Professional Documents
Culture Documents
Bản sao của GIÁO ÁN VỀ CCLK
Bản sao của GIÁO ÁN VỀ CCLK
GIÁO TRÌNH
LÝ LUẬN CƠ BẢN
CHÂM CỨU LỤC KHÍ
Mục lục
Theo triết lý Đông phƣơng , sự hình thành vũ trụ và vạn vật là do.
Thái âm Thiếu âm
Ly (vi Hỏa)
Con ngƣời là một tiểu Vũ trụ, đứng trong Tam tài “Thiên Nhân Địa” , nên
ngƣời xƣa qui nạp Âm Dƣơng, Tứ tƣợng, Bát Quái, Lục khí, Ngũ hành, vào
các Tạng Phủ, Kinh Lạc, Huyệt Đạo Lục du, Ngũ du…Lập ra biện chứng luận
tri theo dịch lý nhằm ngăn ngừa và điều trị bênh gọi là y dịch, theo phƣơng
hƣớng lục khí , nên gọi là y dịch lục khí.
Quyết âm
Dƣơng minh
1/LỤC KHÍ LÀ GÌ ?
Theo đông y lục khí là Phong, Hàn, Thử (nhiệt), Thấp , Táo, Hỏa, 6 khí của
Trời mà nội kinh đã viết : “ Trời nuôi ngƣời bằng lục khí.Đất nuôi ngƣời bằng
ngũ vị” . Lục khí gồm có :
Y dịch lục khí dùng THỬ khí ứng cho KINH THIẾU ÂM, nhằm mục đích
phân biệt rõ 2 loại Tƣớng Hỏa và Quân Hỏa trong sự khí hóa của tạng phủ.
Thử khí là nguồn khí ở phƣơng Nam, Hàn khí là nguồn khí ở phƣơng
Bắc. Đây là 2 nguồn khí chính tạo ra các nguồn khí khác.
- Phong khí là nguồn khí di chuyển từ nguồn lạnh sang nguồn nóng do
chênh lệch áp suất.
- Hỏa khí là sự khuếch tán của nguồn nóng sang nguồn lạnh
- Thấp khí và Táo khí là 2 khí cận hàn và cận nhiệt.
Nhƣ vậy các kinh quan hệ biểu lý cũng giống y nhƣ ngũ hành kinh
điển,chỉ thay đổi Tâm và Tiểu Trƣờng mang hành THỬ
Kim
Mộc Thủy
Thử Hỏa
Thổ
Càn
Đoài Tốn
Ly Khãm
Chấn Cấn
Khôn
+ Bát quái nạp Ngũ hành. : Bát quái là Càn, Khãm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly,
Khôn, Đoài đã đƣợc quy nạp , Càn-Đoài là Kim, Chấn -Tốn thuộc Mộc , Khôn-
Cấn thuộc thổ , Ly thuộc Hỏa , Khãm thuộc thủy.
+ Bát quái nạp Lục Khí : Trong Lục khí bát quái Càn , Khôn là lƣỡng khí âm
dƣơng không mang hành, còn lại 6 quái là Khãm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Đoài
mang hành . Lúc này Cấn –thổ, Đoài-kim, Ly-Hỏa , Khãm-thủy còn lại Chấn
,Tốn cùng mang hành mộc . Chấn thuộc dƣơng mộc, Tốn thuộc âm mộc ,
nhƣ các loài cây phần trên thân cành lá là dƣơng mộc (Thử ) , hấp thụ dƣơng
6
khí mặt trời nuôi sống phần củ rể là âm mộc . Vậy Thủy sinh dƣơng mộc Thử ,
Thử sinh âm Mộc. Nhƣ thế tƣơng sinh của lục khí là :
ThủyThử Mộc Hỏa Thổ KimThủy
Tỵ- Hỏa (-) Ngọ -Hỏa (+) Mùi –Thổ (-) Thân- Kim (+)
Dần –Mộc (+) Sửu – thử (-) Tý – Thủy (+) Hợi-Thủy (-)
+ Tƣơng khắc lục khí : Thổ Thử , Thủy ≠ Hỏa , Kim ≠ Mộc
Bộ mạch lục khí đƣợc thành lập theo lý thái cực, theo âm dƣơng, ngũ hành và
ngũ vận- lục khí dựa vào các phƣơng đồ sau ;
7
Thìn Dậu
Quải Quan
Mão Tuất
TBL(hỏa)……………………………………..3T(hỏa)
PHÊ(kim)…………Đ.TR(kim)
……....................................................................................................
