You are on page 1of 84

ÔN THI HÌNH SỰ LÝ THUYẾT

Cách làm bài trong tranh tụng vụ án hình sự:


Nếu sai tội danh sẽ kéo theo sai về trao đổi với khách hàng
DẠNG CÂU HỎI ĐỊNH TỘI DANH KHÓ NHẤT
(Vi dụ VKS truy tố tội cướp, LS có ý kiến gi về cáo trạng?)
Y k J DS VC Quyết định khởi tố của cơ quan điều tra?
d : uy đ uh
(ỴÍ y ? . ‘ ^ rá truy tội trộm cắp; LS ý kiến tội cướp)
♦* Các lưu ý quan trọng:
vi
(1) L*i 1?^“ 9^ xảy ra trong thực tế so với Quy định pháp luật cho
cho tội danh đó đế Định tội danh và phân tích chính xác;

(2) ™' ; ý rám kỹ dữ liệu đề bài ra: (Ví dụ: Nguyễn văn A sinh năm
1996 thl
phải chu y Nguyen Văn A đã thành niên hay chua nhằm xác định tội
danh chính xác;
h y hại sinh năm
(3) . ?!? ? í ^^ ty hao nhiêu vỉ Nếu:
ạ = Trong raọi
Người ĩ' ĩ ỉ í trường hợp là Tội hiếp dâm;
Người bị ^3 tuổỉ = tùy theo tình tiết có tự nguyện, bắt buộc.. .mà rơi
vào tội nào.
$.. ?“JS y SỀ vi thựctế,Diễn bi® tinh tiet& Hậu quả:
** Các lưu ý quan trọng khi làra bài:
(p . j^*11®^^ ^^ ^' Định tội danh phải nêu đủ 4 yếu tố cấu thành tội
phạm mà chỉ cân ph$n ^h 91 hoặc 02 đặc trưng quan-trọng của Tội
danh đó là đủ:
+ Nen Định tọi danh vê Chủ thê = thì chi cần tập trung vào phân tích
Điều kiện chủ the;
+ Nêu Định tội danh theo mặt chù quan = thì tập trung phân tích Dấu
hiệu cố ỷ hay Vô
Định tội danh theo yêu tô nào thì tập trụng phân tích theo yếu tố đó
(không cần phân tích 4 yếu to: khách'the, injit khách quan, chủ thể, mặt
chù quan). V LÀM BÀI XÁC ĐÍNH RÕ ĐỊNH TỘI DANH THEO YẾU TO
nào trong cấu thành tội phạm.
Thực tế thi cho (M tội danh THEO MẶT KHÁCH QUAN thì không
cần đi phân tích sâu theo 3 yếu tố còn lại (trộm: khách thể, chủ thể,...nói
qua thôi, còn quan trọng là PHÂN TÍCH TỘI THEO MẶT KHÁCH
QUAN kỹ).
Tùy theo trường họp đề bài cho định tội theo CHỦ THỂ (tội tham 0,
lừa đào, lạm dụng tín nhiệm). Tùy tlico đề bài cho nổi bật định tội theo
nhóm'nào (khách thể, mặt khách I"??’")
CÁC NHÓM TÔI THƯỜNG XUYÊN RA BÀI TỆ;
1.1 Nếu là Tội hâm phạm an ninh, quốc gia (ANQG);
Dâu hiệu quan trạng: H -'. ■■: ■:■‘;
(1) Phải có MỊ ' đích là chống lại chính quyền (nếu không có mục đích
này sẽ là tội danỊikhác).
(2) Các tình tió khác: phân tích phụ thôi;

Scanned with CamScanner


1.2 Nếu là Tội xâm phạm sờ hữu (thường xuyên ra đề thi Tội lừa đảo &
Tội lạrn dụng tín nhiệm)
Dấu hiệu quan trọng:
(a) Thù đoạnyựm tội như thế nào? (thường là lén lút; dùng vũ lực
(cướp); uy hiếp (cưỡng đoạt) = cần chú ý đe bài mô tà hành vi phạm tội
như the náo)
(b) Giá trị tài s .1 chiếm đoạt là bao nhiêu?
VidJi:
4- Dổi vời Tội lừa (Mo (Ỷ định xAin phạm có trước) & Tội lạm dụng
tỉn nhiệm (có tài sản (rong tay hợp pháp rồi sau đỏ mới cổ ý định
chicm đoạt); Chú ý phận biệt Thỉrj diêm phát sinh ý thức chiếm đoạt
của 02 tội này là khác nhau.
5- Chủ ý cỏ trường hợp lủc dầu thủ đoạn phạm tội lồ lén hít lấy trộm
(Tội trộm) Nhưng khi chó nhà phát hiện thỉ thủ đoạn phạm tội thay đồi
lồ dùng vũ lực đánh chủ nhà (tội cướp). ;. '
Vì vậy, do thủ đoạn phạm tội thay đồi nên đã chuyển hóa TỘI TRỘM
THÀNH TỘỊ CƯỚP.
6- Chú ý có những tỉnh tiết giống nhau trong các tội càn phan biệt rõ.
1.3 Nêu là Tội xầm phạm tính mạng, sức khỏe:
4- Cần phân biệt Tội giết người & Tội cố ý gây thương lích: .
(a) Chú ý về Hung khí sử dụng, khả năng gây ra chết người nhiều hay
ít?;
(b) Chú ý Cách thức sự dụng tấn công như tlíế nào? I; ■-J
(VI dụ: 2ỉ1,
Tội giết người: Sử dụng hung kill tấn công bằng cách cầm daó đâm
vào ngực thì khả năng gây chết người cao; or Sử dụng í hanh sắt hoặc
an dao bổ (tấn công) vào đỉnh đâu (In khả năng gây chết người cao ;
Tội cổ ý gây thương tích: Sử dụng hung khi chi là vạt tư nhiên với đựợc
dâu đó tại hiên trường đánh vào chân, tay,..khả năng gậy chết người
không cạo V; ứ . ý.
(cj Chú ý Tỷ lệ thương tật quy định tfmg Tội là khác nhau? .. g./'-v
(d) Chú y Trạng thái tâm lý ngườị thực hiện hành vi phạm tội? . . ^
1.4 Nêu là Tội vi phạm điều khiển phương tiện giao thông: (những
năm gần đây hayrathi) . .:> ...?:^ ^f??>ỉf.5ị::n.i’
Chú ý:
(a) Đọc luật giao thông đường b0Vg:y 4: V /
(b) Chú ý Nguời bị hại có lỗi hay không để phân tích bồi thường hay
không bồi
thường; Via

Scanned with CamScanner


Chú ý Bản vẽ hiện trường tai nạn như thể nào, ai vi phạm và mức
(c)
độ bao nhiêu?
1.5 Ncu là Tội xậmphạm tình dục:, a . y ; áự.aa
Chúý: Ệ^v^ỵ^ạ^^
(a) Chú ý sức khỏe Người bị hại;
(b) Chú ý mức tuổi Người bị hại vỉ liên quan ĐỆnh lội danh;
(c) Chú y Người bị hại đã trưởng thành hay chưa? ; • ó,
(d) Chú ý Trạng thái tâm lý Người bị hại.
1.6 Nếu là Tội ma túy:
Chú ý: ; k.
(a) Loại ma túy, chất ma túy;
(b) Trọnglượng; hàm lương.
1.7 Nếu là Vụ án Người chưa thành niên:

(a) Điêu 12 BLHS quy định tuổi của người chịu trách nhiệm hình sư;
(b) có người nào đã thành niên xúi giục hay chưa?
2^? CÓ Tời ^ x6i>vc> mức tuổi (>161 chịu mọi tội,.....) rơi vào tiườnư lw
cụ thê nào thì có tội hay không có tội.)
^^ & Nhám tội tham nhũng:
Chú ý: Điêu kiện về Chủ thể thực hiện tội phạm;

(2) DẠNG CÂU HỔI:
SÉT #ÃZ° 10 TỤN0 ^ “ ^A” “Ề» ™A. TRUY TỐ «^^Eto ^ ■,him ^ ”"' *

............................................................................*"*

Chú ý:
(n) Phải đọc kỹ dê thi;
(b) LS đang tham gia ở giai đoạn nào (CQĐT or VKS; or Tòa án);

Sau khi mô tả hành vi, CQĐT huyện Đ đa khởi tố bị cáo nguyền Văn A
đối với tội trộm cắp.
2 Ị Việc khởi tổ:
Ợ) Phải xem có Căn cử Khởi tố vụ án hay không?
+ Có rơi vào trường họp Khởi tố vụ án theo Yêu cầu cùa người bị hại
không?
(Điều 105 BLTTHS quy định các trường hợp khới tổ theo yêu cầu Người
bị hại)
Ví dụ: Nếu cố ý gây thương tích nếu rơi vào khoản Ị chi khơi tố theo yêu
càu cùa người bị hại thôi, nến CQĐT khởi tố không theo yêu cầu người
bị hại phải có ý kiến ngày’ . , ,
+ Có rơi vào trường hợp Không được K11Ở tố vụ án hay không?
(Điều 107 BLTTHS quy định 7 trường họp Không dược khởi tố vụ án)

Scanned with CamScanner


2 2) Thâm quyên khỏi tô thuộc vồ ai; Thầm quyền điều tra đúng hay
không?
+ Nơi có thẩm quyền khởi tố : là nơi xảy ra tội phạm;
(nếu Ị người phạm tội ở nhiều nơi cùng 1 lúc như TP.HCM, Đồng nai,..)
+ Phải chuyển về nơi tội phạm nghiêm họng nhất xảy ra.
3 .2 về Áp dọng biện phập ngăn chặn:
A.BẮT KHAN CẤP, BẤT NGƯỜI PHẠM TỘI QUÀ TANG:
(Điều 81,82 BLTTHS) <.
Kiểm ha Dữ liệu đề bải ra & Các Điều 81,82 BLTTHS đễ Nhận xét Kết
luận bắt của cơ quan áp dụng Biệa pháp ngăn chạn đúng hay sai?.
Bắt khần cấp (Điều 81BLTTHS); bạt người phạm tội quả tang (Điều 82
BLTTHS);
Phải đối chiếu Dữ liệu đê bài ra & Điều 81,82 để kiểm tra xem Bắt người
khẩn cằp hay Bắt người phạm tội quả tang đúng hay không?

(b) TH 2: người có mặt tại nơi phạm tội xảy ra chính mắt trông thấy ; •
(c) Phương tiị 11 người or nới ở của người này có những dấu hiệu, tài
liệu phạm tội kết hợp với Nếu không bắt ngay người này sẽ bò trốn. ■
Điều82BLTTHÍk .

B. TẠM GIỮ; TẠM GIAM: (Điều 88 BLTTHS)


Nếu đối chiếu Dữ liệu đề ra so vói Điều 88 BLTTHS mà không rơi vào
trường hợp nào thi két luận ngay: Việc tạm giam là không cần thiết trái
Điều 88 BLTTHS.
Chú ý:
(1) Tạm Giam (Diều 88 BLTTHS):
Điều kiện:
(a) Phải phạm tội rất nghiêm trọng;Tội đặc biệt nghiêm trọng.
(b) Nếu phạm tội. ít nghiêm trọng phải có thêm căn cứ người đỏ bỏ
tròm
hoặc..................

7^3
Ví dụ: Cơ quan điều tva dã ra QĐ tạm giam đối với A? Dối chiếu Điêu
88
□ Tạm giam: phạm tội rất nghiêm trọng & đặc biệt nghiêm trọng.
□ Người bệnh nặng có nơi cú trú rõ ràng, tạm giam không cần thiềt.
□ Neu Phụ nữ cỏ thai or nuôi con < 36 tháng tuổi H1Ị Không cần tạm
giam. Nhum
nếu Phụ nữ có thai mà bỏ trôn thì xét lại. 1.
0 Người già theo Pháp lệnh người cao tuồi: Phảỉ > 70 tuồi.

Scanned with CamScanner


VI dụ: Tội xâm phạm ANQG : Phải xem đổi tượng bị tạm giam có đúng
hay không?
Vì nều không tậm giam thì.......Nhện định Hoạt động điều tra đó là
không đúng, không chính xác và không cần thiết.
Ví dụ: Người chua thành niên (Điều 303 BLTTHS) chỉ bắt khi phạm
tội nghiêm trọng (chú ý độ tuổi chịu trách nhiệm HS đối với Ngứời chưa
thành niên để kiểm tra biện pháp áp dụng đúng hay không? từ 14 đến <
16 bắt giam tội rất nghiêm trọng & đặc biệt nghiêm trọng). .
ẠAT^
(2) Đã được áp dụng biện pháp ngăn chặn khác hay chưa?'
THỜI HẠN TẠM GIAM ĐÚNG HAY KHÔNG? (căn cứ Điều
120BLTTHS)
(a) Tọi ít nghiêm trọng = Tạm giam nhô hơn or bằng 02 tháng;
(b) TA nghiêm trọng ,
(c)
Nhận xét Dữ kiện mà đề bài ra và Đối chiếu Điều 120 BLTTHS xem
CQDT đã thực hiện đủng hay chưa? n ' -
GIA HẠN TẠM GIAM: xem việc gia hạn như thế nào, trường hợp nào
gia hạn, mỗi lần gia hạn bao lâu, tội nào gia hạn bao lâu? • : A ; W ' v ■ T
Tội rất nghiêm họng: Gia hạn lần thứ 1 = 4 tháng;
Tội đặc biệt nghiêm trọng = gia hạn 3 lần.
c. TẠM ĐÌNH CHÌ / ĐÌNH CHỈ ĐIỀU TRA (Điều 160 BLTTHS)
(1) Tạm đình chỉ diều tra (ĐIỀU 160 BLTTHS)
Chúý: . gà v
(])ĐỐÌ chiếu dữ liệu ra có đúng hay không so với điềụ 160 BLTTHS?
(2) Hay bị lừa Điầư 160 BLTTHS có 02 trương họp:
4- Tạm đình chỉ điều tra khi cỏn thời hạn điều tra; , .
Nêu chưa xác định Ai là người phạm tội thì KHỔNG được tạm đình chi
điều tra.
Nếu đã xác định Ai là người phạm tội mà Bị can bỏ Iron (còn thời hạn
diều tra) thì KHÔNG được tạm đìnỉi chỉ điêu tia mà phải tiếp tục điầrtra.
+ Tạm đình chỉ diều tra TRƯỚC khí Hết hạn điều trạ:
Đang điều tra thì phát hiệp bị bệnh hiểm nghèo có giấy chứng nhận giám
định, CQĐT phâi Tạm đình ch í ngay (còn hạn diều tra).
4- Tạm đình chỉ điều ứa KHI hét thời hạn điều tra: .
Chưa xác định BỊ can đang ở đâu hoặc không biết rỡ bị can đang ờ đâu
thì khi hết hạn điêu tra mới được đình chỉ.
+ Trước khi Tạm đình chỉ điều tra phải ra Quyết định truy nã:

Scanned with CamScanner


Bị cáo bỏ trốn, chưa tìm ra thì cũng TẠM ■DINH CHÌ DIỀU TRA (điều
kiện là thời Ap ^ ^ đ^^ ^tnrớc Mi TẠM ĐÌNH CHÍ DIỀU TRA phải ra Nỏ
truy na. Neu thời hạn điều tra còn thì phải tiếp tục tìm chứ KHONG
ĐƯỢC tạm đmh chi dicu trố.
(2)DINH CHỈ ĐIỀU TRA: (ĐIỀU 164 BLTTHS)
Khi rơi vào các tiường hợp sau:
(1) Rơi vào K2 Điêu 105 BLTTHS;
10

Scanned with CamScanner


(2) Rơi vào Điều 1 07 BLTTHS (không được khởi tố vụ án);
(3) Rơi vào người phạm tội tự ý nửa chừng chấm dứt phạm tội i| lco ixàn to
BLHS, Điều 25 BLHS (miễn trách nhiệm hình sự);
(4) Người chưa thành niên (K2 Điều 69 DL11S- miên trách nhiệm hlnh svK
+ ) Đã hét thời hạn điều tra Bị can nhưng khống có Cíln cứ chứng minh
ogựời ta đã
thực hiện hành vi phạm tội.
chủý^ , '
+ TH Đinh chỉ 1: Khới tố theo yêu cầu NBH mà NBH rút yêu cầu khởi tố
(VD: anh A gây thương tích cho người khác, có tình tiết định khung là
dỈM^hung khỉ flguy hiểm, tỳ lệ thương tật <1 i %. NBH có đơn yêu cầu
không khới tổ BC, CQĐT đã ra QĐ đình chỉ VA & đình chỉ đối với BC.
Nhận xét: Đình chl ià sai, vỉ 'Ềĩy íả trường hợp không phải khời tố theo yêu
càu NBH)
F TH Đhih chi 2: Phải căn cứ vằó ví đụ rơi K2 điều 105
Sau khi NBH khởi tố nhưng rút yêu cầu khới tố;......W
Ví dụ: Điều 107 BLTTHS nêu 7 TH không khối tố vụ án:
+ Không có sự yiệc phạm tội xảy ra.
+ Hành vi kg cấu thành tội phạm.
!■ hành vi đã CÓ bản án cỏ hiệu lực pháp luật. ■
+ Đã hết thời hiệu truy cứu TNHS (đối chiếu Điều 23 [thời hiệu truy cứu
WES).
+ Tội phạm được đại xá; (xem có rơi vào không?)
+ Người có hành vi đã chét; . ■■
1- Người có hành vi phạm tội chưa đến tuồi khởi tố vụ án.
c. DẠNG CÂU HÒI: HỎI KỸ NĂNG LUẬT SƯ?
1. Hỏi Giả sử Anh/ chị là Luật sư được gia đình Bị can, Bị cáo yêu cầu, Lâ
phải làm thủ tục bào chữa như thế hào? - V '
Chú ý: Khi trả lời phải nói . ;

(1) Tôi là người tập sự hành nghề Luật sư, nếu gia (lình BỊ can, Bị «&!
nhờ tôi không thể nhận vì trái với Khoản 3 Điều 14 Luật Luật sư.
(2) Hoặc Giả. sứ tôi là Luật sư thl... L,
Luật luật sư 2006 Luật luật sư SDBS 2011'
Điều 27:
1. ■ Giấy giới thiệu của Tố chức HNLS;
2. Hợp đồng dịch vụ pháp lý; :
3. Sao y thẻ luật sư / Sao y chứng chỉ hành nghề;
1. Đơn yêu cầu hoặc Họp đồng dịch vụ pháp lý; '
2. Thẻ luật sư sao y;
** Chú ỷ câu hỏi thi bổ sung:
3. ) Nếu Anh/Chị là người tập sự HNLS muốn đi cùng với LSHD thỉ 0bK
êung cấp Ihêm: ' ’ ?
\ Scanned with CamScanner
+ Giấy chứng nhận Người lụp sựlỉNLT ■
+ Giày tờ xác nhận cùa Khách hàng cho phép Người tập sự HNLS tham ịỹa
cùng LSHD trong vụ án đó; .
I Luật LS BS 2012 có 2 loại: HĐDVPL/ Đơn yêu cầu; bổn sao thẻ LS
íioặc câu hỏi tương tự: ,
I ..lật sư liên hệ với CQĐT, Tòa án yêu cầu cấp Giấy chứng nhận bào chữa?
Lề nghị tiếp xúc hồ sơ, tiếp xúc bị can và tham gia một sộ hoạt động điêutfỹ
Á HÒI: Khí gặp Bị can, Bị cáo thi Luật sư cần trao đổi yếu đề gì?

Scanned with CamScanner


Luật su được yêu cằu vào Giai đoạn điều tra là gặp Bị can sẽ trao đoi khác.
(b) Luật su đuực yêu cầu vào Giai đoạn khởi tổ lò gặp Bị cáo sẽ hao đoi khác.
2.1 DẤìvớigặpBican:(đSbịKhởìlổvụánhlnhsự)
(tùy theo Bị cạn đang tại ngoại hay Bị can đang bị tạm giam):
(I) Trao đổi, tiếp xúc với Khách hàng:
(a) Dành thời gian giao tiếp ban đầu như LS giới thiệu bản thân;
(b) Giải thích cho Bị can một số Quyền và Nghĩa vụ của BỊ can (K2,3 Điêu 4g
BLTTHS);.
(2) Yèu cầu Bị can trình bày lại sự việc một cách trung thực, đay đu sự viẹc xay rg(
Niấtlànìữngtìnhtiểtcolợichohọ; X
(3) H tí rõ BỊ can là Cơ quan điều tra đã tiên, hành những biện pháp điêu ha nào đối với
Bị Cín, số lần. LS khuyên Bị can hợp tác với CQĐT; hướng dân cho Bị can cung, cấp
thêm những tài liệu chứng cứ chứng minh cho lời khai củạ họ; hướng dân cho Bị can các
Loạt đọng điều tra sấp tội (ví dụ vụ án có liên quan đến thực nghiệm điều tra’
giáinđịni,...đêbị can có tỉnh thần chuẩn bị); '
(4) Yèu cầu BỊ can cung cấp những tài liệu, chứng cư nêu BỊ can có; .
(5) Tu vấn cho Bị can hiếu về pháp luật. . , :
(6) Tì iO đổi nhầm hiều rõ yêu cầu cùa Bị can như thế nậo?. ‘ .
** Neu VỊán liên quan đến Trách nhiệm dân sự thì động viên gia đinh của Bị can khắc
phục thiệíhạỉ để làm tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sụ. ?\; S :■/.;- -
■ 2.2 Đoi với gặp BỊ cáo: (đã có quyết định đưa VU án ra xót xử)
(1) Gặp Bị cáo trước khi xét xử-Sơ thầm: ; '.
(a) Tráo đổi,tiép xủc với Khách hàng; . ,
Danh thòi gian giao tiếp ban đầu như LS giới thiệu bàn thân, hỏi thăm giao tiếp với h
cáo; .
(b) Trao áổi hỏi rõ BỊ cáo đã nhận được Bàn cáo trạng hay chưa?BỊ cáo có đồng ị với
nội dưng cùa bản cáo trạng hay idling? Vì sao?..
(c) Neu BỊ cáo thừa nhận có tội. LS hỏi rõ xem Bị cáo đã thực hiện hành, vi phạn tội
như tưế nào? Nguyên nhân nào khicn Bị cáo thực hiện hành vi phạm tội? Nếu ct đồng
phạm thì hỏi rõ vai trò của Bị cáo ?
(d) HÔÌTỠ còn những tình tiết nào có lọi cho Dị cáo mà chưa cung cấp không?
■ (e) Neu lời khai của BỊ cáo mâu thuẫn với hồ sơ điêu tra thì yêu cầu Bị cáo giả
thích rõ nâu thuẫn đó, Ví sao có mâu thuan đó? ; . , .
(í) Hướng dẫn cho BỊ cáo trình tự dien ra tại phiên tòa; các ứng xử của Bị cáo tạ phiên
tòí; hướng dẫn lời nói • ,.■
(g) P1 lải thống nhất với Bị cáo hướng bào chữa.
+ Nếu sau phiên tòa mà Bị cáo chưa đồng ý với Bản án thì Luật sư phải cho giấy bì đễ
kháng, cáo ngay, Nếu BỊ cáo là Người chưa thành niên (có trường hợp cần làm I tuổi
trong hô sơ, hoàn cảnh gia đỉnh) phặịhương dân thái độ ứng xử lời nói sau cù phái ăn
năn, có ý S ửa chữa. •
+ Đối vói Người chưa thành niên, chủ ý thêm: / ; ■ ■
(a) Tuổi chính xác cùa BỊ cáo;
(b) Có ai xúi giục Bị cáo thực hiện hình vi hay không?
(c) Chỉ cách nói lời sau cùng có ăn n in, hưóng sửa chữa?
(2) Gặp Bị cáo trước kỉú xét xử Phúc thẩm:

Scanned with CamScanner


r

pành Mi Êìan M™ ráp ban dta Mư LS giói thiộu bản thân, hỏi Ihẫm giao
tiếp với Bị cĩo;
cj Hỏi rõ yêu cầu kháng cáo, lý do khảng cổo?

Cỏ chủng cứ gì chửng minh cho yêu cầu của Bị cáo khống?


Huống dẫn trình tụ phiên tòa phúc thảm?
Dạng câu hỏỉ:
0i LS nghiên cửu hồ sơ phát hiện ra một số tình huống thl xử lý như thế
nào?
+ "Dường hợp 1: Trong hô sơ có những bàn cung giống nhau, LS có ý
kiến gì? Đây là ựVỏng hợp vi phạm tổ tụng.
+ Trường hợp 2: Tại các bản cung không có chữ ký Luật sư, chữ ký
người giám hộ ? pẵy là hường hợp trái vì phạm tố tụng, đề xuất trả hồ
sơ điều tra bổ sung.
4- Tnròĩig hợp 3: Khi nghiên cứu hồ sơ, LS chưa thấy chứng cớ chứng
minh tài liệu thiệt hại?
Nếu LS bào chữa Người bị hại: về dân sự chưa có hồ sơ nào chứng
minh thiệt hại: 0 Nếu LS của Bị cáo đê nghị tách hồ sơ bồi thường
thành vụ án khác, vân tiếp tục phiêhtòa.
0 Nếu LS của Người bị hại là đề ghị dừng phiên tòa, giúp thân chù thu
thập tài bệu chứng minh để xử luôn hòng vụ án này luôn.
4- Trường hợp 4: Khi nghiên cứu hồ sơ LS phát hiện trong Biên bàn
khám nghiêm hiện trường không có chữ ký kiểm sảt viên^ Theo Điều
150 BLTTHS phải có chữ ky KSV.
Ị Tình huống 5: có 2 bàn cung khác nhau, cùng 1 thời điểm, cùng 1 địa
điểm? Trả lời
2 bản cung không cógiá trịphốp lý. ■
ĩ Tình huống 6: Tình huống ki ũ nghiên cứu ho sơ phát hiện Biên bản
khám nghiệm hiện trường không có chữ ký KSV (Điều 150 BLTTHS)
thì Biên bàn này không có giá trị pháp lý; / ., v
_
4- Tình huống khi đọc hồ sơ Biên bản khám xét có phù họp không
(Điêu 140 BLTTHS biên bản này'có chữ ký cùa ai, có ai làm chứng,..)
(4) Dạng câu hòi:
Neu LS bào chữa Bị cảo tại tòa, LS hỏi những vấn đề gì? , ;.; . . :
4- Phải hỏi những người cỏ lời khai có ý nghĩa trong việc xác định bản
chất vụ án?
+ Tùy từng tình huống cụ thể, hỏi đối tượng nào, hỏi ai phài có mục
đích làm sáng to On dề?
Nếu LS bào chữa Bị cáo/ hoặc bảo vệ Người bị hại: LS trao đỗi

Scanned with CamScanner


với cơ quan nào? '
(chú ý TRAO ĐỐI VỚI CỜ QUAN NÀÒĐỂ LÀM Kỏ VẨN ĐỀ LÊN
QƯAN ĐẾN
CO QUAN ĐÓ) . 7ắ
+ Neu LS tham gia giai đoạn điều trá: LS trao đỗi với CQĐT vê vấn
đề liên quan đẹn giai đoạn điều toa (có cần thiết thay đồi biện pháp:
ngăn chặn, hay không, có cạn thiêt ỉàmthếm biện pháp thực nghiệm
không?) _ _ 0 ẳ
+ Neu LS tham gia giai đoạn sơ thồm: LS trao đổi Tòa án cấp sơ thấm
về vân đê liên quan đến xét xử sơ thẳm? (có cần triệu tập thêm người
làm. chứng...hoặc đệ nghị cho giám định bổ Sling.). ,
(a) Trao đội về thay đổi biện pháp ngăn chặn;
(b) Trăođôivề...........,..; .
(c) Đê nghị cho giám địrúì, giám định lại hoặc giám định bo sung;
(d) Đề xuất trao hồ sơ điều toa bồ sung.
ì Hỏi Trình bầy Những điểm chỉnh trong luận cứ bào chữa hoặc bảo vệ:
7

(So tbẢm)
Ị. I Những đừ in chinh trong Luện cử bảo chữa : (sơ IhSm)
(i)Phin mỏ diu: lướt qua cỏ the nêu or không nêu (Giới thiệu bản thân,
to diucngiji rghifb ^ chúc hành nghề.)
(b)NMhgđiẻm chính: u
4 Nội dung (Trên cơ sờ hướng bảo vê / bào chữa (13 xóc định. Chứng
minh quan điểm củi mình dưa ra lả cỏ căn cứ. Bác bỏ quan điếm của
VKS. Từng ý phân tích phải viện dẫn điều luật I cách chính xác.)
4 Két luận: đề xuất phù hợp với nội thing (Phần kết luận: xác đinh
hướng bao chữa nào thì phải đưa ra đề xuất theo đúng hướng, tránh
trường hợp bào chữa không phạm tội nhưng kết luận có phạm tội.) •
.
Phân tích theo hướng giảm nhọ : chuyền từ tội nặng sang tội nhẹ là vân
công nhận người này cỏ tội nên trong bài phân tích càn nêu những tình
tiêt giảm nhẹ them (nếu không mất l/2điểm) trong Khoản 1, 2 Diều 46
BLTTHS. Nếu không viện đẫn luật cũng mất điểm.

