Professional Documents
Culture Documents
ND1-38- Mạc Đức Mạnh - 2020601547- Đề tài 2
ND1-38- Mạc Đức Mạnh - 2020601547- Đề tài 2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................2
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................2
Lời nói đầu........................................................................................................3
Chương 1 – XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN............................................4
1.1. Giới thiệu về nhà xưởng.........................................................................4
1.1.1. Mặt bằng và cách bố trí máy móc trong nhà xưởng........................4
1.1.2. Xác định phụ tải tính toán chiếu sáng cho toàn phân xưởng...........6
1.1.3. Xác định phụ tải động lực cho toàn phân xưởng.............................6
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................11
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: sơ đồ mặt bằng phân xưởng............................................................4
1.1.1. Mặt bằng và cách bố trí máy móc trong nhà xưởng
1.1.2. Xác định phụ tải tính toán chiếu sáng cho toàn phân xưởng
a. Phân xưởng
Phương pháp tính toán chiếu sáng phân xưởng gần chính xác:
Do là phân xưởng sửa chữa cơ khí nên chọn suất phụ tải chiếu sáng p0 = 15
W/m2.( bảng 1.9 (1))
b. Văn phòng
Do là phòng làm việc nên chọn suất phụ tải chiếu sáng p0 = 15 W/m2. (Bảng
1.9 (1) giáo trình cung cấp điện)
Công suất chiếu sáng tính toán của văn phòng là:
1.1.3. Xác định phụ tải động lực cho toàn phân xưởng
Trong một phân xưởng có nhiều loại thiết bị. Ta phân nhóm thiết bị theo
nguyên tắc sau:
+ Tổng công suất xấp xỉ bằng nhau để việc lựa chọn tủ động lực thuận tiện
hơn.
+Trong nhóm có từ 4- 8 thiết bị
Dựa vào nguyên tắc trên và sự phân bố thiết bị trong sơ đồ ta chia các thiết bị
trong phân xưởng thành 4 nhóm:
Ký
Công
Tên hiệu
Tên thiết bị Hệ số ksd Cosφ suất đặt
nhóm trên
P (kW)
sơ đồ
Bể ngâm dung dịch
1 0.39 1 16.4
kiềm
2 Bể ngâm nước nóng 0.36 1 13.4
3 Bể ngâm tăng nhiệt 0.34 1 5.4
Nhóm 1 7 Máy khoan bàn 0.55 0.78 3.6
11 Máy hàn 0.57 0.82 6.9
12 Máy tiện 0.49 0.76 9.4
Bàn lắp ráp và thử
18 0.57 0.69 13.4
nghiệm
tổng công suất nhóm 1: 68.5
4 Tủ sấy 0.40 1 13.4
5 Máy quấn dây 0.61 0.8 2.6
Nhóm 2 6 Máy quấn dây 0.64 0.8 3.6
8 Máy khoan đứng 0.59 0.78 8.9
20 Quạt gió 0.49 0.83 9.9
tổng công suất nhóm 2: 38.4
9 Bàn thử nghiệm 0.66 0.85 7.9
10 Máy mài 0.49 0.7 5.9
Nhóm 3
15 Máy bơm nước 0.50 0.82 4.6
16 Máy hàn xung 0.36 0.55 21.4
7
∑ P di k sdi 31,213
k sdΣ = i =1 n = =0.455
68.5
∑ P di
i=1
n1 = 4; P1 = 52.6(kW)
Trong đó:
n – tổng số thiết bị trong nhóm
n1 – số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có
công suất lớn nhất trong nhóm
P và P1 – tổng công suất ứng với n và n1 thiết bị
¿ n1 4 ¿ P1 52.6
n= = =0.57 ; P = = =0.77
n 7 P 68.5
¿ 0.95 0.95
→ nhq= ¿ 2
= 2 2
=0.82
P
¿2
( 1−P ) 0.77 ( 1−0.77 )
¿ + ¿
+
n 1−n 0.57 1−0.57
¿
→ nhq=n× nhq=7 × 0.82=5.74
8
k max=1+1.3
√ 1−k sdΣ
nhq k sdΣ +2 √
=1+1.3
1−0.455
5.74 × 0.455+2
=1.45
→ tanφtb =0.54
1.1.3. Tổng hợp phụ tải tính toán toàn phân xưởng
Công suất tính toán tác dụng nhà xưởng:
Sơ bộ mạch điện từ tủ phân phối tổng (TPPT) về các tủ động lực (TĐL) ta có:
+ 4 mạch về tủ động lực 4 nhóm
+ 1 mạch về văn phòng
9