TỲ(thổ)……………VỊ (Thổ)
THẬN(thủy)………………………………………………………….BQ(Thủy)
8
-Các kinh mạch tƣơng quan với các tạng tƣợng vận hành theo qui tăc âm
thăng dƣơng giáng
- Kinh âm vận hành lục khí tƣơng sinh, kinh dƣơng vận hành lục khí phản sinh
+ Thiên thăng bên trái từ dƣới lên , Địa giáng bên phải từ trên xuống
Đây gọi là bộ mạch KINH hay bộ mạch THỜI SINH, là bộ mạch căn bản
tiên thiên của con ngƣời từ trong bụng mẹ đến lúc chào đời. Cách định tạng
phủ trên bộ mạch này phù hợp với tƣơng quan biểu lý của từng cặp âm
dƣơng, ngũ hành.
Con ngƣời trong quá trình phát triển chịu ảnh hƣởng của hoàn cảnh
thiên nhiên, luôn biến đổi ,nên bộ mạch cũng phải thay đổi theo cho thích hợp.
9
Sự thay đổi này phải hợp với dịch lý, theo nguyên tắc âm tĩnh dƣơng động,
âm thăng dƣơng giáng và kinh dƣơng lục khí phản sinh (mục b ).
Khi kinh dƣơng giáng xuống hay phản sinh một bậc .Ta có bộ mạch
THỜI THÀNH là bộ mạch Hậu Thiên dùng để định bệnh và chửa bệnh
Tỳ TBL Tỳ TBL
Vị 3T ĐT Vị
Can Phế Can Phế
Đởm ĐT 3T BQ
Thận Tâm Thận Tâm
BQ TT TT Đởm
Là các huyệt nằm trên 12 đƣờng kinh chính, từ khuỷu tay trở ra và từ đầu gối
trở xuống gọi là : Tĩnh, Vinh, Du, Nguyên, Kinh, Hợp gọi là Lục Du Huyệt ,đại
diện cho cả đƣờng kinh mang nó, khởi từ đầu các ngón chân hoặc ngón tay
Khích Huyệt và Lạc Huyêt cũng nhƣ các huyệt khác của mỗi đƣờng kinh
chúng ta để sau, chỉ cần ghi nhớ các huyệt Lục khí.
- Kinh dƣơng huyệt Tỉnh khởi đầu là số 1, mang hành của bản kinh
10
- Kinh âm huyệt Tỉnh khởi đầu là số 2 , mang hành sinh kế tiếp theo
của bản kinh
Chúng ta nhìn lại các bộ huyệt trên và bộ mạch Thời thành của Lục khí
ta thấy ,mỗi bộ có chứa 2 kinh khởi huyệt Tĩnh ,là hành kế tiếp của Bộ.
+ BỘ THỔ(ĐT-Tỳ ) có cùng Tĩnh(Kim) ,tính tiếp theo tƣơng sinh lục khí
+BỘ MỘC(Can- 3T) có cùng Tĩnh(Hỏa) ,tính tiếp theo tƣơng sinh lục khí
+BỘ THỦY(Thận –TT) có cùng Tĩnh(Thử), tính tiếp theo tƣơng sinh lục khí
+TBL-Vị có cùng Tĩnh(Thổ), tính tiếp theo tƣơng sinh lục khí
+ Phế-BQ có cùngTĩnh(Thủy), tính tiếp theo tƣơng sinh lục khí
+ Tâm-Đởm có cùng Tĩnh(Mộc), tính tiếp theo tƣơng sinh lục khí
Ý nghĩa :
- Kinh phế khởi ngón tay cái
- Kinh Đại trƣờng khởi ngón tay trỏ
- Kinh Tâm Bào lạc khởi ngón tay giữa
- Kinh Tam Tiêu khởi ngón tay áp út
- Kinh Tâm và Tiểu trƣờng khởi ở ngón tay út
- Kinh Bàng quang khởi ngón chân út
- Kinh Đởm khởi ngón chân áp út
- Kinh Thận khởi tại lòng bàn chân
- Kinh Vị khởi ngón chân trỏ
- Kinh Can Tỳ khởi ngón chân cái.
