You are on page 1of 23

Phần 1

BÀI TẬP NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


I. Cho vay
1. Cho vay ngắn hạn

Bài 1. Công ty D gửi hồ sơ xin vay vốn lưu động theo hạn mức tín dụng đến
Kienlongbank với tình hình như sau (ĐVT: đồng)

A. Kế hoạch năm 2015


1. Tổng dự toán chi phí cả năm: 600.000.000, trong đó chi phí không có tính
chất sản xuất :84.660.000
2. Tốc độ luân chuyển VLĐ tăng 5% so với năm trước
B. Số liệu thực tế năm 2014
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 830.000.000
2. Các khoản giảm trừ: 40.000.000
3. Tài sản ngắn hạn
a. Số đầu năm: 120.000.000
b. Số cuối năm: 140.000.000
C. Trích số liệu trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2014:
1. Nợ ngắn hạn: 124.000.000
2. Quỹ đầu tư phát triển: 13.600.000
3. Quỹ dự phòng tài chính: 6.400.000
4. Quỹ khen thưởng: 7.100.000
5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:4.900.000
6. Vay ngắn hạn ngân hàng: 44.000.000. Trong đó (i) vay ngân hàng khác
1.800.000, (ii) vay Kienlongbank 42.200.000

Yêu cầu:

1. Dự tính Hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2015 cho công ty D, biết rằng
trong năm này công ty không có nhu cầu vay trung dài hạn
2. Giả sử HMTD này được Kienlongbank chấp thuận. Hãy nêu nhận xét và xử

Bài 2. Công ty X trình hồ sơ kế hoạch vay vốn tại Kienlongbank như sau:

1. Kế hoạch 2015:
 Sản lương thóc thu mua trên thị trường cả năm: 1.000 tấn
 Giá thu mua bình quân năm: 2.500.000đ/tấn
 Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 100.000đ/tấn
 Chi phí xay xát: 150.000đ/tấn
 Chi phí khác dùng sx: 12.000đ/tấn
2. Tình hình nguồn vốn của công ty đến 31/12/2014 như sau:
 Vốn lưu động ròng: 125.000.000đ
 Số dư các quỹ: 90.000.000đ
 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 45.000.000đ
 Dư nợ vay ngắn hạn tại Kienlongbank: 200.000.000đ
3. Vòng quay vốn lưu động 2014 đạt 5 vòng/năm. Năm 2015 phấn đấu tăng tốc
độ luân chuyển VLĐ 4%.
4. Yêu cầu:
 Dự kiến HMTD năm 2015 cho công ty X, biết rằng vốn tự có của
Kienlongbank là 1.800.000.000đ
 Nêu nhận xét và xử lý

Bài 3. Ngày 25/12/2014, khách hàng Y được ngân hàng X chấp thuận cho vay theo
hạn mức tín dụng luân chuyển. Hợp đồnng tín dụng có hiệu lực từ 1/1/2015 đến
31/12/2015 với các thông tin như sau:

- Hạn mức: 10.000.000.000đ


- Lãi suất cho vay:1.8%/tháng
- Ngân hàng tính lãi vay vào cuối mỗi tháng.

Diễn biến các khế ước nhận nợ và thanh toán nợ của khách hàng trong tháng
1/2015 như sau:

Ngày giải ngân Rút vốn Trả nợ

5/1 6.570.000.000
7/1 1.050.900.000

10/1 3.950.000.000

21/1 2.550.680.000

26/1 1.970.000.000

29/1 2.957.800.000

Yêu cầu:

1. Tính lãi vay tháng 1/2015


2. Giả sử ngày 30/1/2015 khách hàng trình chứng từ rút vốn đề nghị giải ngân
2.900.000.000đ, ngân hàng sẽ giải quyết nhu cầu rút vốn này như thế nào?
Giải thích?

Bài 4. Một khách hàng được ngân hàng chấp thuận cho vay theo hạn mức tín dụng
luân chuyển với các thông tin trích từ HĐTD như sau:

- Hạn mức tín dụng: 5.000.000.000đ


- Lãi suất cho vay: 1,5%/tháng
- Thời hạn cấp hạn mức: 1/1/2015 – 31/12/2015
- Ngân hàng tính lãi vay vào ngày 25 mỗi tháng
- Diễn biến các khế ước nhận nợ và thanh toán nợ của khách hàng trong tháng
3/2015 như sau:

Ngày giải ngân Rút vốn Trả nợ

2/3 300.330.000

4/3 750.590.000

4/3 280.000.000

10/3 1.500.780.000

11/3 1.245.300.000
20/3 450.000.000

24/3 770.550.000

24/3 270.000.000

27/3 1.256.000.000

Yêu cầu:
1. Tính lãi vay tháng 3/2015, biết rằng dư nợ đầu tháng 3/2015 là
2.053.545.000đ
2. Giả sử ngày 23/3/2015, khách hàng trình chứng từ rút vốn đề nghị giải
ngân 1.800.000.000đ, ngân hàng sẽ giải quyết nhu cầu rút vốn này như
thế nào?giải thích?
3. Doanh số cho vay tháng 3/2015 là bao nhiêu?

