You are on page 1of 6

NHẬN ĐỊNH

1) Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là tất cả các QHXH phát sinh khi có một tội
phạm được thực hiện
2) Phạm tội nhiều lần là trường hợp phạm nhiều tội
3) Tội phạm có CTTP hình thức thì không có giai đoạn phạm tội chưa đạt
4) Được coi là vi phạm điều kiện của án treo nếu trong thời gian thử thách người
được hưởng án treo bị đưa ra xét xử về một tội phạm khác
5) Thời điểm tội phạm kết thúc có thể xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành
6) Người được miễn chấp hành hình phạt thì không có án tích
7) Mỗi tội phạm chỉ có một khách thể trực tiếp
8) Không được áp dụng biện pháp tư pháp để thay thế cho hình phạt
9) Người thực hành chỉ là người tự mình thực hiện hành vi phạm tội
10) Biện pháp “Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm” (Điều 47 BLHS) có
thể áp dụng với người không phạm tội
11) Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm hành vi phạm tội thực sự chấm dứt
trên thực tế
12) Hình phạt quản chế có thể được tuyên kèm với hình phạt cải tạo không giam giữ
13) Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội là trường hợp không bị coi là tôi phạm
14) Có thể quyết định mức hình phạt 12 năm tù cho người phạm tội giết người chưa
đạt thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 123 BLHS
BÀI TẬP
1. Vì mâu thuẫn cá nhân A luôn tìm mọi cách để hãm hại B. Sau khi nghiên cứu lịch
sinh hoạt của B A đã quyết định ra tay giết chết B. Vào lúc 11h đêm ngày
10/9/216, B đang trên đường trở về nhà sau khi đi chơi với người yêu thì A đã
canh sẵn ở vị trí lựa chọn và dùng thanh sắt dài, đặc ruột đánh liên tiếp nhiều cái
vào đầu của B. Sau đó B được người đi đường đưa vào bệnh viện cấp cứu nhưng
vì vết thương quá nặng nên B đã chết vào ngày 30/10/2016
(Biết hành vi của A cấu thành tội giết người theo Khoản 1 Điều 123. Tội giết
người có quy định hậu quả chết người là dấu hiệu định tội)
a) Khách thể tội phạm do A thực hiện?
b) Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào?
Tại sao?
c) Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm nào? Tại sao?
2. A và B cùng đi săn. A nhìn thấy con gà rừng liền giơ súng lên bắn. B thấy gần đó
có một người đang bẻ măng nên ngăn: “Thôi đừng bắn nữa, nhỡ trúng người ta thì
chết”. A tiếp tục rê súng theo còn gà rừng và thấy khoảng cách giữa người bẻ
măng và con gà rừng khá xa nên đáp lại: “Mày chưa biết tài bắn súng của tao à?
Chưa bao giờ tao bắn trượt cả”. Nói xong A bóp cò, không ngờ đạn trúng vào
người đang bẻ măng làm nạn nhân chết.
Anh chị hãy xác định”
a) Khách thể của tội phạm do A thực hiện?
b) Quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm do A thực hiện với cái chết của nạn
nhân thuộc dạng nào? Vì sao?
c) Hình thức lỗi của A trong việc gây ra cái chết của nạn nhân? Tại sao?
d) Loại sai lầm của A trong việc gây ra cái chết cho nạn nhân? Ảnh hưởng của sai
lầm này đến TNHS của A như thế nào?
3. Vào ngày 4/3, anh M tới thuê phòng tại nhà nghỉ trong tình trạng nồng nặc mùi
rượu. Sau đó M yêu cầu A là chủ nhà nghỉ gọi gái mại dâm đến để mua dâm. A
không đáp ứng yêu cầu trên nên M mắng A, từ đó dẫn đến xô xát giữa hai bên.
Trong lúc xô xát, A đấm vào mặt anh M làm M ngã đập đầu xuống sàn nhà ngã
bất tỉnh và tử vong trên đường đi cấp cứu. Kết quả giám định cho thấy người chết
do chấn thương sọ não vì tác động ngoại lực. Biết hành vi của A được quy định tại
khoản 5 điều 134 BLHS.
a) Căn cứ vào Điều 9 BLHS, loại tội phạm mà A thực hiện thuộc loại tội phạm
gì? Tại sao
b) Khách thể bị hành vi phạm tội trực tiếp xâm phạm trong vụ án trên?
c) Thái độ tâm lý đối với hành vi phạm tội và gây ra cái chết cho nạn nhân của A
trong vụ án này có phải là trường hợp hỗn hợp lỗi hay không? Tại sao?
4. A phạm tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS và bị tuyên phạt 2 năm
tù nhưng cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 4 năm. Chấp hành được 2
năm thử thách thì lại bị đưa ra xét xử về tội vi phạm quy định về tham gia giao
thông đường bộ theo khoản 2 điều 260 BLHS. Tội này thực hiện trước khi có bản
án cho hưởng án treo về tội trộm cắp tài sản và vì tòa án tuyên phạt 5 năm tù