12
Khúc tuyền(H)
Hành gian(V)
Đại đôn(T)
1/ (T)-(Hỏa)- Đại đôn - Góc phao ngón chân cái về phía ngón trỏ
2/ (V)-(Thổ)- Hành gian - Kẻ ngón chân cái và ngón trỏ
3/ (D)-(Kim)- Thái xung - Trên bàn chân 2,4t giữa 2 xƣơng ngón cái và trỏ
4/ (K)-(Thủy)- Trung phong -Trên bàn chân cách mắc cá trong 1 tấc
5/ (H)-(Thử)- Khúc tuyền -Co đầu gối ngay lằn chỉ trong đầu gối
(N)Khâu hƣ
Dƣơng phụ(K)
Hiệp khê(V)
5.3 KINH TỲ
Âm lăng tuyền(H)
5.4 KINH VỊ
Giải khê(K)
Xung dƣơng(N)
Hãm cốc(D)
Nội đình(V)
Lệ đoài(T)
1/ (T)-(Thổ) – Lệ đoài -Mí phao ngón chân trỏ phía ngón giữa
2/ (V)-(Kim) – Nội đình - Chỗ hỏm giữa kẹt 2 ngón chân trỏ và giữa
3/(D)-(Thủy) -Hãm cốc -Trên 2T kẹt ngón chân trỏ và giữa
4/(N)-(Thử) – Xung dƣơng -Giữa nội đình và giải khê
5/(K)-(Mộc) – Giải khê -Giữa nhƣợng bàn chân, giữa 2 dây gân
6/(H)-(Hỏa) – Túc tam lý. - Dƣới gối 3t bên xƣơng ống chân 1 khoát
Âm cốc(H)
Nhiên cốc(V)
Phục lƣu(K)
1/ (T)-(Thử) - Dũng tuyền - Chỗ lõm gan bàn chân 2/5 từ ngón giữa-gót chân
2/ (V)-(Mộc) – Nhiên cốc - Sát giữa bờ dƣới xƣơng thuyền
3/ (D)-(Hỏa) – Thái khê – Điểm giữa đỉnh cao mắc cá trong và bờ gân gót.
4/ (K)-(Thổ) – Phục lƣu – Trên Thái khê 2 thốn
5/ (H)-(Kim) – Âm cốc – Co gối lên huyệt ở đầu tron nếp gấp khoeo.
Ủy trung(H)
(N)Kinh cốt
(D)Thúc cốt
Thông cốc(V)
Uyển cốt(N)
Trung xung(T)
Quan xung
Dịch môn
Chi câu
Thiên tỉnh
Kinh cừ(K)
Dƣơng khê(K)
Khúc trì(H)
II/ TÓM TẮT MẠCH VÀ HUYỆT LỤC KHÍ ( Cần thuộc lòng)
Tất cả những lý giải của các phần trên đều gom vào trọng tâm dƣới
đây, chỉ cần nắm vững phần này, sẻ hiểu và hành về châm cứu lục khí.
N T K T
V D V D
-Đối với THỔ (ĐT) ,nhìn hình ta biết ngay Huyệt Tĩnh(T) hành kim,
Huyệt Kinh (K) hành mộc ,Huyệt Du(D) hành thử…Cũng tính nhƣ vậy cho các
kinh khác.