Bài 5. Có số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng luân chuyển quý
4/2014 của công ty Hạnh Phúc tại Kienlongbank như sau (ĐVT: ngàn đồng)

1. Số dư đầu quý: 1.800.000


2. Diễn biến trong quý

Ngày Vay Trả nợ

8/10 200.000 600.000

18/10 200.000 300.000

28/10 400.000 500.000

8/11 200.000 300.000

18/11 200.000 200.000

28/11 300.000 300.000

8/12 400.000 200.000

18/12 400.000 200.000


28/12 600.000

Yêu cầu:
1. Tính lãi vay công ty phải trả trong quý 4/2014, biết rằng ngân hàng tính
lãi vào ngày 30 hàng tháng, riêng tháng 12 tính vào ngày 31.
2. Tính vòng quay vốn tín dụng quý 4/2014 và số tiền lãi phạt nợ quá hạn
do không đảm bảo vòng quay vốn tín dụng (nếu có) biết rằng vòng quay
vốn tín dụng thỏa thuận quý 4/2014 là 2,3 vòng

Biết rằng:

Lãi suất cho vay là 1,5%/tháng

Lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn

Bài 6. Công ty Tân Phước được Kienlongbank cho vay vốn lưu động theo hạn mức
tín dụng (ĐVT: Ngàn đồng)

1. Kế hoạch vay quý 1/2015 của công ty như sau:


- Hạn mức tín dụng: 16.000.000
- Vòng quay vốn tín dụng:2,5 vòng/quý
2. Số liệu thực tế trên tài khoản cho vay quý 1/2015 như sau:
- Số dư nợ đầu quý: 11.500.000
- Tình hình vay, trả nợ trong quý như sau:

Ngày giải ngân Vay Trả nợ Dư nợ

5/1 2.600.000 14.100.000

9/1 3.200.000 10.900.000

15/1 2.100.000 2.300.000 10.700.000

23/1 2.500.000 13.200.000

27/1 2.900.000 10.300.000

30/1 3.000.000 13.300.000


5/2 2.000.000 15.300.000

10/2 2.600.000 12.700.000

18/2 2.600.000 10.100.000

25/2 4.100.000 14.200.000

28/2 3.100.000 11.100.000

5/3 1.700.000 2.900.000 9.900.000

10/3 3.100.000 2.600.000 10.400.000

16/3 2.300.000 12.700.000

21/3 2.800.000 2.700.000 12.800.000

25/3 3.300.000 3.100.000 13.000.000

30/3 2.500.000 10.500.000

31/3 2.600.000 13.100.000

Yêu cầu:
1. Tính lãi vay tháng 1,2 và 3, biết rằng Kienlongbank tính lãi vào ngày 30
hàng tháng. Riêng tháng 2 được tính vào ngày 28. Lãi suất cho vay
1,5%/tháng.
2. Xác định vòng quay tín dụng quý 1/2015 của công ty. Xử phạt nếu công
ty không thực hiện đúng vòng quay vốn tín dụng. Lãi suất quá hạn bằng
150% lãi suất cho vay trong hạn
3. Giả sử hạn mức tín dụng quý 2/2015 được xác định là 12.500.000. Hãy
nêu nhận xét và hướng xử lý

Bài 7. Ngày 15/6/2014, công ty A gửi đến chi nhánh Kienlongbank hồ sơ đề nghị
cấp một hạn mức tín dụng vốn lưu động cho quý 3/2014 là 3.000 triêu đồng để
phục vụ cho kế hoạch sản xuất trong quý. Sau khi thẩm định, CBTD ngân hàng đã
thống nhất với công ty các số liệu như sau:
ĐVT: triệu đồng

Giá trị vật hàng hóa cần mua vào 12.910

Giá trị sản xuất khác phát sinh trong 9.875


quý

Tài sản lưu động bình quân 6.150

Doanh thu thuần 21.525

VLĐ và các nguồn vốn các của cty 3.660

Tổng tài sản thế chấp của Cty 4.150

Với dữ liệu trên, CBTD đề nghị cấp HMTD quý 3/2014 cho Cty là 2.905

Yêu cầu:

1. HMTD mà CBTD đề nghị cấp choc ty đúng hay sai? Tại sao?
2. Trong 15 ngày đầu tháng 7/2014, Cty phát sinh một số nghiệp vụ và CBTD
đã đề nghị giải ngân những khoản sau cho Cty:
ĐVT: Triệu đồng

