You are on page 1of 134

TỔNG HỢP BỞI LUẬT SƯ FDVN

TỔNG HỢP
ĐỀ THI - ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Dành cho sinh viên Luật

MÔN LUẬT HÌNH SỰ


99 NGUYỄN HỮU THỌ, QUẬN HẢI CHÂU, TP. ĐÀ NẴNG
WEBSITE: FDVN.VN / FDVNLAWFIRM.VN / DIENDANNGHELUAT.VN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN LUẬT HÌNH SỰ 1
Lớp: Hành chính 38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội do vượt quá giới hạn phòng vệ chính
đáng. (1,5 điểm)
2. Thời gian thử thách của án treo được tính từ ngày bản án treo có hiệu lực pháp luật.
(1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (3 điểm)
Do mâu thuẫn cá nhân nên A có ý định giết B. A tìm hiểu lịch sinh hoạt của B, lựa
chọn địa điểm và thời gian thích hợp để ra tay. Ngày 15.10.2012, A mai phục và dùng dao
đâm nhiều nhát vào B. Tuy nhiên khi thấy B chảy nhiều máu, biết B vẫn còn sống, A dừng
lại và đưa B đi cấp cứu. Theo kết luận giám định, B bị thương tật với tỷ lệ thương tật là
37%.
Anh chị hãy xác định:
1. Loại hậu quả do hành vi phạm tội của A gây ra là gì? (1,0 điểm)
2. Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại
sao? (1,0 điểm)
3. Hành vi giết người của A thuộc giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1 điểm)
Bài tập 2: (4 điểm)
Tháng 08/2009, A (khi đó 15 tuổi 2 tháng) bị Tòa án tuyên phạt 2 năm tù về tội cướp
giật tài sản theo khoản 2 Điều 136 BLHS. Tháng 09/2011, khi vừa mãn hạn tù, A đã tổ
chức một vụ cướp tài sản và bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 2 Điều 133 BLHS.
Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội cướp tài sản này, A có bị áp dụng tình tiết tái phạm hoặc tái
phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 điểm)
2. Mức hình phạt tối đa mà A có thể phải chịu về hành vi cướp tài sản? Chỉ rõ căn cứ
pháp lý? (1,0 điểm)
3. Nếu A bị kết án 7 năm tù về tội cướp tài sản và không phạm tội mới thì thời hạn
xóa án tích đối với tội cướp tài sản là bao lâu và tính từ thời điểm nào? Tại sao? (1,5 điểm)

89
ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN LUẬT HÌNH SỰ 1
Lớp: TM38A - DS38A - QT38A
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Người mắc bệnh tâm thần thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định
trong BLHS thì không phải chịu trách nhiệm hình sự. (1,5 điểm)
2. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm cho xã hội và hậu quả nguy hiểm
cho xã hội là dấu hiệu định tội đối với tội phạm có cấu thành hình thức. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1 (3,5 điểm)
A có mâu thuẫn làm ăn với anh Trung. Để thực hiện việc giết anh Trung. A nhờ B
mua một khẩu súng ngắn nhưng không nói gì với B về ý định dùng súng giết người. B đồng
ý mua giùm súng cho A. Tiếp đó, A đem ý định giết Trung nói với C (là em trai của A), rủ
C cùng mình thực hiện tội phạm và C đồng ý. Lúc 20 giờ, C dùng xe gắn máy chở A tìm
anh Trung để thực hiện ý định phạm tội. Khi phát hiện anh Trung đang ở tại trụ sở Công
ty, A liền bắn vào anh Trung, nhưng không trúng. Biết vậy, nhưng anh A vẫn bỏ chạy và
vứt súng sau đó. Vụ việc bị phát giác.
Anh chị hãy xác định:
1. A và B có đồng phạm về tội giết người trong vụ án trên hay không? Tại sao? (1
điểm)
2. Hành vi của A có đủ điều kiện của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội giết
người không? Tại sao? (1,5 điểm)
3. Nếu sau khi mua được súng, A từ bỏ hẳn ý định giết anh Trung thì A phải chịu
trách nhiệm hình sự về hành vi nào? Tại sao? (1 điểm)
Biết rằng: Hành vi giết người trong vụ án này thuộc trường hợp được quy định tại
Điều 93 BLHS, tội giết người có quy định hậu quả chết người trong CTTP cơ bản của tội
này. Hành vi mua súng thuộc trường hợp được quy định tại Điều 230 BLHS.
Bài tập 2: (3,5 điểm)
H là người phụ bán đồng hồ cho chị D. Sáng ngày 15/05, lợi dụng sơ hở của chị D,
H lấy 3 đồng hồ trị giá 3 triệu đồng giấu vào sọt rác với ý định khi mang rác đi đổ sẽ lấy 3
cái đồng hồ. Nhưng chị D thấy nhiều rác nên đã mang đi đổ trước, trong đó có cả 3 chiếc

90
đồng hồ mà H đã giấu. (Biết rằng hành vi của H thuộc trường hợp được quy định tại khoản
1 Điều 138 BLHS).
Anh chị hãy xác định:
1. Hành vi phạm tội của H thuộc trường hợp CTTP cơ bản, CTTP tăng nặng hay
CTTP giảm nhẹ? Tại sao? (1 điểm)
2. Đối tượng tác động và khách thể của tội phạm do H thực hiện? (1,5 điểm)
3. Giáo trình luật hình sự Việt Nam của trường ĐH Luật Hà Nội năm 2005 có giải
thích: “Trộm cắp tài sản là hành vi lén lút chiếm đoạt tài sản đang có chủ…”. Căn cứ
nguồn gốc và giá trị của sự giải thích thì đây là loại giải thích gì và giá trị pháp lý của nó
như thế nào? (1 điểm)

91
ĐỀ THI HẾT MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG
Lớp: Chất lượng cao 38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Mọi trường hợp biểu lộ ý định phạm tội đều không phải bị xử phạt bằng pháp luật
hình sự. (1,5 điểm)
2. A bị bắt ở giai đoạn phạm tội chưa hoàn thành, tội của A được quy định tại khoản
2 Điều 133, sau đó tòa tuyên phạt A 12 năm tù giam, quyết định của Tòa đúng hay sai?
(1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (4 điểm)
A và B đi săn gà rừng. A cầm súng lia theo con gà đang chạy, gần đó có một người
bẻ măng, B thấy vậy nên khuyên “Đừng bắn coi chừng trúng người bẻ măng”. A nói: “Mày
xem thường tài bắn súng của tao quá”. Sau đó A vẫn bóp cò và không may giết chết người
bẻ măng.
Anh chị hãy xác định:
1. Dạng mối quan hệ nhân quả? Tại sao? (1,5 điểm)
2. Hình thức lỗi của A? Tại sao? (1,5 điểm)
3. Loại sai lầm và ảnh hưởng TNHS? (1,0 điểm)
Bài tập 2: (3 điểm)
Ngày 15/01 A bị bắt vì tội buôn lậu, hành vi của A quy định tại khoản 1 Điều 153
BLHS.
Hãy xác định:
1. Thời hạn truy cứu TNHS. Cơ sở pháp lý? (1,0 điểm)
2. Tòa tuyên phạt 2 năm tù và phạt 60 triệu đồng. Đúng hay sai? Tại sao? (1,0 điểm)
3. Nếu có cơ sở áp dụng Điều 47 BLHS thì có bao nhiêu phương án để lựa chọn?
Mức tối thiểu của mỗi cái. (1 điểm)

92
ĐỀ THI HẾT MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG
Lớp: Hành chính 38A
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội do vượt quá giới hạn phòng vệ chính
đáng. (1,5 điểm)
2. Quy phạm pháp luật hình sự tại khoản 1 Điều 136 BLHS có phần chế tài là loại
chế tài “tương đối dứt khoát”. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (3 điểm)
Biết A là một tên lưu manh chuyên nghiệp và đang có ý định thực hiện hành vi trộm
cắp xe gắn máy của anh X, B đã gặp A và hứa hẹn là sẽ giúp A tiêu thụ chiếc xe nếu A
thực hiện hành vi trộm cắp xe gắn máy của anh X thành công. Tuy nhiên, do lo sợ bị bắt
nên sau khi A trộm xe thành công thì B đã từ chối việc tiêu thụ chiếc xe nói trên.
Anh chị hãy xác định:
1. Trong vụ án trên có đồng phạm về tội trộm cắp tài sản không? Tại sao? Nếu có thì
vai trò của mỗi người đồng phạm là gì? (1,5 điểm)
2. B có được xem là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội hay không? Tại sao? (1,5
điểm)
Bài tập 2: (4 điểm)
Biết nhà bà M có nhiều tài sản có giá trị nên A (17 tuổi) đã trèo tường vào để trộm
cắp tài sản. A mở khóa và định lấy một chiếc SH thì bị bắt giữ. Hành vi của A được quy
định tại khoản 2 Điều 138 BLHS (phạm tội chưa đạt).
Hãy xác định:
1. Hình phạt tù cao nhất có thể áp dụng đối với A? Tại sao? (1,5 điểm)
2. Thời hiệu truy cứu TNHS đối với tội phạm mà A thực hiện là bao lâu và tính từ
thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)
3. Tòa án có thể áp dụng biện pháp tư pháp “Giáo dục tại xã, phường, thị trấn” đối
với A không? Tại sao? (1 điểm)

93
ĐỀ THI LUẬT HÌNH SỰ - PHẦN CHUNG
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Lớp: Hình sự 43B
Thời gian làm bài: 90 phút
Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự

Phần I: Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)
1. Tuổi chịu TNHS là tiền đề để xác định lỗi của người thực hiện hành vi nguy hiểm cho
xã hội. (1,5 điểm)
2. Phạm tội nhiều lần là phạm tội có tính chất chuyên nghiệp. (1,5 điểm)

Phần II: Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: Do mâu thuẫn với bà X (mẹ của A) trong việc chia tài sản, A dùng điện để giết
bà X. Khi A phát hiện đoạn dây điện gần tủ thờ bị hở lõi thì A cắt chỗ hở lõi đồng to hơn rồi
bảo mẹ rằng có người mở tủ lấy sổ đỏ. Bà X chạy lên nhà xem thì bị A xô ngã vào bẫy điện. A
còn lấy chổi dí dây điện vào người bà X khiến bà bất tỉnh. Tưởng bà X đã chết nên A bỏ đi,
nhưng bà X được cấp cứu kịp thời nên không chết. Hành vi của A được quy định tại khoản 1,
Điều 123 BLHS (Tội giết người).
Biết rằng: Tội giết người là tội phạm có cấu thành vật chất, hậu quả chết người là dấu
hiệu bắt buộc.
Anh chị hãy xác định:
1. Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm)
2. Hành vi phạm tội của A được thực hiện ở giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1 điểm)
3. Hành vi của A có đủ điều kiện của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội Giết người
không? Tại sao? (1,5 điểm)
Bài tập 2: A phạm tội Trộm cắp tài sản theo khoản 1, Điều 173 BLHS và bị tuyên phạt
02 năm tù nhưng cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 04 năm. Chấp hành được 02 năm
thử thách thì A lại phạm tội Vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ theo khoản 1,
Điều 260 BLHS và bị Tòa án tuyên phạt 03 năm tù.
Biết rằng, tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ là tội phạm có lỗi vô ý.
Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ, A có bị coi
là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 điểm)
2. Tổng hợp hình phạt chung đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)
3. Thời hiệu thi hành bản án của A về tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường
bộ là bao lâu và tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)

94
ĐỀ THI 2013 MÔN LUẬT HÌNH SỰ 1
Lớp: CJL 38
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Hành vi giúp sức trong đồng phạm có thể được thực hiện sau khi tội phạm đã hoàn
thành. (1,5 điểm)
2. Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tài sản” (Điều 41 BLHS) có
thể áp dụng đối với người không phạm tội. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (3 điểm)
Tối 25/01, A cùng bạn ngồi uống nước mía tại một quán nước trước nhà A thì X đi
đến chỗ A nói: “Hồi nhỏ mày đánh tao, bây giờ tao đánh mày!” rồi xông vào đánh A. A
chụp ghế nhựa ngay tại bàn đưa lên chống đỡ rồi bỏ chạy vào nhà mình, xuống bếp lấy một
con dao và một cây kéo, chạy ra đâm chết X.
Vì A có tiền sử bệnh tâm thần nên cơ quan điều tra đã trưng cầu giám định. Theo kết
luận giám định pháp y tâm thần, A bị “rối loạn phân liệt cảm xúc hưng cảm, chậm phát
triển tâm thần mức độ trung bình, gây án trong tình trạng giảm khả năng nhận thức và điều
khiển hành vi”.
Biết rằng hành vi của A trong trường hợp trên cấu thành tội giết người theo quy định
tại khoản 2 Điều 93 của BLHS.
Anh chị hãy xác định:
1. A có được thừa nhận là trong tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự khi
đâm chết anh X hay không? Tại sao? (1 điểm)
2. Chế tài của quy phạm pháp luật hình sự trong khoản 2 Điều 93 BLHS là loại gì?
Tại sao? (1,0 điểm)
3. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi thì tội phạm quy
định tại khoản 2 Điều 93 là loại tội phạm nào? Tại sao? (1,0 điểm)
Bài tập 2: (4 điểm)
Đang chấp hành bản án về tội cố ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản theo khoản 1
Điều 145 BLHS, thì A lại phạm tội cố ý gây thương tích quy định tại khoản 3 Điều 104
BLHS. Về tội mới này A bị tòa tuyên phạt 5 năm tù.

95
Hãy xác định:
1. Hành vi phạm tội mới của A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không?
Tại sao? (1,5 điểm)
2. Tổng hợp hình phạt chung của hai bản án trên nếu tội phạm trước A bị xử phạt 2
năm cải tạo không giam giữ, A đã chấp hành được 1 năm cải tạo không giam giữ thì phạm
tội mới? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)
3. Thời hiệu thi hành bản án của A về tội “cố ý gây thương tích” là bao lâu và tính từ
thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)

96
ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ 1
Lớp: Thương mại 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Thời điểm tội phạm kết thúc có thể xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành. (1,5 điểm)
2. Người được miễn chấp hành hình phạt thì không còn án tích. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (3,5 điểm)
Vì mâu thuẫn cá nhân, A luôn tìm mọi cách để hãm hại B. Sau khi nghiên cứu lịch
sinh hoạt của B. A đã quyết định ra tay giết chết B. Vào lúc 11h đêm 10/09/2009, B đang
trên đường về nhà sau khi đi chơi với người yêu thì A đã canh sẵn ở vị trí lựa chọn và dùng
thanh sắt, đặc ruột đánh liên tiếp nhiều cái vào đầu của B. Sau đó, B được người đi đường
đưa vào bệnh viện cấp cứu nhưng vì vết thương quá nặng nên B đã chết vào ngày
30/10/2009.
Biết rằng hành vi của A trong trường hợp trên cấu thành tội giết người theo quy định
tại khoản 1 Điều 93 của BLHS.
Anh chị hãy xác định:
1. Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm)
2. Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại
sao? (1,0 điểm)
3. Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm nào? Tại sao? (1,5 điểm)
Bài tập 2: (3,5 điểm)
Đang chấp hành bản án treo về tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao
thông đường bộ theo khoản 1 Điều 202 BLHS thì A lại phạm tội cố ý gây thương tích quy
định tại khoản 3 Điều 104 BLHS. Về tội mới này A bị tòa tuyên phạt 5 năm tù.
Biết rằng bản án treo mà A đang phải chấp hành là phạt tù 2 năm với thời gian thử
thách là 4 năm, A đã chấp hành được 18 tháng thời gian thử thách thì phạm tội mới.
Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội mới, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không?
Tại sao? (1,5 điểm)
2. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên. Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)
3. Thời hiệu thi hành bản án của A về tội cố ý gây thương tích? Chỉ rõ căn cứ pháp
lý? (1 điểm)

97
ĐỀ THI 2013 LUẬT HÌNH SỰ 2 - PHẦN CÁC TỘI PHẠM
Lớp: Dân sự 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (4 điểm)
1. Mọi trường hợp cố ý làm hư hỏng tài sản có giá trị từ 2 triệu đồng trở lên đều cấu
thành tội cố ý làm hư hỏng tài sản (Điều 143 BLHS)
2. Tổ chức đánh bạc không thuộc trường hợp “quy mô lớn” thì không phạm tội. (1
điểm)
3. Không phải mọi trường hợp trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên đều cấu thành tội
trốn thuế được quy định tại Điều 161 BLHS. (1 điểm)
4. Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức là hành vi không chỉ được quy định trong cấu
thành tội làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức (Điều 267 BLHS). (1 điểm)

II. Bài tập (6 điểm)


Bài tập 1: (3 điểm)
A và B là hàng xóm sát vách và có mâu thuẫn kéo dài trong nhiều năm. A quyết định
trả thù nên mua một can xăng để sẵn chờ cơ hội. Vào lúc 1 giờ sáng, A cầm can xăng đi về
phía nhà B tưới xăng vào khe cửa, sau đó dùng dây điện buộc chặt bên ngoài tất cả các cửa
ra vào rồi châm lửa đốt. Khi lửa đã bốc cao, A bỏ đi nơi khác. Lúc này trong nhà, vợ chồng
B và một đứa con đang ngủ say, phát hiện bị cháy nhà thì liền tri hô và tìm cách lao ra
ngoài nhưng cánh cửa đã bị buộc chặt. Nhưng may mắn nhờ được chữa cháy kịp thời nên
vợ chồng ông B chỉ bị bỏng nhẹ, còn đứa con của ông B bị bỏng với tỷ lệ thương tật là
12%. Ngoài ra, tài sản trong nhà của ông B bị cháy với tổng thiệt hại ước tính lên đến 150
triệu đồng. Vụ việc sau đó bị phát hiện.
Anh chị hãy xác định hành vi của A có phạm tội không? Nếu có thì phạm tội gì?
Tại sao?
Bài tập 2: (3 điểm)
A là cán bộ bảo hiểm xã hội huyện, trong thời gian làm thủ tục hướng dẫn nhận tiền
bảo hiểm xã hội cho người lao động nghỉ việc, A biết có nhiều người đã nghỉ làm nhưng
chưa nhận số tiền này nên nảy sinh ý định chiếm đoạt khoản tiền này. Sau khi bàn bạc A
đã cùng với B là nhân viên chính sách bảo hiểm xã hội huyện, đã tiến hành mua lại 180 sổ
từ 19 doanh nghiệp có người lao động nghỉ việc nhưng chưa làm thủ tục nhận bảo hiểm.
Để hợp thức hóa, A và B đã giả chữ ký của người lao động và nhiều giấy tờ xác nhận của
địa phương. A và B đã rủ C là Phó giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện, D là thủ quỹ cùng