19
Đại trƣờng Thƣơng Nhị gian Tam Hợp cốc Dƣơng Khúc trì
THỔ dƣơng gian khê
(Kim) (Thủy) (Thử) x (Mộc) (Hỏa)
TỲ
Ẩn bạch Đại đô Thái Thƣơng Âm lăng
bạch khâu tuyền
(Môc) (Hỏa) (Thổ) (Kim) (Thủy) (Thử)
Đởm
Túc Hiệp Túc lâm Khâu Dƣơng Dƣơng
khiếu âm khê khấp hƣ phụ lăng
THỬ tuyền
(Môc) (Hỏa) (Thổ) x (Kim) (Thủy)
Tâm
Thiếu Thiếu Thần Linh Thiếu
xung phủ môn đạo hải
(Thủy) (Thử) (Môc) (Hỏa) (Thổ) (Kim)
BÀNG
QUANG Chí âm Thông Thúc cốt Kinh cốt Côn lôn Ủy trung
KIM cốc
(Thủy) ( Thử) (Mộc) x (Hỏa) (Thổ)
PHẾ
Thiếu Ngƣ tế Thái Kinh cừ Xích
thƣơng uyên trach
(Hỏa) (Thổ ) (Kim) (Thủy) (Thử) (Môc)
TAM TIÊU
Quan Dịch Trung Dƣơng Chi câu Thiên
MỘC xung môn chữ trì tĩnh
(Hỏa) (Thổ) (Kim) x (Thủy) (Thử)
CAN
Đại đôn Hành Thái Trung Khúc
gian xung phong tuyền
(Thử) (Mộc) (Hỏa) (Thổ) (Kim) (Thủy)
TIỂU
TRƢỜNG Thiếu Tiền cốc Hậu khê Uyển cốt Dƣơng Tiểu hải
trạch cốc
THỦY (Thử) (Mộc) (Hỏa) x (Thổ) (Kim)
-Có 4 cách châm cơ bản : Thủ châm, Túc châm, Âm châm, Dƣơng châm
ĐT TBL Tỳ Vị Tỳ TBL ĐT Vị
3T Phế Can BQ Can Phế 3T BQ
TT Tâm Thận Đởm Thận Tâm TT Đởm
Đây là phần cơ bản châm cứu lục khí, khi nắm vững thì phần sau sẽ
dễ dàng hơn nhiều. Dƣới đây thực hành các bộ châm
21
1/ BỘ THỔ
+Chủ kinh : ĐT :T-Thƣơng dƣơng,V- Nhị gian ,N-Hợp cốc, K-Dƣơng khê
+Phụ kinh :
- 3T : D-Trung chữ + V-Dịch môn
-TT: D- Hậu khê + N-Uyển cốt
- TBL : D-Đại lăng + T- Trung xung
- Phế : D-Thái uyên + H- Xích trạch
+ Chủ kinh Tỳ : T-Ẩn bạch , V-Đại đô ,K-Thƣơng khâu ,H-Âm lăng tuyền
+ 4 Phụ kinh :
-Can : D-Thái xung + V-Hành gian
-Thận : D-Thái khê +K- Phục lƣu
-TBL : D- Đại lăng + T- Trung xung
-Phế : D- Thái uyên + H-Xích trạch
+ Chủ kinh : ĐT: T-Thƣơng dƣơng ,V-Nhị gian, N-Hợp cốc , K-Dƣơng khê
+ 4 Phụ kinh :
-3T : D-Trung chữ + V-Dịch môn
- TT : D-Hậu khê + N-Uyển cốt
- Vị : D-Hãm cốc + T- Lệ đoài
- BQ : D-Thúc cốt + K-Côn lôn
2/ BỘ THỬ
Bộ huyệt :
+Chủ kinh Tâm : T-thiếu xung, V-Thiếu phủ , K-Linh đạo ,H-Thiếu hải
Tỳ Vị Tỳ : X Vị :D+(thử) Tỳ x Vị:DNH
Bộ huyệt .