2/7 Cho vay trả lãi ngân hàng 21

8/7 Cho vay mua nguyên vật liệu 386

10/7 Cho vay mua ô tô tải 464

12/7 Cho vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 75

15/7 Cho vay trả lương công nhân 228

Nhận xét về những đề nghị của CBTD đói với những nghiệp vụ phát sinh
trên là đúng hay sai. Tại sao?
3. Giả sử số dư tài khoản cho vay quý 3 là 700 triệu đồng. Hãy xác định số dư
tài khoản cho vay sau những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Biết rằng:
Nguồn vốn ngân hàng đủ đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý của cty.
Cty sản xuất kinh doanh có lãi và là khách hàng truyền thống của ngân hàng
2. Cho vay trung dài hạn

Bài 1. Tháng 6/2013 Công ty Gạch ngói Y gửi hồ sơ vay vốn để mở rộng SXKD
với cá yếu tố ngân hàng xác định như sau:

- Tổng dự toán công trình: 1.000 tỷ đồng


- Vốn tự có của Cty tham gia 30% tổng dự toán công trình
- Cty khởi công 1/8/2013, hoàn thành 31/12/2013
- Dự kiến lợi nhuận hàng năm do công trình mang lại sau khi hoàn thành đưa
vào hoạt đọng là 240 tỷ
- Cty trích lập các quỹ và nộp ngân sách nhà nước 40%, còn lại dùng để trả nợ
- Giá trị tài sản đảm bảo: 1.200 tỷ
- Tỷ lệ khấu hao cơ bản TSCĐ hàng năm là 12%
- Lãi suất cho vay 14%/năm

Yêu cầu:

- Xác định mức cho vay tối đa đối với công trình
- Xác định thời hạn cho vay dự án nêu trên

Biết:

- Nguồn vốn ngân hàng đủ đáp ứng


- Mức cho vay tối đa theo giá trị TSĐB là 70%
- Cty sử dụng nguồn khác để trả nợ hàng năm là 22 tỷ

Bài 2. Công ty KDC lập hồ sơ đề nghị vay dài hạn để thực hiện một dự án đầu tư
như sau: (ĐVT: Triệu đồng)

1. Tổng mức đầu tư: 160.000


2. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư XDCB: 25.000
Quỹ đầu tư phát triển: 15.000
Vay ngân hàng: 120.000
3. Thời gian thi công dự án: 22 tháng
4. Thời gian sản xuất thử: 2 tháng
5. Khi thi công chính thức đưa vào sử dụng có các thông tin như sau:
- Thời gian khai thác dự án: 10 năm
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 10%/năm
- Lợi nhuận ròng bình quân hàng năm do dự án mang lại là 16.000, dự kiến
trích lập các quỹ 50%, còn lại dùng để trả nợ ngân hàng
6. Lãi suất cho vay 10%/năm

Yêu cầu:

1. Xác định số tiền vay tối đa của dự án đầu tư này, biết rằng theo quy định chủ
đầu tư phải có vốn tự có tham gia tối thiểu là 20% dự toán chi phí
2. Xác định thời hạn cho vay tối đa, thời hạn cho vay tối thiểu đối với dự án
trên, nếu ngân hàng cho vay 120.000.
3. Nhận xét gì? Hướng xử lý

Bài 3. Công ty M nộp hồ sơ vay vốn tại Kienlongbank để đầu tư một TSCĐ với giá
mua theo hóa đơn là 26.000.000.000 đồng. Qua thẩm định, ngân hàng chấp thuận
cho vay 60% nhu cầu vốn, phần còn lại cty tự trang trải bằng vốn tự có. Cty cam
kết sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo nợ vay. Các chi tiết của
HĐTD như sau:

- Thời hạn cho vay 4 năm


- Lãi suất cho vay: 14%/năm
- Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn
- Phương thức giải ngân: Giải ngân 100% số tiền vay ngay sau khi ký HĐTD
và đăng ký giao dịch đảm bảo
- Kỳ hạn trả nợ: 3 tháng.

Yêu cầu:

1. Lập bảng kế hoạch trả nợ nếu HĐTD quy định phương thức trả nợ: Vốn gốc
thanh toán đều nhau, lãi tính trên số nợ gốc hoàn trả mỗi kỳ
2. Lập bảng kế hoạch trả nợ nếu HĐTD quy định phương thức trả nợ: Vốn gốc
thanh toán đều nhau, lãi tính trên số dư nợ thực tế.
3. Lập bảng kế hoạch trả nợ nếu HĐTD quy định phương thức trả nợ: Kỳ
khoản cố định.
3. Bao thanh toán

Bài 1. Công ty XYZ ký hợp đồng bán 50 tấn gạo cho Công ty Haozong với giá
12.000đ/kg. Công ty Haozong cam kết thanh toán toàn bộ giá trị lô hàng này sau
60 ngày kể từ ngày bên bán giao hàng. Sau khi hợp đồng bao thanh toán với
Kienlongbank ngày 1/4/2014, công ty XYZ giao hàng cho bên mua và chuyển toàn
bộ chứng từ cho Kienlongbank. Ngày 5/4/2014 Kienlongbank cho công ty XYZ
vay tiền ứng trước khoản bao thanh toán với tỷ lệ ứng trước là 80%. Trong hợp
đồng bao thanh toán quy định lãi suất bao thanh toán là 1,5%/tháng, tỷ lệ bao thanh
toán là 0,5%.