Nêu bị giam đê nghị căn cứ Điều 227 trả tự do. Ẳ


(Khi làm bài đi thăng vào vấn đề, không viết dài dòng VD: anh chị cần
trao đổi vói KH những vấn đề gì? Cứ gạch đầu đỏng là ý cần trao đổi,
không yiet dại dòng vì nếu viết dài se mất thời gian nhưng cũng chỉ (hể
hiện lên duy nhạt 1 ý là có điểm.)
3.2 Những điềm chính trong Luận cứ bào chữa: (phúc thâm) (chỉ xét

Scanned with CamScanner


những vẩn đề có kháng cáo kháng nghị.) .
(a) Nói Tính hợp lệ đon Kháng cáo của thân chủ hoặc Tính bât hợp lệ
nếu thân chỏ bị khángcáo. ị J
4 Nêu thân chủ Kháng cáo; LS tập trung phân tích chứng mình kháng
cáo là có căn cứ. + Nếu thân chủ là Người bị kháng cáo (bên bị hại
kháng cáo/ VK.S .kháng nghi yêu cầu tăng hình phạt): tập trung phân
tích khống cáo bị hại là không' cỏ căn cứ hoặc kháng nghị VKS là
không có căn cứ, chú ý Luật sư nói kháng cốo có cân hay không?
(b)Đề xuất: (cấp phúc thẩm chỉ có 4 quyền thôi)
+ Bám vào Quyền hạn cấp Phúc thấm (khoản 2 Điều 248 BLTTHS)
(a) Nếu thân chữ là Người bị khạng cáo/ kháng nghị
LS đề nghị Không chấp nhận kháng cáo/khứng nghị, giữ nguyên bản án
sơ thẩm (căn cứ điểma khoản 2 Điều 248 BLTTHS); ..
(b) Nêu thân chủ là Bị 'cáo đồng thòi là người kháng cáo: LS đề nghị
theo hướng chấp nhận kháng cáo, tuyên bố người đó không phạm tội
(căn cứ điểm b, khoản 2 Điều 248 BLTTHS), đê nghị sửa bàn án Sơ
thilln;
(c) Nêu bảo vệ BỊ hại: LS đề nghị chap nhận khẳng cáo, sửa tăng nặng
binh phạt (điểm b, khoản 2 Điều 248 BLTTHS và Diet! 249 BLTTHS);
(d) Điện c khoản 2 Điều 248 BLT^
(e) Điểm d, Điều 248 BLTTHS đề nghị hủy án sơ thẩm & đình chỉ vụ
án
Nêu bảo vệ Bị cáo : Phải kết hợp với Điều 251 BLHS có 02 hường hợp:
° - rv^ỉ^I? vào ^í11’2 ^ 107 BLTTHS thì dựa vào điểm d Điều 248 s D^u
251 BLTTHS LS đề nghị: Hủy dạ sơ thầm; Tuyên Bị cáo không phạm
lội;. Đình chỉ vụ án.
’ . T^J?:Ji^?^ 5’ 6 ^ 7 Điều 107 thì dựa vào điểm d Điều 248

Điều 251 BLTTHS LS đề nghị Hủy án SƯ thầm, đình chỉ vụ án
VI s uhi^di^ lí'?"®* bị * ‘‘v “** ‘ío. VKS kháng nghi iji khi tà luận phái
phạn tích Ihco từng ựuỳng họp • chip nhận ytu ju khàng cảo cùn thân
chủ mìoh, bác kháng cáo của bị hại, kết luận kháng nghị của VKS lồ
không cỏ cỉncử.
♦* Các lưu ý khi làm bồi luận cú bào vệ:
Chủ ý: Khi XÃC định điểm chính cho Bài bảo chữa phải:
0) cừ ĐIỀU 251 BL1THS hủy án sơ ỉhẳm (Khoản 1,2 Điều 107) / dinh
chi ^ án (khoản 3 - khoản 7 Điền 107 BLTTHS)
(2) Phiên tòa sơ thẩm or Phúc thầm có những tinh huống mà Khách
hàng yêu cầu ỉưvấn:
lình tiết mới:
+ cốp sơ thẩm chưa nóì đến
+ Đưa thêm tình huống đạo (tức của LS vào như đạo đức ứng xử của

Scanned with CamScanner


LS, những hành vi vỉ phạm đạo đức LS không nôn chấp nhận.
Ị Tại phiên tòa cỏ chứng cư bổ sung như bài tập tình huống: cơ quan
giám định đã đính chính biên bản giám định, ý kiến ành/chị
+ Vụ án giết người phát sinh TNDS, xem thêm NQ 03/2006 HĐTp
TANDTC (tội xâm phạm sức khỏe,....)
íỉ)iều610BLTl?DS . <
t Tình huổng HS truy tố về tội giết người, nhưng AC cho rằng đó là tội
giét người trong hạng thái tính thần bị kích động mạnh, xem thêm NQ.
+ Thông ra liên tịch 02/201.1 ngày 25/12/201Ị hướng dẫn tội cướp
+Nhómtọi ma túy,coThông tư Hên tịch 17 ngằy 24/12/20..., ,7
(Khi chầm bải thì chỉ yêu câu đèn Luật thôi, không cần giải thích Văn
bản dưới luật, thi không cho mang vàòThỒng íư, nghị quyết).
ị Dạng hỏi; Tình tiết bổ súng cần lưu ỷ: i•
(TH 1) Cùng 1 lúc có nhiều người nhờ Anh/Chị là Luật sư bào chữa,
Anh/Chị ứng xừ nhưthếnào? ■ ? .
LS chấp nhận: Nếu quyền lợi cửa họ không mâu thuẫn (phải xem
Dữ liệu đề bài rả như thế nào rồi trả lời chấp ■ ừ> or không.)'
(TH2) Khách hàng đến nhờ Luật sư chạy án, LS ứng xử như thê nào? .
Hoặc Điều tra viên đến nhờ LS chạy ặn, LS ứng xử như thế nào? ,
(TH3)Tại phiên tòa của người chưa thành niên mà thành phân HĐXX
không có đại diện hội thâm nhân dân là cán bộ đoàn, LS ứng xừ
nhưthếnào? ;;
- Khoản 1 Điều 307 BL í I dối với phiến tòa có người chửa thành niên
là Bị can, Bị cáo plưd có đại diện Hội 1' nhân dân là cán bộ đoàn.
(TH4) tại phiên tòa phát sinh Ih'h tiết mới như:
+ Lời khai mới:
LS xem nếu lời khai mới có b ù cho thân chù thì LS nên tận dụng khai
thác triệt de lời khai mói này; , _/
LS xem nếu lời khai mới khc y cỏ lợi cho thân chủ thì LS đê nghị với
tòa là lời khai này chưa được kiểm tra so VC che tình tìêt khác trong vụ
an nen đe nghị HDXX khong sử đụng lòi khai mới này. ,T
(TH 5) Tại tòa HĐXX ép w I or VKS đưa ra kháng nghị không (lúng, LS đôi đáp
nhưthếnào? B .
Ls nên tế nhị & nhắc n‘ 0 dề nghị tòa theo dung trình tự pháp Hạt.

Bo
(HI 6) l ại 1'liiùi tòa khi (lược nối lòi nói sau cùng, Bi cáo nói có người
khác Cùn tham f >• phím tội, hỏi Luật sư ủng xử như thổ nào? '
Viộc có tliểni người phọm tội chỉ là lời khai của Bị cáo nên diều
tra bổ sung ]A rô vai trồ của người đó till mức độ phạm lội của Bi cáo
se giảm đi..

Scanned with CamScanner


(Ill 7) Tại phiên tỏa Bị cáo xin thay đồi thư ký vl thư ký là chị ruột của
Luật sư, Lj, ưng xù như thẹn Ao?
- ‘ Phải kiềm Ira quy định pháp luật Những trường hợp nào LS phải từ
chối.
(Ill 8) Cơ quan điều tra sau khi chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án phát
hiên trong ké( luận giám định chưa đầy đủ, có những điểm không chính
xác. CQĐT làm bản đíni) chinh, Luật sư ứn^ xừ như thê nào?
Phải yêu câu cơ quan giám định khác giám định bô sung, CQĐT
không cỏ quyền đính chính.
(TH 9) Tại tòa, Bị cáo khai trước khi trộm gà, BỊ cáo đã cướp giật trước
đó 6 tháng. VKS đề nghị tòa tmỵ tố thêm tội cướp giật.
LS không chấp nhận (Điêu 72 BLTTHS - Lời khai cùa BỊ cáo
không phải là chúng cử, cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ chứ lời khai
không phải là căn cứ buộc tội
BÀI TẬP HÌNH Sự THỰC HÀNH
Bài tập 1: . ., 7 7, .
H (kế toán trưởng công ty xây dựng thủy lợi so 3 gọi tắt là CT 3, là bạn
hàng thân thiết của DNTN Sao Mai phục vụ việc xây dựng. Do CT 3
nhận được dự án làm mới công trinh cấp thoát nứớc của huyện L nên
ngày 2/2/2012 H gọi điện đến DN Sao Mai'đặt mua đá khối với giá trị
450 hiệu đồng, hẹn thanh toán đâu tháng 3/2012.
Ngày 05/3/2012 H đến DNTN Sao Mai gặp c (giám đốc doanh, nghiệp)
để thanh toán. Qua too đổi và bàn bạc c đã đồng ý ghi tăng lượng đá mà
CT 3 đã mua với giá trị 550 triệu và hóa đơn đỏ ghi rõ số lượng đá, số
tiền phải thanh toán cho H.
c còn bán cho H mọt hóa đơn đỏ để trống (gồm 3 liên) T Ệ
Ngày 03/7/2012 sau khi quyết toán công trình, Bán thanh tra CT 3 phát
hiện có đấu hiệu bất thường trong các chứng từ thanh toán. Ban thanh
tra cũng phát hiện số tiền thát thoát là 100 triệu dồng. Vụ án được
chuyền cho cơ quan điều tra.
1/ Theo anh/ chị thì H có thề bị khởi tố về tội gì, theo diều khoản nào
của BLHS? Giải thích rõ tại sao?
2/Nếu là luật sư bào chữa cho H trong giai đoạn điều tra anh/ chị sẽ trao
đổi với H về vấn đề gì?
3/ Anh/ chị cần trao đồi đề xuất gl với CQĐT để bảo vệ tốt nhất quyên
lợi cho H?
BÀI TẬP 4: (HÌNH SỤ)
Ngày 12/7/2012 V sinh năm 1987 và c sinh năm 1989 va chạm xe với
N. Qua cải vã hai bên xày ra xung đột. V & c xông vào đánh N đến ngã
gục.

Scanned with CamScanner


Thây N ngà, c dùng tay khuyên V dừng tay vì đánh nữa sợ N sẽ chết.
Nhưng V khống nghe mà đố mạnh vào bụng và sườn của N. c phải kéo
ra thì V mới chịu bỏ Ổi. N được dua đi cấp cứu nhưng đã chết trên
đường đến bệnh viện.
Bân kết luận giám định pháp y xác định “ nguyên nhân chết là do vỡ lá
lách, chảy máu trong phổi, xung huyết và mất máu.
^Ễàỵ 20/8/2012 VKS ND quận X, thành phố H truy tố V về tội giết
người theo Khoản 2Điểu93BLHS.
/L^ ÍI^ỈSS í0?’ * $ ^ chi ạ nhận xét gi về tội danh mi VKS di truy tô với
V, c? Giải thích rõ tại sao?

' 10

Scanned with CamScanner


, /115)' trình bày c8n cừ pháp lý đề bảo vộ cho bị hại N?
pÁl ÓIÀI (Theo bồi sửa GV tháng 02/2014)
Nhận xét lội danh VKS đã truy tố V, c theo khoản 2 Dièu 93 BU IS?
13 luật sư bào vệ cho Bị hạì;
0) Không đồng ý truy tố V theo khoản 2 Điều 93 BLHS vl;
* ^/‘.í^y ỏ í^/^ cônẠ xem thường pháp luật, mặc dù đưục c can ngăn
nlưnig V vãn đố mạnh vào bụng và sườn của N.
phài tniy tổ V yề Tội giết người theo điểm n khoản I Điêu 93 BLHS
mới phù hợp.
bì /ý\c Ph5m tội không cố ý vì c dừng tay khuyên V dừng tay.
(Lỏi co ý gián tiếp : về ưách nhiệm hình sự thi hậu quà đen đâu sẽ xử
đền đó).
c phàì chịu trách nhiệm Tội giết người theo khoản 2 Điều 93 BLHS.
♦♦Lưu ý:
+ Tự ý nừa chừng chấm dứt phạm tội : là phối dừng trước khi thực hiện
hành vi thì người tự ý nửa chừng đi về.
Trường hợp c dừng tay khuyên V dừng tay nhưng V &c đã đánh N tửc
đã thực hiện Ịiàiih động trưởc đó rồi nên hành vi của c không gọi là tự ý
nừa chừng chấm dứt việc phạm tội.
2/ Trình bày căn cứ pháp lý đễ bảo vệ bị hại?
♦♦Lưu ý:
(a) Cùng 01 tội đanh: Tòa án có quyền xử khoản 1,2 or 3,...
(b) Nếu khác tội danh: đề.nghị trả hồ sơ để điều tra bổ sung. .
+ Thứ nhất, phân tích lỗi của c & V :
+ Thứ hah yêu cầu: . ■
Ũ Đe nghị mức hình phạt cho V theo điểm n khoản 1 Điều 93 BLHS;
□ về trách nhiệm dân sự: ; ý: .
Điều 610 BLDS về BTTH ngoài hợp đồng (Chi phí hợp lý cho việc cứu
chữa, .bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khí chết; Chí phí
hợp lý cho việc mai táng; Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị
thiệt hại có nghĩa vụ cấp dưỡngO Nghị quyết 03/2006 đưa ra những chi
phí được phép yêu cầu như:
+ Chi phí hợp lý cho việc'cứu chữa, bôi dưỡng, phục hôi sức khỏe và
chức năng bị mất, bị giàm sút của người bị thiệt hại. , .
+ cac khoản tiền mua quan tài, các vật dụng cần thiết cho việc khấm
liệm, khăn tang, hương, nến, hoa, thuê xe tang và các khoản chi khác
phục vụ cho việ& chôn cất hoặc hỏa táng nạn nhân theo thông lệ chung
■ ■ ■ ■ 1’
BÀI TẬP 5: (HÌNH SỤ) ■ Ệ

Đ sinh năm 1996 , H sính ngày J2/10/1996, K SẼÚ1 ngày 10/1/1996 ch


U cư trú tại đường XT, Q. G, TP. H. ;

Scanned with CamScanner


Ngày 07/5/2012 do không cổ tiên cá cược hóng.đá nên H, K bần bạc
chiêm đoệt xe máy của D mang đi đặt tại hiệu cầm đồ để láy tiền. ■
Ngay 8/5/2012 K lên mạng internet hẹn Đ đến nhà nghi Q thuộc quận Y
■ ^i chơi. D đã đồng ý và ỉ 6 giờ cùng ngày đi xe máy Wave anpha mậu
xanh đèn gặp K & H. K lủ K, H đi lê chùa T. H cầm láy chở K & T
đằng sau. Đến chùa H mang xe vào bãi gửi xe và cầm luôn vé gửi xe và
chia khóa xe. Lợi dụng khi D vào trong chua lam le. K & H đa đi ra lay
xe va quay về nhà nghỉ Q. Tại đây K & H đặt xe cho ỷng^được
6.000.000 đồng. K câm tiền thanh toán tiên nhả nghi, tiền cá cược bóng
dắ và chi tiêu chung. . ''

Scanned with CamScanner


Sau khi lAm lì xong I) đi ra ngoài lìm không thốy H, K cũng không
thây xe còn trong bli nỉn đa báo công an quận Y.
NgÀy 20/5/2012 CQDT còng an quận Y khởi tổ vụ ốn, khới tố bị can
đối với H, K về lội lìĩâ dào chiềm đoạt lài sản theo khoản 2 Điều 139
BLHS.
Ngày 11/6/2012 VKS quận Y ra cáo trọng truy tố H, K theo tội danh
và điều luật nói
trên. ,A
Ngày 10/7/2012 Tòa án nhân dán quận Y xù K, H về tội danh và điêu
luật nói trên và tuyên phạt:
H 24 tháng tù giam;
K 18 tháng tù cho hường án treo, thừ thách 30 tháng.
1/ Giả sử K, H đen nhờ anh/ chị bào chữa ở phiên tòa phúc thẩm, anh/
chị xử sự như thế nào, tại sao?
2/ Neu là luật sư, anh/ chị phải tiến hành những công việc gỉ trước khi
tham gia phiên tòa- _
3/ Trình bày bài bào chữa cho K, H tại phiên toàn phúc thâm?
Tóm tắt dề bài như sau: 7;7T T' r :^
D :sinh 1996
H: sinh 12/10/1996
K:sinh 10/01/1996 (đường XT, QG.TPH)
Ngày 07/05/2012, do'không có. tiền cá cược bóng ổá, H & K bàn bạc
chiếm xe máy củaD đi đặt tại hiệu cầm đốlẳy tiền, J :
Ngày 08/05/2012 K lên mạng Internet hẹn D đen nhà nghi Q thuộc
Q.Y đi chơi.
D đồng ý, 16 h cùng ngày đi xe máy wave màu xanh đến gặp K & H.
D lũ K & H đi lễ chùa T.
H cầm láy chở K & D. Đen chùa H mang xc vào bãi gửi và cầm luôn
vé xe và chìa khóaxe. . L
K & H quay ra lấy xe đi về nhà nghỉ Q. K & H đặt xe cho ông M được
6 triệu (thanh toán tiền nhà nghỉ, tiên cá cược bóng đá và chi tiêu
chung).
Ngày 20/05/2012 CQĐỴ công an Quận Y khởi tố vụ án, khởi tố bị can
H&K về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản. ‘Theo Khoản 2 Điều 139
BLHS. .
Ngày 11/06/2012 VKS quận Y ra cáo trạng truy tố II, K theo tội danh
và điều luật nói trên và tuyên phạt:

Scanned with CamScanner


H = 24 tháng tù giam;
K = 18 tháng tù cho hường ản treo, thử thách 30 tháng;
EÀIGĨẢĨ
1/Giả sử K, H đến nhở anh/ chị bào chữa ở phiên tòa phúc thầm, Anh/
chị xử sự như thế nào? Tại sao?
Tôi đang là Người tập sự hành nghề Luật sư, riếu K & H đến nhờ
tôi không nhận lời vì nếụ tôi nhận lời trái khoản 3 Điều 14 Luật LS &
giải thích tôi chỉ có thể giúp LSHD & giới thiệu K & H đến VPLS đổ
LS tiếp nhậu vụ việc.
2/Nêu là LS, Anh/ Chị phải tiến hành những việc gì tnróc khi tham gia
pl lien tòa phúc thẩm? ■ : . .
(a) Tiếp xúc với gia đình K & H tìm hiểu yêu cầu của gia đình K & 1
(vì K & H chưa thành niên);
(b) Hướng dẫn cho gia đình K & H ký ỈIĐDVPL với VPLS;
W Gặp K & H làm sáng tỏ nội dung vụ án; yêu cầu cụ thê cùa K & [í
đói với vụ
ần;
h
(J) Làm thủ tục ờ cẳp phúc thảm dề xin giẤy CNBC;
ự) Trao đỏi lọi với Tòa Viộn; CQĐT xem xét tội danh ;
(0 Nghiên cứu hồ sơ đê chuồn bị bào chữa;
J/Ttlnh bày bài bào chữa lọi Phúc thầm?
( Hói thêm: Vì K & 11 cỏ ý thức phạm tội trước khi có tài sản Irone tay nén
cẲu thành fAi lừa đảo;
Hên K & H cổ lài sản trong tay trước rồi mới phát sinh thủ đoạn chiếm đoạt
= Tội lạm dụng tin nhiệm chiêm đoạt tài sản)
(a) Nhấn mạnh tính hợp lệ của Đơn khảng cảo như đưn làm theo hạn luật
định,...
(b) Căn cử kháng cáo là có cơ sở;
(c) Nêu tình tiết giảm nhẹ cấp sơ thầm chưa xem;
0) Đường lối xử lý đối với người chưa thành niên K & ỉ ỉ;
pưa ra đường lối xử lý có lợi cho H;
BÀI TẬP 6: (HÌNH sự)
05/02/2009 tại bến xe địa bàn huyện Đ, tỉnh B xảy ra vụ xô sát và đánh
;
nhau gây ihưongtỉch.
Bị hại A có đơn gửi Công an huyện D, tỉnh B yêu cầu khởi tố VAHS với T
(vì T là người gây thương tích cho A)
Ngày 03/05/2009 Công an huyện D quyết định khởi tô vụ án, khởi tố bị can
T về tội Cô ý gây thương tích, QĐịnh này được VKS cùng cấp phê chuẩn
ngày 05/05/2009.
Ngàỵ 27/10/2010 CQĐT huyện D có kết luận điều tra đề nghị truy tố ông T

Scanned with CamScanner


về hành vi “ Cố ý gây thương tích” căn cứ theo KLGĐ ngày 05/02/2009
của TT pháp y cơ sờ y tế tỉnh B với tỳ lệ thương tật 11% tạm thời nhưng có
sai sốt nên làm văn bản đính chính kết luận giám định.
16/02/2011 VKSND huyện D ra cáo trạng truy tố T về tội “ cổ ý gây
thương tích” theo khoản 2 Điều 104 BLHS với tình tiết định khung là “
Dùng hung khỉ nguỵ hiểm.” Hồ sơ được chuyền sang Tòa án nhưng Bị hại
A & Bị cáo T đều có Đơn khiếu nại về kết luận giám định, yêu cầu giám
định lại. Thẩm phán được phân công xét xử đã ban ỊtànhQĐ trưng cầu
giáuidịnh lại ngày 20/04/2011. ' 3‘.
Ngày 16/10/2011, Viện pháp ý QG - Bộ phận, thường trực phía nam kết
luận : Tỷ lệ thương tật Bị hại A hiện tại 6% tạm thời. Bị hại A có đơn xin
rút yêu cầu cùa Bị hại. TAND huyện D xa QĐ đinh chỉ vụ ốn.
Ngày 15/12/2011 VKSND tỉnh B có Kháng nghị phúc thẩm đối với QĐ
đình chỉ vụ án của TA huyện D với lý do cắn cứ hành vi phạm lội của T,
việc TA rạ QĐ trưng câu giám định là không đúng thẩm quyền vì việc nấy
phải do CQĐT tiến hành.
Ngày 11/01/2012 UBTP TAND tỉnh B họp và sau đó ban hành QĐ giài
quyết khống nghị với nội dung : Hùy QĐ đình chỉ vụ án của TAND huyện
D vì cho rằng tại giai đoạn xét xử chi có HĐÙ.
Ngày 11/5/2012 TAND huyện D đưa vụ Ún xét xử sơ thầm lại.
Câu hỏi:
1/ Theo LS, QĐ giàì quyết kháng nghị cùa UBTP TAND tỉnh B có căn cứ
pháp luật không? -b-\
QĐ giải quyết kháng nghị của UBTP TAND tỉnh B là không có căn cứ
vì:
+ về tổ tụng; Kháng nghị QĐ của cấp sơ thẳm thì cấp Phúc thẩm phai mợ
Phiên hợp gồm 03 tham phán (Dieu 244 BLTTHS) mà khống phái mở
phiên tòa;
Quyền hạn là cùa Hội đồng gồm 03 thâm phán (Điêu 248 BLTTHS) , à)
Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bàn án sơ thẩm;

Ỹ3 13
b) Sừ* Mu An sơ thÀm;
c) Hủy Kin An sư thẦm và chuyển hồ sơ vụ án để điều tra lại hoặc xct
xử lại;
đ) Hủy Un án so thảm và đỉnh chi vụ án.
+ về nội dung: I hổm phán không có quyên ra QĐ giám định lại (Điều
215 BLTTjjjj. mà níu lại phin lòa thí HDXX có quyết ra QĐ giám định
fob

Scanned with CamScanner


2/ Với tư ùch lì người bào chữa cho Bị cáo T, Anh/ chị cho biết Văn
bản đính chính KLGĐ của Tnmg tâm pháp y tính B có đủng phốp luật
khôĩig? Nêu không đúng thi cân phải kiến nghị đến cơ quan chức năng
nào để được xem xét?
Vàn bản (lính chính KLGĐ cùã Trúng tâm pháp y (feh B không có
giá trị pháp lý vi: căn cử Khoản 3 Điều 155 BLTTHS [Trưng <&» giám
định] & Điều 159 BLTH1S ,
Đẻ xác định tỳ lệ thương tật bắt buộc phải trưng cầu giám đính (Điêu
155' BLTTHS)( trường hợp kết luận giám định của Trung tâm pháp Y
tỉnh 0 chưa rõ thì bắt buộc, phải giám định bồ sung (Điều 159 BLTTI
IS)
+ Phải kiến nghị với Tòa án trả hồ sơ để CQĐT trưng cầu giám định lại,
3/ Giả sư Anh/ chị là luật sư bào chữa cho Bị cáo T, trình bày điểm
chính trong bằi bào
chữa? : O
+ Nếu két quả giám định lại thương tật > 11% thì sẽ bào chữa theo
hướng giảm nhẹ;
+ Nếu kết quà giám định iại thương tật <11% mà Bị hại A. có đơn rút
yêu câu khởi tố thì theo Khoản 2 Điều 105 BLTPHS đe nghị ra QĐ
đình chỉ vụ án trước khí mở phiên tòa; * " ■
**Lưuý: - .
Neu trước khi xét xử có nghi vấn kết quả giám định thì Thẫỉữ phản phải
.ra QĐ trả hồ sơ cho CQĐT yêu cầu giám định lại. Sau đó CQĐT ra
qụyỀ ốịnh giám định lại BÀI TẬP 7: (HÌNH Sự)
Khoảng 16 h ngày 13/6/201 ỉ : ấp 2, xã T, huyện M = ông V làm chủ hộ
tồ chức sinh nhật cho con ông.
Đ đến tham dự và một số người khác. Khoảng 19h còn Đ, T, Q tiếp tục
nhậu cùng V.
H chờ bạn gái lấ 0 đi qua nhìn vào nhà ông V.
p ở trong nhà thấy vậy cho là H nhìn " đểu” nên p gây sự với H đẫn đến
đánh nhau.
Cả nhóm đang nhậu gốm: Q, p, T,v cụng ra đánh H.
Ống N và M (là con ông N) là hàng xóm thấy vậy chay ra caỉìihì bịD,
T,Q đánh.
M liền chụp một đoạn cây tầm vông ờ trong sân đứng trướcơựa nhà
minh đề đánh lại Khoản 10 phút sau thì M gặp D chờ thêm một người
bạn. tưốug là đồng bọ của l ĩ đến, nên M cầm cây tầm vong đuổi đánh.
Nhận ra D là người quen nên M cầm oây trở vào nhà.