+Chủ kinh Đởm : T-Túc khiếu âm, V-Hiệp khê, N-Khâu hƣ, K-Dƣơng phụ
Bộ huyệt :
+Chủ kinh Tâm: T-Thiếu xung , V-Thiếu phủ, K-Linh đạo, H-Thiếu hải
+Phụ kinh :
- Can: D-Thái xung ,H-Khúc tuyền
- Thận : D-Thái khê, T-Dũng tuyền
- TBL: D-Đại lăng , K-Giản sử
- Phế : D-Thái uyên, V-Ngƣ tế
3T BQ 3T:D+(thử) BQ:D+(thử) 3T : DK BQ : DV
Bộ huyệt
+Chủ kinh Đởm : T-Túc khiếu âm, V-Hiệp khê, N-Khâu hƣ, K-Dƣơng phụ
3/ BỘ KIM
Bộ huyệt
+4 Phụ kinh :
- ĐT : D-Tam gian, T-Thƣơng dƣơng
- TT: D-Hậu khê, K-Dƣơng cốc
- TBL: D- Đại lăng, V- Lao cung
- Tâm: D-Thần môn , K-Linh đạo
+ Huyệt nối :
- 3T: Thiên tĩnh
Bộ huyệt.
+ Chủ kinh : BQ: T-Chí Âm, V-Thông Cốc, N-Kinh Cốt, K-Côn Lôn
+ 4 Phụ kinh :
-Tỳ: D-Thái bạch, T-Ẩn bạch
- Thận : D-Thái khê, H-Âm cốc
-Vị: D-Hãm cốc , V-Nội đình
- Đởm : D-Túc lâm khấp,N-khâu hƣ
Bộ huyệt.
+Chủ kinh Phế : T-Thiếu thƣơng, V-Ngƣ tế, K-kinh cừ, H-Xích trạch
+4 phụ kinh :
- Tỳ : D- Thái bạch , T- Ẩn bạch
- Thận :D-Thái khê, H-Âm cốc
- TBL: D-Đại lăng , V-Lao cung
- Tâm : D-Thần môn, K- Linh đạo
+ Huyệt nối :
- 3T: H-Thiên tĩnh
- Đởm :H-Dƣơng lăng tuyền
Bộ huyêt.
+ Chủ Kinh BQ: T-Chí Âm, V-Thông Cốc, N-Kinh Cốt, K-Côn Lôn
+ 4 Phụ kinh :
- ĐT: D-Tam gian, T-Thƣơng dƣơng
- TT: D-Hậu khê , K-Dƣơng cốc
- Vị : D-Hãm cốc , V- Nội đình
- Đởm : D- Túc lâm khấp , N- khâu hƣ
4/ BỘ MỘC
Bộ huyệt :
+ Chủ kinh 3T : T- Quan xung, V-Dịch môn, N-Dƣơng trì, K- Chi câu
+ 4 Phụ kinh :
- ĐT : D-Tam gian, N- Hợp cốc
- TT: D- Hậu khê , V- Tiền cốc
- TBL: D-Đại lăng , H- Khúc trạch
- Tâm : D-Thần môn , T-Thiếu xung
Bộ huyệt.
+ Chủ kinh Can : T-Đại đôn, V-Hành gian ,K- Trung phong ,H- Khúc tuyền
+ 4 Phụ kinh :
- Tỳ : D-Thái bạch , K-Thƣơng khâu
- Thận: D-Thái khê , V-Nhiên cốc
- Vị : Hãm cốc ,K-Giải khê
- Đởm : D-Túc lâm khấp , T-Túc khiếu âm
ĐT: H
Tỳ TBL Tỳ:D+(mộc) TBL:D+(mộc) Tỳ: DK TBL:DH
Bộ huyệt.
+ Chủ kinh Can: T-Đại đôn, V-Hành gian, K-Trung phong ,H-Khúc tuyền
+ 4 Phụ kinh:
-Tỳ: D-Thái bạch, K-Thƣơng khâu
- Thận : D-Thái khê, V-Nhiên cốc
- TBL: D- Đại lăng , H- Khúc trạch
- Tâm : D-Thần môn , T-Thiếu xung
+Huyệt nối:
-ĐT: H-Khúc trì
- BQ: H-Ủy trung
Bộ huyêt.