Yêu cầu:

1. Xác định giá trị ứng trước cho khách hàng và phí bao thanh toán mà
Kienlongbank phải thu
2. Xác định số tiền mà Kienlongbank trả cho khách hàng khi tất toán khoản
phải thu.

Bài 2. Công ty Titamex ký hợp đồng bán hàng trả chậm cho công ty V-star với giá
trị hợp đồng là 3.070.000.000 đồng. Ngày giao hàng 12/2/2014. Hai bên mua và
bán thỏa thuận sử dụng dịch vụ bao thanh toán của Kienlongbank với các nội dung
của hợp đồng bao thanh toán như sau:

- Lãi suất bao thanh toán: 14%/năm


- Ngân hàng ứng trước 70% giá trị hợp đồng
- Phí bao thanh toán là 0,25% trên giá trị hợp đồng bao thanh toán
- Ngân hàng thực hiện bao thanh toán vào ngày 16/2/2014
- Bên mua thanh toán giá trị hàng hóa ngày 12/7/2014.

Yêu cầu:

1. Hãy trình bày nghiệp vụ bao thanh toán này


2. Xác định số tiền công ty Titamex nhận được khi quyết toán hợp đồng bao
thanh toán này
Bài 3. Ngày 9/9/2014 một công ty cung cấp rau sạch cho nhà hàng M, đã gửi đến
Kienlongbank một hóa đơn bán hàng trị giá 200.000.000 đồng kèm theo các hồ sơ
khác, đề nghị ngân hàng tài trợ bằng phương thức bao thanh toán. Ngày đáo hạn
khoản phải thu trên là 30/11/2014. Sau khi thẩm định ngân hàng đồng ý tài trợ
bằng bao thanh toán có truy đòi. Trong hợp đồng bao thanh toán có thỏa thuận:

- Tỷ lệ ứng trước của ngân hàng là 70%


- Lãi suất ngân hàng áp dụng là 0.95%/tháng
- Phí bao thanh toán là 0.5% giá trị khoản phải thu. Ngân hàng thu phí tại thời
điểm ứng trước tiền hàng.

Yêu cầu:

1. Xác định giá trị ứng trước cho khách hàng và phí bao thanh toán mà ngân
hàng phải thu
2. Xác định số tiền mà ngân hàng trả cho khách hàng khi tất toán khoản phải
thu.

4. Cho thuê tài chính

Bài 1. Công ty Sao vàng có nhu cầu sử dụng 1 xe tải hiệu Suzuki, trị giá
1.500.000.000 đồng, chi phí đăng ký sở hữu gồm thuế trước bạ và các chi phí liên
quan là 150.000.000 đồng, bảo hiểm phí 5.000.000 đồng

Công ty đề nghị Công ty tài chính BIDV tài trợ và đã được công ty này đồng ý với
điều kiện công ty Sao Vàng thanh toán trước 20%.

Yêu cầu:

1. Xác định giá trị tài trợ của hợp đồng cho thuê tài chính
2. Thời hạn cho thuê được 2 bên thỏa thuận là 4 năm, hiệu lực từ tháng 1/2013
đến tháng 12/2016. Tiền thuê được trả 6 tháng 1 lần với lãi suất 5% kỳ. Hãy
lập bảng tính tiền thuê phải trả theo phương thức kỳ khoản giảm dần. Khi
hết hạn hợp đồng, quyền sở hữu xe này sẽ được Cty tài chính BIDV chuyển
cho Cty Sao Vàng.
Phần 2

ĐÁP ÁN

I. Cho vay
1. Cho vay ngắn hạn

Bài 1:

+ Tổng dự toán CPSXKD (2015 )= Σ CP cả năm - CP không có tính chất SX

= 600 - 84,66 = 515,34 (triệu đồng )

+ Vòng vay VLĐ dự kiến thực hiện năm 2015:

⁎ Doanh thu thuần = (Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ )

= 830 – 40 = 790 (triệu đồng)

⁎ Bình quân TSNH = (TSNH đầu năm - TSNH cuối năm)/2

= (120 + 140 )/2 =130 (triệu đồng)

⁎ Vòng quay VLĐ (2014) =Doanh thu thuần / Bình quân TSNH

= 790/130 =6,08 (vòng/năm)

→ Vòng quay VLĐ (2015) = Vòng quay VLĐ(2014) x (1+ 5%)

= 6,08 x 1,05 = 6,38 (vòng/năm)

