Professional Documents
Culture Documents
I f ( x)dx F ( x) a F (b) F (a )
b
• Tuy nhiên, thực tế hàm f chỉ được biết ở dạng bảng số, khi đó khái niệm
nguyên hàm là vô nghĩa. Cũng có khi, biểu thức của f đã biết nhưng
nguyên hàm không biểu diễn được bằng hàm số sơ cấp.
• Phương pháp tính gần đúng được đề cập ở đây là thay thế hàm f (x) bởi
đa thức nội suy P(x) của nó.
b b
f ( x)dx P( x)dx
a a
Chương 4. Tính Gần Đúng Đạo Hàm Và Tích Phân
4.2. Tính gần đúng tích phân
4.2.1. Phương pháp hình thang
Chương 4. Tính Gần Đúng Đạo Hàm Và Tích Phân
4.2. Tính gần đúng tích phân
4.2.1. Phương pháp hình thang
Chương 4. Tính Gần Đúng Đạo Hàm Và Tích Phân
4.2. Tính gần đúng tích phân
4.2.1. Phương pháp hình thang
Chương 4. Tính Gần Đúng Đạo Hàm Và Tích Phân
4.2. Tính gần đúng tích phân
4.2.1. Phương pháp hình thang
Chương 4. Tính Gần Đúng Đạo Hàm Và Tích Phân
4.2. Tính gần đúng tích phân
4.2.2. Phương pháp Parabol (Simpson)
Chương 4. Tính Gần Đúng Đạo Hàm Và Tích Phân
4.2. Tính gần đúng tích phân
4.2.2. Phương pháp Parabol (Simpson)
Chương 4. Tính Gần Đúng Đạo Hàm Và Tích Phân
Bài Tập Chương 4
Chương 4. Tính Gần Đúng Đạo Hàm Và Tích Phân
Bài Tập Chương 4
Chương 4. Tính Gần Đúng Đạo Hàm Và Tích Phân
Bài Tập Chương 4
Chương 4. Tính Gần Đúng Đạo Hàm Và Tích Phân
Bài Tập Chương 4
Chương 4. Tính Gần Đúng Đạo Hàm Và Tích Phân
Bài Tập Chương 4
4.7. Tính gần đúng tích phân bằng: Phương pháp hình thang với n = 12;
Simpson 2n = 14.