Hãy xác định:

a) Trong lần xét xử về tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ theo
khoản 2 điều 260 BLHS, A có bị coi là tái phạm hay tái phạm nguy hiểm không?
Tại sao?
b) Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên chỉ rõ cơ sở pháp lý
c) Thời hiệu thi hành bản án đối với tội vi phạm quy định về tham gia giao thông
đường bộ là bao lâu và tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý
5. A bị TAND tỉnh H kết án 20 năm tù về tội giết người theo khoản 1 điều 123
BLHS. Chấp hành hình phạt được 7 năm, A được xét giảm án 1 năm tù. Sau khi
được giảm án, A phạm tội cố ý gây thương tích theo quy định tại khoản 2 điều 134
và bị đưa ra xét xử.

Hãy xác định:

a) Trong lần phạm tội mới A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm
không? Tại sao?
b) Giả sử đối với tội cố ý gây thương tích theo khoản 2 điều 134 A bị toà án tuyên
phạt 4 năm tù. Hãy tổng hợp hình phạt đối với hai bản án. Chỉ rõ căn cứ pháp

c) Trong thời gian chấp hành hình phạt chung của hai bản án, A phải chấp hành
hình phạt bao lâu mới được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt lần đầu? chỉ
rõ căn cứ pháp lý
6. Ngày 14/2 khi đang đi xe máy trên đường thì A phát hiện Chị X có đeo sợi dây
chuyền trên cổ nên ăn nảy sinh ý định chiếm đoạt. A chạy xe đến gần chị X và
nhanh tay giật dây chuyền trên cổ chị X và bỏ chạy. Do bị giật bất ngờ nên chị X
bị mất thăng bằng té đập đầu xuống đất dẫn đến chấn thương sọ não và tử vong.
Với hành vi nêu trên Ai phạm tội cướp giật tài sản theo khoản 4 Điều 171 BLHS.
Anh chị hãy xác định:
a) Đối tượng tác động và khách thể của tội phạm A thực hiện?
b) Hậu quả của hành vi phạm tội do ai thực hiện?
c) Thái độ tâm lý đối với hành vi cướp giật tài sản và gây ra cái chết cho nạn nhân
của ai trong vụ án này có phải trường hợp hỗn hợp lỗi hay không? Tại sao?
7. A phạm tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS và bị tuyên phạt 1 năm
6 tháng tù nhưng cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 3 năm. Chấp hành
được 2 năm thử thách thì A lại bị đưa ra xét xử về tội vi phạm quy định về giao
thông đường bộ theo khoản 1 điều 260 BLHS. Tội nay thực hiện trước khi có bản
án cho hưởng án treo về tội trộm cắp tài sản và bị tòa án tuyên phạt 1 năm cải tạo
không giam giữ. (biết rằng tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
là tội phạm có lỗi vô ý) hãy xác định:
a) tổng hợp hình phạt của hai bản án trên và chỉ rõ căn cứ pháp lý
b) thời hạn xóa án tích đối với tội vi phạm quy định về tội tham gia giao thông
đường bộ là bao lâu và tính từ thời điểm nào? chỉ rõ căn cứ pháp lý

