Professional Documents
Culture Documents
DỰ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA
CÔNG CHI TIẾT ĐẦU NỐI HƠI ĐUÔI CHUỘT
DỰ ÁN TỐT NGHIỆP
[TL1] Trần Văn Địch, SỔ TAY GIA CÔNG CƠ. Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật,
2002
[TL2] https://www.haascnc.com/machines/lathes/st/models/standard/st-20.html
[TL3] https://namduongtool.com/san-pham/manh-tien-d/
[TL4] https://namduongtool.com/san-pham/can-dao-tien-ngoai-sdjcr-l/
[TL5] https://namduongtool.com/san-pham/manh-tien-hinh-thoi-v/
[TL6] https://namduongtool.com/san-pham/can-dao-tien-ngoai-svjbr-l/
[TL7] https://namduongtool.com/san-pham/manh-tien-ranh-manh-tien-cat-dut/
[TL8] https://namduongtool.com/san-pham/manh-tien-ren/
[TL9] https://namduongtool.com/san-pham/dao-tien-ren-ngoai/
[TL10] https://namduongtool.com/san-pham/mui-khoan-tam/
[TL11] https://hpetools.vn/san-pham/mui-khoan-dai-nachi-phi-13-300mm/
[TL12] https://thietbicn.com/san-pham/mui-khoan-sat-nachi-16mm/
MỤC LỤC
Cấu tạo của đuôi chuột là một khối đồng nhất được chia làm 3 phần:
+ Phần 1: là phần dài nhất sẽ được thiết kế các bậc thang nhằng tăng khả năng
kết nối với đường ống. mục đích để liên kết với các ống mềm và siết chặt 1 cách
đơn giản, chắc chắn hơn. giúp ko bị tuột ra trong quá trình làm việc
+ Phần 2: được thiết kế theo hình lục giác nhằm mục đích phù hợp với các vật
dụng như cờ lê, mỏ lết để siết chặt phần ren với đường ống được kết nối
+ Phần 3: là lần được thiết kế có ren ngoài hoặc trong để kết nối vơi đường ống
có ren theo cùng tiêu chuẩn. Có 2 tiêu chuẩn thường được áp dụng là NPT và
BSPT. tuy nhiên trên thị trường Việt Nam tiêu chuẩn BSPT sẽ thông dụng hơn.
1.3 Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết:
- Chi tiết là chi tiết dạng ống có đường kính lớn nhất là ∅25.1mm và đường kính nhỏ
nhất là ∅13mm và có tổng chiều dài là 53.9mm.
- Các bề mặt trục có khả năng gia công bằng các dao tiện thông thường.
- Yêu cầu gia công cụ thể như sau:
+ Tổng chiều dài chi tiết là 59±0.1mm.
+ Đường kính lỗ bậc lớn nhất là 16±0.1mm và dài 22±0.1mm : có chức năng nhận
nước và tạo áp lực nước lớn hơn thông qua đầu xả của chi tiết.
+ Đường kính lỗ bậc nhỏ nhất là 13 ±0.1mm và dài 31.9±0.1mm : có chức năng xả
nước với áp lực mạnh hơn.
+ Đường kính đỉnh lục giác ∅25.1mm, bề rộng 22mm và bề dày lục giác 10mm:
dùng để tháo mở chi tiết bằng cờ lê hoặc mỏ lếch.
+ Góc bậc thang 9.462° và chiều dài từng bậc thang 6mm: dùng để nong giữ
ống nhựa không bị lỏng rớt khỏi chi tiết
+ Góc ren côn 1.788° và chiều dài ren 12.69mm: dùng để lắp với đường ống có
hệ ren cùng tiêu chuẩn
+ Vát mép C1x45° : để dễ dàng tháo lắp và bảo vệ đầu mối của ren.
+ Độ nhám bề mặt là Rz40.
=> Tất cả các bề mặt của chi tiết đều gia công trên máy CNC, để đảm bảo tính chính
xác cũng như thời gian thực hiện gia công.