+ Nhu cầu VLĐ (2015) = Tổng dự toán CPSX(2015)/ Vòng quay VLĐ(2015)

= 515,34 / 6,38 = 80,77 (triệu đồng)

+ Các nguồn vốn ngắn hạn hiện có :

⁎ Vốn luân chuyển(VLĐ ròng) = TSNH - Nợ NH =140 - 124 =16 (triệu đồng)

⁎ Vốn tự có = Số dư các quỹ + LN chưa phân phối sau thuế

= 13,6 + 6,4 + 7,1 + 4,9 = 32 (triệu đồng )


( Vì 2015 Công ty D không có nhu cầu vay trung dài hạn nên số dư quỹ được sử
dụng để cân đối nhu cầu vay ngắn hạn )

⁎ Vốn vay NH khác = 1,8 (triệu đồng)

+ Hạn mức tín dụng dự tính 2015 là:

HMTD = Nhu cầu VLĐ - Vốn luân chuyển - Vốn tự có - Vốn vay NH khác
= 80,77 - 16 -32 -1,8 = 30,97 ( triệu đồng )

Nhận xét và xử lí:

- Ta thấy khi dự tính HMTD theo phương pháp phân tích như nói ở trên, phần vay
ngắn hạn NHTM ABC không đưa vào nguồn vốn, mà để ngoài cân đối. Sau đó
chúng ta mới tiến hành phân tích so sánh giữa HMTD mới với số dư thực tế, để
xem nhu cầu vay ngắn hạn tăng hay giảm.

⁎ Nếu HMTD > số dư nợ thực tế

→ Tức là nhu cầu vay ngắn hạn tăng → NH sẽ cho vay thêm số chênh lệch .

⁎ Nếu HMTD < số dư nợ thực tế

→ Chứng tỏ nhu cầu vay ngắn hạn giảm → khách hàng không được vay
thêm mà phải trả nợ số chênh lệch cho ngân hàng để rút số dư xuống ngang
bằng hạn mức .
- Đối chiếu tình hình tại Công ty D ta thấy :

⁎ HMTD (2015) = 30,97 triệu đồng

⁎ Dư nợ thực tế cuối năm 2014= 42,2 triệu đồng

→ HMTD < dư nợ thực tế .


→ Nhu cầu vay ngắn hạn giảm
→ Công ty D không được vay thêm mà phải trả nợ số chênh lệch (= 42,2 –
30,97 = 11,23 (triệu đồng) để rút số dư ngang bằng hạn mức.
Bài 2:
+Xác định tổng chi phí phát sinh năm 2015:
⁎ Chi phí thu mua thóc : 1.000 tấn x 2,5 triệu = 2.500 (triệu đồng)

⁎ Chi phí vận chuyển : 1.000 tấn x 100.000 = 100 (triệu đồng)

⁎ Chi phí xay xát : 1.000 tấn x 150.000 = 150 (triệu đồng)

⁎ Chi phí khác : 1.000 tấn x 12.000 = 12 (triệu đồng)

=> Cộng tổng CPSXKD = 2.762 (triệu đồng)


+ Vòng quay VLĐ (2015) = 5 x (1+4%) = 5,2 vòng
+ Nhu cầu VLĐ năm 2015 = 2.762/5,2 = 531,15 (triệu đồngô
+ Dự kiến HMTD ngắn hạn năm 2015 cho công ty Bông Lúa Vàng.
=>HMTD = Nhu cầu VLĐ – VLĐ ròng – Số dư các quỹ - Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
= 531,15 – 125 – 90 – 45= 271,15 (triệu đồng)
Hạn mức này không được chấp nhận vì vượt quá giới hạn quy định ( Mức cho
vay tối đa không quá 15% vốn tự có của ngân hàng ). Đối với NHTM ABC mức
cho vay tối đa là 1800trđ x 15% = 270trđ. Vậy không chấp nhận HMTD cho công
ty Bông Lúa Vàng.
Bài 3:
Lãi suất 1 ngày trong kỳ hạn:

%∗1
i=1.8 30 = 0.06%

ngày Số ngày GN TN DN DNxSN

1/5/2015 6,570,000,000 6,570,000,000

1/7/2015 2 1,050,900,000 7,620,900,000 13,140,000,000

1/10/2015 3 3,950,000,000 3,670,900,000 22,862,700,000

1/21/2015 11 2,550,680,000 6,221,580,000 40,379,900,000


1/26/2015 5 1,970,000,000 4,251,580,000 31,107,900,000

1/29/2015 3 2,957,800,000 7,209,380,000 12,754,740,000

1/31/2015 2 7,209,380,000 14,418,760,000

Tổng 26 13,129,380,000 5,920,000,000 42,753,720,000 134,664,000,000

1. Vậy lãi vay tháng 1 là 134.664.000.000 x0,06% = 80.798.400 đ

2. Ngày 30/1/2015 khách hàng trình chứng từ rút vốn với số tiền 2.900.000.000đ

Vì dư nợ ở ngày 29/1/2015 là 7.209.380.000đ . Nếu khách hàng muốn vay thêm


2.900.000.000đ thì tổng dư nợ sẽ vượt hạn mức cho vay 10.000.000.000 đ trong
hợp đồng tín dụng. Ngân hàng chỉ giả quyết như cầu rút vốn cho khách hàng trong
định mức, tức là cho vay thêm 2.790.620.000 đ.