+ Chủ kinh 3T : T-Quan xung, V-Dịch môn, N-Dƣơng trì, K- Chi câu
+ 4 Phụ kinh :
- ĐT : D-Tam gian, N-hợp cốc
- TT: D-Hậu khê , V-Tiền cốc
- Vị: D-Hãm cốc , K-Giải khê
- Đởm : D-Túc lâm khấp , T- Túc khiếu âm
5/ BỘ THỦY
Bộ Huyệt .
+Chủ kinh TT : T-Thiếu trạch, V-Tiền cốc, N-Uyển cốt ,K-Dƣơng cốc
+ 4 Phụ kinh :
- 3T : D-Trung chữ, N- Dƣơng trì
- ĐT: D-Tam gian, V-nhị gian
- Phế: D-Thái uyên, T-Thiếu thƣơng
- Tâm: D-Thần môn ,H-Thiếu hải.
Thận Đởm Thận: TVKH Đởm: D+( thủy) Thận: TVKH Đởm: DK
Bộ huyệt.
+ Chủ kinhThận: T-Dũng tuyền, V-Nhiên cốc, K-Phục lƣu, H-Âm cốc
+ 4 Phụ kinh :
- Tỳ : D- thái bạch , V-Đại đô
- Can: D-Thái xung, K-Trung phong
- BQ: D-Thúc cốt, T-Chí âm
- Đởm : D-Túc lâm khấp, K- Dƣơng phụ
Bộ huyệt.
+ Chủ kinh Thận: T-Dũng tuyền, V-nhiên cốc, K-Phục lƣu, H-Âm cốc
+ 4 Phụ kinh:
-Can: D-Thái xung, K-Trung phong
- Tỳ: D-Thái bạch, V-Đại đô
- Phế : D-Thái uyên ,T-Thiếu thƣơng
- Tâm: D-Thần môn, H-Thiếu hải
Bộ huyêt.
+ Phụ kinh :
- ĐT : D-Tam gian ,V-Nhị gian
- 3T: D-Trung chữ, N-Dƣơng trì
- BQ: D-Thúc cốt ,T-Chí âm
- Đởm : D-Túc âm khấp, K-dƣơng phụ.
6/ BỘ HỎA
Bộ huyệt :
+ 4 Phụ kinh :
-Phế : D-Thái uyên, K-kinh cừ
-Tâm : D-Thần môn, V-Thiếu phủ
-ĐT : D-Tam gian, K-Dƣơng Khê
-3T: D-Trung chữ, T-Quan xung
+ Chủ kinh Vị: T-Lệ đoài, V-Nội đình, N-Xung dƣơng, K-Giải khê.
+ 4 Phụ kinh:
-Can: D-Thái xung, T-Đại đôn
-Tỳ: Thái bạch, H-Âm lăng tuyền
-BQ: D-Thúc cốt , N-Kinh cốt
- Đởm: D-Túc lâm khấp, V-Hiệp khê
Bộ huyệt :
+ 4 Phụ kinh :
-Phế : D-Thái uyên, K-kinh cừ
-Tâm : D-Thần môn, V-Thiếu phủ
-Tỳ : D-Thái bạch, H-Âm lăng tuyền
-Can : D-Thái xung, T-Đại đôn
+ Chủ kinh Vị: T-Lệ đoài, V-Nội đình, N-Xung dƣơng, K-Giải khê
+ 4 Phụ kinh:
-3T: D-Trung xung, T-Quan xung
-ĐT: D-Tam gian, K-Dƣơng khê
-BQ: D-Thúc cốt , N-Kinh cốt
- Đởm: D-Túc lâm khấp, V-Hiệp khê
Đến đây phần cơ bản đã vững, khi đó chúng ta có thể tìm hiểu sâu
thêm về lục khí: Nhƣ châm chủ kinh có Du, châm 2 bộ,3 bộ.., Lạc, Khích, Kỳ
Kinh Bát Mạch , Biến Pháp, Nguyên Dụng, Hợp Dụng , Chấp Kinh , Thời
Châm LK vv….dịch biến vô cùng đa dạng.