Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Va Dap An Bai Tap Mon NVNHTM
Bai Tap Va Dap An Bai Tap Mon NVNHTM
Bài 1. Công ty D gửi hồ sơ xin vay vốn lưu động theo hạn mức tín dụng đến
Kienlongbank với tình hình như sau (ĐVT: đồng)
Yêu cầu:
1. Dự tính Hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2015 cho công ty D, biết rằng
trong năm này công ty không có nhu cầu vay trung dài hạn
2. Giả sử HMTD này được Kienlongbank chấp thuận. Hãy nêu nhận xét và xử
lý
Bài 2. Công ty X trình hồ sơ kế hoạch vay vốn tại Kienlongbank như sau:
1. Kế hoạch 2015:
Sản lương thóc thu mua trên thị trường cả năm: 1.000 tấn
Giá thu mua bình quân năm: 2.500.000đ/tấn
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 100.000đ/tấn
Chi phí xay xát: 150.000đ/tấn
Chi phí khác dùng sx: 12.000đ/tấn
2. Tình hình nguồn vốn của công ty đến 31/12/2014 như sau:
Vốn lưu động ròng: 125.000.000đ
Số dư các quỹ: 90.000.000đ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 45.000.000đ
Dư nợ vay ngắn hạn tại Kienlongbank: 200.000.000đ
3. Vòng quay vốn lưu động 2014 đạt 5 vòng/năm. Năm 2015 phấn đấu tăng tốc
độ luân chuyển VLĐ 4%.
4. Yêu cầu:
Dự kiến HMTD năm 2015 cho công ty X, biết rằng vốn tự có của
Kienlongbank là 1.800.000.000đ
Nêu nhận xét và xử lý
Bài 3. Ngày 25/12/2014, khách hàng Y được ngân hàng X chấp thuận cho vay theo
hạn mức tín dụng luân chuyển. Hợp đồnng tín dụng có hiệu lực từ 1/1/2015 đến
31/12/2015 với các thông tin như sau:
Diễn biến các khế ước nhận nợ và thanh toán nợ của khách hàng trong tháng
1/2015 như sau:
5/1 6.570.000.000
7/1 1.050.900.000
10/1 3.950.000.000
21/1 2.550.680.000
26/1 1.970.000.000
29/1 2.957.800.000
Yêu cầu:
Bài 4. Một khách hàng được ngân hàng chấp thuận cho vay theo hạn mức tín dụng
luân chuyển với các thông tin trích từ HĐTD như sau:
2/3 300.330.000
4/3 750.590.000
4/3 280.000.000
10/3 1.500.780.000
11/3 1.245.300.000
20/3 450.000.000
24/3 770.550.000
24/3 270.000.000
27/3 1.256.000.000
Yêu cầu:
1. Tính lãi vay tháng 3/2015, biết rằng dư nợ đầu tháng 3/2015 là
2.053.545.000đ
2. Giả sử ngày 23/3/2015, khách hàng trình chứng từ rút vốn đề nghị giải
ngân 1.800.000.000đ, ngân hàng sẽ giải quyết nhu cầu rút vốn này như
thế nào?giải thích?
3. Doanh số cho vay tháng 3/2015 là bao nhiêu?
Bài 5. Có số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng luân chuyển quý
4/2014 của công ty Hạnh Phúc tại Kienlongbank như sau (ĐVT: ngàn đồng)
Yêu cầu:
1. Tính lãi vay công ty phải trả trong quý 4/2014, biết rằng ngân hàng tính
lãi vào ngày 30 hàng tháng, riêng tháng 12 tính vào ngày 31.
2. Tính vòng quay vốn tín dụng quý 4/2014 và số tiền lãi phạt nợ quá hạn
do không đảm bảo vòng quay vốn tín dụng (nếu có) biết rằng vòng quay
vốn tín dụng thỏa thuận quý 4/2014 là 2,3 vòng
Biết rằng:
Lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn
Bài 6. Công ty Tân Phước được Kienlongbank cho vay vốn lưu động theo hạn mức
tín dụng (ĐVT: Ngàn đồng)
Yêu cầu:
1. Tính lãi vay tháng 1,2 và 3, biết rằng Kienlongbank tính lãi vào ngày 30
hàng tháng. Riêng tháng 2 được tính vào ngày 28. Lãi suất cho vay
1,5%/tháng.