(
N=N 1 . m 1+
α+β
100 )
Với:
+ N1: Số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch: N = 4000
+ m: Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm: m = 1
+ 𝛼: Độ phế phẩm: 𝛼 = 4%
+ 𝛽: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ: 𝛽 = 6%
Vậy: (
N=4000 . 1 1+
4+6
100 )
N = 4400 (chiếc/ năm)
- Từ phần mềm SolidWorks sử dụng thanh công cụ ta được khối lượng chi tiết đầu nối
hơi đuôi chuột M=62.0 (grams).
Hình 1.4 Khối lượng của chi tiết khi gán vật liệu
Bảng 1.1 Dạng sản xuất
Dạng sản xuất Q- khối lượng của chi tiết
>200kg 4-200kg <4kg
Sản lượng hàng năm của chi tiết (chiếc)
Đơn chiếc <5 <10 <100
Hàng loạt nhỏ 55-100 10-200 100-500
+ Ưu điểm: Có thể tạo phôi từ tất cả các kim loại và hợp kim có thành phần
khác nhau. Có thể đúc được các chi tiết có hình dạng phức tạp mà các phương
pháp khác khó có thể tạo ra được. Phương pháp đúc dễ cơ khí hóa, tự dộng hóa,
năng xuất cao, giá thành hạ.
+ Nhược điểm: Tuy nhiên phương pháp đúc gây tốn kim loại cho hệ thống đậu
rót, đậu ngót, cơ tính vật đúc không cao.
=> Do đó phôi đúc thường được ít sử dụng trong gia công chi tiết dạng ống. Ở đây với
chi tiết đuôi chuột yêu cầu về lượng hàng sản xuất nhiều do đó sử dụng phôi đúc là
không hợp lý và không tối ưu thời gian chế tạo phôi.
+ Ưu điểm: Tốc độ kết tinh của hợp kim đúc lớn nhờ khả năng trao đổi nhiệt
của hợp kim lỏng với thành khuôn cao, do đó cơ tính của vật đúc đảm bảo tốt.
Độ bóng bề mặt, độ chính xác của lòng khuôn cao nên tạo ra chất lượng vật đúc
tốt. Tuổi thọ của khuôn kim loại cao. Do tiết kiệm được thời gian làm khuôn
nên nâng cao năng suất, giảm giá thành.
+ Nhược điểm: Khuôn kim loại không đúc được các vật đúc quá phức tạp,
thành mỏng và khối lượng lớn Khuôn kim loại không có tính lún và không có
khả năng thoát khí. Điều này sẽ gây ra những khuyết tật của vật đúc. Giá thành
chế tạo khuôn cao. Phương pháp này chỉ thích hợp trong dạng sản xuất hàng
loạt với vật đúc đơn giản, nhỏ hoặc trung bình.
- Với dạng sản xuất là hàng loạt vừa và trục có kết cấu đơn giản, độ chính xác hình
dạng, kích thước, giảm được thời gian gia công cắt gọt, rút ngắn được quá trình
công nghệ.
- Đồng thời phôi thanh cũng có thể dễ tìm thấy trên thị trường,
- Có thể tạo phôi từ tất cả các kim loại và hợp kim có thành phần khác nhau, năng suất
cao, giá thành hạ.
=> Dựa vào ưu điểm, nhược điểm, tính chất hóa học vật lý phương pháp chế tạo phôi
là cán (phôi thanh) là phương án tốt nhất.
Hình 1.8 Bản vẽ lồng phôi của chi tiết đầu nối hơi đuôi chuột
+ Tab Home chứa các loại điểm, đường, màu sắc, copy, cut,...
- Tab Drafting chức các chức năng đo kích thước: Dài, rộng, cao, nghiêng, góc và
cung tròn…
Hình 2.14 Ảnh thể hiện cách chọn máy trên MASTERCAM 2017
- Ta chọn Machine => Lathe => Default.
Hình 2.15 Ảnh lấy biên dạng chi tiết MASTERCAM 2017
- Tiếp tục ta chọn stock setup để thiết lập phôi, gá đặt gia công.
- Khi hộp thoại hiện lên ta chọn properties ở phần stock để thiết lập phôi.
Hình 2.17 Ảnh thể hiện khai báo và nhập kích thước phôi MASTERCAM 2017
- Ở hộp thoại Stock setup ta chọn properties ở phần Chuck jaws để điều chỉnh gá phôi
và mâm cặp.