98
tham gia. Họ lập danh sách những người được hưởng bảo hiểm xã hội một lần rồi đưa cho
X là Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện ký duyệt. Do sơ suất không kiểm tra nên X đã ký
duyệt số tiền 4 tỷ đồng. Số tiền chiếm đoạt được A, B, C và D đã chia nhau.
1. Hãy xác định tội danh đối với hành vi của A, B, C và D trong vụ án nêu trên
và giải thích tại sao? (2 điểm)
2. Trong trường hợp trên X có phạm tội không? Nếu có thì phạm tội gì? Tại sao?
(1 điểm)

99
ĐỀ THI 2016 MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG
Lớp: Chất lượng cao 39B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Hành vi giúp sức trong đồng phạm có thể được thực hiện sau khi tội phạm đã hoàn
thành. (1,5 điểm)
2. Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tài sản” (Điều 41 BLHS) có
thể được áp dụng đối với người không phạm tội. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (3,5 điểm)
Vì mâu thuẫn cá nhân, A luôn tìm mọi cách để hãm hại B. Sau khi nghiên cứu lịch
sinh hoạt của B. A đã quyết định ra tay giết chết B. Vào lúc 11h đêm 10/09/2009, B đang
trên đường về nhà sau khi đi chơi với người yêu thì A đã canh sẵn ở vị trí lựa chọn và dùng
thanh sắt, đặc ruột đánh liên tiếp nhiều cái vào đầu của B. Sau đó, B được người đi đường
đưa vào bệnh viện cấp cứu nhưng vì vết thương quá nặng nên B đã chết vào ngày
30/10/2009.
Biết rằng hành vi của A trong trường hợp trên cấu thành tội giết người theo quy định
tại khoản 1 Điều 93 của BLHS.
Anh chị hãy xác định:
1. Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm)
2. Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại
sao? (1,0 điểm)
3. Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm nào? Tại sao? (1,5 điểm)
Bài tập 2: (4 điểm)
Đang chấp hành bản án về tội cố ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản theo khoản 1
Điều 145 BLHS, thì A lại phạm tội cố ý gây thương tích quy định tại khoản 3 Điều 104
BLHS. Về tội mới này A bị tòa tuyên phạt 5 năm tù.
Hãy xác định:
1. Hành vi phạm tội mới của A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không?
Tại sao? (1,5 điểm)

100
2. Tổng hợp hình phạt chung của hai bản án trên nếu tội phạm trước A bị xử phạt 2
năm cải tạo không giam giữ, A đã chấp hành được 1 năm cải tạo không giam giữ thì phạm
tội mới? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)
3. Thời hiệu thi hành bản án của A về tội “cố ý gây thương tích” là bao lâu và tính từ
thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)

101
ĐỀ THI MỚI NHẤT LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG
LỚP: CLC 40D
Thời gian làm bài: 90 phút

LÝ THUYẾT (3 điểm)
Các nhận định sau đây là đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Mỗi tội phạm chỉ có một khách thể trực tiếp. (1.5 điểm)
2. Không được áp dụng biện pháp tư pháp để thay thế cho hình phạt. (1.5 điểm)

BÀI TẬP (7 điểm)


Bài tập 1: (3.5 điểm)
Ngày 12/7 A (17 tuổi) và B (15 tuổi) thống nhất đi cướp giật tài sản. Theo kế hoạch:
A giật tài sản, B giả là người đi đường níu người bị hại hỏi han về sự việc để tạo điều kiện
cho A chạy thoát. Sự việc xảy ra đúng như kế hoạch. A đã giật được một sợi dây chuyền
vàng trị giá 5 triệu đồng của chị X. A và B bị bắt giữ ngay sau đó
(Biết rằng: Hành vi cướp giật tài sản nêu trên thuộc trường hợp được quy định tại
khoản 1 Điều 171BLHS).
Anh (chị) hãy xác định:
1. Loại quy định của quy phạm pháp luật hình sự tại khoản 1 Điều 171 BLHS? Tại
sao? (1 điểm)
2. Đối tượng tác động và loại hậu quả của hành vi cướp giật tài sản của A và B? (1.5
điểm)
3. A và B có đồng phạm trong vụ cướp giật tài sản không? Tại sao? (1 điểm)
Bài tập 2 (3.5 điểm)
A phạm tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS và bị tuyên phạt 2 năm tù
nhưng cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 4 năm. Chấp hành được 2 năm thử
thách thì A lại bị đưa ra xét xử về tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
theo khoản 2 ĐIều 260 BLHS ( tội này thực hiện trước khi có bản án cho hưởng án treo về
tội trộm cắp tài sản) và bị Tòa án tuyên phạt 5 năm tù.
Hãy xác định:
1. Trong lần xét xử về tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ theo
khoản 2 Điều 260 BLHS, A có bị coi là tái phạm hay tái phạm nguy hiểm không? Tại sao?
(1 điểm)
2. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên? Chỉ rõ cơ sở pháp lý (1.5 điểm)
Thời hiệu thi hành bản án đối với tội vi phạm quy định về tham gia giao thông
đường bộ là bao lâu và được tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ cơ sở pháp lý? (1 điểm)

102
ĐỀ THI 2014 LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CÁC TỘI PHẠM
Lớp: Hình sự 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (4 điểm)
1. Không phải mọi loại hàng cấm đều là đối tượng tác động của các Tội sản xuất, tàng
trữ, vận chuyển, buôn bán hàng cấm (Điều 155 BLHS). (1 điểm)
2. Chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy không chỉ cấu thành Tội chứa chấp
việc sử dụng trái phép chất ma túy (Điều 198 BLHS). (1 điểm)
3. Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng công trình phương tiện quan trọng về an ninh
quốc gia là hành vi chỉ cấu thành Tội phá hủy công trình, phương tiện quan trọng về an
ning quốc gia (Điều 231 BLHS). (1 điểm)
4. Không phải mọi hành vi che giấu tội phạm đều cấu thành Tội che giấu tội phạm
(Điều 313). (1 điểm).

II. Bài tập (6 điểm)


Bài tập 1: (3 điểm)
Khoảng 17 giờ ngày 24/02, anh Q - chủ một tiệm vàng ở huyện S cho số vàng chưa
bán hết trong ngày bào hai hộp giấy bọc vải rồi để tất cả vào cốp xe máy. Trên đường về
nhà, anh Q gặp bạn rủ đến nhà một người bạn giá chơi. Tại đây, vì người bạn gái vắng nhà
nên họ đã nhờ anh ruột của người này là A đi tìm giùm.
Sau đó, Q tin tưởng đưa xe máy của mình cho A mượn để chạy đi tìm em gái. Trên
đường đi, A vô tình mở cốp xe máy để cất mũ bảo hiểm thì thấy hai hộp đựng vàng. Không
nén nổi lòng tham nên A lấy ba sợi dây chuyền và hai nhẫn vàng (tổng giá trị 10,5 triệu
đồng) cho vào túi quần. Rồi sau khi tìm được em gái trở về, A thản nhiên đem xe trả lại
cho anh Q như không hề có chuyện gì xảy ra. Sáng hôm sau, anh Q lấy vàng ra bán mới
phát hiện bị mất nên vội vàng đi trình báo công an.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi chiếm đoạt tài sản của A trong vụ án này
và giải thích tại sao?
Bài tập 2: (3 điểm)
Vào ngày 11/02/2012, A điều khiển xe gắn máy nhưng không đội mũ bảo hiểm. Thấy
cảnh sát giao thông đang làm nhiệm vụ, A định tăng ga bỏ chạy thì bị tổ tuần tra yêu cầu
dừng xe. Lúc này, tổ tuần tra phát hiện A, đang trong tình trạng say xỉn nên tổ tuần tra yêu
cầu kiểm tra nồng độ cồn. A chẳng những không chấp hành mà còn nhặt một cục đá to ven
đường ném vào xe tuần tra, gây thiệt hại về tài sản là 15 triệu đồng.
Anh chị hãy xác định hành vi của A trong trường hợp trên có phạm tội không?
Nếu có thì phạm tội gì? Tại sao?

103
ĐỀ THI LUẬT HÌNH SỰ - PHẦN CHUNG
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Lớp: Quản trị luật 43A
Thời gian làm bài: 90 phút
Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự

Phần I: Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)
1. Hành vi giúp sức trong đồng phạm có thể được thực hiện sau khi tội phạm đã hoàn
thành. (1,5 điểm)
2. Mọi trường hợp đã bị kết án chưa được xóa án tích mà phạm tội mới đều bị coi là tái
phạm. (1,5 điểm)

Phần II: Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: A và B yêu nhau được 02 năm. Khi phát hiện A bị nghiện ma túy, B quyết
định chia tay với A. Sau nhiều lần thuyết phục B hàn gắn quan hệ tình cảm nhưng không được,
A nảy sinh ý định tạt axit vào B. Vào lúc 21 giờ ngày 22/11, A pha sẵn một bình axit loãng
đến nhà B để thực hiện ý định của mình. (3 điểm)
Anh chị hãy xác định:
1. Nếu B vắng nhà nên A không thực hiện được hành vi tạt axit thì A có được coi là tự
ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1,5 điểm)
2. Giả sử C (em của B) ra mở cửa, do nhầm lẫn nên A đã tạt axit vào C. Hành vi của A
thuộc sai lầm nào? Nêu rõ ảnh hưởng của nó đối với trách nhiệm hình sự của A. (1,5 điểm)
(Biết rằng hành vi tạt axit của A thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 134 BLHS)
Bài tập 2: A (15 tuổi) phạm tội Giết người theo quy định tại khoản 1, Điều 123 BLHS
và tội Cướp tài sản theo quy định tại khoản 1, Điều 168 BLHS. A bị đưa ra xét xử về hai tội
này cùng một lúc. A bị Tòa án tuyên phạt 12 năm tù và 02 năm quản chế về tội Giết người, 07
năm tù về tội Cướp tài sản. (4 điểm)
Anh chị hãy xác định:
1. Quyết định hình phạt của Tòa án đối với A là đúng hay sai? Tại sao? (1 điểm)
2. Mức hình phạt thấp nhất mà Tòa án có thể quyết định đối với A về tội Giết người nếu
có cơ sở áp dụng Điều 54 BLHS đối với tội này? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)
3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội Cướp tài sản do A thực hiện là bao
lâu và tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý (1,5 điểm)