Bài 4:

Lãi suất 1 ngày trong kỳ hạn

I = 1,5% x 1/30 = 0.005%

Ngày Số ngày GN TN DN DNxSN

2/25/2015 2,053,545,000

3/2/2015 5 300,330,000 2,353,875,000 10,267,725,000

3/4/2015 2 750,590,000 280,000,000 2,824,465,000 4,707,750,000

3/10/2015 6 1,500,780,000 4,325,245,000 16,946,790,000

3/11/2015 1 1,245,300,000 3,079,945,000 4,325,245,000

3/20/2015 9 450,000,000 3,529,945,000 27,719,505,000

3/24/2015 4 770,550,000 270,000,000 4,030,495,000 14,119,780,000

3/25/2015 1 4,030,495,000 4,030,495,000

tổng 28 3,772,250,000 1,795,300,000 26,228,010,000 82,117,290,000


Vậy lãi vay tháng 3 tính tới ngày 25 là 82,117,290,000 x 0,05% = 41.058.645 đ

2. Ngày 22/3/2015 khách hàng trình chứng từ rút vốn với số tiền 1.800.000.000đ

Vì dư nợ ngày 20/3/2015 là 3.529.945.000 nếu khách hàng muốn vay thêm


1.800.000.000đ thì tổng dư nợ sẽ vượt hạn mức tính dụng cho vay 5.000.000.000đ
trong hợp đồng tín dụng. Ngân hàng chỉ giải quyết nhu cầu rút vốn cho khách hàng
trong định mức, tức là cho vay thêm 1.470.550.000đ.

3. Doanh số cho vay tháng 3 = 3.772.250.000

Bài 5:

1) Tính lãi vay công ty Hạnh Phúc phải trả trong quý 4/2014
ngày Số ngày GN TN DN DNxSN

10/1/2014 1,800,000

10/8/2014 7 200,000 600000 1,400,000 12,600,000

10/18/2014 10 200,000 300,000 1,300,000 14,000,000

10/28/2014 10 400,000 500,000 1,200,000 13,000,000

11/8/2014 11 200,000 300,000 1,100,000 13,200,000

11/18/2014 10 200,000 200,000 1,100,000 11,000,000

11/28/2014 10 300,000 300,000 1,100,000 11,000,000

12/8/2014 10 200,000 300,000 1,000,000 11,000,000

12/18/2014 10 400,000 200,000 1,200,000 10,000,000

12/28/2014 10 600,000 1,800,000 12,000,000

12/30/2014 2 1,800,000 3,600,000

Tổng 90 2,700,000 2,700,000 14,800,000 111,400,000

• Vậy lãi vay quý 4 năm 2014 là 111.400.000 x 0,05% = 55.700đ


Vòng quay tín dụng thực tế = doanh số thu nợ/dư nợ bình quân
= 2.700.000/(111.400.000/90) = 2,18
Vòng quay tín dụng thực tế < vòng quay tín dụng cam kết, do đó khách hàng sẽ bị
phạt nợ quá hạn
Lãi quá hạn = dư nợ bình quân thực tế x (vòng quay tín dụng cam kết - vòng quay
tín dụng thực tế) x (lãi suất quá hạn/30)x số ngày vay thực tế
= 1.237.778 x (2,3 - 2,18) x (1,5% x 150%/30) x 90
= 9.915

Bài 6:

1. Để tính lãi vay các tháng 1,2,3 ta lập bảng kê tính lãi hàng tháng như sau:

• Bảng kê tính lãi tháng 1/2015: (Thời gian tính lãi từ ngày 1/1-30/1)
ngày Số ngày GN TN DN DNxSN

1/1/2015 11,500,000

1/5/2015 4 2,600,000 14,100,000 46,000,000

1/9/2015 4 3,200,000 10,900,000 56,400,000

1/15/2015 6 2,100,000 2,300,000 10,700,000 65,400,000

1/23/2015 8 2,500,000 13,200,000 85,600,000

1/27/2015 4 2,900,000 10,300,000 52,800,000

1/30/2015 3 3,000,000 13,300,000 30,900,000

Tổng 29 10,200,000 8,400,000 84,000,000 337,100,000

337.100.000 x1,5%/30 = 168.550đ

• Bảng kê tính lãi tháng 2/2015: (thời gian tính lãi từ ngày 31/1-28/2)