Scanned with CamScanner


Lúc đó ông V đến trước cừa nhà M chựờỉ thề. ông N nghe thấy vậy hỏi
V “ mày chưởi ai” rồi (lùng tay đánh vào mặt ông V làm ông V ngã
xuống dường, Đ thấy vậy chạy vô xô ông N. . ■ .
M ờ bong nhà íhấỵ cha mình (ông N) bị đánh nên cầm cây tầm vông
chạy ra đảnh trúng một cái vào đầu của Đ làm Đ quỵ xuống đất. Đ được
to đi cấp cứu nhung ngày 15/6/2011 đã chết.
Theo két quả giải phẩu tủ’ thi: Đ bị tổn thương ngoài phần ổằỉ mặt (vết
thương rách da vùng hán trái 3,2 X 0,5 cm. Bờ nham nhỡ; Mo tử thi
Ồm mậ: xuất huyết dưới vet rách X 6 cm’nốL sô ^thái dương ^ máu ^ đướỉ mẫi
cứng. Két luận : chét do chân thương sọ não.

30
M 14
H ra lộnh bắt khán
í^ỉt?^! ^p M & QĐ tạm giữ vì •
hành vi giết người (heo Điều 93 BLHS.
Sau đó hồ sơ được chuyền cho CQDT công an 1? V.
Quá trình điều tra M cho răng không cỏ ý thức tước đoạt tính mạng của D.
Ngày ^^Ị1 ^DT ^ an TP V đã QĐ khởi tó‘vụ án, khit tổ M về tội ° cố ý gây
thương tích” theo khoản 3 Điều 104 BLHS và trả hồ sơ về cho CQĐT
huyện H đe điêu tra.
Cốu hỏi:
ư í ínW Ch'1111 quan ^CQĐT huyện H hay CQĐT TP V là phù hợp với pháp
luệt ?Anh/ Chị dưa ra lập luận để bảo vệ quàn điềm của minh?
Quan diễm của CQĐT thành phố V truy tố M về tội “ cố ý gây thương
tích” theo Khoản 3 Điều 104 BLHS là phù hợp vì:
+ M & Bị hại Đ không hề quen biết, không mâu thuẫn : M không có động
cơ chiếm đoạt tính mạng của Đ;
+ Hành vi cùa M là bộc phát tức thời vì M thấy cha mình là ông N bị ngã
xuống đất;
+ Hành vì của M tức thời nên không xác định ý thức cùa bị cáo M có cố ý
tước đoạt tính mạng cùa D hay không?
Quan điểm của CQĐT huyện H truy tố về tội giết người theo Điều 93
là không phù hợp vì:
+ Hành vi của Tội giết người là phải dùng hung khí nguy hiểm, tác động
đến vị trí xung yếu (nhưng trong khỉ M dùng cây tầm vong không phải là
hung khí nguy hiểm) + Ý thức : Khi đùng cây đánh mạnh vào đầu người
khác ià phải biết là hành vi nguy hiẻin và hậu qụấ chết người: Phải chịu tội
giết ngữời.(CQĐT trong quá trình điều tra cho răng M không cố ý tước đoạt
sinh nựmg của D)
2/ Bổ sung: 6/11/2012 TANDhũỳệh H quyết định trả hồ sớ điều ứa bổ sung,
thu thập thêm chứng cứ để có cơ sở xác định hành vi phạm tội của M,

Scanned with CamScanner


nguồn gốc hung khí? Hoàn cảnh, ý thức phạm tội? Tuy nhiên VKS ND
huyện H không tiến hành trả hô sơ điều ha bổ sung mà giữ nguyên quan
điếm truy tố.
Hỏi theo Anh/ chị việc làm của VKS ND huyện H có đúng thù tục không?
+ Căn cứ khoán 2 Diều 179 BLTTHS nếu Tòa án trả hồ Sơ điều tra bổ sung
mà VKS thấy quyết định hả hồ sơ của Tòa án là không có căn cứ thì VKS
sẽ có văn bản gửi Tòáán. V
■ĩ Khoản2 Điều7 TTLTO1/2010ngày 27/8/2010 của WSNDTC,
TANDTC,...
VKS có auyền lựa chọn: ' 7
Nêu có. căn cứ thì VKS trả hồ sơ cho CQĐT tiến hành điều tra bổ
sung; 7 ■
• ■ Nêu không có căn cứ thì VKS trà hồ Sỡ cho Tòa án
(Mỗi bên VKS & tòa án sẽ làm theo thầm quyền)
BÀITẬP8: • .
Ngày ỉ 1/03/2012 anh T sinh 1985 (Lâm Đồng) đến nhà ở nhờ nhà ông Đ
(ằp 4 Đông Xoài, huyện Bù Đáng) dề đi làm công. .
12/03/2012 sau khi anh T uống hết 0.5 lít rượu gạo rồi đi ngủ khoải ì 1 giờ
sáng 13/3/2012 anh T time dậy & này sinh ý định quan hệ tình dục với cháu
H (con gái ông

Anh T leo lên gếc xép nơi H đang nằm ngủ, năm bên cạnh H Um H tinh dậy & hỏi “ em có
thương anh không? Thì H gật đâu”, anh T bảo H cởi quân áo và anh T cũng tự cờ rồi tiến hành
giao Gấu với H rồi cả hai tiêp tục ngả.

9Ị15
Đán 5 giờ sáng ngày 13/3/2012 ông Đ Ihúc dậy không ihÁy anil T đâu
nên đi tìm phát hiện T ngủ trên gác xếp cùng H. ông Đ hỏi anh T đn thừa
nhộn quan hộ với H. ông D đa tô cáo hành vi của anh T với CQĐT công
an huyện Bù Dăng.
Ngày 13/3/2012 CQDT công an huyện Bù Dăng đã khới tổ vụ án hình sự
và khởi tố T về tội" Giao cểu với trỏ cm” theo Diều 115 BLHS đồng thời
ra lệnh bắt khốn cấp anh T, tạm giam trong thời hạn 03 tháng. VKS nhân
dân cùng cấp dã phô chuẩn các quyết định cảu CQĐT. Tại CQĐT, anh T
đã thành khần và thừa nhộn hành vi của minh đà thực hiện.
Căn cứ kết luận giám định cảu Trung tâm giám .định pháp y tỉnh.Bỉnh
Phước số 80/2012 ngày 28/3/2012 kết luận “ màng trinh của H giãn đường
kính 1,7 cm có vét rách cũ ờ vị trí 8 giờ.
Căn cứ kết luận giám định pháp y tâm thần trung ương - Phân viện phía
nam sô 244 ngày 18,4/2012 kết luận “ H bị chậm phắt triển tinh thần ở

Scanned with CamScanner


mức độ nặng, hội chứng Down.
Căn cứ 1 ết luận giám định số 1147/C54 ngày 27/4/2012 của Phân viện
khoa học hình sự BCA TP HCM xác định “ Tuồi của H tại thời điểm giám
định (tháng 04/2012) vào khoan 15 tuổi 8 tháng đến 16 tuổi 2 thắng.
Câu hỏi:
1/ Anli/ chị hãy nhận xét về các hoạt động của CQĐT công an huyện Bù
Đăng?
(a) VI pháp luật tô tụng: \
+ Căn cí khoản 2 Điều 103 BLTTHS quy định trong khoản thời 'gian 20
ngày khi nhận tin báo về tội phạm thì cơ quan điều tra phải xác minh rồi
mới khởi tẻ. Trong khi đó ông Đ đe n báo cơ quan điều tra ra quyềt định
khới tố ngay là vi phạm tố tụng.
+ Việc khời tố T chưa có cơ sở vì chưa biết tuổi của H, tinh trạng tinh
thần của T, tình trạng sức. khỏa của T mà cư quan điều tra công an huyện
Bù Đăng đã ra QĐ khởi tố anh T tội giao cấu với trẻ em.

+ Quyết định bắt khẩn cấp anh T là chưa có cơ sở vì theo điều 81 BLTTHS
quy định phái có (ìấu hiệu bỏ trốn. Trong khi đó anh T không có dấu hiệu
này. Vì vậy chỉ nên bắt anh T bình thường.
2/ Ngà) 30/4/2012 ông Đ đã đến VPLS cúa anil/ chị nhờ anh/ chị bảo vệ
quyền lợi cho em J ĩ tại các cơ quan tố tụng.
Anh/ chị sẽ tiến hành những công việc gì?
Nếu được cấp giấy chứng nhận là người bào chữa cho em H tại CQĐT anh/
:
chị có kiến nghị gì? Với cơ quan nào? Tại sao?
Vì là người tập sự hành nghề luật sư nên không được phép tham gia
làm người bảo vệ tuyền lợi cho em H tại cơ quan tố tụng vì vi phạm khoản
3 Điều 14 Luật luật sư 2006; SĐBS 2012.
s ? giới thiệu ông ỉ) đến VPLS nơi đang tập sự để ký hợp đồng dịch
vụ pháp lý. Nêu đưọc luật sư hướng dân phần công, tôi SC tiến hành nhũng
công việc sau: (a) Irao đổi với ông Đ để xác định điển biến củ sự việc;
(b) Tư vấn pháp luật cho ông Đ;
(c) Ký hợp đông dịch vụ pháp lý với ông Đ;
(d) Dê nghị ông Đ cung cấp các giấy tờ như ; giấy khai sinh của H; giấy
bệnh cùa
H
(e) Phải làm những thủ tục để được cấp giấy chứng nhận bào bảo vệ:
+ Họp đòng dịch VỊI pháp lý hoặc Đơn yêu cầu luật sư;

16
+ Bản sao thê luật sư.
Luật sư liền hệ CQĐT huyện Bù Đăng đế được cấp giây chứng nhện bảo
vệ.

Scanned with CamScanner


Luật sư tham gia một số hoạt dộng của CQĐT huyện Bù Đăng như hỏi
cung, đổi chất: + Cồn trao đổi với CQĐT huyện Bù Đăng (nếu LS tham gia
vào giai đoạn điều trá) số đê nghỉ xem xét lại tội danh đối vói T vl:
Vì em H không cỏ khả nìlng tự vệ và anh T lợi dụng để giao cấu với
H nên phải xác định là tội hiếp dâm theo Điều í 11 BLHS.
3/ Những điềm chính của Luận cú bảo vệ bị hai H:
(a) Vê trách nhiệm hình sự không đồng ý với tội danh VKS đã truy tố ví:
+ Bị hại H chưa đủ 16 tuồi;
+ T đẫ lợi dụng lúc em H không có khả năng tự vệ nên đã tiến hành giao
cấu với em 0. Vì vậy hành vi cùa T phải xác định là tội hiếp dâm theo Điêu
111BLHS;
+ phân tích bác quan điểm của VKS....
Kết luận: Đe nghị chuyển tội đanh khác nặng hơn thì phải trả hồ sơ cho
CQĐT để điều tra bổ sung tội hiếp dâm trẻ em.
HỀ SỔ 5 HÌNH sự THI THỬ (09/03/2014)
Nguyễn Duy II và Đinh thế Q, Hoàng Anil T (sinh 20/12/1997) đi qua khu
A, đường X □ H biết số nhà 39/6 gia đình Olig K thường xuyên không có
người ở nhà.
□ Ngày 20/6/2013 Hrủ Q dèm đột nhập vào nhà 39/6 lấy đồ.
+ H bảo Q chuẩn bị kìm động lực và 1 bao tài, T mang xe máy làm phương
tiện tầu thoát.
+ Chiều 20/6/2013 H, Q, T đi bộ qua nhà 39/6 xem xót tinh hình và phát
;
hiện không aí ởnhà.
+ Lúc 2 giời sáng ngày 21/6/2013 H, Q, T đến nhà 39/6:
□ H bảo T đứng chờ ở ngoài ke. :
Ũ H, Q đột nhập vào nhà dùng kìm động lực phá cửa và mang máy tính
bảng 3 G ra khỏi cửa thì bị phát hiện,?
0 H, Q, 1' bỏ chạy nhưng đã bị bắt giữ.
TạiCQĐT:
□ H, Q, T thừa nhận hành vi phạm tội.
□ Máy tính định giá 3.990.000 đồng. ( .
□ CQĐT ra kết luận điều ứa & VKS ra cáo trạng truy tố H, Q, T “Tội
trộm cắp tài
sản theo điểm á, khoản 2 Điều 138 BLHS”.
Câu hỏi:
1/ Ý kiến về cáo trạng truy tố của VKS?
(a) về tội danh:
+ VKS truỵ tố H, Q là đúng vỉ H & Q có bàn bạc và phồn công nhiệm vụ,
giá trị tài sản trộm cáp là 3,9 triệu và tội phạm đã hoàn thành. Ỳ
+ VKS truy tố T không có cơ sờ : vì đến ngày phạm tội T chỉ 15 ịuôi 6

Scanned with CamScanner


tháng mặc đù 1 cùng tham gia phạm tội nhưng T chưa đủ tuổi chịu TNIIS
(Điêu 12 BLHS),

Khoản 3 Điều 8 BLHS quy định tội rất nghiêm trọng có khung hình phạt
đến 15 năm tù, Diem a khoản 2 Điều 138 BLHS có khung hình phạt cao
nhất 7 năm tù thuộc tội nghiêm trong. Vì vậy, căn cứ theo k '.oản 2 Đicu 12
BLHS thi I khong phai chiu trach nhiệm hình sự.

9317

Scanned with CamScanner


1
2/ Tinh tiết bô sung: Khi nhận được cáo trụng, gin (linh Bj can H, Q, T
đến Văn phòng luật sư nơi anli/ chị hành nghề nhờ luật sư tham gia
bào chữa cho H, Q, T tại phiên tòa sơ tham.
Khi Luật sư gặp H, Q, T anh chị cần trao đồi vấn đè g)?
(a) Dành thời gian giao tiếp ban đồn như giới thiệu bản thfin, thăm hỏi
động viên;
(b) Hỏi dien biên hanh vi của H, Q.
(c) Hôi H, Q, cỏ thắc mắc về cáo trạng của VKS không?
(d) Giải thích pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bị can.
(e) Khuyên gia đình II, Q khắc phục hậu quả để làm tỉnh tiết giảm nhẹ.
(í) Làm rõ các tình tiết nhân thân để làm tình tiết giảm nhẹ.
(g) Kiêng 1 làm rõ tuồi và thống nliất hưởng bào chữa với Bị cáo.
3/ Tại phiên tòa, BỊ cáo T khai “ trước khi thực hiện vụ trộm này, cách
đây 5- 6 tháng
H đã tưng rủ T đi cướp giật. Cả T & H đã giật điện thoại di động và bán
được 300.000 ngàn .đồng chia nhau.” H thừa nhận lời khai cùa T là hoàn
toàn đung.
Kiêm sát viên đỗ nghị HĐXX khởi tố vụ án đổi với hành vi cướp giật
của T&H.
Là LS bào chữa cho H, T Anh/ Chị hẵy đối đáp lại ý kiến với KSV.
Không đồng ý với kiểm sát viên vì:
+ Chi có lời khai của H, T trước phiên tỏa, căn cứ khoản 2 Điều 72
BLTTHS quy định không được dùng lời khai cửa T, H mà chưa có chứng
cứ chứng, minh nên chưa có Cơ sở đề nghị HĐXX khởi tố tại tòa. /
4/ Điểm chính bài bào chữa cho bị cáo H, Q, T?
(a) Đoi với H & Q : theo hướng giâm nhẹ (tìm khoản 1, 2 điều 46
BLTTHS đề ngh5i áp dụng Điều 47 giảm nhẹ hình phạt)
(b) Bị cáo T: đê nghị bào chữa không phạm tội vì T chưa đủ tuổi chịu
trách nhiệm hình sư (phân tỉch theo câu 1)
(c) Kêtluận: . .
+ Giảm hình phạt cho H & Q;
+ Tuyên bô T khổng phạm tội vì chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự.
• A s BÀÍTẬPDÂNSỰ&KDTM
BÀI 1 (DÂN Dự): (đề thi KTKQTS HN LS ngày 08/11/2008)
Dữkiệnđềbài: ;
Ngậy 20/06/2007, anh A (sinh 1970) tại Lý Tự Trọng, Quận 1, Tp.IICM
đến nhờ LS tư vấn bào vệ.
Ngày 17/01/2003 anh A đăng ký kết hôn với Chị B (1978);
Anh A & chị B ở cùng nhà với bố mẹ nuôi: là ồng X & bà Y đứng
tên chủ sở hữu :
Nhà tại 59 Lý Tự Trọng, Q, I, Tp.HCM
ông X chét (15/7/2004), bà Y chét (13/1/2005)
Con ông X & bà Y là c & D sống tại ngôi nhà trên.
Tháng 7/2004 anh A & B chi 53 0 trỉệù sửa toàn bộ ngôi nhà
Ngày 20/6/2007 chị B yêu cầu ly hôn (TAND Q. 1 )■

Scanned with CamScanner


+ Yêu cầu chia tài sàn.
+ c & D là người có quyền lợi & nghĩa vụ liên quan : Yêu cầu chia di sản
thừa ké không đồng ý chia anh A & chị B.
+ Giá tri ngôi nhà là 1,7 tỷ (QSD Đất 1,2 tỷ; Giá trị ngôi nhà 500 tr)

' 18
csu l: Trong lin gặp ga đàn tiên với anh A, LS cần (.»0 dối dỉ um ,8 nMh„ tình
uét nào?
a) í ^ ^ ý có 03 ?uan '^ PháPlu^tranh ch^ + Quan hí hôn nhân; -I Q»n hộ chìa tài sản
chung vợ chong sau khi ĩy hôn; + Quan hệ chia pháp luật thùa kế.) a) Cỏ
bất kỳ thỏa thuận nào giữa A & B về tài sản chung cùa vợ chồng. Cụ thẻ là
xử lý tài sản thùa kế riêng của môi người trong thời kỳ hôn nhân hay
không?
b) Đã cố bât kỳ thỏa thuận hay trao đổi nào giữa các bên liên quan đến tải
tàn thùa kế hay không?
c) Xác minh các giấy tờ or tình tiết, chứng cứ khẳng định quan hệ cha me
nuôi, con nuôi giữa ông X, Y và anh A.
d) Xốc minh các giấy tờ, chửng cứ xác định nguồn gốc số tiền 530 triệu
dồng để xây ngôi nhà đê xác định số tiền này có thuộc khối tài sản chung
của anh A & chị B hay không, hay có nguồn gốc từ tài sản riêng.
Yêu cầu anh A cung cấp những thông tin như sau:
Thứ nhất, về nhẫn thân
Các giấy tờ chứng minh anh A là con nuôi cùa ông X & bà Y như : Giầy tử
chứng minh anh A là con nuối, sổ hộ khẩu giai đình có tên anh A, chứng
minh thư,....
Thứ bai, vê khoản tiền 5 30 triệu chi sửa chữa toàn bộ phần xây dựng
ngoi áhả: Các giấy tờ chửng, minh anh A & chị B đã sử dụng 530 triệu đề
xây dựng ngôi íM.
Thứ ba, vê suất thừa kế quyền sử dụng đất củá anh A đối với Di săn
00g X &
B :
f
Nếu anh A không dưa suất thừa kế này vào tài sản chung giữa anh A & chị
B Tú đẵy là tài sàn riêng của anh A trong thời kỳ hôn nhân (Điều 32 Luật
HNGĐ 2000).
Câu 2: LS xác định mục tiêu & trình bày lập luận bào vệ anh A?
:
BÀI SỬA:
a) Tầch biệt di sần của ông X , bà Y đề lại là Giá trị QSD đất tại số 5$,
Lý Tự Trọng, quận 1, Tp.HCM và Giá trị xây dựng căn nhà là tài sàn chung
giữa A & H.
b) Căn cứ Điều 675, khoản 1, Điểm a để khẳng định quan hệ thừa kế
tuông tasờng hợp này là quan hộ thửa kế theo pháp luật do không có di

75^9
chúc, ,
c) Căn cử Điều 676, khoản 1 khẳng định À, c, D đều thuộc hàng thừa kể
thử nhất, không phân biệt con đẻ, con nuôi và anh A được thừa kế 1/3 di
sàn cùa ông X, Ydầ lại là Giá trị QSD đất của mành.đất tại 59 Lỷ Tự Trọng,
Q L .'T'
d) . Cằn cứ Điều 676 BLDS khẳng định chị B không thuộc những người
» kế theo pháp luật, . '. , '
e) Căn cứ Đièu 27 Luặt HNGĐ; khống định phần thừa kế cùa anh A
trong .Apr pi san ông X, bà Y là thừa ké riêng du phát sinh trong thời kỳ
hôn nhân và khôpí thuộc khôi tài sản chung giữa A&B, Do đó khi ly hôn
chị B được chia X giá trị xây d?ưgcòn lại của cấn nhà mà không được chia
phần thừa kế riêng của ạnh A là giá trị q íjển sử dụng đất. , 4 .A
Câu 3: Trước, khi; ót xử, anh c, D xin gặp LS dàn xêp vụ việc, LS có nhận
lời khdng? LS xù lý như thế nào?
Trường họp c & D xin gặp thì: ............... .
Có thể nhận lời nếu mục đích gặp là để hòa giai hoặc thỏa thuận vê
việc ^ăa tài sản thừa kê nhưng phai thông báo với ông A và được sự dong y
cua ong A.
- Không thề nhện lời neu vị mục đích khác or ông A không đông ý.
BÀI 2 (TƯ VAN) :'
Tóm tắt Dữ kiện đè bài:
Thứ nhắi: PhAi xAc định lỏi cún Wn gây ra sự cổ, có cáo Inrờng hợp:
Nẻu lỗi thuộc công ty C:
Công ly A có quyền khởi kiện Công ty B vì Công ty c chi là Nhà thầu phụ
nên nêu lài xảy ra thi công ty H lả người chịu trách nhiêm trực tiếp vói
Công ty A.

Xác định tư cách người tham gia tổ tụng:


* Nguyên đơn : Công ly A;
+ Bị đơn : Công ty B;
4- Người có quyên lợi & nghĩa vụ liên quan : Công ly C; í X
+ Người làm chứng : những người cùa Công ty B biết việc liên quan đên sự
cố.
(a) Ncu lỗi thuộc về Công ty D (nhà thầu):
Công ty A có quyền khởi kiện Công ty D
Xác định tư cách người tham gia tố tụng:
+ Nguyên đơn : Công ty A
+ Bị đơn ' : Công ty D

75^9
+ Người có quyên lợi & nghĩa vụ liên quan :
+ Người làm chúng : Những người liỗn quan đến Công tỵ B
(b) Nếu lỗi hổn họp thuộc Công ty D & Cồng ty c
Công ty A có quyền khởi kiện Công ty D & Công tý B
Nguyên đơn : Công ty A;
ĐongBịđơn ' :CồngtylXB ? ^ - -/^
Người có quyền lợi & nghĩa vụ liên quan : Công ty c
3/ Công ty A có quyên thuê một công ty khác đến sửa chữa Sự cô không?
Những chi phí này do bến nào chịu? (1 đ)
(a) Khi muốn thuê một công ty khác khắc phục sửa chữa thì phải thuê
Công ty kiềm định chất lượng công trình để xác định lỗi thuộc về ai.
(b) Sau khi xác định được lỗi, Công ty A thông báo dổữ công ty có lôi
trong Sự cố và yêu cầu sửa chữa.
(c) Nếu công ty được thông báo không sửa chữa thì Công ty A cọ quyền
thuê công ty khác sửa chữa .và Công ty có lọi trong Sự cỗ chịu trổcb nhiệm
thanh toán.
Chi phí ai chịu: ‘
a/ Công ty B, c, D là Công ty cung ứng dịch vụ nên sẽ đo Luật thương mại
2005 điều chỉnh.
+ theo Khoản 2,3 Điều 297 Luật TM 2005 quy định bôn cung ứng dịch vụ
phải cung câp hàng hóa đám bảo chất lượng- Nêu cung ứng không dâm bàp
chát lượng thì phii bồi thường.
4/ Giả sử rằng Công ty D là doanh nghiệp có lỗi trong việc gây rả sự cố
nhưng công ly D không chịu khắc phục. Trong thỏa thuận giải quyết hộp
dồng mua tấm lợp Lexan dâ ký giữa Công ty A & Công ty D có ghi rằng “
trường họp có tranh chấp xảy ra mà hai bên không tự giải quyết được till
một trong cốc bên cố quyền khởi kiện ra Trung tâm trọng tài thương mại
cùa Việt Nam”. Theo Anil / Chị Lcr.g trường hợp này Công ty A có quyền
khởi kiện ra cơ quan nào dể giải quyết tranh chấp? Vì sao?, (Iđ)
+ Thỏa thuận của các bên trong họp (lồng là vô hiệu vì .hông xác định rõ
trung tâm trọng tài nào giải quyết (theo điểm a.3 Mục 1.3 phần [ Nghị
quyết 03/2003; khoản 4 Điều 10 PLTTTM 2003).
+ Công ty A có quyền kiện Công ty. D ra Tòa án có thin quyền giải quyết
theo quy định cùa pháp luật.