2. Xác định vòng quay tín dụng quý 1/2015 của công ty. Xử phạt nếu công
ty không thực hiện đúng vòng quay vốn tín dụng. Lãi suất quá hạn bằng
150% lãi suất cho vay trong hạn
3. Giả sử hạn mức tín dụng quý 2/2015 được xác định là 12.500.000. Hãy
nêu nhận xét và hướng xử lý
Bài 7. Ngày 15/6/2014, công ty A gửi đến chi nhánh Kienlongbank hồ sơ đề nghị
cấp một hạn mức tín dụng vốn lưu động cho quý 3/2014 là 3.000 triêu đồng để
phục vụ cho kế hoạch sản xuất trong quý. Sau khi thẩm định, CBTD ngân hàng đã
thống nhất với công ty các số liệu như sau:
ĐVT: triệu đồng
Với dữ liệu trên, CBTD đề nghị cấp HMTD quý 3/2014 cho Cty là 2.905
Yêu cầu:
1. HMTD mà CBTD đề nghị cấp choc ty đúng hay sai? Tại sao?
2. Trong 15 ngày đầu tháng 7/2014, Cty phát sinh một số nghiệp vụ và CBTD
đã đề nghị giải ngân những khoản sau cho Cty:
ĐVT: Triệu đồng
Nhận xét về những đề nghị của CBTD đói với những nghiệp vụ phát sinh
trên là đúng hay sai. Tại sao?
3. Giả sử số dư tài khoản cho vay quý 3 là 700 triệu đồng. Hãy xác định số dư
tài khoản cho vay sau những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Biết rằng:
Nguồn vốn ngân hàng đủ đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý của cty.
Cty sản xuất kinh doanh có lãi và là khách hàng truyền thống của ngân hàng
2. Cho vay trung dài hạn
Bài 1. Tháng 6/2013 Công ty Gạch ngói Y gửi hồ sơ vay vốn để mở rộng SXKD
với cá yếu tố ngân hàng xác định như sau:
Yêu cầu:
- Xác định mức cho vay tối đa đối với công trình
- Xác định thời hạn cho vay dự án nêu trên
Biết:
Bài 2. Công ty KDC lập hồ sơ đề nghị vay dài hạn để thực hiện một dự án đầu tư
như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền vay tối đa của dự án đầu tư này, biết rằng theo quy định chủ
đầu tư phải có vốn tự có tham gia tối thiểu là 20% dự toán chi phí
2. Xác định thời hạn cho vay tối đa, thời hạn cho vay tối thiểu đối với dự án
trên, nếu ngân hàng cho vay 120.000.
3. Nhận xét gì? Hướng xử lý
Bài 3. Công ty M nộp hồ sơ vay vốn tại Kienlongbank để đầu tư một TSCĐ với giá
mua theo hóa đơn là 26.000.000.000 đồng. Qua thẩm định, ngân hàng chấp thuận
cho vay 60% nhu cầu vốn, phần còn lại cty tự trang trải bằng vốn tự có. Cty cam
kết sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo nợ vay. Các chi tiết của
HĐTD như sau:
Yêu cầu:
1. Lập bảng kế hoạch trả nợ nếu HĐTD quy định phương thức trả nợ: Vốn gốc
thanh toán đều nhau, lãi tính trên số nợ gốc hoàn trả mỗi kỳ
2. Lập bảng kế hoạch trả nợ nếu HĐTD quy định phương thức trả nợ: Vốn gốc
thanh toán đều nhau, lãi tính trên số dư nợ thực tế.
3. Lập bảng kế hoạch trả nợ nếu HĐTD quy định phương thức trả nợ: Kỳ
khoản cố định.
3. Bao thanh toán
Bài 1. Công ty XYZ ký hợp đồng bán 50 tấn gạo cho Công ty Haozong với giá
12.000đ/kg. Công ty Haozong cam kết thanh toán toàn bộ giá trị lô hàng này sau
60 ngày kể từ ngày bên bán giao hàng. Sau khi hợp đồng bao thanh toán với
Kienlongbank ngày 1/4/2014, công ty XYZ giao hàng cho bên mua và chuyển toàn
bộ chứng từ cho Kienlongbank. Ngày 5/4/2014 Kienlongbank cho công ty XYZ
vay tiền ứng trước khoản bao thanh toán với tỷ lệ ứng trước là 80%. Trong hợp
đồng bao thanh toán quy định lãi suất bao thanh toán là 1,5%/tháng, tỷ lệ bao thanh
toán là 0,5%.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị ứng trước cho khách hàng và phí bao thanh toán mà
Kienlongbank phải thu
2. Xác định số tiền mà Kienlongbank trả cho khách hàng khi tất toán khoản
phải thu.