104
ĐỀ THI HỌC PHẦN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG
Lớp TM39
Thời gian làm bài 90 phút
Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL khi làm bài thi

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 3 điểm
1. Phòng vệ chính đáng là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự. (1,5 điểm)
2. Án treo chỉ áp dụng cho người phạm tội ít nghiêm trọng. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (4 điểm)
Biết B có quan hệ bất chính với chồng mình nên A đã lên kế hoạch tạt axit B. Sau
nhiều ngày theo dõi, A biết B hay ngủ ở giường kê cạnh cửa sổ. Nửa đêm 25.11, A mang
một ca axit đến nhà B, nhằm vào người đang nằm trên giường nơi B thường ngủ tạt một ca
axit rồi bỏ chạy. Người bị bỏng axit trong đêm hôm đó là C (em gái của B từ quê lên chơi).
Hậu quả: C bị bỏng nặng với tỷ lệ tổn thương cơ thể là 67%.
Anh chị hãy xác định:
1. Đối tượng tác động và hậu quả của hành vi phạm tội của A? (1,5 điểm)
2. Lỗi của A trong việc gây ra thương tích cho C? Tại sao? (1,0 điểm)
3. Loại sai lầm của A trong việc gây ra thương tích cho C? Ảnh hưởng của sai lầm
này đến TNHS của A như thế nào? (1,5 điểm)
Biết rằng: hành vi của A phạm vào tội cố ý gây thương tích được quy định tại khoản
5 Điều 134 BLHS 2015.
Bài tập 2: (3 điểm)
Vào lúc 2h sáng ngày 11/12 A đang đi trên đường thì phát hiện B đang đi cùng chiều
với mình. A lập tức áp sát và kề dao vào cổ B, yêu cầu B đưa hết toàn bộ tài sản trên người,
nếu không sẽ đâm B. B đưa A số tiền mang theo trên người là 3 triệu đồng cùng một điện
thoại di động trị giá 7 triệu đồng. Hành vi của A được quy định tại khoản 2 Điều 168 BLHS.
1. Nếu có căn cứ áp dụng Điều 54 BLHS thì mức hình phạt thấp nhất có thể áp dụng
đối với A là bao nhiêu? Tại sao? (1,0 điểm)
2. Tòa án có thể áp dụng hình phạt tịch thu một phần tài sản đối với A hay không?
Tại sao? (1,0 điểm)
3. Cần áp dụng biện pháp tư pháp nào đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)
Hết

105
106
107
ĐỀ THI 2014 MÔN LUẬT HÌNH SỰ 1
Lớp: Chất lượng cao 38A
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. “Cùng mục đích” là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm. (1,5 điểm)
2. Chỉ tòa án mới có quyền miễn hình phạt cho người phạm tội. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (4 điểm)
A và B là hàng xóm của nhau. Ngày 02.03.2013, vì mâu thuẫn cá nhân, sau khi xảy
ra cãi vã, A đã vác con dao bầu để đuổi chém B. Thấy vậy, B bỏ chạy. Sau một hồi lâu rượt
đuổi nhưng không bắt kịp B, A vứt con dao xuống vệ đường rồi đi về phía nhà mình, không
đuổi chém B nữa. Về phía B, sau khi bỏ chạy, nhìn lại không thấy A nên B bắt đầu quay
lại tìm A. Khi nhìn thấy A đang đi về nhà với tay không, B liền nhặt một khúc gỗ bên
đường chạy từ phía sau đến đập thật mạnh vào đầu của A một cái rồi bỏ chạy. Sau đó, A
được đưa đi cấp cứu kịp thời nên không chết mà chỉ bị thương tật với tỷ lệ thương tật là
85%.
Hành vi của B thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 93 BLHS (Biết rằng
tội phạm tại Điều 93 là tội phạm có cấu thành vật chất).
Anh chị hãy xác định:
1. Căn cứ vào khoản 2 và khoản 3 Điều 8 BLHS thì loại tội phạm mà B thực hiện là
loại tội phạm gì? Tại sao? (1 điểm)
2. Lỗi của B trong việc gây ra thương tích cho A? Tại sao? (1,0 điểm)
3. Hành vi phạm tội của B được thực hiện ở giai đoạn nào? Tại sao? (1,0 điểm)
4. Khi cầm thanh gỗ đập vào đầu của A trong tình huống trên thì B có quyền phòng
về chính đáng không? Tại sao? (1 điểm)
Bài tập 2: (3 điểm)
A cùng tham gia vụ án cướp tài sản có tổ chức nên bị Tòa án xét xử theo điểm a khoản
2 Điều 133 BLHS. Trong vụ án này A tham gia vụ án với vai trò giúp sức. Trong quá trình
tố tụng, mặc dù các đồng phạm khác đang chối tội nhưng A đã khai báo rõ ràng sự việc đã
xảy ra. Trước khi bị bắt tạm giam, A đề nghị cha mẹ đến gặp gia đình người bị hại để đền
bù thiệt hại. Gia đình A đã đền bù toàn bộ thiệt hại đã gây ra.

108
Hãy xác định:
1. Có thể áp dụng điểm a khoản 1 Điều 48 BLHS để tăng nặng TNHS đối với A được
không? Tại sao? (1,0 điểm)
2. Nêu các tình tiết giảm nhẹ TNHS của A trong vụ án nêu trên. Chỉ rõ căn cứ pháp
lý quy định về những tình tiết giảm nhẹ TNHS đó. (1,0 điểm)
3. Nếu có cơ sở áp dụng Điều 47 BLHS để quyết định hình phạt đối với A thì mức
hình phạt thấp nhất có thể áp dụng cho A là bao nhiêu? Tại sao? (1 điểm)

109
ĐỀ THI 2014 MÔN LUẬT HÌNH SỰ 1
Lớp: Chất lượng cao 38D
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tài sản” (Điều 41 BLHS) có
thể áp dụng đối với người không phạm tội. (1,5 điểm)
2. Thời hạn để xóa án tích đối với người chưa thành niên phạm tội là 3 năm kể từ khi
chấp hành xong bản án 2 năm tù mà người đó không phạm tội mới. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (3,5 điểm)
Năm 2011 A bị Tòa án xử phạt 1 năm tù về tội cố ý gây thương tích theo khoản 1
Điều 104 BLHS nhưng cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 2 năm. Chấp hành
được 1 năm thử thách thì A đã có hành vi gây tai nạn giao thông làm chết người và bị Tòa
án căn cứ vào khoản 1 Điều 202 BLHS tuyên phạt A 3 năm tù.
Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội mới A có bị xem là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không?
Tại sao? (1,5 điểm)
2. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên. Chỉ rõ căn cứ pháp lý. (1 điểm)
3. Thời hạn xóa án tích đối với các tội phạm mà A đã thực hiện là bao lâu và tính từ
thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)
Bài tập 2: (3,5 điểm)
A (17 tuổi), bị Tòa án đưa ra xét xử với 2 tội: Cướp tài sản theo khoản 2 Điều 131
BLHS và Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng theo khoản 1 Điều 230 BLHS.
Hãy xác định:
1. Trường hợp của A trong vụ việc trên có thuộc trường hợp có nhiều bản án hay
không? Tại sao? (1 điểm)
2. Tòa án có thể áp dụng hình phạt bổ sung nào đối với A không? Tại sao? (1 điểm)
3. Mức hình phạt chung cao nhất mà Tòa án có thể áp dụng đối với A cho cả hai tội:
Cướp tài sản theo khoản 2 Điều 131 BLHS và Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng theo
khoản 1 Điều 230 BLHS là bao nhiêu năm? Chỉ rõ cơ sở pháp lý? (1,5 điểm)

110
ĐỀ THI LẦN 1 MÔN LUẬT HÌNH SỰ 1 - PHẦN CHUNG
Lớp: Chất lượng cao 39C
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Cùng mục đích là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm. (1,5 điểm)
2. Chỉ tòa án mới có quyền miễn hình phạt cho người phạm tội. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (4 điểm)
A và B là hàng xóm của nhau. Ngày 02/03/2013, vì mâu thuẫn cá nhân, sau khi xảy
ra cãi vã, A đã vác con dao bầu để đuổi chém B. Thấy vậy, B bỏ chạy. Sau một hồi lâu rượt
đuổi nhưng không bắt kịp B, A vứt con dao xuống vệ đường rồi đi về phía nhà mình, không
đuổi chém B nữa. Về phía B, sau khi bỏ chạy, nhìn lại không thấy A nên B bắt đầu quay
lại tìm A. Khi nhìn thấy A đang đi về nhà với tay không, B liền nhặt một khúc gỗ bên
đường chạy từ phía sau đến đập thật mạnh vào đầu của A một cái rồi bỏ chạy. Sau đó, A
được đưa đi cấp cứu kịp thời nên không chết mà chỉ bị thương tật với tỷ lệ thương tật là
85%.
Hành vi của B thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 93 BLHS (Biết rằng
tội phạm tại Điều 93 là tội phạm có cấu thành vật chất).
Anh chị hãy xác định:
1. Căn cứ vào khoản 2 và khoản 3 Điều 8 BLHS thì loại tội phạm mà B thực hiện là
loại tội phạm gì? Tại sao? (1 điểm)
2. Lỗi của B trong việc gây ra thương tích cho A? Tại sao? (1,0 điểm)
3. Hành vi phạm tội của B được thực hiện ở giai đoạn nào? Tại sao? (1,0 điểm)
4. Khi cầm thanh gỗ đập vào đầu của A trong tình huống trên thì B có quyền phòng
về chính đáng không? Tại sao? (1 điểm)
Bài tập 2: (3 điểm)
A cùng tham gia vụ án cướp tài sản có tổ chức nên bị Tòa án xét xử theo điểm a khoản
2 Điều 133 BLHS. Trong vụ án này A tham gia vụ án với vai trò giúp sức. Trong quá trình
tố tụng, mặc dù các đồng phạm khác đang chối tội nhưng A đã khai báo rõ ràng sự việc đã
xảy ra. Trước khi bị bắt tạm giam, A đề nghị cha mẹ đến gặp gia đình người bị hại để đền
bù thiệt hại. Gia đình A đã đền bù toàn bộ thiệt hại đã gây ra.