- Sau khi chọn biên dạng sẽ vào hộp thoại set dao cụ.
- Set dao xong ta đến mục kế đến trên thanh hộp thoại là phần setup chế độ cắt hợp lý.
Trong sản xuất hàng loạt vừa, để đạt năng suất cao trong điều kiện sản xuất ở
nước ta thì đường lối công nghệ là phân tán nguyên công. Khi đó sẽ có ít bước công
nghệ hơn trong mỗi nguyên công. Dùng máy CNC kết hợp với các đồ gá chuyên dùng.
- Chip tiện: DCMT11T304NN, có góc đỉnh cắt 55° , Góc bán kính mũi r=0.4mm,
Chiều dài L=11mm [TL3]
- Cán dao: SDJCR2525M11, a=25mm, b=25mm, L=150mm, h=25mm [TL4]
Hình 2.26 Chip tiện phả mặt Hình 2.27 Cán dao tiện phả mặt
- Chế độ cắt:
+ Lượng dư gia công: 2mm [TL1]
+ Lượng chạy dao: F= 0.4 (mm/vg) [Bảng 2-1, Tr149, TL1]
+ Tốc độ cắt: V= 175.5 (m/ph) [TL1]
+ Tốc độ trục chính: S= 2200 (Vg/ph) [TL1]
Hình 2.28 Chip tiện thô Hình 2.29 Cán dao tiện thô
- Chế độ cắt:
+ Lượng dư gia công: 0.2mm [TL1]
+ Lượng chạy dao: F= 0.4 (mm/vg) [Bảng 2-1, Tr149, TL1]
+ Tốc độ cắt: V= 175.5 (m/ph) [TL1]
+ Tốc độ trục chính: S= 2200 (Vg/ph) [TL1]
- Chip tiện: VBMT160404NN, có góc đỉnh cắt 35° , góc bán kính mũi r=0.4mm, chiều
dài L=16mm [TL5]
- Cán dao: SVJBR2525M16, a=25mm, b=25mm, L=150mm, h=25mm, góc tiếp xúc
đầu mũi dao 93° [TL6]
Hình 2.30 Chip tiện tinh Hình 2.31 Cán dao tiện tinh
- Chế độ cắt:
+ Lượng dư gia công: 2mm [TL1]
+ Lượng chạy dao: F= 0.25 (mm/vg) [Bảng 2-4, Tr151, TL1]
+ Tốc độ cắt: V= 214 (m/ph) [TL1]
+ Tốc độ trục chính: S= 2700 (Vg/ph) [TL1]
Hình 2.32 Chip tiện chích rãnh Hình 2.33 Cán dao tiện chích rãnh
- Chế độ cắt:
+ Lượng chạy dao: F= 0.18 (mm/vg) [Bảng 2-6, Tr151, TL1]
+ Tốc độ cắt: V= 91.7 (m/ph) [TL1]
+ Tốc độ trục chính: S= 1150 (Vg/ph) [TL1]
Hình 2.34 Chip tiện ren Hình 2.35 Cán dao tiện ren
- Chế độ cắt:
+ Lượng chạy dao: F= 1.814 (mm/vg)
+ Tốc độ cắt: V= 34 (m/ph) [TL1]
+ Tốc độ trục chính: S= 520 (Vg/ph) [TL1]
- Chế độ cắt:
+ Lượng chạy dao: F= 0.22 (mm/vg)
+ Tốc độ cắt: V= 35.9 (m/ph) [TL1]
+ Tốc độ trục chính: S= 880 (Vg/ph) [TL1]
- Chế độ cắt:
+ Lượng chạy dao: F= 0.28 (mm/vg)
+ Tốc độ cắt: V= 34.3 (m/ph)
+ Tốc độ trục chính: S= 690 (Vg/ph)
Hình 2.39 Chip tiện cắt đứt Hình 2.40 Cán dao tiện cắt đứt
- Chế độ cắt:
+ Lượng chạy dao: F= 0.18 (mm/vg)
+ Tốc độ cắt: V= 95.9 (m/ph)
+ Tốc độ trục chính: S= 1205 (Vg/ph)