4/ ' ■ a
Ĩ^^XÍlỉ^* '.“ ‘“‘“‘•à "’1 * 'I*" "y win tl!R^^^ ^s • '“° *" “ & * I* v«"tong Ù *
Cằn chuan bị khơi kiện. (1.5 đ)
Tư cách khởi kiện phải là Công ty A.
về hình thức Đơn theo Điều 164 BLTIDS;
về nội dung:
Ị, Nói rõ diễn biến vụ việc;

75^9
2. Địa chỉ nơi bị kiện;
3. Yêu cầu cùa Công ty A: phải trinh bày ré ràng.
HỒ sơ gừí kèm theo đơn kiện:
+ Hợp đồng thi công Công ty A & D;
+ Hợp đồng thiết kc công ty A &B;
+ Hồ sơ thiết kế công trình;
+ Các công văn trao đổi qua lại giữa công ty A với cồng ty liên quan;
+ Bản kết luận tồ chức tư vấn kiểm định;
+ Ánh chụp phần mắi công trinh.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty A.
+ Giấy ùy quyền của Cong tỵ Ạ cho luật sư;
+ Tài liệu chưng minh thiệt hại thực té. ■
BÀH: : .'■
Ngày 02/05/2007, Cty CP A trụ sở tại Hà Nội: Ký HĐTD với Ngân hàng B
để nhập khai máy tính.:
4. CôngtyCP A vayNgâỉihàụgB: 2 tỳ.
4 Ông D là Chú tịch HĐQT kiêm giầm đốc Cty CP Ạ trực tiếp giao dịch và
ký họp đồngtíndụng.
+ HGĐ ông c bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất cùa giai đình ông tại Từ
Liêm, Hà Nội.
+ Quyết định vay vốn của Cty CP A đa được HĐQTthông qua. ' \ Ẵ
Theo HĐTD, thòi hạn vay là 12 tháng, lãi ngân hàng trả hàng tháng,
tiến gốc thanh toán vảo cuối kỳ hạn.
Ngày 15/5/2007 NII B chuyển Cộng ty CP A khoản tiền vay 2 tỷ.
Hồ sơ vay vốn thực tế có một số tài liệu giả nhu: HĐ nhập khẩu máy
tính (chữ ký, con dấu là giải); Biên bản họp HĐQT, chữ ký và con dấu
thành viên HĐQT là giả (trừ chữ ký Chù tịch HĐQTý
Ngày 18/05/2007 ông D, với tư cách chủ tài khoản Cty CP A, ông D
đã ra NH B rứt tiền và bỏ trốn.
□ Ngày 02/03/2008 Công an TP. Hầ nội đa ra QĐ khới tố vụ ấn & QĐ khởi
tò bị

0 Ngày 10/7/2008 Công an TP. Hằ nội dã bắt được Ôi)g D khi đang trọn
trại tỉnh
H
1/ Theo quan điểm cùa anh/ chị Công an thành phố Hà Nội nên khởi tô ông
D VỚI tội danh nào sau đây?
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điêu 139 của BU JS;
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài.sản theo Điều 140 BLHS;
Tội tham ô tài sản theo Điều 278 BLHS; ’ ■

75^9
Anh/ chị hây đưa ra lập luận để bào vệ quan diêm cùa mình'

9^23

75^9
CM .n Thính phó H có wỉn khỏi tó ông p Tội li™ đAo 'hi4™ đ“>,ài sâ»
'!"■'.>
(a) ông D có hành vi gian đối ngay lít đàu nhàm mục đích vay vốnI ngân
hàng nhu .Hợp đồng nhập kháu máy tính chữ ký và con dấu giả; Điên bản
họp HĐQT & chữ ký lồ giả. .
(bi ồng D có hành vi bô trốn sau khi lily liên. ......1
27 Với tư < ách là người bào chữa cho bi cáo D, Anh/ chị làm thủ tục gì
đế gặp Bị can?
(a) Thủ tục cáp GCN bào chữa (0.5 (1)
+ Đơn yêu cầu hoặc HĐDVPL của khách hàng với Luật sư;
+ Giấy giói thiệu VPLS or Công ty (Luật SDBS 2011 bỏ giãy này);
+ Bản sao chứng chỉ hành nghè;
(b) Thu tục trích xuất Bị can:
+ Dân sao giấy chứng nhận bào chữa;
+ Giẩy giói thiệu VPLS, thẻ luật sư.
(1) Những /ấn đề cần hao đổi với Bị can Di . 1tM1
(2) Dành thời gian giao tiếp ban đầu như hỏi thăm bị can, giơi thiẹu n

than luật sư; ■',.•


(3) Yêi cầu D trình bày đầy đủ sự việc; 1 À
(4) HỎI D là CQĐT đã tiến hành nhũng hoạt động điều tia như thê nào.
(5) Hỏi bị can những điều mà BỊ can đẫ khai vớỉ CQĐT có đúng VỚI
thực tê khống
(6) Khuyên Bị can khai báo trung thực, hợp tác CQĐT đê vụ án nhanh
chóng kết
thúc. , . <.
(7) Kill yên B ị can phối hợp gia đình dẻ khắc phục, một phân hạn qua.
(8) Dự kiến trước các tình huống số xảy rạ như CQĐT sẽ tiêp tục hỏi
cung hoặc
cho đổi chất, nhận dạng. •^^v; ■
(9) Hôi yêu cầu của BỊ can đối VỘỊ luật sư; t
(10) Hỏi thăm về gia đình nhận thân dể làm tình tiết giảm nhẹ.
(11)Những (iồm chính Bài luận cứ bào chưa?
(a) Phầimởđầu;
(b) Nội dung:, . ;•
+ Tóm tắt liên biến sự việc & xác định hướng bào chữa, trên, cơ sở đó
phân tích.
Trên cơ sỏ trao đổi với BỊ can nếu như BỊ cạn & gia đình đã khắc phục
hậu quả thì dưa vào phân tích giảm nhẹ. .

2
4

Scanned with CamScanner


( chu ý: cá ít nhất 02 tình tiết giảm nhẹ Diều 46 nên mới đề nghị áp dụng
Diều 47 BLHS) / .
(c) Kclluận:
ị Đề xuất: Bào chữa theo hướng giâm nhẹ tbl đè xuất giảm nhẹ BỊ cáo 01
phần.
+ Giả sử óng D đã được gia đình bảo lãnh và hoàn trà lại toàn bộ số tiền
cho Ngân hàng thì bào chữa theo hướng ông D klụhiỊỊ cấu thành tội lừa
đảo vì ông D có ý ầịnh lừa đảo bằng cách dùng hành vi gian dối chừng tài
sản chiếm đoạt không còn Hồn không cấu thành tội lừa đảo.
KỸ NANG TRANH TỤNG TRONG VỤ ẤN HÌNH sự
HÊ THI HỌC PHÀN
( Thời gian lảm bài: 180 phút)
ĐÈ 1
Đoản Văn Tinh là công nhắn làm việc tại công ty IK Vina ( Doanh nghiệp 100%
vốn nước ngoài ) đóng tại khu chế xuất Tân An, huyên A, tinh Đ. Do biết được sự sơ
I1Ở trong việc quàn lý sàn phàm cua công ty nên Tinh dã bàn với Nguyễn Văn Vĩnh,
Tạ Minh Giỏi lấy sàn phẩm cùa công ty môn ra ngoài cho Vĩnh , Giỏi mang di liêu
thụ lây tiền tiêu xài và được cả bọn đồng ý .
Khoảng 11 hoo ngày 21 /08/2004, lợi dụng lúc công nhẫn cùa công ty di ăn cơm
trưa, Đoàn Văn Tịnh đâ lèn vào bộ phận mài của công ly lấỵ một số sân phẩm là
muông inox bỏ lên xc đầy rồi đầy liên kho hàng dang bỏ trống của công ty. Đến kho,
Tình dùng thang băc lên cửa kính trên vách tường cùa công ty?Tình lấy sẵn 02 chiếc
bao tài nhỏ rồi đổ hết số muỗng lấy được vào hai bao này , sau đó lân lượt đỡ lên vai
leo thang quăng qua cửa kính ra bên ngoài cho Nguyễn Vãn Vĩnh và Tạ Minh Giỏi
dang chờ sẵn ở ben ngoài chờ di tiêu thụ. Giỏi, Vĩnh mỗi người vác một bao(Giỏi vác
bao nặng hơn). Khi Giỏi và Vĩnh mang sổ tài sản trên ra đến cổng sau khu chế xuất
thi bị hai anh Quang, Yên là bảo vệ khu chế xuất Tân An phát hiện đụôi bắt. Do bị áp
sốt, Giỏi và Vĩnh quay lại ;hộng trà , Giỏi dể bao tải xuống đất quay lại đánh tới tâp
vào anh Yên khiến anh Yên mất đà ngã móng đất; sau dó Giỏi vác bao lải bò chạy.
Thấy không thê chống đỡ được anh Quang, Vĩnh bỏ lại jao tải chạy ra ngoài đường .
Nghe tiếng hô của 2 bào vệ, các công nhân đã kịp thời đuổi theo và íătgiữ được Giỏi,
Vĩnh. ■ : ■
Qua thu giữ xác định sổ tài sản gồm 2:036 cái muỗng inox là sàn phẩm của Công
ty ỊK Vina lùng để xuất khầu . Theo lời khai của đại diện Cônệ ty IK Vina thì giá
thành lao động khoảng 0,8 ỏi 0,9 USD/cái, trị giá thành tiền khoáng 28.000 đông /1
cái. Toàn bộ tài sàn này được trao trả -ho còng ty IK Vina. : : .
Ngày 24/08/2004, Cơ quan điều tra Công an huyện A ra quyết định khởi tố vụ án
và khởi tố bị an dối với Tạ Minh Giỏi và Nguyễn Văn Vinh . Qua lởi khai của Giòi,
Vĩnh , Cơ quan điều tra đã hời tố bị can đối với Đoàn Văn Tịnh .
Cóng an huyện A đã ra lệnh tạm giam Tình , Giỏi, Vinh 3 tháng kể từ ngày
24/08/2004.

Scanned with CamScanner


Ngày 10/01 '2005, VKS huyện A ra bản Cáo trạng truy tố Đoàn Văn Tình, Nguyễn
Văn Vĩnh và ■ạ Minh Giòi về tội “ Cướp tài sản “ theo điểm a, khoản 2 điều 133
BLHS và chuyển toàn bộ hồ sơ ụ án cho TAND huyện A.
Câu hồi 1: Anh( chị) có nhận xét gì về tội danh, điều khoản BL11S mà VK.S huyện
A đã áp dụng 6 truy tố Tình , Giỏi, Vĩnh ? Giải thích tại sao?
Đáp án (2 điềm); , ,.
'KSND huyện A truy tố Tình , Giỏi, Vĩnh về tội “ Cướp tài sản “ theo điểm a, khoản
2 điều 133 LHS là chưa chính xác . v\‘. ' ,
- Hành vi của Tình , Vĩnh chi cấu thành íộỉ " Trộm cắp tài sàn " theo quy định tại
điểm a,
khoàn 2 điều 138 BLHS '
- Hành vi của Giỏi là hành vi dùng vũ lực tấn công bảo vệ cùa còng ty IK Vina
nhằm chiêm đoạt cho được tài sản nên đù yếu tố cấu thành tội " Cướp tài sàn "
theo quy định tại khoản iẽhều Ị33 BLHS.
Tình tiết bỗ sung
Sau khi Tòa dn thụ lý vụ án , gia dinh VŨ1I1, Tinh cùng mòi Luật sư Lê Văn
Đinh bao chũq ( dinh Doàn Văn Tinh Cling cáp cho Luật sư giãy xác nhện cùn
bệnh viện linh B vê tình trạng bộr của Tình . Theo đó, Tình bị bệnh tim và phải
tiêm thuốc diều trị đình kỳ 1 lân / 1 tháng . lỏa $ vẫn liếp tục giam giữ vrnh, Tinh .
,
Cáu hỏi 2: Theo anh (chi), Luật sư Định căn trao dôi và đe xuất vân đê gì với
TAND huyộn /
bảo vệ quyền lợi cho Vĩnh, Tinh .
Dápán ( l,5đicm ):
- Luật sư Định cân cung cấp cho Tòa tán giấy xác nhận cúa bệnh viện vê tình
trạng bệnh Ci Tình
- Trao đổi ve việc tiếp tục tạm giam Tình sẽ ành hưởng den việc điêu trị và có
thê SC ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cùa Tỉnh
- Đồ nghị TAND huyện A thay đổi biện pháp ngàn chặn từ tạm giam sang bảo
lĩnh hoặc c đi khỏi nơi cư trú \VX'

' linh tiết bỗ sung j'


Ngày 1/3/2005, TAND huyện A mờ phiên tỏa xét xử sơ thẩm công khai đối với
các bị cáo Ti) Vĩnh , Giòi theo tội danh mà VKS huyện A đã ưuy tố . Những người
được triệu Lập có mặt tại phiên tòa gồm có : bị cáo Tình, Vĩnh , Giỏi; vắng mặt
ựgườị làm chứng Yên. Trong phần thù í bắt đáu phiên tòa, đại diện VKS huyện A
cho rằng cần hoãn phiên tòa vì văng mặt anh Yên là ngưòi làm chúng quan trọng, biết

Scanned with CamScanner


rò về vụ án .
Càu hỏi 3: Nêu là Luật sư bào chữa cho Tinh; Vĩnh, khi được hỏi yề vấn dề này
anh(chị) si nghị gì với HĐXX? Tại sao?
Dáp án ( 1 điêm): ý
Luật sư Định cần đề nghị Tòa ổn tiếp tục xét xừ, vì anh Yên đã có lời khai trong ho
sư, sự vắ mật cùa anh Yên không ảnh /vướng đen vỉệc xác định sự thật vụ án
TìnKtỉết bỗ su^
Tại phiên tòa, Giỏi khai khi đang chống trả với 2 bào vệ, thấy có thể thoát ra được,
Vĩnh hét bão (ôi cố mang bao tải te đang để dưới dat ra ngoài trước , còn bao nhỏ mát
cũng không sao. dó, tôi mới dung hết sức mình đánh người bào vệ ngã rồi vác dò bó
chạy
Vĩnh khai: tôi cam đoan không M^y^ctbrjbao^ bỏ chạy trưốc, lúc dó tôi chi
thoát thân mà thôi nên bảo Giỏi “ chạy nhanh lênV
Câu hòi 4: Theo anh( chị), khi được hói, Luật sư Lê Văn Định sẽ hỏi ai, về vấn dè
gì đe làn lình tiờ trên nhằm bảo vệ cho thân chủ ?
Dáp án (1,5 điểm ):
Luật sư cần hòi;
- Hỏi Giỏi để xác định không có việc Vĩnh đồng lình với Giòi chống trà lại anh Yen,
anh Quang nhằm lấy băng được bao tài lo chứa muỗng .
Hỏi anh Quang để xức định không có việc Vĩnh hét /ớn bào Giỏi cố mang bao tái
to ra - Hỏi anh Quang để khẳng định việc Tinh chi cố chống /rả đe ihoát thán mà
khừng có ý < giữ lại bao tải muỗng

Tỉnh tiết bổ sung


■ Lý do kMng cáo: Tòa án cấp sơ thầm đà xét xử không đúng tội danh dẫn den
tuyên phạt quá nặng vì Vĩnh chì (như phân câu 6), hành vi của Vĩnh chi cẩu
thành tội “ trộm cắp tài sản

, De xuat: xem xét lại tội danh, đề nghị giùm hình phạt cho hường án treo vl .. .tình
tiết giâm nhọ... (tương tự câu 6)

f***#
ĐỀ 2
Khoảng 22h30 ngày 7/8/2005, Nguyễn Văn Bề( sinh năm 1966) và Lê Diệu
Sao( sinh năm 1^2) cùng nhau vào rừng tràm Thuận Phong( xã A, huyện B, tình C)
để quan hệ sinh lý. Cùng lủc ») Nguyễn Văn Hùng, Lê Văn Tuân , Phạm Thanh Đoàn

Scanned with CamScanner


là bạn cùa Bê biết chuyện nên rù nhau di , ^ xem. Tạt rừng tràm,' khi Sao và Bê đang
quan hệ tình dục thì nghe có tiếng cười nên dừng lại. 13 đi ra chỗ có phát ra tiêng
cười thì nhận ra đó là Hùng, Tuấn, Đoàn . Bê hỏi “ Chúng mày làm (ờđây?”- Đoàn
trà lời ‘ Chúng em xem anh chị làm tình tí thôi”. Bê lại hỏi “ Chúng mày có làm
không ?”- Hùng, Tuân , Đoàn đồng ý.Bê liền (li vào chỗ Sao và hỏi “ Cho mấy đứa
bạn anh irỏng thức một chút được không, em yêu”. Sao dảp lại” Không được”.Thấy
vậy, Bê liền cầm liếc quần bò cùa Sao. đang vắt trên cầy tràm và nói “ Nêu không
cho chúng nó làm một tí anh sẽ ,ịm chiếc quân này vê cho thằng Kha”.(Kha là tên
chồng của Sao). Sau đó, Bê ra chỗ bọn Hùng, ,jấn, Đoàn và bảo bọn chúng vào
thưởng thức .Đoàn vào trước thấy Sao khóc lóc liền bò ra ngoài )ên lượt Hùng vào,
Sao đây ngã Hùng nhưng cuối cùng Hùng cũng giao cấu được với Sao.Khi Jấn vào,
Sao không có phàn ứng gì va Tuấn đã thực hiện được hành vi giao cấu với Sao. Sau
đó trời mưa, Bê đưa Sao về nhà còn Tuấn, Đoàn , Hùng đi uốhg cà phê tại quán Mây
Hồng.
Ngày 8/8/2005, Lê Diệu Sao làm đơn gửi tới cơ quan điều tra công an huyện B to
cáo Bê, Hùng lfuấn, Đoàn đã có hành vi hiếp dâm đôi với minh. dể nghị cơ quanđiều
trá xử lý Bê, Hùng, lán, Đoàn theo đúng pháp luật. Trên cơ sơ xác minh, ngày'
10/8/2005 cơ quan điều tra công an iyện B đã khởi tố vụ án, khởi tố bị can đối với
Bê, Hùng, Tuấn , Đoàn về tội “ Hiếp dâm” theo 4m c, khoản 2 điều 111 BLHS đồng
thời ra lệnh tạm giam các bị can trọng thời hạn 3 tháng. I Biết anh(chị) là Luật sư
giỏi, ngày 11/8/2005 bổ của Đoàn là ông Phong đã mời anh(chi) làm ^ười bào chữa
cho Đoàn . Sau khi hoàn thành các thố tục cần thiết để thăm gia bào chữa, anh ( Ị) đã
gặp gỡ Đoàn tại trại tạm giam.
I<hi gặp gỡ anh( chị), Đoàn ké lại nội dung sự việc như sau: Khi vào thấy Sao dang
khóc Đoàn .n dỗ dành .Sao đông ý cho Đoàn giao câu nhung do vừa ụống rượu,
không đù sức khòé đê giao u nên Đoàn đi ra ngoài, nhường cho Tuấn và Hùng vào
trước. Lúc Tuấn, Hùng giao câu với 0, Đoàn cùng Bê đứng xem và bình phẩm .
Câu hỏi 1: Gỉa sù' lời trình bày cùa Đoàn là đúng, theo anh( chị), Đoàn có phạm tội
hay không? ,i sao ?Anh( chị) có cần đề XII it gì với cơ quan diều tra không?
?áp án (1,5 điểm ):
- Neu lời trinh bày cùa Đoàn là đúng thì Đoàn là đồng phạm với Hùng, Tuấn, Bê về
tội “Cưỡng dâm” theo quy định tại điếm a, khoản 2 điều 113 BLHS vì
+Đoàn , Hùng, Bê đã dùng thù đoạn khiến Lê Diệu Sao là người đang ở trong tình
trạng quần bách phải miễn cưỡng giao cấu

7Ớ/

Scanned with CamScanner


Tại phiên tỏa. dụi diẻn VKS yêu cẳu Tinh trà lời các câu hòi dề làm rõ các
lình tiết cùa vụ án nhung Tinh không the (lúng vững trắ lời. Đ?i diện VKS licn
nhạn (1|nh Tinh ngoan cò , không 1$ dọng người tiền bành tô tụng. , ,
Cail hôi 5: Theo anh( chị), Luật sư cần xử lý (ình huống trên như the nào đê
bảo vệ lợi ích h(^ pháp cùa Tinh ?
Đáp án(1 diem):
buyt sư có ý kiến về tình trọng bệnh tìm của Tình và đề nghị HĐXX xem xél
cho phép bị cảo T (ìi/pt* ngôi dê khai báo .
Tinh ìiểt bổ sung , ,
Theo xác minh cùa cơ quan điều tra, Đoàn Văn Tình và Nguyễn Văn Vĩnh
không có tiên án, liị sự. Tình (lã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, Vĩnh có cha là
liệtsỹ . Tại phiên tòa, Tình , Vinh íhàni khẩn khai báo và tỏ ra ăn năn hối cài.
Sự việc xây ra ngày 21/8/2004 được làm rõ đúng như dữ kiện đầu bài. Đại diện
VKS vẫn giữ nguyên quan điểm truy tố.
Câu hòi 6: Anh( chị) hãy trình bầy nhùng nội dung chính trong bàn luận cứ
bào chữa cho bị C- Vĩnh. Tinh.
Báp án (2 diem ): T ,A
Những nội dung chính trong bài bào chữa: Bào chữa cho Vĩnh , Tỉnh theo
hướng chuyên sangt danh khác nhẹ hơn, từ tội "cướp tài sản “ sang tội “ trộm
cấp tài sảhT
- Tinh , Vĩnh, Giỏi chi bàn bạc về việc lén lút lấy sân phẩm cùa cùa Công ty
IK Vina mang tiêu thụ đê lây lien tiêu xài
- Khi bị bào yệ công ty IK Vina phát hiện Vĩnh chi chống trá nhằm tẩu thoát
- Việc Giỏi tấn công anh Yên đe giữ bằng dược lài sản là /ỉÙTi/ĩ v/>/ợ? Ợỉ/á,
Móng nồm tror kế hoạch bàn bạc chung. Vĩnh không bàn bạc, (hống nhất
với Giỏi tấn công anh Quang, a Yên dế giữ cho dược tài sàn . Chỉ có hành
vi này của Giòi đủ yếu tố cầu thành tội “ cướp t sản “ nên Vĩnh không phải
chịu trách nhiệm về sụ vượt quá này
- Hành vi của Vĩnh , Tình chì đủ yếu tố cấu thành tội “ trộm cắp tài sàn “
- Các linh tiết giảm nhẹ
+ĐỐÌ vói Tinh : điểm p (phạm tội lần đầu và thuộc trương họp ít nghiêm
trọng),điểm h( thành khàn khai báo, ăn năn hối cải) khoAn 1 điều 46, khoản
2 (đã hoàn thành nghĩa vụ quán sir) điều 46 , '\ ‘s t

Toi vói Vĩnh : diem p, điểm h khoản 1 diều 46, khoán 2( có cha là liệt sỹ )
điều 46
- De xuất áp dụng điều 47 BLHS cho Tình , Vĩnh áp dụng hỉnh phạt nhẹ hơn ,

Scanned with CamScanner


đề xuất được hường án ireo

Hội dồng xét xử SO’ thẩm đã tuyên phạt Đoàn Văn Tình 5 hăm ! Ù, Nguyên
Văn Vĩnh 5 năm tù lội" cướp lài sản “ theo điếm a khoản 2 điều 13 ì BLHS.
Nguyễn Văn Vĩnh cho rằng hình phạt như vậy là quả nặng và nhờ anh (chị) giúp
dữ .
Câu hỏi 7: Aph( chị) hây giúp Nguyễn Văn Vinh làm đơn kháng cáo .
Đáp án (I điểm):
- Viêt dem theo mẫu : kháng cáo toàn bộ bán án

Scanned with CamScanner


^I^11,''1' cúu hồ sơ, anh (chị) thấy lời khai cùa các bị can và bị hại như sau:
^^ia' " Tô*^ $ao ^d ® có gia đình nhưng chúng lôi cố quan hệ bất chính từ lâu.
Tối ^2005, như thường lệ (ôi và Sao ra rù ng tràm dể (âm sự. Khi lôi và Sao
đang quan hộ thi nghe có liêng cười .Tôi đi ra thì phái hiện ra Tuân , Hùng,
Đoàn là người cùng xóm với tôi. Đoàn 1101 “ ộng anh chơi hoi bị được đấy,
cho bọn này hưởng một tí không có cà huyên nay biet chuyện cùa ;ng anh
ngay”. Vì sợ chuyện đen tai vợ con nên tôi đông ý cho Tuấn , Hùng, Đoàn
giao cấu với $30. Sạo khóc nhưng cùng không phàn ứng gì nhiều vl cũng sợ
chồng con biết chuyện . Đoàn có ^ịao câu với Sao hay không thi tôi không biêt
vì tôi đứng phía ngoài, cách chỗ Sao khoáng 5m 1 Hùng và Tuấn khai “ Đe có
khoe với chúng tôi rằng đã “khám phá” lất kỹ về Sao.Khi chúng tôi tỏ í nghi
ngờ.,Bê bảo nếu không tin thì tối nay (7/8/2005) ra rừng tràm Thuận Phong sẽ
biết .Khoảng 0h3O đêm hôm đó, chúng tôi ra chỗ rừng train thì thấy Bê và Sao
ở đó .Bê có thoa thuận gì dấy -ới Sao, sau đó có gọi chủng tôi vào .Sao có
chông cự lại chúng tôi ((lùng tay cào cấu, dấy chúng pi ra) nhưng Đoàn đã giữ
chân và dp dành nên Sao đành để cho chúng tôi giao cấu “.
Sao khai” Chính Bê đã giữ quẫn cùa tòi lại, đe dọa báo cho chông cua tôi biết
nếu tôi không cho íoận , Hùng, Tuẩn giao câu.. Khi Đoàn vào , tôi khóc và nói
“ Đừng động vào người tao, tao sẽ ù chó mày 2 triệu đong mày đang nợ" .
poàn đông ý và đứng lên gọi Tuan, Hùng vào .Bè cùng potheo,
chínhBêgíữchântôichoTuấn, Hùng gíạọ cấu. Lúc đó Đoàn làm gỉ tội không
biết<;
Câu hỏi 5: Gỉa sư lời khai của Sao là đúng. theo anh(chỊ), nó sẽ ảnh hường
thế nào đen việc xác nh trách nhiệm hỉnh sư đối VỚI Đoàn ? ^
;^ .
Đáp án (1,5 điểm ) . • . .
dếu lời khai của Sao là đúng thì có ảnh hưởng đên việc xác.định trách nhiệm
hình sự đối với Đoàn Theo các tình tiết này, Đoàn co thề phái chịu trách
nhiệm hình sự về tội Hiếp dâm "và chịu -ích nhiệm hình sự về tội "Cưỡng đoạt
tài sản"^ ope/ định tại khoản 1 điều 135 BLHS.
Cầu hỏi 6: Anh (chị) hãy dự kiến kế hoạch xét hói tại phiên tòa đế bảo vệ
quyền và lợi ích hợp áp của Đoàn.
Đáp án (1,5 điếm ); . ó /
pự kiến kế hoạch xét hỏi: .5; (;.'..:
- Hỏi các bị cáo về '. (■,,;;(..:(,,.,:'.;.;■■
+Diễn biến sự việc, làm rõ việc Bê đã có lòi nói và hành động đe dọa báo
cho chồng Sao để buộc Sao miễn cưỡng cho dộng bọn giao cấu ;làm rõ lý do
Đoàn không giao cấu vói Sao là hoàn toàn tự nguyện ;lầm rõ việc Đoàn cỏ

Scanned with CamScanner


“cổ vũ “ cho hành vi cùa Tuấn, Hùng hay không; làm rõ vai trỏ ,vị trí thứ yểu
của Đoàn trong vụ án, chì là người giúp sức, +Các đặc điểm về nhân thân co
lợi cho bị cáo Đoàn
+Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho bị cáo Đoản
Đề nghị Hội đồng xét xứ cho’Doah dối chất với Hùng, Tuấn ,13 ì để làm rõ
mâu thuẫn trong lời Wiai của Hùng, Tuấn, Bộ. ■ . :L
Hói Sao để làm rõ việc Sao đồng ý cho Đoàn giao cấu nhưng Đoàn đã tự
nguyện không giao cấu với Sao; làm rõ lý do phải miễn cưỡng cho Hùng,
Tuân giao câu .