111
Hãy xác định:
1. Có thể áp dụng điểm a khoản 1 Điều 48 BLHS để tăng nặng TNHS đối với A được
không? Tại sao? (1,0 điểm)
2. Nêu các tình tiết giảm nhẹ TNHS của A trong vụ án nêu trên. Chỉ rõ căn cứ pháp
lý quy định về những tình tiết giảm nhẹ TNHS đó. (1,0 điểm)
3. Nếu có cơ sở áp dụng Điều 47 BLHS để quyết định hình phạt đối với A thì mức
hình phạt thấp nhất có thể áp dụng cho A là bao nhiêu? Tại sao? (1 điểm)

112
ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ 1
Lớp: Dân sự 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Hành vi giúp sức trong đồng phạm phải được thực hiện trước khi người thực hành
bắt đầu vào việc thực hiện tội phạm. (1,5 điểm)
2. Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế một người bị kết án phải chấp
hành hình phạt tù có thời hạn có thể trên 30 năm. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (4 điểm)
Trên đường đi bộ từ thị trấn X về nhà, do mệt mỏi, A ngồi nghỉ dưới một tán cây bên
đường. Trong lúc mở túi du lịch ra lấy chai rượu để uống. A nghe thấy tiếng quát sau lưng:
“Ngồi im, động đậy tao giết! Đưa túi và đồng hồ cho tao!” kèm theo lưỡi dao nhọn áp sát
vào cổ. A giả vờ đẩy chiếc túi du lịch của mình ra sau, lợi dụng tên cướp là B sơ hở, A lấy
cùi chỏ thúc mạnh vào ngực B đồng thời gạt mạnh con dao khỏi tay B. A quay lại đấm vào
mặt B, B tránh được cú đấm và đồng thời đạp mạnh vào người A, A và B xông vào đánh
nhau. Khi không chế được B, A đấm liên tiếp vào bụng và ngực của B làm B nằm bất động.
Cuối cùng, A nhặt chai rượu đập vào đầu B rồi bỏ đi. B bị chấn thương ở đầu với tỷ lệ
thương tật là 60%.
Biết rằng hành vi của B trong trường hợp trên cấu thành tội cướp tài sản theo quy
định tại Điều 133 của BLHS.
Anh chị hãy xác định:
1. Đối tượng tác động của hành vi phạm tội của B? (1 điểm)
2. Hành vi cướp tài sản của B thực hiện ở giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1,5 điểm)
3. Hành vi gây thương tích của A có được coi là trong giới hạn phòng vệ chính đáng
không? Tại sao? (1,5 điểm)
Bài tập 2: (3 điểm)
A sinh ngày 15.06.1992. Ngày 01.03.2007 A phạm tội cướp tài sản và bị Tòa án tuyên
phạt 5 năm tù theo khoản 2 Điều 133 BLHS. Ngày 01.09.2009 A thực hiện hành vi giết B
và bị Tòa án áp dụng khoản 1 Điều 93 BLHS xử phạt 18 năm tù.
Hãy xác định:

113
1. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)
2. Tòa án có thể áp dụng khoản 9 Điều 93 BLHS tuyên hình phạt quản chế 2 năm đối
với A không? Tại sao? (1 điểm)
3. Thời hiệu thi hành bản án về tội giết người của A là bao lâu và tính từ thời điểm
nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)

114
ĐỀ THI LẦN 1 MÔN LUẬT HÌNH SỰ 1 - PHẦN CHUNG
Lớp: Hình sự 39
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội do vượt quá giới hạn phòng vệ chính
đáng. (1,5 điểm)
2. Thời gian thử thách của án treo được tính từ ngày bản án treo có hiệu lực pháp luật.
(1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (3 điểm)
Do mâu thuẫn cá nhân nên A có ý định giết B. A tìm hiểu lịch sinh hoạt của B, lựa
chọn địa điểm và thời gian thích hợp để ra tay. Ngày 15.10.2012, A mai phục và dùng dao
đâm nhiều nhát vào B. Tuy nhiên khi thấy B chảy nhiều máu, biết B vẫn còn sống, A dừng
lại và đưa B đi cấp cứu. Theo kết luận giám định, B bị thương tật với tỷ lệ thương tật là
37%.
Anh chị hãy xác định:
1. Loại hậu quả do hành vi phạm tội của A gây ra là gì? (1,0 điểm)
2. Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại
sao? (1,0 điểm)
3. Hành vi giết người của A thuộc giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1 điểm)
Bài tập 2: (4 điểm)
Tháng 08/2009, A (khi đó 15 tuổi 2 tháng) bị Tòa án tuyên phạt 2 năm tù về tội cướp
giật tài sản theo khoản 2 Điều 136 BLHS. Tháng 09/2011, khi vừa mãn hạn tù, A đã tổ
chức một vụ cướp tài sản và bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 2 Điều 133 BLHS.
Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội cướp tài sản này, A có bị áp dụng tình tiết tái phạm hoặc tái
phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 điểm)
2. Mức hình phạt tối đa mà A có thể phải chịu về hành vi cướp tài sản? Chỉ rõ căn cứ
pháp lý? (1,0 điểm)
3. Nếu A bị kết án 7 năm tù về tội cướp tài sản và không phạm tội mới thì thời hạn
xóa án tích đối với tội cướp tài sản là bao lâu và tính từ thời điểm nào? Tại sao? (1,5 điểm)

115
ĐỀ THI 2013 MÔN LUẬT HÌNH SỰ 2 - PHẦN CÁC TỘI PHẠM
Lớp: AUF 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (4 điểm)
1. Mọi trường hợp giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do hành vi
trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đã thực hiện hành vi giết người đó
đều cấu thành tội “giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh” (Điều 95
BLHS). (1 điểm)
2. Tàng trữ trái phép vũ khí quân dụng và bán vũ khí đó thì cấu thành hai tội: tội
“tàng trữ trái phép vũ khí quân dụng” (Điều 230 BLHS) và tội “mua bán trái phép vũ khí
quân dụng” (Điều 230 BLHS). (1 điểm)
3. Hàng giả chỉ là đối tượng tác động của các tội phạm được quy định tại Điều 156,
157, 158 BLHS. (1 điểm)
4. Bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật là không chỉ là dấu hiệu định tội được quy
định trong cấu thành tội “bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật” theo Điều 123 BLHS
(1 điểm).

II. Bài tập (6 điểm)


Bài tập 1: (3 điểm)
A làm thợ chụp ảnh dạo ở thành phố Đà Lạt. Thấy anh B (là khách du lịch) có mang
theo một máy ảnh Canon trị giá 7 triệu đồng đến thuê ngựa của C để chụp ảnh , A đã đến
làm quen với anh B và đề nghị chụp cảnh anh B đang cưỡi ngựa. Anh B thuê A chụp 2 tấm
hình bằng máy ảnh của A, đồng thời đưa máy ảnh của mình cho A, nhờ A quay phim cảnh
B đang cưỡi ngựa. A giả vờ quay phim khoảng 3 phút, sau đó bất ngờ bỏ chạy cùng với
máy ảnh của B. Anh B đã trình báo với công an. Chiều cùng ngày, công an thành phố Đà
Lạt bắt được A. A khai đã bán chiếc máy ảnh của anh B với giá 6 triệu đồng.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi của A trong vụ án này và giải thích tại
sao?
Bài tập 2: (3 điểm)
Ngày 15/06, bốn chiến sĩ cảnh sát giao thông huyện X thấy một xe máy đánh võng
trên đường nên đuổi theo và bắt kịp sau đó. A và B đang uống rượu gần đó nhìn thấy bèn
rủ nhau ném đá, gạch vào các cảnh sát để cho xe vi phạm chạy thoát. Hành vi nguy hiểm
này làm hai cảnh sát té ngã xuống đường nhưng chỉ bị xây sát nhẹ, một cảnh sát khác bị
ném trúng người gây thương tích với tỷ lệ 18%.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi của A và B trong vụ án này và giải thích
tại sao?

116
ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ 2 - PHẦN CÁC TỘI PHẠM
Lớp: CJL 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (4 điểm)
1. Mọi trường hợp giao cấu trái pháp luật là giao cấu trái với ý muốn của nạn nhân.
(1 điểm)
2. Mọi hành vi gây rối trật tự ở nơi công cộng gây hậu quả nghiêm trọng chỉ cấu thành
tội gây rối trật tự công cộng (Điều 245 BLHS). (1 điểm)
3. Không phải mọi loại hàng cấm đều là đối tượng tác động của các tội sản xuất, tàng
trữ, vận chuyển, buôn bán hàng cấm (Điều 155 BLHS). (1 điểm)
4. Lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản của Nhà nước mà mình có trách
nhiệm quản lý có giá trị từ 2 triệu đồng trở lên là hành vi chỉ cấu thành tội tham ô tài sản
(Điều 278 BLHS). (1 điểm).