Bài 2. Công ty Titamex ký hợp đồng bán hàng trả chậm cho công ty V-star với giá
trị hợp đồng là 3.070.000.000 đồng. Ngày giao hàng 12/2/2014. Hai bên mua và
bán thỏa thuận sử dụng dịch vụ bao thanh toán của Kienlongbank với các nội dung
của hợp đồng bao thanh toán như sau:
Yêu cầu:
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị ứng trước cho khách hàng và phí bao thanh toán mà ngân
hàng phải thu
2. Xác định số tiền mà ngân hàng trả cho khách hàng khi tất toán khoản phải
thu.
Bài 1. Công ty Sao vàng có nhu cầu sử dụng 1 xe tải hiệu Suzuki, trị giá
1.500.000.000 đồng, chi phí đăng ký sở hữu gồm thuế trước bạ và các chi phí liên
quan là 150.000.000 đồng, bảo hiểm phí 5.000.000 đồng
Công ty đề nghị Công ty tài chính BIDV tài trợ và đã được công ty này đồng ý với
điều kiện công ty Sao Vàng thanh toán trước 20%.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị tài trợ của hợp đồng cho thuê tài chính
2. Thời hạn cho thuê được 2 bên thỏa thuận là 4 năm, hiệu lực từ tháng 1/2013
đến tháng 12/2016. Tiền thuê được trả 6 tháng 1 lần với lãi suất 5% kỳ. Hãy
lập bảng tính tiền thuê phải trả theo phương thức kỳ khoản giảm dần. Khi
hết hạn hợp đồng, quyền sở hữu xe này sẽ được Cty tài chính BIDV chuyển
cho Cty Sao Vàng.
Phần 2
ĐÁP ÁN
I. Cho vay
1. Cho vay ngắn hạn
Bài 1:
⁎ Doanh thu thuần = (Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ )
⁎ Vòng quay VLĐ (2014) =Doanh thu thuần / Bình quân TSNH
+ Nhu cầu VLĐ (2015) = Tổng dự toán CPSX(2015)/ Vòng quay VLĐ(2015)
⁎ Vốn luân chuyển(VLĐ ròng) = TSNH - Nợ NH =140 - 124 =16 (triệu đồng)
HMTD = Nhu cầu VLĐ - Vốn luân chuyển - Vốn tự có - Vốn vay NH khác
= 80,77 - 16 -32 -1,8 = 30,97 ( triệu đồng )
- Ta thấy khi dự tính HMTD theo phương pháp phân tích như nói ở trên, phần vay
ngắn hạn NHTM ABC không đưa vào nguồn vốn, mà để ngoài cân đối. Sau đó
chúng ta mới tiến hành phân tích so sánh giữa HMTD mới với số dư thực tế, để
xem nhu cầu vay ngắn hạn tăng hay giảm.
→ Tức là nhu cầu vay ngắn hạn tăng → NH sẽ cho vay thêm số chênh lệch .
→ Chứng tỏ nhu cầu vay ngắn hạn giảm → khách hàng không được vay
thêm mà phải trả nợ số chênh lệch cho ngân hàng để rút số dư xuống ngang
bằng hạn mức .