Số dư ngày 30/1 là 13.300.000.


ngày Số ngày GN TN DN DNxSN

1/30/2015 13,300,000

2/5/2015 6 2,000,000 15,300,000 79,800,000

2/10/2015 5 2,600,000 12,700,000 76,500,000


2/18/2015 8 2,600,000 10,100,000 101,600,000

2/25/2015 7 4,100,000 14,200,000 70,700,000

2/28/2015 3 3,100,000 11,100,000 42,600,000

Tổng 29 6,100,000 8,300,000 76,700,000 371,200,000

371.200.000 x1,5%/30 = 185.600đ

• Bảng kê tính lãi tháng 3/2015: (Thời gian tính lãi từ ngày 28/2 đến 30/3)

Số dư từ ngày 28/2 đến 5/3 là 11.100.000


ngày Số ngày GN TN DN DNxSN

2/28/2015 11,100,000

3/5/2015 5 1,700,000 2900000 9,900,000 55,500,000

3/10/2015 5 3,100,000 2,600,000 10,400,000 49,500,000

3/16/2015 6 2,300,000 12,700,000 62,400,000

3/21/2015 5 2,800,000 2,700,000 12,800,000 63,500,000

3/25/2015 4 3,300,000 3,100,000 13,000,000 51,200,000

3/30/2015 5 2,500,000 10,500,000 65,000,000

3/31/2015 1 2,600,000

Tổng 31 15,800,000 13,800,000 69,300,000 347,100,000

346.500.000 x1,5%/30 = 173.550đ

2. Xác định vòng quay vốn tín dụng quý 1/2015 của công ty
 Doanh số trả nợ trong quý 1/2015: tổng hợp số liệu ở cột số tiền trả nợ:
30.500.000đ
 Dư nợ bình quân Q1/2015 = Tổng số dư Q1/89
Trong đó, tổng số dư Q1 = Tổng số dư T1 + T2 + T3 =
337.100.000+371.200.000+347.100.000 = 1.055.400.000đ

Vậy dư nợ bình quân Q1 = 1.055.400.000/89 ≈ 11.858.427đ

Vòng quay vốn tín dụng Q1/2015 được xác định theo công thức sau:

VTD = Doanh số trả nợ trong quý/ Dư nợ bình quân quý

= 30.500.000 / 11.858.427 = 2,57 vòng

Như vậy, VTD thực tế quý 1 lớn hơn VTD theo cam kết là 2,5 vòng. Vậy công ty
Tân Phước không bị phạt do đảm bảo được vòng quay vốn tín dụng.

3. Nhận xét và xử lý
Giả sử hạn mức tín dụng quý 2/2015: 12.500.000đ
Dư nợ thực tế quý 1/2015: 11.500.000đ
Tức là HMTD lớn hơn dư nợ thực tế
Vậy NHTM ABC có thể cho công ty Tân Phước vay thêm 1.000.000đ, nếu
công ty có nhu cầu.

Bài 7:
21.525
1. Vòng quay vốn lưu động= 6.150 = 3,5 vòng

Chi phí SXKD = 12.910+9.875 =22.785 (triệu đồng)


22.785
 Nhu cầu vốn lưu động = 3 ,5 = 6.510 (triệu đồng)

HMTD mà cán bộ tín dụng đề nghị cấp là 2.905 triệu đồng


Theo giả thiết ngân hàng có đủ vốn, công ty A kinh doanh có lãi, do đó
HMTD cấp cho công ty A= Min(2.905;2850) – Dư nợ vốn lưu động
= 2.850-700 = 2.150 (triệu đồng)
 Công ty A được cấp HMTD là 2.150 triệu đồng, thời gian vay là quý 3/2014.
2. Ngày 02/7: cho vay để trả lãi ngân hàng 21.000.000đ => Không cho vay.
Ngày 08/7: cho vay để mua NVL 386.000.000đ => Cho vay vì NVL là
nguyên liệu để phục vụ SXKD, thuộc diện cho vay.
Ngày 10/7: cho vay để mua ô tô 464.000.000đ => Không cho vay, vì đây là
chi phí trang trải TSCĐ.
Ngày 12/7: cho vay nộp thuế TNDN 75.000.000đ => Không cho vay.
Ngày 15/7: cho vay trả lương công nhân 228.000.000đ => cho vay, vì lương
công nhân thuộc diện chi phí SXKD ngắn hạn.
Vậy dư nợ trên tài khoản vay: 700 + 386 + 228 = 1.314 triệu
2. Cho vay trung hạn

Bài 1.

Bước 1: Xác định nhu cầu vay

Nhu cầu vay = Tổng dự toán – vốn tự có tham gia = 1.000 – 300 = 700 tỷ đồng

Bước 2. Xác định mức cho vay tối đa

Mức cho vay = Giá trị TSĐB x tỷ lệ cho vay = 1.200 x 70% = 840 tỷ đồng.