II. Bài tập (6 điểm)


Bài tập 1: 3 điểm
Do có ý định chiếm đoạt xe máy tại các cửa hàng mua bán xe máy cũ, A đến cửa hàng
của anh B hỏi mua một chiếc xe gắn máy. Sau khi thỏa thuận giá chiếc xe là 23 triệu đồng.
A đề nghị được chạy thử xe. Anh B đồng ý và nhờ C đi cùng. A chạy xe chở anh C ngồi
phía sau, đi được khoảng 300m thì A dừng xe lại bên đường và lấy 50 ngàn đồng đưa cho
anh C nhờ mua gói thuốc lá. Khi anh C cầm tiền, xuống xe đi vào vỉa hè mua thuốc là thì
A mở khóa xe phóng đi thẳng.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi của A trong vụ án này và giải thích tại
sao?
Bài tập 2: 3 điểm
Khoảng 22 giờ, sau khi uống rượu xong. T lấy xe gắn máy rủ C đi chọc ghẹo người
đi đường. Trên đường đi bọn chúng liên tục la hét. T vừa lái xe, vừa lạng lách, còn C, lúc
thì cà mã tấu xuống đường cho xẹt lửa, lúc thì quơ mà tấu qua lại trên cao, làm những
người đi đường hoảng sợ bỏ chạy. Khi bị lực lượng dân phòng đuổi bắt thì xe bọn chúng
bị ngã. Lực lượng dân phòng lao vào bắt. C dùng mã tấu chém vào tay ông N (là đội viên
đội biên phòng) làm ông N bị thương tích 8%.
Hãy xác định hành vi của C có phạm tội không? Nếu có thì tội gì? Tại sao?

117
ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ 2 - PHẦN CÁC TỘI PHẠM
Lớp: Chất lượng cao 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (4 điểm)
1. Lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản của Nhà nước mà mình có trách
nhiệm quản lý có giá trị từ 2 triệu đồng trở lên là hành vi chỉ cấu thành tội tham ô tài sản
(Điều 278 BLHS)
2. Mọi trường hợp giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do hành vi
trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đã thực hiện hành vi giết người đó
đều cấu thành tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh (Điều 95 BLHS).
(1 điểm)
3. Không cấu thành tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường
bộ (Điều 202 BLHS) khi hành vi vi phạm chưa gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt
hại nghiêm trọng cho sức khỏe, tài sản của người khác. (1 điểm)
4. Hành vi dùng vũ lực đối với người quản lý tài sản thực hiện sau khi người phạm
tội đã chiếm đoạt được tài sản luôn được xác định là tình tiết “hành hung để tẩu thoát”
trong các tội phạm quy định tại Điều 136,137 và 138 BLHS. (1 điểm).

II. Bài tập (6 điểm)


Bài tập 1: (3 điểm)
A làm thợ chụp ảnh dạo ở thành phố Đà Lạt. Thấy anh B (là khách du lịch) có mang
theo một máy ảnh Canon trị giá 7 triệu đồng đến thuê ngựa của C để chụp ảnh, A đã đến
làm quen với anh B và đề nghị chụp cảnh anh B đang cưỡi ngựa. Anh B thuê A chụp 2 tấm
hình bằng máy ảnh của A, đồng thời đưa máy ảnh của mình cho A, nhờ A quay phim cảnh
B đang cưỡi ngựa. A giả vờ quay phim khoảng 3 phút, sau đó bất ngờ bỏ chạy cùng với
máy ảnh của B. Anh B đã trình báo với công an. Chiều cùng ngày, công an thành phố Đà
Lạt bắt được A. A khai đã bán chiếc máy ảnh của anh B với giá 6 triệu đồng.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi của A trong vụ án này và giải thích tại
sao?
Bài tập 2: (3 điểm)
Khoảng 23 giờ ngày 14/12/2012, A và B điều khiển hai xe máy từ nhà đến một đoạn
đường vắng trên quốc lộ 1A để giao 40 triệu đồng và nhận 3.079 gói thuốc lá Jet ngoại
nhập từ một lái buôn. Khi chở năm thùng thuốc lá nêu trên đi bán thì A và B bị công an bắt
giữ.
Anh chị hãy xác định hành vi trên của A và B có phạm tội không? Nếu có thì
phạm tội gì? Tại sao?

118
ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ - PHẦN CHUNG
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Lớp: Chất lượng cao 43D
Thời gian làm bài: 90 phút
Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự

Phần I: Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)
1. Người nhận thức được hậu quả cho xã hội tất yếu xảy ra thì có lỗi cố ý gián tiếp. (1,5
điểm)
2. Một trong những điều kiện để áp dụng tình tiết “phạm tội có tính chất chuyên nghiệp”
quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 52 BLHS là phải cố ý phạm tội từ 05 lần trở lên về cùng
một tội phạm. (1,5 điểm)

Phần II: Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: A là công dân Việt Nam. Vì có mâu thuẫn với B nên A lên kế hoạch giết B.
Để thực hiện ý định của mình, A đã tìm gặp Q là công dân Campuchia hiện đang sinh sống tại
Long An mua một khẩu súng K54 với giá 12.000.000 đồng. Sau khi mua được súng, qua việc
tìm hiểu quy luật sinh hoạt của B để tìm cơ hội ra tay thì A phát hiện B đang mắc một căn
bệnh hiểm nghèo nên A quyết định không cần thực hiện hành vi giết B nữa. Vụ việc sau đó bị
phát hiện và xử lý.
Hãy xác định:
1. Luật Hình sự Việt Nam có hiệu lực đối với hành vi mua bán trái phép vũ khí quân
dụng của Q không? Tại sao? (1 điểm)
2. Hành vi của A có thuộc trường hợp tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội Giết người
(Điều 123 BLHS) hay không? Tại sao? (1,5 điểm)
3. A có phải chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi mua bán trái phép vũ khí quân
dụng được quy định tại Điều 304 BLHS không? Nếu có thì ở giai đoạn phạm tội nào? Tại sao?
(1 điểm)
Bài tập 2: A phạm tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 3, Điều 104 BLHS và bị
Tòa án tuyên phạt 10 năm tù. Chấp hành hình phạt được 02 năm thì A giết bạn tù trong trại
giam và bị Tòa án tuyên phạt 14 năm tù về tội Giết người theo khoản 1, Điều 123 BLHS.
Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội mới, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại
sao? (1,5 điểm)
2. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên. (1 điểm)
3. Trong thời gian chấp hành hình phạt chung của 02 bản án, A phải chấp hành hình phạt
bao lâu mới được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt lần đầu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1
điểm)

119
120
ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CÁC TỘI PHẠM
Lớp: Hành chính 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (4 điểm)
1. Hành vi cố ý gây hậu quả chết người không chỉ cấu thành các tội được quy định tại
Điều 98, 99 BLHS. (1 điểm)
2. Rừng có thể là đối tượng tác động của các tội phạm xâm phạm sở hữu. (1 điểm)
3. Không phải mọi hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy đều cấu thành tội tàng trữ
trái phép chất ma túy theo Điều 194 BLHS. (1 điểm)
4. Dùng vũ lực chống người thi hành công vụ không chỉ cấu thành tội chống người
thi hành công vụ. (1 điểm).

II. Bài tập (6 điểm)


Bài tập 1: 3 điểm
Vào lúc 2 giờ sáng ngày 15/11/2011, do thiếu tiền trả nợ, A đã lẻn vào nhà chị X lấy
một chiếc máy tính xách tay trị giá 7 triệu đồng. Nghe tiếng động, chị X tỉnh dậy giằng lại
được máy tính, A bỏ chạy thì bị chị X đuổi theo. A rút dao trong người ra đâm vào tay chị
X làm chị bị thương với tỷ lệ thương tật là 15%. Trên đường bỏ chạy, A bị bắt.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi của A trong vụ án này và giải thích tại
sao?
Bài tập 2: 3 điểm
Năm 2005, UBND tỉnh Y có quyết định bãi bỏ việc thu tiền nghĩa vụ lao động công
ích và nghĩa vụ lao động hai năm đối với thanh niên chưa đủ điều kiện đi làm nghĩa vụ
quân sự. Trong thời gian này, A là xã đội trưởng xã N, vẫn tiếp tục thu tiền trên của những
thanh niên trong xã. Từ năm 2005 đến lúc bị phát hiện năm 2007, A đã thu được hơn 41
triệu đồng của 50 thanh niên trong xã và chiếm giữ tiêu xài hết.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi của A trong vụ án này và giải thích tại
sao?