Tình tiết bố sung


Tòa án nhân dân huyện B mở phiên tòa sơ thẩm xét xừ vụ án trên, lại phiên
tòa. có mặt các Ị cáo Tuấn , Hùng, Bê, Đoàn , người bị hại Lê Diệu Sao. Các
luật sư bào chữa cho các bị cáo . Qua xét hỏi và tranh luận tại phiên tòa đã
làm rõ. được nội dung VỊI án như sau: Bê đã lú Tuấn , bug, Đoàn ra rừng
tràm .Sao miễn cưỡng cho Hùng , Tuân giao em VÌ Hung, Tuan de dọa sẽ

J03

Scanned with CamScanner


■I Viíc Doàn kMog giao ứu víầ ẮgẫX’«&&>'V ý ™ ch™g chàm dứ, v

phạm lội vi Đoàn chi “ nhường “ cho Tuấn, Hùng giao cỗu trước và sau
đó Đoàn vân c^ Bê đứng xem và binh phẩm
- Luật sư cần đề xuất với cơ quan điều (ra thay dồi quyết định kho J to bl
can đôi VÓI Đoận, lộiu Hiếp dâm" theo điểm c, khoán 2 , điều 111
BLHS sang tội Cưỡng dâm' theo điể^ khoản 2 diều 113 BLHS và thay
dồi biện pháp ngăn chặn đỏi với Đoàn ...

Tình tiết bổ sung t

Sau khi sự việc xàỵ ra. Kha( chồng Sao) thường xuyên đánh (tập tra khảo
vợ. Kha nhiêu lâp UỖI12 rượu say, chùi bới Sao là đồ lăng loan, đĩ điểm . Do
quá uất ưc, ngày 30/9/2005 Sao thặq tự tư .Tuy nhiên do hàng xóm phát hiện
và dưa đi cập cứu kịp thời nên Sao không chột.
Câu hoi 2: Có quan điềm cho rằng việc Sao tự tử có nguyên nhân sâu xa là
hành vi hiêp dâu các bị can. Vì vậy các bị can phải chịu trách nhiệm hình sự
theo diem c, khoản 3 địêu 111 BL|Ị Anh (chị) có đông tinh vói quan điềm nêu
trên hay không ? Tại sao-?
Đáp án ó điềm); ■>
Khống đồng tình với quan diêm nêu trên vì ị Việc Kha làm nhục Sao mới là
nguyên nhân trự' tiếp dẫn dến việc Sao tự sát. Khơ phái chịu ỉ rách nhiệm hình
sự đỏi vởi việc tụ sát của Sao; cá( can Đoàn. Hùng, Tuấn , Bê không phủi chịu
trách nhiệm hình sự vé hậu quả này .
Tinh tiết bổ sung
Trên cơ sở kết quà điều tra, VKSND huyện B ra bân Cáo thặng truy tố Bê,
Hùng, Tuấn, Đoàr lội “ Hiếp dâm” theo điểm c, khoản 2 diều 111 BLHS. Sau
khi biết iìội dung bàn Cáo trạng , ôn Phong đã đến gập anh( chị) trình bày như
sau “ Cori tôi không có tội. Tôi có người bạn là Tồng biên tập bảo Tấm gương,
tôi muốn nhò' luật sư viết một bài báo nói ỉên nỗi oan của con tôi đăr trên báo
Tấm Gương':
Câu hòi 3: Anh( chị) có chấp nhận yêu cầu cùa ông Phong hay không? Tại
sao?
Đáp án (0,5 điểm):
Luật sư /(hông chấp nhận yêu cầu cùa ônệ Phương vì: Hành vi cùa Đoàn đã
cấu thành tội phạ nên không thê viêt bài báo với nội dung khang dinh Đoàn
không có tội.
Tình tiết bổ sung
Khi gặp gỡ anh( chị) trước phiên tòa sơ thẩm , Đoàn lại khẳng định sự việc
như đã kẻ với anl’ chị) ở giai đoạn điêu tra. Ngoài ra, Đoàn nói thèm là chính
Bê đẩ rủ Hoàn / Hung, T uân ra rừn| tràm đê vui vẻ với Sao; Hùng, Tuân đêu
đe dọa sỗ kể hết chuyện với Kha dê Sao cho giao câu.

Scanned with CamScanner


Câu hòi 4; Anh( chị) có cần Ihictphảí trinh bấy những nội dung nêu trên với
cơ quan tiến hái tỏ lụng hay không ? Tại sao?
Đạp án (1,5 điếm ):
Cân chia thành 2 trường họp sau:
Nêu chưa có quyết định đưa vụ án ra xét xữ thì Luật sư dề xuất với Tòa
án ra quyết đị trà hô sơ đê điêu tra bô sung làm rõ các vấn đề này vì nó sẽ
giúp khăng định các bị cáo ch phạm tội :: Cưỡng dâm” chứ không phải
tội.*1 Hiếp dâm “ như VKS truy tố
Nêu đã có quyél định đưa vụ án ra xét xử thỉ Luật sư không đề xuất gi
với Tòa án (rưới khi xét xử mà sẽ trình bày các vấn đề này tại phiên tòa sơ
thấm nhằm bào vệ clio thân chú cùa minh, khăng định các bị cáo chỉ có
hành vi cưỡng dâm, không có hành vi hiếp dâm n truy tố của VKS.
1 ình tiết bổ sung

^vậtdiudược:
' 01 (một) con dao (loại dao bấm) cán màu nho dài 10 em, lưỡi (lao băng kim
loại trắng dài 10 cm, cán dao cỏ chữ Facat
- 01 (một) con dao (loại dao Thái Lan) cán băng gỗ dài 10 cm, lưỡi dao bằng
kim loại tráng dài 15 cm.

pgày 21/11/2005 , cơ quan diều tra công an thành phố C ra quyết (lịnh khởi tố
vụ án và ra lệnh
11 giữ Phụng. Ngày 24/11/2005 cơ quan điều tra ra quyết định khởi lố bị can
đối với Tăng Văn lựng và ra lệnh tạm giam Phụng 4 tháng .
Câu hỏi 1: Hãy xác định tội danh và điều khoản BLHS cần áp dụng đối với
hành vi của Tăng in Phụng ? Tại sao ?
pápán(l,5 điểm):
ảnh vi cùa Phụng thuộc trường hợp phòng vệ chính đáng theo quy định tại
điều 15 BLHS vì :
- Thái độ cùa Hùng không bình thường
- Hùng cầm con dao Thái Lan dài 25 cm xông vào chỗ Phụng và de doạ
Phụng( sự tấn công
đang hiện hữu) ■TÝ ^4:?^ ỴTy TV
- Phụng vì bảo vệ lợi ích chính đáng cùa minh (tính mạng đang bị de doạ) nên
đã dùng dao
. bâm đâm Hùng •■ . T • S:T.(Lr-’^r^^
- Việc chổng trà cùa Phụng là cần thiết {tương xứng với sự tấn công)

Tình tiết bổ sung


Ngày 05/3/2006, cơ quan điều tra công an thành phố c ra bản Kết luận điều tra
dề nghị truy tô 1g Văn Phụng về tội “ Giết người trong trạng thái tinh thần bị

Scanned with CamScanner


kích đóng mạnh” theo quy định tại )ản 1 điều 95 BLHS.
/gày 07/3/2006, mẹ của Phạm Văn Hùng đã đến gặp và mời Luật sư i’rần
Trung bảo vệ quyên
cùa con mình . ■ < : ■ ■■<■T((vTT ' . . .•
'âu hỏi 2: Theo anh( chị), Luật sư cần lưu ý những vấn dề gì đề bào vệ
quyềndợi cho gia đình
rời bị hại? r;.^y-.::'>^ oT.
táp án (1,5 điểm ):
lật sư cần luu ý những vấn dề sau:
. Hung khí tnà Thụngsừdụng dể đâm Hùng: Con dao trắng có lưõi bằng kim
loại trắng dài 10 cm
Vị trí vết thương trên cơ thê nạn nhân Hùng: Vùng ngực
Nguyên nhân Hùng chết là do thùng tim
Kill thực hiện hành vi, Phụng không ờ trong trạng thái tinh thần LỊ kích
dộng mạnh
Nhân thâ.ỉ cùa Hùng và Phụng

Tình tict bo sung


pi nghiên cửu hồ sư, luật sư Tr ung phát hiện tại Biên bán lấy lời khai ngày
05/12/2005, anh ong khai “ Khi thấy Hùng cầm dao xông vào , phụng liền đưa
tay ra túi sau. Hùng nói Phụng fig đáng lả a ih em. Khi Hùng vừa dứt lòi,
Phụng liên đâm Hùng nga/ .
ké lụi qunn hệ của Sao vói Dỏ cho Kha biết. Doồn một mỏi nên không giao
cấu vói Sao nhi^ chửng kiến viộc Hùng , Tuồn giao cẨu với Sao. .
Khi luận lội, KSV ghi nguyên quan điẻm huy tổ về hAnh vi của Đoàn ; KSV
cho răng tuy Doần không giao cấu vói Sao nhùng chứng kiên việc Hùng, Tuấn
giao càu với Sao ma khộr^ cổ hành động gi đe ngAn càn , Điều đỏ chứng tô
Đoàn dong lõa vói lianh VI cua Hung , nan Vi vạy Đoàn cùng phải chịu trách
nhiệm hình sự như Hùng, 1 uân, Be.
Cân hỏi 7: Anh(chị) có nhận xét gì ve quan (liềm cùa KSV?
Đáp án (0,5 diêm):
Quan điểm cùa KSV là sai VÌ hành vi cùa Đoàn cấu thành tội “ Cưỡng dậm”
theo quỵ dial) diem ã, khoản 2 điều 11J BLHS nên việc giữ nguyên quan điểm
truy tố đối với Đoàn vê tội "Hiếp dâm” là không đúng.
Cail hôi 8: Anh( chĩ) hãy nêu những nội dung cơ bàn trong luận cử bào chùa
cho a ại phiên tòa sơ thẩm .
Đáp án (2 điềm ):
Bào chữa cho Đoàn iheo hưởng giảm nhẹ trách nhiệm hình sự . .
- Đoàn chì phạm lội " Cương dám " theo diem a, khoán 2 điêu 113 BLHS ma
khong phạm (( như bàn cáo trạng truy lô vì:
+Các bị cáo không có hành vi dùng vũ lực, đe dọadùng vũ lực VỚI nạn nhân

Scanned with CamScanner


+Nạn nhân cũng không phải ớ tình trạng không thê tự vệ được, vân hoan
toan co kha năng chống cự hoặc bò chạy, ở đây các bị cáo đã dùng thù đoạn
sẽ nói VƠI chong nạn nhân khiq cho nạn nhân phài miễn cưỡng giao.Cấu
- Vai trò, vị trí cùa Đoàn trong vụ án là người giúp sức .Đoàn được hựơng tinh
tict giam nhẹ trách nhiệm hình sự theo điếm p (thành khấn khai báo), khoản I
diêu 46 BLHS

»Ề3 , ■■■■-■
Khoảng 20 giờ ngày 20/1172005 Phạm Văn Hùng(ảụhnăm 1981) đang uống
rượu cùng Lý Văn Trướng tại nhà trọ số 12/14 đường Trần Hung Đạo, phường A,
quận B, tình c thì nhìn thấy Tăng Văn Phụng (sinh năm 1981) đi quacửa. Hùng rù
Phụng vào cùng uống cho vui.Khi dang uống, Hùng nói “ Anh em với nhau sao
hôm qua mày trêu ghẹo người ýêu tao”. Phụng nối “ Em không biết con bé đấy là
bồ anh; thấy nó hay hay em mới tán cho vui. Nếu biết nó là cùa anh em í chà động
vào “. Nghe vậy. Hùng đứng dậy đi về phòng trọ cùa mình ờ gần bén lấy 1 con dao
(lo; dao Thái Lan dài 25 em ) chạy sang.
Thầy thái độ cùa Hùng không bình thường, tay lại cầm dao, anh Son (trọ cùng
nhà với Hùng) liên giữ Hùng lại hòi. Hùng đùng tay đây anh Son . Do bị Hùng chửi
nên anh Sơn buông tay ra .Hùng câm dao xông vào chó Phụng và nói “Loại như
mày thì không thể làm anh em dược” .Thấ vậy, ngay lập tức Phụng móc một con
dao( loại dao bấm dài 20 em) trong túi quân phía sau và đâr một nhát trúng ngực
Hùng rồi bỏ chạy. Trên đường bỏ chạy, Phụng đã bị anh Trường, anh Sơn bỉ giữ và
dẫn giải đến trụ sở CO' quan diều tra công an thành phố C.Phạm Văn Hùng được
dưa đi cấp, cứu tại bệnh viện thành phố C.Khoâng 1 giờ 30 phút ngày 21/11/2005,
Hừng dã chết do vết thươn quá nặng.
lại Biên bàn giải phẫu tù thi số 369 ngày 23/11/2005 của Tồ chức giám định pháp
y Thành phố c xác định : nguyên nhân chá do choáng mất nhiều máu do vết thương
thủng tỉm.

Ẩũb

' bH ir ^ ^ ?° ^ ’~m rõ mâ“ ^ 8iữa Iời khai của bị cá0 với Iời khai của anh Sơn;hỏi dề khăng định bị cáo
vẫn còn điều kiện dể lựa chọn một xử sự khác phù hợp hơn việc thực hiện hành
vi đâm Hùng.
Tình tiết bồ sung
Qua xét hỏi tại phiên toà đã làm rõ được nội dung vụ án như dữ kiện đầu bài và lời
khai cùa anh tại cơ quán điêu tra. Đại diện VKS vẫn giữ nguyên quan điếm truy
tố.

Scanned with CamScanner


Câu hỏi 6: Hãy trình bày nhũng nội dung chính trong luận cứ bảo vệ quyền lợi cho
người bị hại páp án (1 điểm):
, kề hì/ĩh sự: Khẳng định:
Hĩành vi cùa Phụng là hành vi cố ý gây ra cái chết cho Hùng
+Phụng ờ thế chù động và vần còn điều kiện lựa chọn xử sự phù hợp nhưng đã
dùng dao là hung khỉ nguy hiểm đâm thằng vào ngực (vị tri xung yêu trên cơ
thề) với một lực rất mạnh dẫn đen nạn nhân chết :T: / :' ■ ' T Tv- ■ ■
■:: -
- vể dân sự', yêu cầu bồi thường thênt , nêu rõ các khoản chí phí.
■ ; Tìnbti^
Tại phiên toà, trong phần tranh luận, Luật sư bào chữa cho bị cáo đề nghị Hội
đồng xét xử xét ng cơ hành động củạ bị cáo Ịà do có sự đe doạ liên tục từ phía nạn
nhân, anh Hùng dã có hành vi Ág dao nhọn đe doa chém chết bị cáo . Do vậy, hành
vi phạm toi của bị cáo là do tinh thần bị :h động mạnh do hành vi trái pháp luật cùa
người bị hại.
Tâu lĩoi 7:Theo anh (chị), Luạt sư Tning cần đáp lại ý kiến cũa Luật sư bào chữa
cho bị cáo nhu nào ?
Đáp án (1,5 điểm );
,uật sư cần đáp lại ý kiến của Luật sư bào chữa cho bị cáo :
- Hùng ch i mới cầm dao xông đến chỗ Phụng mà chưa có bất kỳ sự de doạ nào
khiên Phụng phải hoàng sợ. Mặt khác ,Hùng cũng không có hành động nào
khiến tinh thần của Phụng có thể bj kích động ?
- Do đó, Phụng không ở trạng thái tinh thần bị kích động mạnh khi thực hiện hành
vi tước đoạt tính mạng cùa Hùng . DỴV

Tĩnh tiết bổ sung


Jội đồng xét xử tuyên phạt Tăng Văn Phụng 2 năm tù , bồi thường cho gia định
người bị hại 10.000 đông . Mẹ Hùng cho răng hình phạt dối vớt Phụng quá nhẹ và
tiếp tục nhờ Luật sư kháng theo hướng tăng nặng đối với Phụng.
;âu hỏi 8: Anh (chị) hãy giúp mẹ Hùng làm đơn kháng cáo .
Táp án (I chểm):
ật sư cần giải thích cho mẹ Hùng biêt việc không thê tăng nặng hình phạt (như câu
1) Ểtdơn kháng cáo theo mẫu đám bảo các nội dung sau:.
jn gửi đến Toà án có thẳm quyền xét xử phúc thâm
do: Mức bồi thường thiệt hợi chưa hợp lý
nghị: Tăng mức bồi thường thiệt hại
Người viết đơn
Tụi Biài Mil liiy lời klmi ngày 01/12/2005. anh Sơn khai " Khi Hùng cầm dao
xông vào thi
' Can hoi J Ị‘ sir Tning cAn trao đôi và đề xuầl diều gì với VKSND thành phố c?

Scanned with CamScanner


MpánO diêm); x
- Luật sư cần trao đồi vói VKSND thành phổ c về: r
+Mâu thuẫn giữa lời khai của anh Trường và anh Sơn trong biên ban lây lơi
khai ngày 5/12/2005 , ngày 10/1/2006, ngày 1/12/2005
+Mâu thuẫn giũa lời khai của anh Tnrờng tại 2 biên bản lấy lời khai ngày
5/12/2005, ng^ 10/1/2006
- Đe xuất:
iPhúc cung làm rò lời khai cùa anh Trường và anh Sơn
+Đổi chẩt giữa anh Trường và anh Son

Tình tiết bỗ sung - . ( .


Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, niệ Tăng Văn Phụng đến bôi thường trước cho
g'ia đình Phạư Vãn Hùng 10.000.000 đồng,khoản cồn lại xin đượờỹâ sau nhung gia
đình Hùng nhát định khônj nhận. Mẹ Hùng nói với Luật sư:”Chúng lôi không cần
tiên, nó giêt người thỉ phái đên mạng.Tôi' không nhận tiền đề cho tội nó nặng
thêm. Chúng nó lợi dụng lúc tôi không có ở nhà nên dô tiên lạ tôi sẽ mang trả cho
nhà nó “
Câu hỏi 4: Luật sư cần giải thích và khuyên mẹ Hùng như thê nào ?
Đáp án (1,5 điểm): , . />
- Luật sư giải thích cho mẹ Hùng rõ : cho dù mẹ Hùng có từ chồi khoản tiên bôi
thường của gia đinh Phụng thì Phụng vẫn có thể hưởng tình tiết giảm nhẹ
TNHS theo điểm b .khoản 1) điều 46 BLHS nếu số tic II dó được gia đình
Phụng giao nộp cho CO' quan tiên hành tô tụng, cơ quan thi hành án... quàn
lý.
- Luật sư khuyôn mẹ Hùng nên nhận sồ tiền đó và Luật sư sẽ tiếp tục trợ giúp
trong việc yêui cầu mức bồi thường hợp lý

Tình tiết bố sung


VKSND thành phố c ra cáo trạng trụy tố Tàng Văn Phụng về tội “ Giết người
trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh” thẹo quỵ định tại khoản 1 diều 95
BLHS. Ngày Ỉ6/7/2006, TAND tình c mò'phiên toà xét xử sơ thắm đoi vởi Tăng
Văn Phụng. Gỉa sử những người được triệu tập đều có mặt.Trong phần xét hòi, bị
cáo khai “Khi nhìn thấy anh Hùng cầm dao với tư the (lâm và xông vào phía bị cáo,
bị cáo đá dùng dao nhọn đâm xía vào người anh Hùng . Bị cáo không biết đàm
trúng vào đâu, bị cáo chì dâm bừa một nhát vào người. Sau này , qua kết quà giám
(lịnh bị cá mới biết đâm thùng tim anh Hùng gây nên cái chết cho anh Hùng “
Anh Trường khai” Vỉ Hùng chửi bới, xúc phạm Phụng rất nặng nề nên Phụng mới
rút (lao dâm Hùng"
Câu hỏi 5: Luật sư Trung cần xử lý tình huống (rèn như thế nào ?
Đáp án (1 diem ):

Scanned with CamScanner


- Luật sư đề nghị được hỏi Trường : làm rõ màu thuẫn trong lời khai ngày
5/12/2005 và lời khai tại phiên toà theo hướng lời khai tại phiên toà là không
chính xác

M
Luật sir hướng dẫn Minh làm đơn yêu cầu Luật sư bào chữa (thông qua Hợp
dồng dịch ™ pháp lý).
Luật sư xin giấy giới thiệu của Văn phòng luật sư gửi TAND tinh A dề nghị được
tham gia bào chữa cho Minh ; luật sư chuẩn bj thẻ luật sư và các giấy lờ khác
(nếu có).
Luật sư chuyên các giấy tờ trên cho Toà án , đề nghị cấp giấy chứng nhộn bào
chữa.
Tình tiết bỗ sung
/gây 5/2/2005, TAND tỉnh A mở phiên toà xét xử sơ thầm công khai (lối với Minh
và IM'.
$ số những người dược triệu tập đến phiên toà vắng mặt chị Nguyền Thanh Hương
do đi CTWg Jkhông vê kịp. Luật sư bào chữa cho Nguyên Thanh Thuỷ đề nghị
hoãn phiên toà vì choíẳng người làm chứng quan trọng.
u hỏỉ 3: Khi dược Chủ toạ phiên toà hỏi về vân đê này, Luật sư sẽ có ý kiến như thế
nào ?
p án (1 điềm):.
Trường hợp / :Nếu chị Huong đã có lời khai tại cờ quan điều tra và dây được coi
là chứng cứ hoàn toàn họp pháp thì Luật sư sê để nghị không cần thiết hoãn phiên
toà
Trường hợp 2: Luật sư cỏ thể dông tình với đề nghị của Luật sư bào chữa cho
Thuý tfGBg trường hợp lời khai có ỉợi của chị Hương tại cơ quan điều tra còn có
mâu thuẫn với lời kbaí cùa những người khác, Cần sự khẳng định cùa chị Hương
tại phiên toà.

é- Tình tiết bổ sung ' ~


ong phần tranh luận, đại diện VKS tình A cho rằng Phạm Thanh Minh thông dong
VÓI Nị^Sĩi h Thuỷ de sửa thẻ' kho chiếm đoạt tàị sàn , Điều này thể hiện qụa việc
Thuỳ , Minh cùng m ho dể hợp thức hoả số liệu . Đây là trường hợp phạm tội có tổ
chức.
nu hôi 4: Anh( chị) cần đáp lại ỷ kiến của KSV như thế nào để bào vệ quyền lợi
cho thân í&u

Fp án ( 1 điềm );

Scanned with CamScanner


t.sư cân đáp lại ý kiến của đại diện VKS: Khẳng định Minh và Thuỳ không phái là
đóng ýbưim png có sự câu kêt chặt chẽ vì . Tv
Có việc Thưỳ thừa nhận lỡ cho mượn thuốc vặ muốn muaưầìsẢkho
Thuỳ nhiều lần đến sớm lục thẻ kho của Minh
Minh bị mát thè kho và tìm được ờchỗThuỳ .b KbKyry:, ' ' L ■: ■' ■
Không đù chứng cứ chứng minh Minh thông đồng với Thuỳ sửa the kho chiếm
đoạt tài 52^6 • Bàn Kết luận giám định số 1001 ngày .15/7/2004 của Viện khoa học
hình sự Bộ công an khẳng định không xác định được chữ viết cùa ai trên các sô bị
tầy sừa,. khổng thể khang Lmh Minh CÓ tham gia sửa chữa y:h:\.,KK.

lo vậy Viện kiểm sát qui kết dây là trường hợp phạm tội có tổ chức là ihìếu căn cứ,
Tinh tiết bổ sung
lua xét hỏi và tranh luận, đại diện VKS vẫn giữ nguyên quan diem truy tố. Phạm
Thanh íih khẳng định lời khai của mình tạỉ cơ quan điêu tra là sự thật. Lời khai này
hoàn toàn pfeu )với lời khai của anh Lê Văn Đúc tại phiên toà
iu hòi 5: Hãy viết những luận điếm chính trong bán luận cứ bào chữ 1 cho Phạm
Thanh nh.
•áp án ( 1,5 điểm ):

Scanned with CamScanner


+**o**
l)È 4 ~
Ngày 20/6/2004, qua kicm tra kho thuốc do thù kho Nguyên Ihanh 1 huy
quan lý , phòng kệ hoạch kình doanh công ly dược và vật lưy tể tinh A phát hiện
3 mặt hàng thuôc kháng sinh là Ampicilinec, Amocyline, Cephalexinc bị hao hụt
vói số lượng lớn . Các thùng chứa thuôc chỉ Cú thùng phía trên có thuốc, thùng
phía dưới chứa các loại thuốc ré tiên hoặc thùng không.
Ngày 4/7/2004, Công ty tổ chức kiềm tra sổ thuốc nhập kho do thù kho
Nguyên Thanh rhuỷ quân lý từ tháng 1/2003 đến tháng 6/2004 xác định có 6 loại
kháng sinh bị hao hụt, tông giá trị k lìụl là 130.000.000 dồng. , (

Ngoài ra. ngày 20/6/2004 và ngày 22/6/2004, Thnỷ còn mua thuốc ngoài trà
nhập vào kho Ị.^ vỉ Amphicilỉne và 840 vỉ Erythromycine trị giá 12.000.000
dồng, gia dinh Ihuỷ đã nộp dù trong quá trình thanh.tra. y. .^..:..-’y ? ;
Qua kìcm tra the hiện trên các thè kho cùa thủ kho Thuy và thò kho eùã kế toán
kho Phạm Tharị Minh đều cỏ tẩy xoa, sữa chữa số lớn thành $0 nhỏ, tầy mầl^
ngàn nhằm giảm số tiền ,S£ sổ ỡ cuối kỳ, tăng số xuắt, giảm số (ồn. nhưng qua
giám định các thó kho bị tày xoá, sửa chữa th tại Bàn két luân giám định số 1001
ngày 15/7/2004 cùa Viện khoa học hình sự Bộ công an trả lòj không xác định
được chữ viết cùa ai trên các số bị tẩy sửa.
Sự việc nêu trên đã được Cơ quan điều tra Công an tỉnh A tiến hành điêu tra.
Tại Cơ quan điều tra, Phạm thành Minh khai:” l oi làm mất thẻ kho và sau đó
tìm được ồ chỗ Thuý, Thuỷ nói vói tôi lầ có mượn thuốc và xin mua bỏ vậo kho.
Tôi thừa nhận có sửa thẻ khoi cộng trừ sai sổ ờ hàng dơn vị vẳ hàng chục, khi
sủa viết chồng lên lên hoặc ghi lại sô đúng ỏ- cột I bên bắng inưc đỏ. . . '
.
Chị Nguyễn Thanh Hương (nhân viên Cúng ứrig) khái: Tôi thấy Thuỳ nhiêu
lần đến sớm lụctf cùa chị Minh.
Anh Lê Văn Đức (trường phòng kinh doanh) khai: Thũỳđến nhà tôi nói là đã
lõ' cho người khá mượn thuốc và nhờ tôi chỉ chó mua thuốc dể trà lại. .
Theo xác minh của co quan điều tra, minh và Thuy đều không có tiền án, tiền
sự. Phạm Thanh, Minh là thương binh hạng K :V :
Ngày 20/12/2004, VKS tihh A ra bàn cáó trạng truy to Nguyen Thanh Thuỳ và
Phạm Thanh Minh về tội “ tham ô tài sàn " (heo quy định tại điểm a, d, khoản 2
điều 278 BLHS.
Phạm Thanh Minh đã mời ạnh ( chụ) bào ch^ ■ .
Câu hỏi 1: Ấnh( chị) co phận XỂt gì vè tộ ị dành điều khờàit BLÌ1S mà VKSND
đã truy tố dể vói Thuỳ và Minh ?
Đáp àn (I diem):
- VKS lỉnh A ra bàn Cáo trạng truy tổ Thuỳ về Ịội tham ũ lài SỎI’ theo điềm
(1, khòàn 2 diều I 278 BLHS là có căn cứ. truy tố theo diêm I (phạm tội có

Scanned with CamScanner


tồ chức) là chưa đủ cân cứ vi không có đủ tài liệu , chứng cứ xác định Thuý
và Minh đã bàn bạc, phân cóng ...thưc hiện phạm,
- Việc truy tô Minh theo diêm á,d khoản 2.đieu 278 BLHS là không chính
xác bởi chưa CÓ6 chứng củởề kết luận Minh đồng phạm với TLuỷ trong
việc tham ó tài sản . Theo (lử liệud bài, chì có thè xác định Minh có dáu
hiệu phàm tội " thiếu trách nhiệm gây thiệt l ại nghii trọng đến lài sàn cùa
nhà nước “ theo khocm Ị íJìều 144 ỈỈLHS

Cẳu hổi 2: Ajjh(chi) cần thực hiện những hoạt dộng gì để có thề tham gia bào
chữa ch( Minh9 Đáp án (1 điềm ):

/ID
7' ^''^ h”1’1 ^^í? thầm ’ toà ốn cấp P11^ thầm xừ phạt mỗi bị cảo 3 nàm tù về tội
“tham ô ân “• Các quyêt định khác của bản án sơ thầm không co kháng cáo,
kháng nghi có hiệu lực

JU hỏi 8; Hây viêt vân bản kiên nghị đề nghị cấp có thấm quyền kháng nghị
theo thử tục giám (hẩm để bào bệ quyền lợi cho Minh?
Jpán( 1,5 điềm);
jn kiến nghị đàm bảo các nội dung sau:
, Khăng định có sai lãm trong việc áp dụng diều luật, tội danh và hình phạt đối
với bị cáo
Phạm Thanh Minh và phần quyết định về bồi thường thiệt hại.
+Không có căn cứ kết luận Minh phạm tội tham ô
+Hành vi của Minh chỉ cấu thành tội y thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm
trọng đến tài
sân cùa Nhà nước “ . . . .
Toà án cấp phúc thầm chưa xem xét phần bồi thường thiệt hại.
^ề xuất: Huỳ một phần quyết định của bản án phúc thầm, để Toà phúc thẩm
TẠNDTC xét xử ;húc thẩm lại, .