- Đối chiếu tình hình tại Công ty D ta thấy :
⁎ Chi phí vận chuyển : 1.000 tấn x 100.000 = 100 (triệu đồng)
⁎ Chi phí xay xát : 1.000 tấn x 150.000 = 150 (triệu đồng)
%∗1
i=1.8 30 = 0.06%
2. Ngày 30/1/2015 khách hàng trình chứng từ rút vốn với số tiền 2.900.000.000đ
Bài 4:
2/25/2015 2,053,545,000
2. Ngày 22/3/2015 khách hàng trình chứng từ rút vốn với số tiền 1.800.000.000đ
Bài 5:
1) Tính lãi vay công ty Hạnh Phúc phải trả trong quý 4/2014
ngày Số ngày GN TN DN DNxSN
10/1/2014 1,800,000
Bài 6:
1. Để tính lãi vay các tháng 1,2,3 ta lập bảng kê tính lãi hàng tháng như sau:
• Bảng kê tính lãi tháng 1/2015: (Thời gian tính lãi từ ngày 1/1-30/1)
ngày Số ngày GN TN DN DNxSN
1/1/2015 11,500,000
• Bảng kê tính lãi tháng 2/2015: (thời gian tính lãi từ ngày 31/1-28/2)
1/30/2015 13,300,000
• Bảng kê tính lãi tháng 3/2015: (Thời gian tính lãi từ ngày 28/2 đến 30/3)
2/28/2015 11,100,000
3/31/2015 1 2,600,000
2. Xác định vòng quay vốn tín dụng quý 1/2015 của công ty
Doanh số trả nợ trong quý 1/2015: tổng hợp số liệu ở cột số tiền trả nợ:
30.500.000đ
Dư nợ bình quân Q1/2015 = Tổng số dư Q1/89
Trong đó, tổng số dư Q1 = Tổng số dư T1 + T2 + T3 =
337.100.000+371.200.000+347.100.000 = 1.055.400.000đ
Vòng quay vốn tín dụng Q1/2015 được xác định theo công thức sau:
Như vậy, VTD thực tế quý 1 lớn hơn VTD theo cam kết là 2,5 vòng. Vậy công ty
Tân Phước không bị phạt do đảm bảo được vòng quay vốn tín dụng.
3. Nhận xét và xử lý
Giả sử hạn mức tín dụng quý 2/2015: 12.500.000đ
Dư nợ thực tế quý 1/2015: 11.500.000đ
Tức là HMTD lớn hơn dư nợ thực tế
Vậy NHTM ABC có thể cho công ty Tân Phước vay thêm 1.000.000đ, nếu
công ty có nhu cầu.
Bài 7:
21.525
1. Vòng quay vốn lưu động= 6.150 = 3,5 vòng
Bài 1.
Nhu cầu vay = Tổng dự toán – vốn tự có tham gia = 1.000 – 300 = 700 tỷ đồng
Mức cho vay = Giá trị TSĐB x tỷ lệ cho vay = 1.200 x 70% = 840 tỷ đồng.
Thời hạn cho vay = thời gian ân hạn + thời hạn trả nợ
Thời gian ân hạn = thời gian công trình thi công chưa đưa vào sản xuất
Thời hạn trả nợ = (số tiền vay + số lãi ân hạn) ÷ (tổng nguồn thu – lãi phải trả tối
đa)
= 700 ÷ (LN để trả nợ + vốn khấu hao + nguồn khác – lãi phải trả)
1. Số tiền vay tối đa = Tổng mức đầu tư – vốn tự có tham gia theo quy định
Thời hạn vay tối đa = thời gian thi công + thời gian SX thử + thời gian khai thác
= 12 năm
Thời hạn vay = thời gian thi công + thời gian SX thử + thời gian trả nợ
Thời gian trả nợ = Dư nợ ÷ (tổng nguồn thu – lãi phải trả tối đa)
= 15 năm
3. Nhận xét
Theo các nguồn thu có được thì thời hạn vay tối thiểu (17 năm) > thời hạn vay
tối đa (12 năm) > thời hạn khai thác. Do đó:
(1) Khách hàng phải có vốn tự có tham gia tối thiểu 35% thì ngân hàng mới cho
vay
(2) Từ chối cấp tín dụng
Bài 3.
3. Bao thanh toán
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 1.
2. Thời hạn cho thuê được 2 bên thỏa thuận là 4 năm, hiệu lực từ tháng 1/2013 đến
tháng 12/2016. Tiền thuê được trả 6 tháng 1 lần với lãi suất 5% kỳ. Hãy lập bảng
tính tiền thuê phải trả theo phương thức kỳ khoản giảm dần. Khi hết hạn hợp
đồng, quyền sở hữu xe này sẽ được Cty tài chính BIDV chuyển cho Cty Sao
Vàng.
Thời hạn thuê (thời hạn vay) = 4 năm
Định kỳ trả 6 tháng 1 lần: 8 kỳ
Lãi thuê ( lãi vay) : 5%
1/2013 1.324.000.000
Kỳ 3
Kỳ 4
Kỳ 5
Kỳ 6 221.000.000