.
(9) Tiêu chí đạt giúp xác định xem người học có đạt được CLO hay không, trong đó, cần chỉ rõ mức
kết quả học tập mà người học cần đạt để được coi là đáp ứng CLO. Ví dụ: tiêu chi đạt là điểm C trở lên
(bao gồm điểm A, B và C) trong thang điểm 4 mức.
(10) Mức mục tiêu: xác định tỷ lệ người học sẽ đạt được CLO với tiêu chỉ đạt đã được xác định ở cột
(9). Ví dụ 75% người học sẽ đạt được CLO1. Đây được xem là kỳ vọng của giảng viên đối với người học
trong việc đạt được CLO.
III. Kết quả đánh giá
1. Thống kê tỷ lệ người học đạt được CLO
Bảng 2. Thống kê tỷ lệ người học đạt được CLO
CLO Tổng số Phân loại Tỷ lệ NH đạt
NH
NH đạt điểm NH đạt điểm NH đạt điểm NH đạt điểm Đạt Không
A B C D đạt
Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
NH % NH % NH % NH %
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11 (12)
)
CLO1
CLO2
…
Chú thích các cột:
(1) Chi liệt kê các CLO cần đánh giá dựa vào kế hoạch đánh giá được xây dựng ở Bảng 1.
(2) Tổng số người học tham gia học học phần.
(3) và (4) Điền lần lượt số người học đạt được điểm A (trong thang điểm 4 mức) và tỷ lệ phần trăm người
học đạt điểm A so với tổng số người học ở cột (2).
(5) và (6) Điền lần lượt số người học đạt được điểm B (trong thang điểm 4 mức) và tỷ lệ phần trăm người
học đạt điểm B so với tổng số người học ở cột (2).
(7) và (8) Điền lần lượt số người học đạt được điểm C (trong thang điểm 4 mức) và tỷ lệ phần trăm người
học đạt điểm C so với tổng số người học ở cột (2).
(9) và (10) Điền lần lượt số người học đạt được điểm D (trong thang điểm 4 mức) và tỷ lệ phần trăm
người học đạt điểm D so với tổng số người học ở cột (2).
2. Nhận xét, đánh giá chung
17
ST Vấn đề tồn tại của học phần Nguyên nhân có thể Giải pháp cải tiến
T
…
Lưu ý: Trên cơ sở phân tích kết quả thống kê ở Bảng 2 và đối sánh với dữ liệu tỷ lệ đạt ở thời điểm đánh
giả trước (nếu có), đơn vị/cá nhân phụ trách viết báo cáo đánh giá học phần đưa ra nhận xét đánh giá
chung về những tồn tại của học phần cũng như giải pháp cải tiến (nếu cần) nhằm không ngừng cải tiến,
nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng được mục tiêu đào tạo và CĐR học phần.
3. Kết luận
…
Trân trọng./.
…, ngày … tháng … năm …
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI BÁO CÁO
TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ (Ký và ghi rõ họ và tên)
MÔN
18
PHỤ LỤC 3
MỘT SỐ THANG ĐO THIẾT KẾ CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (THAM KHẢO)
I. Thang đo đánh giá nhận thức Bloom (1 – 6) (THAM KHẢO)