Igày 15/8/2004, Nguyễn Văn( sinh ngày 3/10/1987) đẵ bị Toầ án nhân dân quận
B xửphạt 24 hang lù về toi“ Trộm cap tài sản “(khoản 1 Điều 138 BLHS) nhưng
cho hưởng án treo với thời pan thủ thách là 40 thảng. ?/.■
Ngay 2/4/2005, Văn đen sân chơi của khu tập thể Nắng Mai(phưừng A, quận
B, thành phô C) hén nơi, Văn. vào quẩn nước trọng sấh chởi ngồi thi thây một
chiệc quân dài Văt trên ghê nhựa, /ăn cởi quần dài của mình ra để cạnh chiếc
quẩn vắt trên ghế và vào sân chơi bóng đá. Đa bóng lược khoáng 15 phút,
Văn .qụay.ra. lây chỉếc quần yắt trên g^ vào rồi đi ra nhà vệ sinh lục úi lấy một

Scanned with CamScanner


chiếc ví ( trong VI có 30.000 dồng, vé gửi xe máy , một số giây tờ). Văn lây tiên,
ve ủi xe mốy vả chìa khoá xe máy , cồn quần, VỊ, giấy tờ Vãn vứt lại. ■ , £auk hi
có vé gùi xe và chìa khoá xe máy, Văn. vào bãi giữ xe cùa khu tập thể Năng Mai
tỉm liêc xe có ghi số như trên vé, mở khoá điện rồi dắt X era cửa soát vé, đua VC
x echo anh Hoàng hật Nam là người trông gịừ xe, Anh Nam kiềm í ra thấy vé
gửi xe và số ghi ựện xe trùng nhau m để Văn dắt xe đi . Sau khi lấy được xe,
Văn di xe mảy đen ký túc xả trường Đại học T bán to Đàm Vương Hưng( sinh
viên trường Đại học T) vợi giá 3.ooo.ọoọ đồng, khi bán xe cho ưng, Văn nói đẵy
là xe cùa Văn, may ngày nữa Văn sẽ mang dăng ký xé deny
Ngày 3/4/2005, khi Văn đến sân chơi cua khụ lộp thề Nắng Mái thì bị phát hiện
bắt giữ. Chico máy đã được thu hồi trà cho chủ sờ hữu là anh Nghiêm Hoài Anh.
Theo lời khai của anh lài Anh, chiếc xe máy trị giá 25.000,000 dồng.
ígày 5/4/2005, Cơ quan điều tra công an quận B quyết định khời tố vụ án, khởi
tố bị can đỏi j Vãn về tội “ Trộm cắp tài sàn “ theo khoản 1 Điều 138 BLHS.■
Ngày 7/4/2005, ông Nguyễn Văn Toán ( bố cua Văn) đến Văn phòng luật sư
THẮNG nhờ i(chj) làm người bào chữa cho Vãn. w'
/au hỏi 1: Anh( chị) cỏ nhận xét gì về tội danh và điêu khoản BLHS mà cơ quan
điêu tra ig an quận B đâ áp dụng để khởi tố Văn? Giải thích tại sao?
íápán (1,5 điểm): ( , ,
CỠ quan điều tra công an quận B khới tố bị can đối với Văn VC tội trộm căp tài
sàn theo khoản 1 Điều 138 BLHS là đúng vỉ
+Vàn đã có hành vi lén lút lấy chiếc ví ( giá trị dưới 2.000.000 đồng)

Scanned with CamScanner


- Hướng hào chữa : giám nhẹ, chuyển lừ lội " Iham ô lài sân “ sang (ội “
thiếu trách nhiệm Ihiội hại nghiêm trọng dến tài sàn cùa Nhà nước “
- (ìiài thich theo ý câu I dề khàng định Mình không phọm tội “ tham ô tài
sàn “
- Phạm 1 hanh Minh (là kố toán kho) do không kiếm tra sổ sách của Ihủ
kho Thuỷ , không quàn lý chặt chè thẻ kể toán kho nén Thuỳ dă lợi
dụng sơ hở đề sữa chữa thè kho chiếm .(J(j tài sàn . Hành vi cùa Minh
chỉ thoả mãn dấu hiệu cùa tội “ thiêu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm
trọng đến lủi sàn của Nhà nước “ .
- Các tình Het gìàm nhẹ
- oề xuất: Chi áp dụng hình phạt cài tạo không giam giữ.
. Tình tỉểt bổ sung
Tại bàn án hình sự sơ thầm số 222 ngày 5/2/2005, TAND tình A xử phạt
Phạm Thanh Minh 3 năm lù VC tội “ iham ô tài sản “, liên đới bồi thường cho
Công ty dược và vật tư y lê sô thuốc ụ chiếm đoạt trị giá 142.000.000 đồng .
Do bị cáo Thuỷ đã bồi thường cho công ty 142.000.000 dề; nên bị cáo Minh có
trách nhiệm hoản trả cho bị cáò Thuỳ 71.000.000 dồng.
Phạm Thanh Minh không đông tình với nội dung bản án trên và nhờ anh
( chị) giúp đỡ đê kháriỹ cáo toàn bộ bàn án , không phải chịu hình phạt tù .
Câu hỏi 6: Theo anh( chị), có cơ sờ pháp lý đề giúp Minh không phải chịu
hình phạt tù không' Nếu có hãy chì rộ ? ' ■
Đáp án (l:5 điểm);
Có cơ sỏ'pháp lý đê giúp Minh không phịu chịu hình phạt tù . Cụ thê :
- Hành vi của Minh không cấu thắnh tội tham ô tằi sán mà chỉ thoà mãn
dâu hiệu của tội “ thiểu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng đén tài
sàn của Nhà nước “.theo khoản 1 Dì^ 144BLHS.
- Có các lình tiết giám nhẹ thẹo khoản 1,2 Điều 46 BLHS
- Không có tiền án. tiên sự ; ; ';? ■
- Mức hình phạt áp dụng cho khung này là : cài lạo không giam giữ dền 3
năm hoặc phạt ỉb 6 tháng đen 3 năm .

Câu hỏi 7: Anh( chị) hãy giúp Minh làm dơn kháng cáo ?
Dápán(l.5diểm):
- Dơn kháng cáo viết theo mẫu
- Nội dưng;
+về hình sự: Khẳng định Minh không phạm tội tharn ô tài sàn ...
+ về dán sự :Khồng phải liên đới bồi thường 71.000.000 đồng

Tình tiểt bỏ sung


Phạm Thanh Minh đả làm đon kháng cáo với nội dung dề nghị toà án cự)

Scanned with CamScanner


phúc thầm xem xét t tội danh, hình phạt và việc bồi thường thiệt hại.
Nguyễn Thanh Thuỳ kháng cáo xin được hường án treo và nộp tiên cho Còng
ty dược và vật tư tế tình A 71.000.000 đồng.

Scanned with CamScanner


- ^’'.^ 1\A° Đ'‘VỎL TAND QU/N B VỀ VIỆC VKSND QUẬN B SAU KHI KHỞI TỐ BỎ SUNG B’ can đôi với Văn về
lội lừa dào cliiếtn đoạt tài sàn rồi ra bàn Cáo trạng luôn là vi phạm quy định
tại khoản 2 Điều 127 BLTTHS.Trọng trường họp này, VKS phài gírì
quyểtđịnh khởi tố bó sung cho cơ quan điều tra (ỉể tiến hành điều (ra Irong
thời hạn 24 giờ.
. Đề xuẵt: Do VKS vi phạm nghiêm trọng thủ tục tó tụng, TA trà hồ sơ cho VKS
điều tra bố sung làm rõ hành vi lừa đảo của Nguyễn Văn thèo quyết định khởi
tố bị can bổ sung cùa VKS,

. . V ■ Tình tiết bỗ sung


Jii gặp gỡ anh (chị), Văn cho biêt Hoài Anh nợ tiền của Văn, Văn đã đòi nhiều
lần nhưng Hoài ì không trả. Văn đưa cho anh(chị) giây nhận nợ có chữ ký củạ
Hoài Anh, theo đó Hoài Anh vay Văn 5.000.000 đồng và đưa cho Văn giấy
đăng kỷ XC máy đề làm tin. Trỏng thời gian chuồn bị xử vụ án, Hoài Anh gửi
đơn lới Toà án xin miên trách nhiệm hình sự cho Văn vì “ sự việc xảy hỉ xuất
phát lừ những hiểu lầm trong việc vaỵ nợ giữa Văn và Hoài Anh”. .
ỈU hòi 4: Anh ( chị) sẽ sử dụng những tình tiết trên như thế nào để bảo vệ quyền
lợi cho thân

■áp án (1 điềm): . r

- Sử dụng dơn xin miễn trách nhiệm hình sự cho Văn cùa Hoài Anh làm tình
tiết giảm nhẹ
trách nhiêm hình sư choNẰĩi ■ '"c . ,
- Giữa Văn vằHoài Anh có^M Aệ vựynợ.Hoài Arhdãdùngđărigký xemáy để làm
tin.
• r Việc Vẫn Hy xe máy của Hoài Anh tuy đẫ cấu thành tội phạm nhưng sự việc
xảy ra xuât phát từ sự hiểu lầm trong việc vay nơ do I-ĩỡài Anh kkVig chịu
trả (nên Văn nghĩ lây tạm xe của Hoài Anh trù’nợ). Do đó, tình tiết này sẽ
được HDXXxem xét để giảm nhẹ khi lượng hình .

Tình tiết bồ sung


ng thời gian chuẩn bị xét xừ vụ án, óng Toán đến gộp anh(chị) và trình bày như
sau:” Hoài An Ịcn gặp tôi, đê nghị gia đình tôi bồi thường cho anh tá 4.000 000
đồng vì xe máy cùa anh ta bl J đồ trung Quốc. Tôi gặp Hưng, Hưng nhận chính
J lưng là người thay đồ xe máy của hoài Anh ng bây giờ Hưng không có tiền
nên nhờ tôi bồi thường giúp . Tôi không biêt làm thè nào , neu ;ồi thường thì
Văn có được giảm nhẹ tội không, tôi có đòi được số tiền đó lại không ?” tiu hòi
5: Anh (chị) SC tư vấn cho ông loan như thố nào ? Tại sao? , ipán (l điểm): . .
/an ciio ông Toán: ■T T; ...;^^ T :

Scanned with CamScanner


Trước mắt tạm đưa cho Hoài Anh một khờản tiền nhò vi chưa biết giá trị thực
cùa những phụ lùng thay thế . Việc làm này sẽ được xem xét làm iìịth tiếí
giàm nhẹ TNHS cho Vặn .. :. Ông Toán có thế lấy lại được khoán tiền này từ
phái l lững (Hưng là người cỏ quyền lợi vồ nghia vụ liêu quan).
Nếu ông To in bồi thường cho Hoài Anh thì Văn dược hường tình tiết giám
nhẹ.

Tinh tiết bổ sung


tước ngày mờ phiên toà sơ thầm , ông Toán đên gặp anh (chị) và nói “ Luật sư
hiêu bict cặn kê hap luật còn tôi lại rất hiều về cháu Văn. Vì vậy , tôi imốn cùng
Luật sư bào chữa cho cháu lại •n toà sơ (hẳm . Ý kiến cùa Luật sư thế nào ?” ,
1I1ÓÍ 6: Trong (rường họp này, anh( chị) sẽ trá lời ông I oán như thê nào ?

Scanned with CamScanner


+VÌÍI1 cỏ (iền án vè (ội (rộm cắp lài sản năm 2004 và chưa được xoá án lích
.
- Cơ quan điều tra không khởi tố Văn về tội lìm dáo chiếm đoọt lài sán là
chưa đây đù vi; +Ngnv i giữ xe cùa khu tập the Năng Mai là người cỏ trách
nhiệm quàn lý chiêcxe niáyy^ thời điềm Văn thực hiện hành vi phạm tội.
+ Văn dã dùng thù doợn gian dối nhằm chiếm đoạt chiếc xe máy đang thuộc
sự quàn lý c$ người giũ’ xe.
+1 lành vi cùa Văn dã cẩu thành tội " lừa đáo chiếm đoạt tài sàn “ theo quy
định tại khoản Điều 139 BLHS.
Tình tiết bổ sung
Vàn bị áp dụng biện pháp cẩm đi khôi nơi cư trú. Ngày ỉ5/4/2005, cơ quan điêu
tra công an qự, B nhận dược tin báo Văn dang lảng vàng gần khu vực bến xe
Phượng Hoảng (thuộc phường E, I Văn cư trú), tay câm một lúi xách to. Cơ quan
diều tra đã ra lệnh bắt khần câp sau dó ra lệnh tạr^ giam đối với Văn trong thời
hạn 3 tháng .
Khi gặp gở anh (chị ), Văn nói Văn mang giúp đồ ra bến xc cho một người bạn
tên là Nguyễn. Mạnh Hùng . Túi đó gồm toàn giấy tờ, sách vở ghi tên anh Hùng.
Cơ quan điêu tra dã thu giữ lú đồ này và đen nay chưa trà lại. ^:L:::'--T^:j;yLT.^
;
Câu hỏi 2: Anh (chị) hãy soạn thảo văn bản kiến nghị gửi tới cơ quan điêu tra
; :
nhăm bảo vệ quyền lợi cho thân chủ . ■ ., /
Đáp án (1 điềm):
Kiến nghị gửi CQĐT;
- về hình thức ■ soạn theo mẫu .- Ư/.V CLi Li-.vr;V? dC‘&; ':--■■■
- về nội dung :Đưa ra căn cứ xác định : Việc bắt khẩn cấp và tạm giam đối với
Văn là Irái V quy định tại khoản 1 Diều 81, khoản 3 Điều 91 BLTTHS và
Diều 303 BLTTHS vì: +Văn chưa đù 18 tuổi, không vi phạm lệnh
cấm .di .khỏi nơi cư trú , Văn đang đi lại trong bàn cư trú hợp pháp, không có
căn cứ xác định Văn bỏ trốn .
+Văn chuyển túi đò ra bển xe cho bạn là hành vi họp pháp, Cơ quan điều tra
thu giữ tài sì (túi đồ) chưa trà lại cho chủ sờ hữu là xâm phạm quyền , lợi ích
họp pháp của công dân. +Việc bắt khẩn cấp và tạm giam Văn íà không cần
thiết
Kiến nghị Cơ quan diều tra: thay đổi biện pháp ngăn chặn tù' tạm giam sang
cấm đi khỏi n cư trú ( hoặc bào lĩnh ) và trà lại tài sản cho anh Hùng.

Tính tiết bổ sung ,


Ngày 24/6/2005, Cơ quan điều tra công an quận B ra bàn Két luận điều tra dề

Scanned with CamScanner


nghị truy tố Văn tội “ Trộm cắp tài sàn ■' theo khoản 1 Điêu 138 BLHS.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, KSV cho rằng cần truy tố Văn về 2 tội: tội “ Trộm cap
tài sản “ thec khoản 1 Đicu 138 BLHS và tội “ Lừa dào chiếm đoạt tài sàn “ theo
khoản 1 Diêu 139 BLHS. VKSND quận B khởi tổ bô sung đối vói Văn về tội lừa
dào chiếm đoạt tài sàn rồi ra bản Cáo tra truy tố Văn về 2 tội trên.
Câu hỏi 3: Anh (chị) có cần đề xuất gi với cơ quan tiến hành tố tụng hay không?
Nếu không t tại sao? Nếu có. anh ( chị) càn dề xuất với cơ quan nào , về vấn đề gì?
Đáp án (1,5 (liềm ):

Scanned with CamScanner


/ í mty (ỉ/U,Sup.e[ H®'ịm bìến số 100U1-5256) của mẹ Thành là bà Phạm Kiều Anh đẻ j^f
n0^f ^^ hi-n rá ho^ch' 1 rung đưa Thành m^bi™ Số giã 100LI-3672 gắn vào xe.
Jjjcn so thật cất tại nhà trọ của Trung. Trung đưa 3.000 đồng cho Thành ra chợ
Bình Yen mua ^ay và ớt xay Khi Thành mua về, Trung đem tiêu ,ớt pha với nước
lã cho vào chai nhựa(loại nước suối 0,5 lít), còn lại một (t tiêu xay Trung bỏ vào
bao thuốc lá hiệu Texas. Thành chuẩn -| con dao dài 20 cm( loại dao dùng rọc
giấy), 01 khúc gô tròn dài 40 cm, dường kính 3,5 cm. loàog 22h30 cùng ngày,
Trung bào Thành điều khiển xe chở Trung. Thành giàu dao trong yi, khúc gô đê ờ
ba ga xe, Trung đèm theo một ca nhựa(loại ca dùng uống nước ) cùng chai ; đã pha
tiêu và ót xay. Khi đến đoạn dường vắng, phát hiện người điều khiển xe máy đi
một 1, cà hai thông nhất Thành sẽ điều khiên xe chạy áp sát xe người đi đường,
Trung sẽ đồ nước tha tiêu và ớt xay vào ca nhựa rôi tạt vào mặt làm họ cay mặt,
mât phương hướng mà ngã xuống 1g . Thành sẽ lấy xe bó chạy. Neu người này
chống cự thi Thành dùng dao và Trung dung khúc ế tấn công, khống chế để cướp
xe máy , lấy được xe thì cà hai quay ve nhà trọ của Trung. hoảng 23h30 , khi
Trung và Thành đang chạy xẹ trên đường thì bị lực lượng tuần tra của công Ể A,
huyện B phát hiện xe gắn biên số giả nên yêu cầu dừng xe kiểm tra giấy tờ Trong
quá ■I kiềm tra, công an đã phát hiện nhũng công cụ mà cả hai mang theo nên dưa
về công an xã lập
tơ.
1 khi tiến hành điều tra ban đầu , ngày 17/7/2004, cơ quan điêu tra công an huyện
B đã ra quyêt . khởi tố vụ án , khởi tố bị can đối với Trần Văn Trung và Trân Văn
Thành .Ngày 18/7/2004, cơ 1 điều tra công-an huyện B ra lênh tạm giam Trung ,
Thành 4 tháng. ■.
heo xác minh cùa cơ quan diều tra, Thành không cổ tiên án ,tịên sự. Ngày
1/8/2004, gia đinh nh đã mớì anh(chị) bào chữa T“; . ,
í hỏi ỉ: Với dữ kiện nêu trên, anh(chị) hãy xác định tội danh và điều khoản BLHS
cân ốp dụng ■VỚI hành VI cùa Trung và Thành . / . ,
.
m nhận bào chữa cho Thành vói những tình tiết nêu trên, Luật sư can chú ý những
vân đê gì đê vệ quyền Iợj cho Thành ?
p án (1,5 điểm): ; ■ 2
Ji danh và điều khoản cần áp dụng dối với hành vi của Trung và Thảnh là điếm a,d
khoản 2

èn Văn Trung và Trần Văn Thành dã cùng nhau bàn bạc, chuẩn bị hung khí; chuẩn
bị phương và đang đi trên đường tìm kiếm người có tài sản đẻ khống chế nhằm
chiếm đoạt tài sản.
in Văn Trung và Trần Văn Thành tuy chưa trực tiếp dùng vũ lực đe doạ người có
tài sản nhưng ỉã chuẩn bị đay đù các điều kiện đễ thực hiện hành vi cướp tài sàn là

Scanned with CamScanner


tội rât nghiêm trọng, de •trực tiếp đến sự an toàn về lính mọng, sức khoẻ và sự
bấỉkhà xâm phạm đến tài sản hợp pháp
công dân.
u nhận bào chữa cho Thành , Luật sư cần chú ý những vận đề sau: mh vi của
Thành mói ở giai đoạn chuân bị thực hiện tội phạm
ìuquà cùa tội phạrn chưa xảy ra
•■í trỏ cùa Thành trong vụ án là người bird rê .
lành mới 15 tuổi 11 tháng nên co yếu lố bị người đã thành niên xúi giục vì mọi kế
hoạch đêu do
íig đề ra và yêu cầu Thành làm theo.
ìc tình tiết về nhân thân có lợi cho việc bào chữa như độ tuõì, kha năng nhạn thưc
hạn che ĩ vbn ban phap luật liên quan đến việc bào chữa cho Thành như những
quy định ve chính sách vói người chưa thành niên phạm tội, về các giai đoạn thực
hiện tội phạm. í

SHU kill hồ sơ vụ án được chuyến sang VKSND huyện B, trong quá trình
nghiên cứu hồ sư, [ sư phát hiện lọi Biên bàn hòi cung bị can vào ngày 25/7/2004
cua cơ quan điêu tra công an huy? B, Trần Văn Thảnh khai “ con dao và khúc gồ là
do cháu chuần bị vi anh Trung nói phải làm cháu cũng muốn có ÍI tiền đi chơi hè
nên mới đồng ý di với anh Trung” và trong phân chữ ký người dại diện họp pháp
cùa bị can lại là chữ ký cùa Trần Văn Trung.
Mặt khác , tại Biên bàn hôi cung ngày 3/8/2004 cua cơ quan diêu tia cong an
huyện B , Thàn^ khai “ trên đường đi cháu thấy sợ nên đòi về, cháu dã trả lại dao
cho anh Trung và nói cháu kh-. tham gia nữa, cháu phái mang xc về trả cho mẹ.
Anh Trung bào cháu không tham gia thì thôi nhưng dỏo anh ấy đên đường Trần
Hung Đạo rồi về, vi dường đấy cũng vê xã cháu dược. Chứ^ cháu đang đi thl bị
công an bắt giữ “. / ,
Câu hòi 2: Vói tư cách là Luật sir bào chữa cho Trần Văn Thành , anh(chị) cân
trao đôi và dê X|J những vẩn đề gì với VKSND huyện B dể bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp cho thân chủ ?
Đáp án (1.5 điểm );
- Luật sư cần trao dổi với VKSND huyện B những vấn dê sau
+Việc cơ quan điều tra dể Trần Văn Trung ký vào phân chữ ký của người đại
diện hợp ph, trong Biên bàn hỏi cung ngày 25/7/2004 lả vi phạm thủ tục tố
tụng vì Trung không phải |à người đại diên hợp pháp cúa Thành .
+Xác minh làm rõ lời khai của Thành trong Biên bản hỏi cung ngày 3/8/2004
vì lời khai n ảnh hưởng đến việc xác định TNHS cũa Thành . /?
- Luật sư càn đe' xuất ‘.
+VKSND huyện B phủc cung đế.làm rõ việc Thành ẩs từ chọi thực hiện tội

Scanned with CamScanner


phạm cùng Trung một cách dứt khoát từ giai đoạn chuẩn bị phạm tội, Thành
đèo Trung đên đường Tr Hưng Đạo vì thuận đứờng về nhà chứ khỗng phài
giúp Trung thực hiện tội phạm.
■tViệc Thành tự mình không tiếp tục cùng Trung thực hiện tội phạm tuy
không có gì ngăn càn tức là Trung đã tự ý nửa chùng chấm (lứt việc phạm
tội; do đó VKSND huyện B càn I đình chi vu án dối với Thành theo quy định
tại diều 169 BLTIHS.
Câu hỏi 3: Nếu lời khai của Thành tại Biền bản hỏi cung ngày 3/8/2004 là đúng,
theo anh(' hi nó CÓ ảnh hường như thế nào đến việc xác định TNHS của Thành
hay không ? Tại sao?
Đáp án (1 điểm ): .? '
Neu lòi khai của Thành tại biên bản hỏi cung ngày 3/8/2004 lả đúng thì Thành
được Miên trách nhiệm hình sự về tội địnhphạm là tội “cướp tài sàn “ vi Thành dã
tự ý nửa chứng chấm dứt vực phạm tội theo Điều ỉ ọ RLHS.
Tình tiết bồ sung
VKSNĐ huyện B truy tố Trần Văn 'Trung và Trần Văn 'Thành về tội danh và
khoản mà anh 0 h đã xác định tại cáu 1 với tình tiết tăng nặng định khung “có tổ
chức “, “ có tính chất chuyên n i “ và chuyền toàn bộ hồ sơ vụ án cho TAND huyện
B ..
Những vân đề anh9chi5) đề xuất có liên quan đến việc giải quyết vụ án , VKSND
huyện B d chưa làm rõ . Sau khi thụ lý hồ sơ vụ án , TAND huyện li vẫn tiếp tục
tạm giam Thành . Gia G Thành muôn Luật sư giúp cho Thành được tại ngoại.
Câu hỏi 4:Anh(chỊ.) cần dề xuất gì với TAND huyện B lẹ bào vệ quyền lọi của
thân chủ ? Đáp án (1,5 điềm ):
Luật sư đê xuất ĩMTD huyện B:

dU‘

Scanned with CamScanner


' Trao dôi vời Sử. Tin về việc chấp hành lệnh cùa cơ quan tán lra và vỉệc khai báo. ^ bjén
bàn lại cơ quan diều tra
, Làm rõ việc khi bàn bạc trộm cap . Sừ có thống nhắt với Vân về việc tấn cône
khi bị người khác phát hiện không .
- Làm rõ việc Tín không liếp tục thực hiện tội phạm và việc khuyên Vãn. Sứ
không hành dộng phạm tội.
Tinh tiết bổ sung
prong hồ sơ vụ án không có bản sao giấy khai sinh cùa Sử. theo bản sao sổ hộ
khầu gia đình lưu •ong hồ sợ vụ án thì Sừ sinh ngày 1/12/1987. Ngày 4/6/2004,
ông Phong(bố của Sừ) chuyển cho jjật sư giấy khai sinh gốc cua Sừ. theo đó Sử
sinh ngày 1/12/1988.
'âu hỏi 2: Theo anh(chị), tài liệu này có ý nghĩa như thê nào đôi với việc giải
quyêt VỊI án ?Tại

lápán (1 diem): .
Theo bàn gốc giấy khai sinh cùa Sừ: khi thực hiện hành VÍ phạm tội, Sử là người
chưa đù 16 {ối. Theo Điều 12 BLHS, sử chi phài chịu TNHSvễ tội rất nghiêm
trọng do cô'ý hoặc tội đặc biệt ghiêm trọng, trong vụ án này, Sừ chi thực hiện
Mĩ/ỉ w' phợm tội nghiêm trọng nên khống phải lịu trách nhiệm hình sự. Do dó .
có căn cú đê nghị CQĐ1 đình chỉ điều tra dôi với Sử .
Tình tiết bỗ sung
Qua quá trình điều tra, cơ quan điều tra đã xác định được nội dung vụ việc đủng
như phần dữ .ẹn chung của đếbài. Sau khi hồ sơ được chụỵển sang VKS, Luật sư
Q. đã có văn bản kiến nghi, n VKS đề nghị đình chỉ vụ án đợi với Tín . Lý do mà
Luật sư đưa ra là Tín chí chuẩn bị phạm tội ;hiêm trộng nên theo Điều 17 BLHS
thi ỉ íựkhông pháiẹhịụ ĩ NHS vê tội định phạm :âu hòi 3: Anh( chị) có nhất trí với
quart điêm của Luật sư Q. hay không? Lại sao?
ip án (1,5 điểm );
hông đồng ý với quan điểm của Luật sự Q. vì; ỵ
- Tín không thuộc trường hợp tự ý hỏa chừng chấm dứt việc phạm tội
- Tín vẫn là đồng phạm với Văn ( mà Vặn đã thực hiện hành vi phạm tội và thuộc
trường hợp phạm tội chưa dat). ■-

Tình íiếí bổ sung


gày 13/9/2004, VKSND quận B ra bản CÁO trạng truy tố Sừ. Văn. Tín theo tội
danh vả diều àn BLHS mà Cơ quan diều tra dã áp dụng dể khởi lố đối với các bị

Scanned with CamScanner


can. Sau khi hồ sơ được yển sang Toà án, ông Phonệ đến gặp và trao đổi với
Luật sư Q. như sau” Anh Công yêu cầu dinh tôi bồi thường tiền thuốc men và thu
nhập bị mắt, tống cộng là 7 triệu dồng. Anh Công gia đình tôi khá giảnhât nên cứ
bồi thường toàn bộ chọ anhta, sau đó đỏi lại cùa gia đình Văn ĩn. Anh Công hứa
nếu tôi chịu bồi thương sẽ làm dơn xin miễn lố cho Sừ . Xin Luật sư cho tôi theo
quy định của pháp luật tôi sẽ phải bồi thường cho anh Công những khoản gì ?
Tôi có nên hiện theo yêu cầu của anh Công không ?”
hỏi 4: Anh( chị) hãy giúp Luật sư Q. (rà lời những câu hỏi nêu trên cùa ông
Phong.
án(l điếm).' ,
uật sư Q. nên giải thích cho ông Phong biết, nếu Sử phải chịu trách nhiệm hình
sự thi sẽ phải hường cốc khoản sau; ,
iphí họp lý cho việc cứu chữa, bôi dưỡng phục hôi sức khoe a nhập (hực tế bị
mất hoặc giảm sút của người bị hại.