121
ĐỀ THI 2016 MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG
Lớp: Hành chính 39
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Thời điểm tội phạm kết thúc chỉ xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành. (1,5 điểm)
2. Trong thời gian thử thách nếu người được hưởng án treo bị đưa ra xét xử về một
tội phạm khác thì phải chấp hành hình phạt tù đã được tuyên trong bản án treo. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (4 điểm)
Vì mâu thuẫn cá nhân, A luôn tìm mọi cách để hãm hại B. Sau khi nghiên cứu lịch
sinh hoạt của B. A đã quyết định ra tay giết chết B. Vào lúc 11h đêm 10/09/2009, B đang
trên đường về nhà sau khi đi chơi với người yêu thì A đã canh sẵn ở vị trí lựa chọn và dùng
thanh sắt, đặc ruột đánh liên tiếp nhiều cái vào đầu của B. Sau đó, B được người đi đường
đưa vào bệnh viện cấp cứu nhưng vì vết thương quá nặng nên B đã chết vào ngày
30/10/2009.
Biết rằng hành vi của A trong trường hợp trên cấu thành tội giết người theo quy định
tại khoản 1 Điều 93 của BLHS.
Anh chị hãy xác định:
1. Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm)
2. Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại
sao? (1,0 điểm)
3. Loại hậu quả do hành vi phạm tội của A gây ra? (1 điểm)
4. Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm nào? Tại sao? (1,0 điểm)
Bài tập 2: (3 điểm)
A phạm tội cưỡng đoạt tài sản theo khoản 1 Điều 135 BLHS khi 17 tuổi và phạm tội
cướp tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 133 BLHS khi 18 tuổi 5 tháng.
Hãy xác định:
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội cưỡng đoạt tài sản mà A đã thực
hiện (nếu sau khi phạm tội cướp tài sản A không phạm tội mới) là bao lâu và tính từ thời
điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)

122
2. Mức tối đa của hình phạt chung của hai tội trên có thể áp dụng với A là bao
nhiêu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)

123
ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG HÈ - 2019
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Thời gian làm bài: 90 phút
Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự

Phần I: Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)
1. Phòng vệ chính đáng là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự. (1,5 điểm)
2. Án treo chỉ áp dụng cho người phạm tội ít nghiêm trọng. (1,5 điểm)

Phần II: Bài tập (7 điểm)


Bài 1: Biết B có quan hệ bất chính với chồng mình nên A đã lên kế hoạch tạt axit B. Sau
nhiều ngày theo dõi, A biết B hay ngủ ở giường kê cạnh cửa sổ. Nửa đêm 25.11, A mang một
ca axit đến nhà B, nhằm vào người đang nằm trên giường nơi B thường ngủ tạt một ca axit rồi
bỏ chạy. Người bị bỏng axit trong đêm hôm đó là C (em gái của B từ quê lên chơi). Hậu quả:
C bị bỏng nặng với tỷ lệ tổn thương cơ thể là 67%.
Anh chị hãy xác định:
a. Đối tượng tác động và hậu quả của hành vi phạm tội của A? (1,5 điểm)
b. Lỗi của A trong việc gây ra thương tích cho C? Tại sao? (1,0 điểm)
c. Loại sai lầm của A trong việc gây ra thương tích cho C? Ảnh hưởng của sai lầm này
đến TNHS của A như thế nào? (1,5 điểm)
Biết rằng: hành vi của A phạm vào tội cố ý gây thương tích được quy định tại khoản 5
Điều 134 BLHS 2015.
Bài 2: Vào lúc 2h sáng ngày 11/12 A đang đi trên đường thì phát hiện B đang đi cùng
chiều với mình. A lập tức áp sát và kề dao vào cổ B, yêu cầu B đưa hết toàn bộ tài sản trên
người, nếu không sẽ đâm B. B đưa A số tiền mang theo trên người là 3 triệu đồng cùng một
điện thoại di động trị giá 7 triệu đồng. Hành vi của A được quy định tại khoản 2 Điều 168
BLHS.
a. Nếu có căn cứ áp dụng Điều 54 BLHS thì mức hình phạt thấp nhất có thể áp dụng đối
với A là bao nhiêu? Tại sao? (1,0 điểm)
b. Tòa án có thể áp dụng hình phạt tịch thu một phần tài sản đối với A hay không? Tại
sao? (1,0 điểm)
c. Cần áp dụng biện pháp tư pháp nào đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)

124
ĐỀ THI 2015 MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG
Lớp: Hình sự 38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Người bị cưỡng bức về tinh thần trong mọi trường hợp không phải chịu trách nhiệm
hình sự về xử sự gây thiệt hại cho xã hội được quy định trong BLHS. (1,5 điểm)
2. Người được miễn chấp hành hình phạt thì không còn án tích. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (3 điểm)
A và B yêu nhau từ năm 2010. Khi phát hiện A bị nghiện ma túy, B quyết định chia
tay với A. Sau nhiều lần thuyết phục B hàn gắn quan hệ tình cảm nhưng không được, A
nảy sinh ý định tạt axit vào B. Vào lúc 21 giờ ngày 22/11/2012, A pha sẵn một bình axit
loãng đến nhà B để thực hiện ý định của mình.
Anh chị hãy xác định:
1. Nếu B vắng nhà nên A không thực hiện được hành vi tạt axit thì A có được coi là
tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1,5 điểm)
2. Giả sử C (em của B) ra mở cửa, do nhầm lẫn nên A đã tạt axit vào C. Hành vi của
A thuộc loại sai lầm nào? Nêu rõ ảnh hưởng của nó đối với TNHS của A? (1,5 điểm)
Biết rằng hành vi tạt axit của A thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 104
BLHS.
Bài tập 2: (4 điểm)
A phạm tội cưỡng đoạt tài sản theo điểm a khoản 2 Điều 135 BLHS
Hãy xác định:
1. Loại cấu thành tội phạm quy định tại Điều 135 BLHS nếu căn cứ vào đặc điểm cấu
trúc của các dấu hiệu thuộc mặt khách quan? Tại sao? (1,0 điểm)
2. Tòa án có thể áp dụng điểm a khoản 1 Điều 48 BLHS để tăng nặng TNHS đối với
A được không? Tại sao? (1,0 điểm)
3. Nếu áp dụng Điều 47 BLHS để quyết định hình phạt đối với A thì mức hình phạt
thấp nhất có thể áp dụng là bao nhiêu và giải thích tại sao trong các trường hợp:
A. Khi phạm tội, A 19 tuổi (1 điểm)
B. Khi phạm tội, A 17 tuổi 6 tháng (1 điểm)

125
ĐỀ THI LỚP HÌNH SỰ 40 LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG
Lớp: Hình sự 40
Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên được sử dụng Bộ luật hình sự

Phần I: Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo
vệ, (1.5 điểm)
2. Có thể quyết định hình phạt tử hình đối với người có hành vi phạm tội giết người chưa
đạt thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 123 BLHS. (1.5 điểm)

Phần II: Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: Qua tìm hiểu A biết được cả gia đình ông T thường vắng nhà vào buổi tối nên
A rủ B, C đột nhập vào nhà ông T trộm cắp tài sản. A lên kế hoạch thực hiện vào ngày 02/03
và hẹn B và C có mặt lúc 22h tại con hẻm lối vào nhà ông T. Đúng hẹn, cả A và B đến địa
điểm nhưng không thấy C đến, chờ khoảng 15 phút thì C điện cho A báo không đến được vì
mẹ bị đau nên phải đưa mẹ đi bệnh viện. Dù C không đến nhưng A và B vẫn thực hiện tội
phạm. A phân công B đứng ngoài cảnh giới còn A đột nhập vào trong nhà và chiếm đoạt được
gồm 3 lượng vàng, 20 triệu đồng và 01 máy ảnh. Cả hai lên xe đi được khoảng 100m thì gặp
D (bạn của A và B). A nói đã đột nhập vào nhà ông T trộm cắp tài sản và đưa 3 lượng vàng
cùng máy ảnh cho D bảo D bán giùm. Sáng hôm sau, khi D đang bán vàng thì bị công an bắt
giữ. Hành vi trộm cắp tài sản nêu trên được quy định tại khoản 2 Điều 173 BLHS 2015.
Hãy xác định:
1. D có đồng phạm với A, B trong vụ án trên không? Tại sao? (1 điểm)
2. Vai trò của A, B trong vụ án trên? Tại sao? (1 điểm)
3. C có được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1.5 điểm)

Bài tập 2: Biết nhà bà M có nhiều tài sản giá trị nên A (17 tuổi) đã trèo tường vào để
trộm cắp tài sản. A mở khóa và định lấy một chiếc SH thì bị bắt giữ. Hành vi của A được quy
định tại khoản 2 Điều 173 BLHS 2015 (phạm tội chưa đạt).
Anh chị hãy xác định:
1. Hình phạt tù cao nhất có thể áp dụng đối với A? Tại sao? (1.5 điểm)
2. Thời hiệu truy cứu TNHS đối với tội phạm mà A thực hiện là bao lâu và tính từ thời
điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)
3. Tòa án có thể áp dụng độc lập biện pháp tư pháp “Giáo dục tại trường giáo dưỡng mà
không áp dụng hình phạt đối với A được hay không? Tại sao? (1 điểm).