8. A phạm tội giết người (khoản 2 Điều 123 BLHS) khi 17 tuổi và phạm tội trộm cắp
tài sản (khoản 1 Điều 173 BLHS) khi 19 tuổi. A bị đưa ra xét xử cả hai tội cùng
một lúc trong một vụ án hình sự. Mức tối đa của hình phạt chung của hai tội trên
có thể áp dụng với A là bao nhiêu? (2 điểm)
9. A đã thực hiện tội “cướp giật tài sản” (khoản 2 Điều 171 BLHS) vào ngày
1/4/2016 và tội “trộm cắp tài sản” (khoản 1 Điều 173 BLHS) vào ngày 1/5/2017.
Thời điểm hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội cướp giật tài sản
là đến ngày nào? (2 điểm)
10. A phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị Tòa án xét xử theo khoản 2 Điều 174
BLHS. Về tội phạm này, áp dụng khoản 2 và khoản 5 Điều 174 BLHS, Tòa án
tuyên phạt A 3 năm tù và tịch thu một phần tài sản.
a) Các quyết định về hình phạt của Tòa án là đúng hay sai? Chỉ rõ căn cứ pháp
lý? (2 điểm)
b) Cần áp dụng biện pháp tư pháp nào đối với A và chỉ rõ căn cứ pháp lý? (2
điểm)
c) Nếu có cơ sở áp dụng khoản 1 Điều 54 BLHS thì mức hình phạt thấp nhất có
thể áp dụng đối với A là bao nhiêu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (2 điểm)
11. A (17 tuổi) thực hiện hành vi cướp giật tài sản. Ngày 05.12.2016, A bị Tòa án áp
dụng khoản 1 và khoản 5 Điều 171 BLHS tuyên phạt 3 năm tù. Ngoài ra, A còn
phải bồi thường cho người bị hại 30 triệu đồng và nộp án phí 1.550.000 đồng.
a) Giả sử ngoài hình phạt chính, A còn bị tòa án tuyên hình phạt bổ sung là phạt
tiền 15 triệu đồng thì quyết định của Tòa án về hình phạt này đối với A đúng hay
sai? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (2 điểm)
b) Thời hiệu thi hành bản án của A về tội cướp giật tài sản? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
(1 điểm).
c) Thời điểm xóa án tích về tội cướp giật tài sản cho A và chỉ rõ căn cứ pháp lý
(nếu A chấp hành xong hình phạt tù vào ngày 20/12/2018, bồi thường xong cho
người bị hại vào ngày 30/12/2018 và đóng xong án phí vào ngày 1/2/2019)? Chỉ rõ
căn cứ pháp lý? (2 điểm)
12. A bị xử phạt 2 năm cải tạo không giam giữ về tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng
đến tài sản theo khoản 1 Điều 180 BLHS. A đã chấp hành được 1 năm cải tạo
không giam giữ thì lại phạm tội cố ý gây thương tích cho người khác và bị Tòa án
xử phạt 5 năm tù theo khoản 3 Điều 134 BLHS.
a) Hành vi phạm tội mới của A có được coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm
không? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (2 điểm)
b) Hãy tổng hợp hình phạt của hai bản án trên? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (2 điểm)
c) Trong thời gian chấp hành hình phạt chung của 2 bản án, A phải chấp hành
hình phạt bao lâu mới được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt lần đầu? Chỉ rõ
căn cứ pháp lý? (1 điểm)
13. A 18 tuổi đã cướp giật tài sản của người khác và bị truy tố theo khoản 2 Điều 171
BLHS. Nếu áp dụng khoản 1 Điều 54 BLHS thì mức hình phạt thấp nhất có thể áp
dụng đối với A là bao nhiêu? (2 điểm)
14. A phạm tội (tội X) và bị Tòa án tuyên phạt 1 năm 6 tháng tù nhưng cho hưởng án
treo với thời gian thử thách là 3 năm. Chấp hành được 2 năm thử thách thì A phạm
tội mới (tội Y) và bị xử phạt 2 năm cải tạo không giam giữ. Tổng hợp hình phạt
đối với A là bao nhiêu? (2 điểm)
15. A sinh ngày 15/06/2000. Ngày 01/03/2015, A phạm tội cướp tài sản (thuộc trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 168 BLHS) và Tòa án đã tuyên phạt A 5 năm tù.
Ngày 01/03/2017, khi đang chấp hành hình phạt tù, A lại thực hiện hành vi giết B
(thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 123 BLHS).
a) Trong lần thực hiện hành vi giết người, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm
nguy hiểm không? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (2 điểm)
b) Mức hình phạt tù cao nhất có thể áp dụng đối với tội giết người của A? Chỉ rõ
căn cứ pháp lý? (2 điểm)
c) Mức hình phạt có thể áp dụng đối với A về tội giết người nếu có đủ căn cứ áp
dụng khoản 1 Điều 54 BLHS? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (2 điểm)

You might also like