Scanned with CamScanner


^ (M.Mc.
bù ^ cAưk i ., tXư 'W —'

HƯỚNG DẪN LÀM .BÀI THI (thầy Thiệp)

/, Chufin bị lànt bài thi ,


Đe có thê hoàn thành tốt các yêu cầu của đề thi, tnrớc khi làm bài thi học
viên cần lưu ý một so điềm sau đây:
- Hệ thống hoẳ các kiến thức liên quan đến nội dung môn thi đặc biệt là
cách giãi quyết các tình huống thường xây ra trong giai đoạn tố tụng mà đề thi sẽ
đề cập tới.
-Chuẩn bị các tài liệu cần thiết cho việc làm bài thi. Do đề thi chỉ cho phép
sử dụng BLHS, BLTTHS và các pháp lệnh nên trước khi thi học viên cần nghiên
cứu, năm bắt nội dung các văn bản pháp luật có liên quan như các văn bản hưởng
dẫn, các biểu mẫu văn bản tố tụng. Các tài liệu cần được săp xếp khoa học, có
đánh dấu những nội dung liên quan đến phạm vi cùa đề thi nhầm tạo thuận lợi
cho quá trinh sử dụng, trích dẫn tàí liệu.

ĩ, Cách thức ỉàm bài thì . ,


a. Xác định yêu cầu của đề bàyỊiứ tụ-tră lòi các câu hỏí
Trước kin’ làm bài thi, học viên ciuTdoc kị đề thi nhằm xác định yêu cầu
cùa từng câu hỏi, cac nội dung trong đề thì liên quan đến câu hỏi vả các quy định
pháp luật có liênquan. , ' ív
Do các tinh tiết bổ sung trong đê thị độc lập với nhau nên học viên trà lời
từng câu hỏi trên cơ sờ dữ kiện chung của đề bài kết hffpj^Lphần tình tiết bố
sung ngay trước iỂJÍ không được sử dụng các tình tiêt bô. sung cứa các câu hỏi
phía dưới câu hòi lăng irẳiời đế trả lời cho câu hỏi đó; Học viên có thể lựa chọn
trả lời bất kỳ câu. hỏi jào mà không.nhất thiết phải trà lời tuân tự các câu hỏi của
đề thi.. Nhìn chung, học 'iên nên trà lời nhũng câu hôi mà mình đã có đầy đù tải
liệu và có phưong án giỗi quyết hắc chắn trước; những câu hỏi Idió hơh, cần thời
gian suy nghĩ và tim tài liệú thi trả >i sau. Tuy nliỉén, cần lưu ý phận bố thời gian
hợp lý để có thể trả lời đầy đủ các cấu ỏi .của đe thi. . '''-

b. Cách thúc trả lòi một sốỊoạị caú hòỉ >


Các câu hỏi trong đề thi khá đa dạng, Vì lẽ dó, không thề đưa ra công .thức trà
lởi ung cho tất câ các loại câu hỏi, Bản hướng dẫn này chì đưa ra phương pháp
trả lòi It số loại câu hỏi thường gặp tròng các đề thi.
* Câu hỏi về định tội danh và xác dịnh điều khoản BLIĨS cần áp dụng
Đây là loại câu hôi rất phồ biến trong các đề thi môn Kỹ năng tranh tụng trong

Scanned with CamScanner


vụ hình sự và cũng là vấn đề mâu chốt khi giải quyết vụ án hình sự trong thực tè.
Quá ih định tội danh là quá trình xác định sự giống nhau giữa các tình tiêt cợ
bàn, điển ih cùa hành vì nguy hiểm cho xã hội đã xảy ra vói các dấu hiệu cùa cấu
thành tội un cụ thể tương ứng .được quy định trong Bộ luật hình sự. Đề giải đáp
câu hỏi về h tội danh cần thực hiện tuần tự các bước sau:
+ Tóm tắt và phân tích hành vi cứa người phạm tội trong vụ án: Học viên cần
đọc dề thi đặc biệt là.'phần dữ kiện chung và phan kết quà xét hòi tại phiên toà
(nêu có) •nắm được nhíhig hành vì, những tình tiết có ý nghĩa cho việc định tội
danh, Ví dụ: ■ịh YỈ dùng vũ lực, giá trị tài sản bị chiếm đoạt, trạng (bái tinh thân
của người phạm

+ Xác định các quy đinh cùa BL1IS cần kiềm tra, đối chiếu, nghiên cứu
kỹ các dấu hiệu thuộc cáu thành tôi phạm mà quy định đó đề cộp tới. ; k
+ Đối chiểu các dấu hiẹu trong câu thành tội phạm cụ thẻ với các dấu hiệu
trong hành vi của bị can, bị cáo được nêu trong đề bài để tim ra những diêm
tương đông.
+ Kết luận vế tội danh và điều khoản BLHS cần áp dụng đối với bị can,
bị cáo.
Tất cà các bước nêu trên sẽ giúp học viên trả lời được câu hỏi hành vi của
bị can, bị cáo cáu thành tội gỉ, theo điều khoản nàọ của BLHS. Tuy nhiên, khi
trinh bày trong bài thi, học viên không cần trình bày đầy đủ, tuần tự các bước
nêu trên Mả cân phân tích ngàn gọn những điểm cơ bản nhất đê xác định tội
danli cúa bị can, bị cáo (thường tập hưng vào dấu hiệu hành vi, giá trị tài sản
bị chiếm đoạt, ti lệ thương tật của người bị hại, trạng thái tinh thần của bị can,
bị cáo khi thực hiện tội phạm). Một sộ dau hiệu khác như túồi chịu trách
nhiệm hỉnh sự, năng lực trách nhiệm hình sự đựợc giả thiêt là đà thoả mãn,
học viên không cần phân lích lại (trù' trường hợp trong đề thi có nêu những
điểm đặc biệt liên qụan tới các dầu hiệu nêu trên).

* Câu hỏi yêu cầu nhậu xét các hoat động tố tụng AX
Đổi với loại câu hỏi này, học viên cần lựu ý xác định những hoạt động tô
tụng cần nhện xégcácỵeu tố liên quan đến từng hoạt động (thầm quyền, thòi
hạn, nội dung, càn cứ...), đối chiếu từng yếu tố đó vóá các qưy định pháp luật
cỏ liên quan để xác định hoạt động tô tụng có họp pháp và có căn cứ hay
không. Ấ

Ví dụ: Khi nhận xét ve việc khới tố vụ án, .cần chứ-ý nhận xét cơ sở khởi
tố, căn cứ khới tố, thầm quyền khời tố có đúng với-quy định của pháp luật tố
tụng hình sự hay Idiông.

* Cảu hôi yêu cấu giải quyết ùu/i ỉaiồíĩ.^

Scanned with CamScanner


HỘC viên cần đọc ky tình huống được nêu trong đề bài, xác định các quy
định pháp luật có liên quan, vận dụng các quy định đó đề giải quyết tình huông.
Khi trả lời câu hôi, cần lưu ý nêu rõ căn cứ cũng như.hượng giải quyết tình
huống đó
Vê mặt nội dung.
Ví dụ: Tại phiên toà, sau khi luật sư trình bày lời bào chữa, bị cáo xin phép
HĐXX được bô sung ý kiến bào chữa nhưng chù toa phiên toà không đồng ý vì
cho Tằng luật sư đã trinh bày đủ rồi, Với tinh huống này, Học viên cần cãn cứ
vậó khoản 2 Điều217 BLTTHS để đưa ra hướng gíấi quyết nhằm bầó vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của bị cáo; đề nghị HĐXX cho phép bị cáo trình bày ý kien
bo sung.

* Câu hỏi yêu cầu soạn thảo văn bủn


Đối với câu hòi yêu cầu chuẩn bị văn bản kiến nghị tới các cơ quan tiến hành tố tụng, cac loại
đơn, bản bao chữa ,,, học viên cân trình bày và luận giải được nhũng lý lẽ luật su đua ra để kiên
nghị, bào chữa, bào vệ hên cơ sơ quy định cùa pháp Sạt, sự việc xảy ra theo dữ kiện đề bài vả các
tình tiết bổ sung (nếu co). Phải đưa ra được các kiến nghị, đề xuất cụ thể đề bào chữa, bảo vệ cho
thân chù.
Trường hợp câu hòi yêu cầu trình bày luận cứ bào chữa, bảo vệ, học viên cần:
* Viết luận cứ bào chữa, bào vệ theo cơ cấu đã được học (gom 3 phan)
■ “ ý/‘^.^ phần nội dung yà đề xuất (phải nêu được tùng diêm chính bảo chữa cho bị cáo, bảo
vệ cho thân chù).

42Ỡ

'ỉ >

.. ^í ^'i1 ÍHr^ ^ bản rá H>ng> bọc Dên lưu ý sủ dụng


ẩn "n^ắư^ các van bin tố w đa được các giáo viên tmịền dạ! trên
HỈMhửc^^ í êl ' A ^ ^ soạn thảo văn bản ỉừí đúng vẽ
hình thửc vừa đảnịựảo các yêu cầu về nội đung.

* CJ*11 hòị trắc nghiệm 1


- . Xth’,lr0^ Ngân hàng đồ thi cỏ sử dụng câu hòi trắc nghiệm dưới hai
hình thức: (i) yêu câu lựa chọn phương ổn đúng hoặc sai và giải thích lý do; (ii)
yêu cầu bình luận về từng phương án được đưa ra. Đối với những câu hỏi trắc
nghiệm theo dạng thứ nhất học viên có Ilie phân tích về tính hợp lý cùa đáp án
đúng hoặc phân hch đe loại trừ các đáp án không đúng từ đó chí ra đáp án đúng
theo yêu cầu cua de bai. Đoi với nhưng cau hôi true.nghiệm theo dạng thư hai,
học vien can ket hợp giũa dữ kiện cùa đê bài với các quy định' pháp luật đê
phân tích, nhận xét về tính hợp pháp và có căn cứ cùa từng đáp án đưọc đưa ra.
Cuôi cùng, can đưa ra kêt luận vê đáp án đúng hoặc nêu đáp án đúng cùa
riêng'minh (tuỳ theo yêu câu cụ thê cùa từng câu hỏi).

Scanned with CamScanner


3vMột số ỉưu ỷ về cà ch trình bày^bai thi \ ’
Để bài thi đat dược kêt quả tot nhất, bên cạnh việc đảm bào về nội dung,
học viên cần lưu ý một số diem sau: 4
- Đổi với môi câu hỏi, học vien can trả lời ngăn gọn, đù ý, tránh trình
bày dài dòng, lan man; , 4^^ ^
- Sô thứ tự câu hỏi được ghi ra ngoài lê, tách biệt với phần nội dung trà
lời để giáo viên chẩm thi Jdaong bo sót câu trả lòi; Ạ ' ; ^ ^ỵ .
- Học viện nên co găng trình bày bài thi sạch đẹp, tránh gạch xoá và
tuyệt đối không sửdụngbútxoá khi làm bài. y .L.

ÔN Tin HÌNH Sự

L QUY TRÌNH Tố TỤNG


^.Vụ án
Khởi tố —ỳ Điều ưa —4 Truy tố —^ Xét xử sờ thẳm -—D Phúc thẩmơ /.
^Bf can

1. Khỏi tố vụ án
Diều kiện:
- Có sự việc xáy ra
• Sự việc đó là dấu hiệu cùa tội phạm
1
bầm quyền: Điều 104 BLTTHS
Nội dụng: Thời gian, căn cứ, điều ỉdioản áp dụng, họ tên và chức VỊ1 của người ra QĐ.
1 'CU ý: Trong 24h, phài gù'í QĐ khởi lố đến VKS.
7^/
2 , Khởi tố bị can
- Nội dung cùa QĐ phải có: thời gian, địa điểm ra QĐ; Họ tên, chức vụ
người ra QĐ; họ (èn, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, hoàn cành gia
đỉnh cùa bị can; bị can bị khời tố về tội gì, điều klioàn nào
■ Trong vòng 24h kể tù Idii ra quyết định, phải gửi QĐ cho VKS để
VKS phê cbuần.
- Trong thời hạn 3 ngày kẻ từ ngày nhận được QĐ cúa CQĐT, VKS phải
ra quyết định phê chúần/không phê chuẩn.

Scanned with CamScanner


2, NHỮNG VẤN HẺ LƯU ý VÉ HÌNH SƯ
í/Dinh tôi danh;
* Trước tiên, phải xác định hành vỉ bị quy kết (truy tố, xét xử) có cấu thành
tội phạm hay không? Phải xác định các vân đề sau: ■ ; <
ì/Đối tượng cớ thục hiện hoặc tham gia thực hỉộn hành vi không?
Đề thi: Người ta bi khỏi tố mốt tôi, qua lời khai bi quy kết hành vi thứ 2 (có
the có cơ
sở) .ì
Hoặc cho ra đề đồng phain: có một người thực hiện hành vi đó, những người
khác đồng phạm,
Còng thống nhất cùng thực hiện một hành vi •> đồng phạm
Hành vi vượt quá của người thứ nhất ^ đồng phạm
ci Đổng phạm phải cùng ý thức + có vai trò giúp sức

cỉ> Ngưòí thực hiện cùng đồng phạm phải đủ 4 yếu tố cấu thành tội phạm

2/Có lỗi không?


-Bất khả kháng, không phải do mình
-Gây thiệt hại, nhưng không có tộỉ
3/Xác đình tuồi và năng ỉực TNỈỈS như thế nào?
* Gián tiếp nói đén tuồi: A ià sinh viên năm 2 (xem xét chủ íhẻ)“> xác định
tuổi (16 tuồi đã đủ tuổi chịu trách nhiệm HS)
* Không nói gì đến tuồi: mặc nhiên xem ỉả đù tuổi (không nên đặt giả thuyết)
*< 14 tuổi: kg chịu TNHS
* 14-16 tuổi: Chịu 1 phần tội nghiêm trọng hoặc cố ý- Khung hình phạt ” /2
người
lớn
*16-18 tuổi: như mọi người, nhưng khung hình phạt chỉ - 3/4

< Riêng câtt làụ^ (li ft tục /)f)í, chữa (hì phải đật giã thuyết (đù tuổi, hoặc
không đủ •

t Cho sẵn ngày thahg.'nam sinh: nguyên tắc là phải tính từ ngày thực hiện hành
vi thực hiện phạm tội (không phải là ngày khởi to) •> tuồi 14 đến dưới 16: chi
chịu trách nhiệm HS vè.tội'nghiệm trọng và đặc biệt nghiêm trọng

Scanned with CamScanner


Hing lực trách nhiệm HS:
• Sau khi khởi to, gia đinh mới đưa giốy tờ mới đưa giẩy tờ chứng minh thân
chủ của mình bị bệnh-> đề xuất đưa đi giám định
ị/Có (hỉ các (tiền ỉiĩịn (ỉề cẩu thành tội phạm ỉhrợc C]uy định trong các tội phạm
cụ thể hay không? ’ •’ _ -
Tội trộm: tài sản tử 2 triệu trỏ- lên, phậi được định giá (cơ sở pháp lý)
Tội cố ý gây thươngiích: có 15% của cơ sở y tế hay hội đồng giám định y khoa
(xem . cơsờpháplý) '
Dù dưới í 1% nhưng rơi vào các trường họp nào đó cũng bị xem là có tội
* Nếu cấu thành tộí phạm thi là tội gì, theo điều khoăn nào cùa BLHS: cần chú ý
nhưng nhóm tội, cặp-tội ichó phân biệt dễ có sự nhầm lẫn:
Nhóm tộ.i xâm phạm, tíhh mạng sức khỏa, nhân phẩm, danh dự của con
người
U Nhóm tội xâm phạm sở hữu
- Nhóm tội kinh tế (buộn lậu, vận chuyển hàng hóa, tiền tệ, ưốn thuế, kinh
doanh
trái phép) ' ; ■ Ị. • 3 .p^^ ; t
^ Nhóm tội phạm về chức V>1 (tham ô, nhận hối lộ)
- Một số tội xẵm phạm an toàn và trật tự.công cộng, trậ tự quàn lý hành chính
(tội về an toần'giao thông, gây rối trật tự công cộng, mại dâm, mua dâm,
chứa mại dâm, chông người thi hành công vụ)
' Vấn để vè hình phạt:
- Phái đề xuất ìóại hình phạt nào cụ thể :
- Tội nghiệm .trọng, ít nghiêm trọng
- Đồ xuất cái gì phải có căn cứ cụ 1 hề
rí chú ý:
Ắp dụng khung hình phạt nàoí chú ý xcrn việúlitdụỉ^^ định khung có ^Jdip.ng
(khởi tố điều khoản nào cuaBLHS : dựa,ỵàíLtìnỉ^ ’""
H nó sế liên quan đến TNHS :<
Un quan đến thầm quyền xét xừ,
iên quan đến 'vấn'đề thời hạn (thời hạn các biện pháp ngăn chặn: 2 tháng, 3
(háng)
Tỉnh tiết định khung: tag mỗịlội JstS^T®'--®^
Mua bán trè ein, phụ nữ: đối tượng là p^ụ_nữ, Ue em
- Tội giết người: giết người lấy bộ phận cơ thồ

Scanned with CamScanner


- Phạm lội có tổ chửc, phạm tội có tính chất chuyên nghiệp, tái phạm:
- Phạm lội có lồ chửc: có sự đồng phạm, có sự cấu két chặt chẽ (Hội đông
thẩm phốtn có văn bàn cụ ihề như the nào gói là cấu kết chặt chế...) + các
văn bản hướng dân
2. Chứ ý các tình tiết tăng nặng, giâm nhvTNHS: Đícu 46 và Điêu 48
Điều 46: mỏ' rộng ớ K2 Điều 46
Phạm tội lần đầu: nhân thân tốt
Thành khẩn khai .báo, học xuất sắc
Bị cáo có mẹ nguyên là chồng của liệt sĩ
Điều 47: phải có 2 tình tiết ở Điều 46 (hì mới dược áp dụng Điều 47
Điều 48: không được phép mở rộng ■
3. Đặc điểm về nhân thân ngưòi phạm tội từ trước đến giờ chưa phạm tội, được
gọi ỉà nhắp thân tốt

HI/Mót sỗ vẩn đề khác: (Thầy Hưng)


1. Vấn đề đồng phạm: xem xét có đồng phạm hay không? ’ T ■ ■ -' ’ • ■ • -
Trong đồng phạm, người mình bỗo vệ/thâtichốcó vị trí như thế nảõ (ngưòi to
chức, thực hành...) '> xác định tư cách, hành vi cư thể đóng góp như thế nào
trong vụ án đó Ạ■
Trong đồng phạm có hành vi vượt quá ngươi thực hiện: chỉ người thực hiện
chịu tội, người khác không bị *> LS cần chú ý đề đề.xuất O-Ji; ■
Bong phạm: có một người thực hiện bành vi ổó, những người khác đồng phạm,
Cùng thống, nhất cùng thực hiện một hảnh vi ^ đồng phạm
Hành V! wot quá cùa người thứ nhắt 4 đồng phạm
^ Đông phạm plỉàì cùng ý thức + có vù trữ giúp sức
^ Người thực hiện củng đồng phạm pMỉđtĩ 4yếu tí) cẩu thành tội phạm

2. Vấn đề chuấn bị phạm tội, phạm tội chưa ổạt, -Trộm vào nhà, hiếp dâm ....đa
đạt hay chưa?
-Vấn đề che dấu tội phạm và không tố giác lội phạm: con phạm tội, ba mẹ cho
tiền để cọn đi trốn, ba mẹ bị truy lố (chi những tội nhắt định quy định trong luật
mới bị quy kết tội che dấu)

Scanned with CamScanner


3. Vấn đế miễn trách nhiệm, miễn hình phaý đây là một loại định hướng bào
chữa, miên theo quy định chung Điều 25 BLHS, núềĩi

74Ạ .J

Scanned with CamScanner


,cố tội •> đượgđc tighj miễn
. không tội ■> tie n^jp không truy tố
4. ^^ so Isl-Rl^si c&n lưu ỷ (Phán này dura soạn kip, các bạn tự xứ nhé)
Tôi lùa đào, cliik đỏạt tàl sin (Đ 139) TỘI Lạm dung tín nhiêm chiếm đoatTS (140) -
-Lòng tin cỏ được do ngưòi phạm tội tạo ra Lòng tin cỏ sằn đ/v người chú TS .
-Cỏ ts trong lay.do’ệó được lòng tin of người khác -Có ts trong tay do lợi dụng lòng tin dế chiếm
-Ý định phạm tội có ngáy từ khi thục hiện hành đoạt
-Sau khi cỏ được TS mới thực hiện hành vi
- Đưa ra t.tin kg động sự thật làm cho người khốc chiếm đoat bằng cách bỏ trổn hoặc đánhtrốo TS
tin đó là sự thật or gian doi là bị mất đề kg trà lại ts đó ) ■ -Đều
cỏ thủ đoạn "gian dối" và hành vi "tự nguyện
-Đều có thù đoạn (’gian dối” và hành vi “Ịv
giaoTS" dựa trên sự tín nhiệm cùa nạn nhân .
nguyện giao TS” dựMrên sự tín nhiệm của nạn
nhân -Cỏ sự lạm dụng long tin of người khác nhằm
-Có sự lạm dụng lòng tin of người khác nhăm chiếm đoạt TS của chủ sở hữu
chiếm đoạt TS của^hủ sở hữu

TiiMj^nJBa^t^ Tội cuó-p

-Lén lút với chính chù tài sàn


(vô nhà ăn trộm nhưng ngừ quên bị chủ nhà bắt kg có (ội trộm vi chưa thực
hiện, chi bi tội xâm phạm 'chò ở,.) ý định và tư tưởng kg bao giờ có tội (ý định
hiépdâm,.)