126
ĐỀ THI HỌC KỲ MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG
Lớp: Quốc tế 39
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Tình tiết loại trừ tính chất phạm tội là tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã
hội của hành vi. (1,5 điểm)
2. Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết án phải chấp
hành hình phạt tù có thời hạn có thể là trên 30 năm. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (3,5 điểm)
A (25 tuổi) và B (26 tuổi) trong quá trình làm ăn A có nợ B một số tiền là 200 triệu
đồng. B đã đòi tiền nhiều lần mà A không trả. Ngày 14.03.2009 B dẫn theo C (15 tuổi) đến
nhà A để “siết nợ”. B xông vào nhà A, cùng C dùng cây, mã tấu đánh và khống chế A để
mang tài sản đi. Tổng giá trị tài sản bị B chiếm đoạt là 100 triệu đồng. Vụ việc sau đó đã
được làm rõ.
Anh chị hãy xác định:
1. Đối tượng tác động của tội phạm trong vụ án này (1,0 điểm)
2. Tội phạm mà B thực hiện là loại tội phạm gì nếu căn cứ vào tính chất nguy hiểm
cho xã hội của hành vi phạm tội? Tại sao? (1,0 điểm)
3. B và C có đồng phạm về tội cướp tài sản không? Tại sao? (1,5 điểm)
Bài tập 2: (3,5 điểm)
Năm 2001 A bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 2 Điều 139 BLHS
và bị xử phạt 15 năm tù. Chấp hành được 5 năm tù thì A được giảm thời hạn chấp hành
hình phạt tù 1 năm. Năm 2007, A phạm tội mới và bị xử phạt 6 năm tù theo khoản 2 Điều
104 BLHS.
Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội cướp tài sản này, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy
hiểm không? Tại sao? (1,5 điểm)
2. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0
điểm)
3. A phải chấp hành hình phạt chung bao lâu thì mới được xét giảm án lần đầu? Chỉ
rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)

127
128
ĐỀ THI 2013 MÔN LUẬT HÌNH SỰ
Lớp: Quản trị luật 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Mọi trường hợp biểu lộ ý định phạm tội đều không bị xử lý theo pháp luật hình sự.
(1,5 điểm)
2. Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh khi có
một tội phạm được thực hiện. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (4 điểm)
Ngày 15/01/2012 Quản lý thị trường tỉnh Q phát hiện A buôn lậu pháo từ Trung Quốc
về Việt Nam, tội phạm và hình phạt về hành vi này được quy định tại khoản 1 Điều 153
BLHS.
Anh chị hãy xác định:
1. Thời điểm hết hiệu lực truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội của
A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)
2. Về tội buôn lậu, Tòa án xử phạt A 2 năm tù và phạt tiền 60 triệu đồng. Quyết định
trên của Tòa án về hình phạt đúng hay sai? Tại sao? (1 điểm)
3. Nếu đủ căn cứ áp dụng Điều 47 BLHS thì có thể có bao nhiêu phương án lựa chọn
hình phạt nhẹ hơn? Hãy xác định mức hình phạt tối thiểu có thể áp dụng trong mỗi phương
án. (1,5 điểm)
Bài tập 2: (3 điểm)
Ngày 14/02, khi đang đi xe máy trên đường thì A phát hiện chị X có đeo sợi dây
chuyền trên cổ nên A nảy sinh ý định chiếm đoạt. A chạy xe máy đến gần chị X và nhanh
tay giật sợi dây chuyền trên cổ chị X rồi bỏ chạy. Chị X đuổi theo và đã giành lại được sợi
dây chuyền. Ngay lập tức, A rút dao đâm 3 nhát liên tiếp vào ngực chị X làm chị X chết
ngay tại chỗ rồi lấy sợi dây chuyền và bỏ đi.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi của A trong vụ này và giải thích tại sao?

129
ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ - PHẦN CHUNG
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Lớp: QTL42 - 2018
Thời gian làm bài: 90 phút
Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự

Phần I: Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)
1. Thực hiện hành vi phạm tội là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật hình
sự. (1.5 điểm)
2. Có thể quyết định 02 năm cải tạo không giam giữ đối với người chưa thành niên phạm
tội “Trộm cắp tài sản” theo quy định tại khoản 1, Điều 173 BLHS. (1.5 điểm)

Phần II: Bài tập (7 điểm)


Bài 1 (3 điểm): A và B là hàng xóm của nhau. Ngày 02/3, vì mâu thuẫn cá nhân, sau
khi xảy ra cãi vã, A vác con dao bầu để đuổi chém B. Thấy vậy, B bỏ chạy. Sau một hồi lâu
rượt đuổi nhưng không bắt kịp B. A vứt con dao xuống bên vệ đường rồi đi về phía nhà
mình, không đuổi chém B nữa. Về phía B, sau khi bỏ chạy, nhìn lại không thấy A nên B bắt
đầu quay lại tìm A. Khi nhìn thấy A đang đi về nhà với tay không. B liền nhặt 01 khúc gỗ
bên đường chạy từ phía sau đến đập thật mạnh vào đầu của A một cái rồi bỏ chạy. Sau đó, A
được đưa đi cấp cứu kịp thời nên không chết mà chỉ bị thương tích với tỉ lệ thương tật là
85%.
Hành vi của B thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 123 BLHS năm 2015 (Biết
rằng tội phạm tại Điều 123 BLHS là tội phạm có cấu thành vật chất).
Anh chị hãy xác định:
a. Lỗi của B trong việc gây ra thương tích cho A? Tại sao? (1 điểm)
b. Hành vi phạm tội của B được thực hiện ở giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1 điểm)
c. Khi cầm thanh gỗ đập vào đầu của A trong trường hợp trên thì B có quyền phòng vệ
không? Tại sao? (1 điểm)
Bài 2 (4 điểm): A phạm tội giết người và bị Tòa án tuyên phạt 20 năm tù về tội giết
người theo quy định tại khoản 1 Điều 123 BLHS. Đang chấp hành hình phạt tù được 5 năm
thì A lại bị đưa ra xét xử về tội mua bán trái phép chất ma túy theo quy định tại khoản 2,
Điều 251 BLHS mà A đã thực hiện trước khi bị kết án về tội giết người. Về tội này, A bị
Tòa án xử phạt 12 năm tù.
Anh chị hãy xác định:

130
a. Trong lần phạm tội mua bán trái phép chất ma túy, A có bị coi là tái phạm hay tái
phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1.5 điểm)
b. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)
c. Mức hình phạt thấp nhất mà Tòa án có thể quyết định đối với A về tội mua bán trái
phép chất ma túy nếu có cơ sở áp dụng Điều 54 BLHS đối với tội này? Tại sao? (1.5 điểm)

131
ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ 1 (PHẦN CHUNG)
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Lớp: TM40 - 2017
Thời gian làm bài: 90 phút
Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự

Phần I: Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)
1. Tình tiết loại trừ tính chất phạm tội là tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội
của hành vi. (1,5 điểm)
2. Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết án phải chấp hành
hình phạt tù có thời hạn có thể là trên 30 năm. (1,5 điểm)

Phần II: Bài tập (7 điểm)


Bài 1: A (25 tuổi) và B (26 tuổi) trong quá trình làm ăn A có nợ B một số tiền là 200
triệu đồng. B đã đòi tiền nhiều lần mà A không trả. Ngày 14.03.2009 B dẫn theo C (15 tuổi)
đến nhà A để “siết nợ”. B xông vào nhà A, cùng C dùng cây, mã tấu đánh và khống chế A để
mang tài sản đi. Tổng giá trị tài sản bị B chiếm đoạt là 100 triệu đồng. Vụ việc sau đó đã được
làm rõ.
Anh chị hãy xác định:
a. Đối tượng tác động của tội phạm trong vụ án này (1,0 điểm)
b. Tội phạm mà B thực hiện là loại tội phạm gì nếu căn cứ vào tính chất nguy hiểm cho
xã hội của hành vi phạm tội? Tại sao? (1,0 điểm)
c. B và C có đồng phạm về tội cướp tài sản không? Tại sao? (1,5 điểm)
Bài 2: Năm 2001 A bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 2 Điều 139
BLHS và bị xử phạt 15 năm tù. Chấp hành được 5 năm tù thì A được giảm thời hạn chấp
hành hình phạt tù 1 năm. Năm 2007, A phạm tội mới và bị xử phạt 6 năm tù theo khoản 2
Điều 104 BLHS.
Anh chị hãy xác định:
a. Trong lần phạm tội cướp tài sản này, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy
hiểm không? Tại sao? (1,5 điểm)
b. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)
c. A phải chấp hành hình phạt chung bao lâu thì mới được xét giảm án lần đầu? Chỉ rõ
căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)

132
ĐỀ THI 2015 MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG
Lớp: TM38B - DS38B - QT38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1. Thời điểm tội phạm kết thúc có thể xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành. (1,5 điểm)
2. Người được miễn chấp hành hình phạt thì không còn án tích. (1,5 điểm)

II. Bài tập (7 điểm)


Bài tập 1: (3,5 điểm)
Vì mâu thuẫn cá nhân, A luôn tìm mọi cách để hãm hại B. Sau khi nghiên cứu lịch
sinh hoạt của B. A đã quyết định ra tay giết chết B. Vào lúc 11h đêm 10/09/2009, B đang
trên đường về nhà sau khi đi chơi với người yêu thì A đã canh sẵn ở vị trí lựa chọn và dùng
thanh sắt, đặc ruột đánh liên tiếp nhiều cái vào đầu của B. Sau đó, B được người đi đường
đưa vào bệnh viện cấp cứu nhưng vì vết thương quá nặng nên B đã chết vào ngày
30/10/2009.
Biết rằng hành vi của A trong trường hợp trên cấu thành tội giết người theo quy định
tại khoản 1 Điều 93 của BLHS.
Anh chị hãy xác định:
1. Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm)
2. Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại
sao? (1,0 điểm)
3. Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm nào? Tại sao? (1,5 điểm)
Bài tập 2: (3,5 điểm)
Đang chấp hành bản án treo về tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao
thông đường bộ theo khoản 1 Điều 202 BLHS thì A lại phạm tội cố ý gây thương tích quy
định tại khoản 3 Điều 104 BLHS. Về tội mới này A bị tòa tuyên phạt 5 năm tù.
Biết rằng bản án treo mà A đang phải chấp hành là phạt tù 2 năm với thời gian thử
thách là 4 năm, A đã chấp hành được 18 tháng thời gian thử thách thì phạm tội mới.
Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội mới, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không?
Tại sao? (1,5 điểm)
2. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên. Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)
3. Thời hiệu thi hành bản án của A về tội cố ý gây thương tích? Chỉ rõ căn cứ pháp
lý? (1 điểm)

133
134

You might also like