Bước 3. Xác định thời cho vay

Thời hạn cho vay = thời gian ân hạn + thời hạn trả nợ

Thời gian ân hạn = thời gian công trình thi công chưa đưa vào sản xuất

= 31/12/2013 – 1/8/2013 = 5 tháng

Thời hạn trả nợ = (số tiền vay + số lãi ân hạn) ÷ (tổng nguồn thu – lãi phải trả tối
đa)

= 700 ÷ (LN để trả nợ + vốn khấu hao + nguồn khác – lãi phải trả)

= 740,8÷(240x60% + 1.000 x 12% + 22) – (700 x


(1+14%x5÷12)x14%)

= 740,8 ÷ (144 + 120 + 22 – 103,72) = 4,1 năm

Thời hạn vay tối đa = 5 tháng + 4,1 năm = 4 năm 6 tháng


Bài 2.

1. Số tiền vay tối đa = Tổng mức đầu tư – vốn tự có tham gia theo quy định

= 160.000 x (100 – 20%) = 128.000

2. Xác định thời hạn vay

Bước 1. Xác định thời hạn vay tối đa

Thời hạn vay tối đa = thời gian thi công + thời gian SX thử + thời gian khai thác

= 12 năm

Bước 2. Xác định thời hạn vay tối thiểu

Thời hạn vay = thời gian thi công + thời gian SX thử + thời gian trả nợ

= thời gian ân hạn trả lãi + thời gian trả nợ

Lãi được ân hạn = 120.000 x 10% x 2 = 24.000

Dư nợ sau ân hạn = 120.000 + 24.000 = 144.000

Thời gian trả nợ = Dư nợ ÷ (tổng nguồn thu – lãi phải trả tối đa)

= 144.000 ÷ (16.000 x 50%) + (160.000 x 10%) – (144.000 x 10%)

= 15 năm

Thời hạn cho vay tối thiểu = 2 + 15 = 17 năm

3. Nhận xét
Theo các nguồn thu có được thì thời hạn vay tối thiểu (17 năm) > thời hạn vay
tối đa (12 năm) > thời hạn khai thác. Do đó:
(1) Khách hàng phải có vốn tự có tham gia tối thiểu 35% thì ngân hàng mới cho
vay
(2) Từ chối cấp tín dụng

Bài 3.
3. Bao thanh toán

Bài 1.

1. Xác định số tiền ứng trước và phí BTT phải thu


Số tiền ứng trước = 50 x 1.000 x 12.000 x 80% = 480.000.000 đồng
Phí bao thanh toán = 600.000.000 x 0.5% = 3.000.000 đồng
2. Xác định số tiền Kienlongbank thanh toán cho khách hàng khi tất toán
Số ngày sử dụng = 31/5/2014 – 5/4/2014 = 56 ngày
Lãi BTT = 480.000.000 x 1,5% x 56 ngày ÷ 30 = 13.440.000 đồng
Số tiền hoàn trả khách hàng = 600.000.000 – (480.000.000 + 13.440.000) =
106.560.000 đồng.

Bài 2.

1. Trình bày nghiệp vụ BTT


- Số tiền ứng trước = 70%x 3.070.000.000 = 2.149.000.000
- Phí BTT = 0,25%x3.070.000.000 = 7.675.000
- Lãi BTT = 2.149.000.000 x 14% x 146/365 = 120.344.000
2. Số tiền hoàn trả cho Công ty Titamex = 3.070.000.000 –
(2.149.000.000+120.344.000) = 800.656.000

Bài 3.

4. Cho thuê tài chính

Bài 1.

1. Mức tài trợ = tổng vốn đầu tư – vốn tự có

= 1.655.000.000 X (1-20%) = 1.655.000.000 – 331.000.000 = 1.324.000.000

2. Thời hạn cho thuê được 2 bên thỏa thuận là 4 năm, hiệu lực từ tháng 1/2013 đến
tháng 12/2016. Tiền thuê được trả 6 tháng 1 lần với lãi suất 5% kỳ. Hãy lập bảng
tính tiền thuê phải trả theo phương thức kỳ khoản giảm dần. Khi hết hạn hợp
đồng, quyền sở hữu xe này sẽ được Cty tài chính BIDV chuyển cho Cty Sao
Vàng.
Thời hạn thuê (thời hạn vay) = 4 năm
Định kỳ trả 6 tháng 1 lần: 8 kỳ
Lãi thuê ( lãi vay) : 5%

Ngày Tiền lãi Gốc phải trả Tổng tiền thuê Dư nợ


lịch phải trả

1/2013 1.324.000.000

Kỳ 1 66.200.000 221.000.000 287.200.000 1.103.000.00

Kỳ 2 55.150.000 221.000.000 276.150.000

Kỳ 3

Kỳ 4

Kỳ 5

Kỳ 6 221.000.000

You might also like