Tòi Cướp giạt ■ Tôi công nhiên chiếm đoạt


Lợi dụng sơ hờ của chủ TS đề lấy TS, chủ TS thấy
bị lay nhưng kg làm gì được (Chạy xe giâ. bộ làm
rát dép) •

8/ NHŨNG VÁN ĐÊ CẤN LƯU Ý VÊ TÓ TỤNG HÌNH sự


ỉ/CHÚNG CỨ ■
’ Xác định chứng cứ: (kiểm tra các thuộc tính cùa chứng cứ: 3 thuộc tính: tính liên quan, tính
khách quan và tính họp pháp)
- Xác định giá trị chứng minh
- Cần phân biệt sự r.hác nhaqu giữa thu thập chứng cú và đánh giá chứng cứ “> liên quan đến việc
trà hồ sơ vì thiếu chứng cú' (phân biệt sự khác nhau giữa thiếu chu71 g cứ và chứng cứ chưa đù)
^1Vli KHỞI TỐ VỤ ÁN VÀ KHỞI TÓ BỊ CAN
í/ Cin cứ khôi tố: xác định già trị íài sàn, thương tột (phải có giám định)
Cầu đặc biết chú ý đến những trường hợp khởi tố theo yêu cầu của người •4?.r
bị hại; Diêu 105 - BLTTHS (phải the hiện bằng văn bàn, nếu kliông có đơn
till phải trinh bày trực tiếp với ai)

Scanned with CamScanner


Rút yêu câu khởi tổ: bị đe dọa, mua chuộc, cưỡng ép người bị hại rút yêu cầu
khỏi tố (LS phải xem xét có bị mua chuộc hay không>
2/ Thẳm quyền khỏi tố: để có đe xuất phù hợp - Điều 110 BLTTHS, thầm
quyền liên quan đến tòa án Quân sự (ít ra đề thi) . ..
3/Ve tội danh trong quyét đinh khôi tố:
Vd: khởi tố sai, . .
Cổ dấu hiệu phạm tội A, không có căn cứ tội A, nhưng cỏ cơ sở tội B 'ỳ
LS.đề xuất không khỏi tô tội A mà khởi tố tội B nhẹ hơn.
Hoặc việc khởi to sai, đề nghị đình chỉ vụ án
Khới tố tội A có cơ sở nhung không đầy đủ, đế nghị khởi tố tội nhẹ hơn
4/về việc áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỗ các biện pháp ngăn chặn
Câu hỏi tư vấn:
Không phạm tội; đê nghị đình chỉ phạm tội dề nghị phải trà tự do 5/về điều
tra:
- Thầm quyền điều tra (truy tố, xét xử) : ■ . -
- Các hoạt động điêu tra: cần chú ý các biện pháp bắt buộc (khám nghiệm
hiện trường, khám nghiệm từ th, giám định, định gia...) :
- Các quyết định tố tụng trong giai đoạn điều tra (QĐ đình chi, QĐ trả hồ sơ
đê 6/Gỉai đoạn truy tố: ■
Thấm quyền của VKS trong giai đoạn nảy
Các quyết định tó tụng của VKS
0 Trà hồ sơ đề diều tra bồ súng
0 Đinh chỉ hoắc tạm đình chỉ vụ án ..; .
0 Quyết định truy tốt
Can hết sức chú ý;
- Khi VKS quyết định truy tố về tôi phạm khác hoặc VC một người mà hành
vi đó hoặc người đó chưa bị khới tố
• Những căn cứ đề trá hồ sơ để điều tra bồ sung (Điều 168 BLTTHS)
- / Giai đoạn xét Xử so* thầm:
- Tham quyền xét xừ
- Việc áp dụng, thay đồi hoặc húy bỏ biện pháp ngăn chặn
- Quyet định đũa vụ án ra xót xử
Ask: Trong giai 4ọạn phuán bị XX, a/c cỏ đề xuất gì? •> Đe xuất triệu tộp anh A,
B là nhân chúng ra phiên jòa,..
. Quyết đjiìlựrặtò sơ để điều tra bồ sung (Điều 179)

Scanned with CamScanner


8/về vốn đề khấp g Cổ 0
9/ Lộp ké hoạch xèt hỏK phải xem xốt hr cách tham gia tố tụng
10/ Đề xuất vói tóx

CÂU HÓĨ THƯỜNG HAY THI; ')


1. Làm thụ tỷcỊầc tham gia bào chữa hoặc bảo vệ trong vụ án (Iđ)
Lưuý:
- Đối với ligười đa thành niên nhất thiết phải có yêu cầu của người này
- Cần phaichu ỷ đến thời điểm thanh chủ mời tham gia vụ án ờ giai đoạn tố
tụng nào để dcW't yới chủ thề giai đoạn tố tụng đó cho phù hợp-^
- Trpng trương hộp bị từ chối hoãn cấp giấy chứng nhận bào chữa thì cần
khiếu nại vơi ại,.kíncụ nại như thế nào •
2. Nhận ret về.cẶc hoạt động của cic'cvquan và nguôi THTT
- Cần phẩi xác đjnh nhận xét với tư cách gì? Căn cứ vào tính tiết thực tế Ị .... ■
* Với tư each' là LS bào chữa thì có nhận xót gì...$ đưạ ra đề xuất cụ thể Tụ
(không gắn với tứ cách gì: Với tư cách LS bào chữa, vớị.tư cách LS bào vệ)
- Nhận xét cả về gốc độc hình sự và tố tụng hình sự
• về TTHS: căn cứ, thủ tục, thầm quyền, thời hạn tiến hành các hành vị tố tụng
hoặc các quyết định tố tụng
về HS: có cấu thành tội phạm hay không? Điều khoản áp dụng (trong trườn .

ghợp đứng có dấu hiệu tội phạm, khơi tố sai về mặt tội danh ==-> cách trả ỉò'i)
3, Tiếp xúc, trao đổi vói bị can, bị cáo; (câu hột này rất khó)
Chú ý đến thòi điểm tiếp xúc: .. ■
Ngoài nhũng vân đế mang tính chất thủ tục (giới thiệu, ký HĐ) cần chú ý:
- Trao đọi về nhộng tỉnh tiết của vụ án: đặc biệt chùy ý những tình tỉết quan trọng
hoặc chưa rõ, có sự mâu thuần: vd: khi nhét vớ vào miệng, trao đổi tình tiết
gắn liền với “vớ”, trao đồi xem anh có dùng dao đâm, có phải là chù mưu?
- Tư vấn cho BỊ cáo, bị can về cách cư xừ, những việc cần thực hiện để mang lại
lợi ích cho bi.can, bị cao
- Trao đồi. về nhưng tỉnh tiết tăng nặng và giảm nhẹ TNHS về nhân thân của bị
can, bị cáo V \
- I rao đôi về c^j^eu ciu. vAdjnh hướngđiàq^.Ịpíà’
4, Trao đồi, dề xuất, kiểu nghị vói cơ quan và người Tien hành to tụng

Scanned with CamScanner


* Nguyen tác:
- Tùy thuộc vào giai đoạn tổ rụng để trao đối, kiến nghị vói cơ quan nào, người
nào cho phù họp
- Tùy thuộc vào lùng trường hợp cụ thề để xác định cần trao đổi, kiến nghị ve
vân đề gi nhưng phải trên cơ sờ luật định, có tính khả thi vả phải mang lại lợi ích
cho thân chù
Vd: Ông A có bict về vụ án, đề nghị phải triệu tạp ông A để làm rõ tình tiết VỊT
án Trao đổi phài cỏ tính khà thi: vd không dề xuất cho tại ngoại với tội phạm giết
người uguyhiểm . • A X Xrv. AX <
Trao đỗi phải nằm trong luật định cho phép
Trao đổi cho 'thân chù không bị kết án tội cướp mà bi kết án tội trộm nhẹ hơn
Trao đổi vớì cố lợi cho thân chủ cùa mình ; ;?A'h?
* Nôi dung trao đồi, kiến nghi; về việc đảm bào các quyền và nghĩa VỊ1 của bị
can, bị cáo và của người bào chữa, người bào vệ . .
* về tố tụng hình sụ : ^ỹ>%^Am<-
- về căn cứ, thầm quyền, khới tố vụ án, khởi tố bị can, về áp dụng, thay đổi, hủy
bỏ các biên pháp ngăn chặn, vê việc áp dụng các biên pháp điêu tra,.vê việc ra
quyêt định tổ tụng vả thực biện các hành vi to tụng, về chưng cư .. .
Đặc biệt: trao đổi về những chứng cứ, tài liệu mà LS thu thập được (LS phải giao
nộp, cho aí, LS sử dụng chứng cứ đó yồo thời đỉềm nào)
về hình sư: ■.■Ạ'-AX;XA'
2. vị tội danh (có haỵ lcliông) và điều Idioản áp dụng, các tình tiết tăng nặng và
giảm nhẹ TNHS, về phân thân người phạm tội .
5. Tiếp xúc, trao dổi vói những ngiròi khăc
Vd: Theo an/chị đổ bảo vệ cho thanh chủ a/ch cồn phải gặp ai đe bảo vệ quyền
lợi cho thân chủ y,. V < 'XụX
Tùy thuộc vào từng vụ án đề xác định cụ thể người cần trao đồi
6. Nghiên cứu hồ sư
Ask; Khi nghiên cứu hồ so; a/c cần luu ý tình tiết gì? 4 tình tiết đó có lưu ý gì với
vu án, có mâu thuẫn gỉ không ? phải xác định rõ ý thức chù quan hay không?
lloạc có thê có hai lời khai khác nhau? Có sự mâu thuẫn với nhau? Hoặc người bị
hại, trĩnh báo công an? “> tình tiết này có đừ đe khởi tố hay không?
Vd: Nếu chứng minh được tình tiết nhét “vớ” vào miệng
' ?Jinỉẽbiên cứu hồ sơ, cần trao đổí với ai, đề xuất gì? Khi thấy mâu thuẫn, đề nghi
đôi chất
7. Xây dựng định jiUong bồo chữa hoặc báo vệ

Scanned with CamScanner


Ạsk: A.chị hãyxđ d^h hướng bào chữa, bảo vệ?
Rinh thức: Kfnhtwj gửi...
pơn kháng (fc^y không được nói tên thật, không được nói tên râí chi ghiLS...

- Phải dựa trộn cơ sở' chứng cứ, các tình tiểt của vụ án và theo qayđịnh cùa
luật ■
- Phải theo hướng có ỊợỊ cho thân chủ
■ Ịp&^nỄnxdỊÌDkMỀỉ^^^
- Phải thực tề: không phải tội cựơp nhựng là tội trộm (bào chữa to hướng tội
trộm) ■ . " , kc ,
• Có thề xd đồng,thời nhiẹu định hướng bào chữa nhưng khôngỉitec mâu
thuần với nhàù, triêtỉỉêu nhau (khồng tội •» không đề xuất miễn ĨW=> Sai)
- Ngoấi định hương bào chữa về TNHS, phải xây dựng định hư&g giải quyết
TNDS và việc giải quyết tang vật (nêu có) -> phải cụ thề: tateo BLDS
Định hướng'bào chữa; ? \. \
- Theo hướng.nậo; tạng nặng, giảm nhẹ hình phạt
* Áp dụng ĐịềuMổ giâm nhọ hình phạt trong phạm vi khung áp dụng
^ Áp dụng Điếu 47
" Áp dụng án treo
* Áp dụng các biện pháp tư pháp (đặc biệt đối với người chưa thảnh wa}
11
Theo hướng trà hồ sơ đề điều tra bồ sung: dựa vào đâu để trà

.Xâydựng kẹ hoạch xét hỏi tại phiên íòa k;\ ’: : k


Phải chú ýỳềthẳm quyền xét hòi của LS - Phải xác định: < ■ - ■.
Hỏi a (tư cách tố tụng và tên tuổi nếu có) . . J >:^/ .■■.^
Hỏi về vấn đề gì: kliông liệt kê câụ hỏi ra
d: Hỏi bị cáo tình tiết nhót vớ vào miệng đổ xác định tình tiết chủqư»
ỏi về diễn biến sự việc trên xảy ra vào ngày nào?
Hòi nhầm mục đích gì
ớ tội hay kg? tội danh? Khung hình phạt? mức độ? 4 yếu tố cầu thardf/W? Lỗi cố
ý
»y vô ý? Thành niên hay chưa thành niên? Khung hình phạt thấp hay®»?
lú ý: Tránh không nêu cầu hỏi cụ thế, tỉ mi và không cần thiết
-ândự kiến cả phướng pháp xét hòi: nếu có đồng phạm (xun xét ỉi&ĩtóí ai trước, .
sau) . ’

Scanned with CamScanner


■ 9. Đề xu ốt vfri HDXX
Nguyên tắc
- Đê xuat phải phù hợp với pháp luật và tỉnh tiết của vụ án
- Đề xuất phải có lợi cho thân chù
- Có thề có nhiều dề xuất nhưng không được mâu thuẫn và triệt tiêu
nhau
- Đe xuất phái cụ thể, rổ iầhg
Nội dung; • . .
- về trách nhiộm HS: có tội hay không, tội danh gỉ, theo điều khoản
nào, nếu ỉà đông phạm thì vai trò gì, về giài đoạn phàm tội
- về hình phạt cụ thề: khung hình phạt, ỉoại và mức hình phạt, biện
pháp chấp hành ' VẠ A ; ■ A ■
______’ A ......
- Xề tránh nhiụm Aân^ vận dụng BLDS phạm vi bồi thường, mức độ,
cấp duỡng-"^^' Ạ- ^A A A A;

10. Kháng cáo y . .,-A


11. Xử ỉý tình huống
12. Tư vốn

ÔN THI HÌNH-Sự (Thầy Sờn)

Một sô dạng bàỉ tập thường gặp ■



í• DangJAATLl0«» họe viên đinh tôi danh(.xúẹ đinh tyềlk khoăn c;ịạ
Luật)
Nên làm nháp trước,.dựa vào 4 yếu tố cấu thành tội phạm, phân tích ngoài
nháp.
Trong phần nội dung bài thi khổng nên phân tích các cấu thành tội phạm,
chỉ can kết lũận: “ A Xđịachí ; . .ó .
ý, . . , ..: W......dùng filing khí gì,
phương tiện gì). tụi địa djểm(vắng vè, nhiều người, thời gian).,......... tác
động đến(ai, tài sàn, vật.......đối tương^hạm tội)...,,...,;...gây ra thiệt
hại(tồnhại sức khỏe, mất tài sản, tiêu hao..................) dẫn den(chet người,
thương tích, mất tài sàn) ... ...nên đs phạm tội...........tại điểm Akhoàn

Scanned with CamScanner


............................A Adỉệu?. của BLHS
Phần the hiện trong bàỉ nháp; .'V;VAyy: VrA' ‘
Xíc định hành vỉ: phải phù họp với hành vi khách quan và qui định của
pháp luật. Lưu ý: điều 8 BLHS về mặt khách quan củảTP, bao gồm hành
động hoặc không hành động(đôi vói các tội phạm về chức vụ, đáng 1c anh
phải hành động đề ngăn chặn thiệt hại ■
Hậu quả: trực liếp, gíáạ tiếp ’ ì ‘ 1
Tội có cấu thành vật chất; quan tâm đến mối quan hệ nhân quả giũa hành
vi và thiệt 'hại '
Thòi gian, không gian, địa diem, công cụ, phuongkiện phạm tội là những
yen tố cũng thuộc mặt khách quan(vị trí tân công, cường độ tấn công.,..)

Scanned with CamScanner


Chủ Quan: đối với^cụ tố lỗi; động cơ, mục đích
Chủ thê tội phạiự (píề'ú 12 BLHS):
Người chwlian^ chủ thể đạc bỉệt(Điều 277 BLHS)
Khách thề: địệụ Bellas
Có nhũng hạnẸ vf bguyhicni, kill lượng hóa thi kliông nguy hiểm, như gầy thương
tích 9%, lượng. hoWphg đủ truy cứu trách nhiệm hỉnh sự

2. Bạng 2:y&i càn khấn xét các hoạt động tổ tụng


Khởi tổ, điều tra, truy. tố, xét xử
Bắt, tạm giam, tặrii giữ, gia hạn thời hạn tạm giữ....
Các hoạt động tẦ tụíg ma nhận xét hết.Chủ thể và thẩm quyền(điều 171 và 8
BLTTHS) V ■
3. Dạng 3: ánh chi'phải làm như thế nào đễ đươc cáp.GCN là người bào chữa/băo
ve '
+ Trữửc 2013 :Căn'~cứ điều 27 LLS 2012, (nếu ở gịại đoạn điều tra thỉ ad Đ5,
thông
”3 tư :7Ớ) cần chuần bị 3 loại giấy tờ sau: ':::
- Đơn nhờ 16(tMn chú từ 18 tuổi trờ iền phái được sự đồng ý của họ, họ phái
ký tên vào,:đơn; dưới 18 tuổi phải có chừ ký cùa cà họ, họ phải ký tên vào đơn
cùa họ và iigiỊỜi giám hộ hoặc một mình người giám hộ ký vào đơn này) -
Thẻ Is.phô tô: ■
- Giấy giới thiệu cùa văn phòng luật sư

+ Kể tự 1/7/2013 chi áp dụng 2 giấy: Thẻ và đơn yêu cầu ...


Tất cả giày tờ này Is gửi tới cơ quan Sâvi: . yT! V
+ Giai đoạn điều -tra: cơ quan điêu tra.. . . đê xin gen là
người bào vệ(bào chữa) trong thời hạn 03 ngày cơ quan điêu tra phải câp GCN, Sau
đó Is liên hệ điều tra viên, ksv đề tiếp tục hồ sơ, nghiên cứu thời hiệu ;
+ Giai đoạn tố tụng: gùi VKS
■+ Giai đoạh xét xử:Tỗa

4’ Bạng 4’ íộạkớâu hỏi giál quyết tình huống


Đụng hỏi, LS trà loibang kình nghiệm sống của mình => trả lời cách ứng xử cùa khi
gặp tình hùốngỊhực tế (báo công an về sự việc, im lặng....) . ■' .•. :
ing căn cứ Ỹảó qui định cùapl: đưa ra tình tiết bo sung
1: chị thấp, ahh cao thế làm sao hiếp dâm chị được=>Jình tìểt này có ý nghĩa không

Scanned with CamScanner


0 Trà lời:' tình tiết này có ý nghĩa, vì nó làm thay đôi cơ bàn nội dung tội phạm bị
truy tố vi:
: a,b,c,d hiếp dậm E, tình tiết bổ sung, e nói thôi còn đứa nào thì ra luôn đi
^ Tra lời:.Tình tiết, nạy có ý nghĩa, vì nó Ịàm thay đồi cơ bản nội dung tội phạm bị
truy tố vi':' ■
<3/
Vd: bài thi lận 1 hỉnh sự khóa 15.1 A, Is không sử dựng tinh tiết bồ sung của
câu 4 vì bắt lợi cho thân chù của mình (bất lợi cho bị hại). Nếu tỉnh tiết này là
đúng thỉ người bi hại có lổi
- Dợng hỏi; Là LSbào vệ cho khách hang (bị hại) ỏ-giai (ĩoạ/ỉ điêu tra A/C cần
trao đói những vấn đề gỉ:
+ Đề xuất cơ quan điều tra áp dụng biện pháp ngăn chặn
+ Yêu cầu bồi thường thiệt hại (đưa hóa đơn, chứng lừ thiệt hại,yêu câu thực tê)
:
■I Đơn yêu cầu xử lý nghiêm minh . . :; - ^'

- Dụng hỏi, cỏ khảng cáo không


Có kháng cáo: cân tư vấn cho khách hàng làm đơn kháng cáo; đơn kháng cáo
viết theo mẫu; nội dung kháng cáo: (vd câu 7 bài thi lần 1 hình sự khóa 15.1 A)
không đồng ý với quyết định của án SƯ thầm, vỉ bị cáo phạm tội theo khoản 3
điêu 104 blhs Yêu cầu phúc thầm XX bị cáo theo khoản 3 điều 104, tăng hình
phạt đối với bị cáo. - Dạng; nếu tiếp xúc vói thân chủ(cổ thể là bị can, bị cáo
trong trại tgnrgianp lỵ cần trao đồi những vấn đề gì? Trả lời:
Ls cần pnải hỏi thăm về tình hình sức khỏé củạ thân chù
Hói để n im được nội dung cùa vụ án ; ,:^
Hỏi để nắm được hoạt đồng điều tra cùa cơ quạn điều tra như thế nào?(có bị
bức cung haykhông?) A d mv\n
Khách hàng đã khai báo như thế nào rồi , A ?i
Arhống nhất định hướng bào chữa với khách hàng
rBày cho íhân chủ cách trà lời tại phiên tòa: trả lời theo hướng giữa hai người đã
thống nhất
- lỉỏỉ Tai phiên tòa phức ihấìu: ^ .\^
+ Hòị đề làm rỏ hành vi cỏ tội hay kg? tội danh? Khung hình phạt? mức độ? Xác
định rỏ 4 yêu l) cấu thành tội phạm (loi co ý/ vô ý) thành niên hay chưa thành
niên, khung hỉnh phạl thấp hơn hay cáo hơn...) . < V -
+ Xem có áp dụng được tinh tiết giain nhẹ hay leg? Nhân thân? (Đ 46k2; Ổ47.
Đ74) + Đơn kh íng cáo, nội dung phải nêu rõ quan điểm cùa Is trong đon kháng

Scanned with CamScanner


cáo luận cứ bàc chữa rò căn cứ chứng mình.=> phải căn cứ vào thầm quyền cùa
tòa hình sự phúc thầm tại điều 248 và 251 blíths
Quyết định thi hành án: miễn, hoãn, hình phạt chính, hình phạt bố sưng...
Soạn thào văn bân kiến nghị, đề xuất

Viết bàn lụận cứ, phải viết du 3 phần:


Phần mờ bài: giói thiệu Is:.... thuộc công ty X,... lý do tham gia phiên tỏa
Nội dunẹ(Vd: bài thi lân 1 hình sự khóa 15.1A-Iuật sứ bảo vệ cho bị hại);
Không đông ý với quyêt định truy tố cùa vks, bị cáo phạm tội khoản 3 điều 104
bills chứ không phải khoản 2 điêu 104 Whs. Vì bị hại nguyễn thanh tâm thương
tích 32% vĩnh viễn, bị cáo thủy có dùng ghế đầu đánh Ông thanh-đây là hung kin'
nguy hiềm(điểm a khoản 1 điều 104 blhs), hành vi của bj cáo có tính chat côn
ổồ(điểm I khoản 1 điều 104 blhs).

7J2

i về dân sựtlưlộ^ícốo bồi thường cho ông thanh chi phí diêu trị là 24 triệu đồng,
bồi ‘thường liền tppogltqi. nuôi ông thanh trong quá trinh điều trị, tiềm mốt thu
nhập, tiền trợ cấp chồ thương tật...
tó luận: đề ngli| xéỉ cư bị cáo thủy theo khoản 3 điều 104 blhs và tuyên buộ bị
cáo phải bồi thường cho .ồng Thanh như đã phân tích nêu trên.

Dạng 6: linh ‘^hị^^Ịtịp ỉiể hoọch xét ỉtỏì *


pửớc 1: đọộ'lcỳdừịíệừ, xem có bao nhiêuđổi tượng, có bao nhiêu người tham gia
tố tụng;\xác&ịi^ cách tham gia to tụng của từng người
íỉước 2] kếmơựcỊ^ gồm tat cả các đôi tượng này, Idiông bỏ xót 1 ai?
^WC^'phai'iamto^Lduyc, nỗi rõ được những vẩn đề cần phái chứng minh trong
vụ án, dong tli'ời lạ i bảo vệ được thần chủ cùa mình
Ví dụ; lồ Is cùa iyjtrorig vụ án ■

PHÀN Hỏi í Tôi sệ 'hội các bị can/bị cáo


-Mối quan hệ b/c yoi hl hậi
-Hòi nội dung Và diễn biến sự việc xảy ra như thế nào
-Hậu quả, thiẹt hại đã xay ra như thê nào(ts có bị chiếm đoạt không.,.?)
-Tọi co cau thànhyật chất: phải xác định được mối quan hệ nhân quà giữa hành vi

-Tội có liên quan den mục đích, động cơ: thỉ hôi khi thực hiện hành vi thì thái độ
chù guan cùa anhnhưtíicnào? ^^.'^ ;:-:;■■-

Côi hòi nhữngmgữòi b| hỹi:

Scanned with CamScanner


luan hệ VỚLBỊ ọá,ó;diễnbien sự việc; hậu quạ thiệt rạ làm sao....?,. , -;
fa về xác^ĨỊỊh -ýêu cầu đòi bồi thường thiệt hại. . :

01 sỗ hỏi ngưpilàinèhứng^^>-
pan hệ giữ^gưòýậnrchưngvới bị can/bị hại....
'ễn biến svkxâyTa như thố nào?
> những ai tham giá, có đồng phạm không

tu quả cảu tội phạm đến đâu


u vụ ổn có tỳ lệ thương tật cố định, có thẻ hỏi người giám định(nếu có người
giam ihđuực triệu tật) '

fội làm nhục ngU'd'i khác điềm b khoắn 2 Điềụ 121 Bưís - Áp dựng Điều 47,
Điều 121 ,HS và các linh tiết giảm nhẹ nêu Irên đê tuyên cho bị cáo chịu hình
phạt cài tạo không at giũ dối vói hành vi làm nhục người khác. Hành vi phạm tội
XIlắt phái lừ hành vì trái ỉpluậl nghiếmtrọng cùa người bị hại, gây cho bị cáo sự
kích động nạnh mạnh mẽ VC mặt a thần. Ve mặt khách thì hình vi phạm tội được
thực hiện trong tình trạng bị kích động nh về linh thần dun đến không làm chù
được hành vi cùa minh. Cán cứ đẻ đưục hướng

linh úêi giám nhẹ quy định (ại điểm d. khoản 1, Điều 46 BLHS "Phạm
tội lmns kường hợp bị kích động VC tinh thản do hành vi trái pháp luât
của người bi hụi hoác người khác gày ra»

2-Tội cirứp tài sàn theo quy định lại khoăn 1 Điều 133 BLHS, Căn cứ
Kỉ, Điêu 135 BLWS đe xin chuyển lội danh "Cưỡng đoạt tài sàn” và
Các điềm b, đ và p khoán 1 Điêu 46 tuyên cho bị cáo được hường mức
thấp nhổl cùn khung hỉnh phạt áp dụng với tội "Cuông doụt lài sân”
Tìưh tiết giâm nhẹ theo diêm b, khoản I, Điêu 46 BLHS: "Người phạm
fộị tự nguyện sữa chừa, bồi lliưòng thiệt hại, khÁcphục hậu quà"
Giật dây chuyền là tội cướp k2đ 133

Dùng vù lực giật cho bằng được gọi là cướp. ĐI33


Cuóp giật tài sân diều 136’BLHS và đ6,2 NQO2/200I(;<: . ' ^

Tội dùng vũ lire chiếm đoạt tài sàn

Tộicưỡng đoạt tài sản đ 135

Scanned with CamScanner


Tội bát giử nguôi trái pháp luật đ 123

3- Tội giết người có tính côn đồ thèo quy định tại điềm n khoản ì. điều 93
Bộ luật hình sự nạm 1999. Áp dựng KI Điền 95 cua Bộ luật hình sự năm
1999 là Giết người trong trạng thái tinh thần bi kích động manh .

4- Tội Giết người quy định tại khoản 2 Điều 93 Bộ luật hình sự. Áp dụng
Khoăn 3 Điều 104 về Tội cố ý gây (hương tích hoặc gây tồn hại cho sức
khóè cùa người khác

5-Chưa đưọc í 8 tuổi, căn cứ vào Điều 74 Bộ Luật hỉnh sự quy định về
"tù cớ thời hạn” đối vói người từ dù 16 tuổi đến 18 tuồi
6-Tội Hủy hoại tài sản. có tổ chức (heo điồ.m a, khoán 2, điều 143, BLHS
-Khơàư 3 Điều 20 BLHS. Áp đụng theo khoăn I Điều 143 giảm nhọ bằng
tội Hủy hoại tài sân
7- TỘI cố ý gây thương tích tứ ĩ) 104 BLHS- Tăng nặng thành lội giết
người k2 thành k3. Giâm nhẹ chuyến từ tội có ý gây thương tích họ ặc gây
tổn hill cho sức khỏe của người khác, trong trạng thái tỉnh thần bị kích
động mạnh K 7

lọi hủy hoại tài sán khoản 3 Điều 143 Bộ Luật Hình sự. Giảm nhẹ áp
dụng điểm a, b, 0, p điều 46, điều 4'7 hoặc Điều 1.05.

8-Tội Lừa đảo chiêm đoạt tài sàn”, theo khoan 4 điều 139 Bộ luật hlnh sự.

9- Tội "Mua bán trái phép chất ma túy” theo quy định lại Diềm b Khoăn 2
OK U 194 Bộ luật Hình sự. Ap dụng các điểm I, p Khoản 1 'Điều 46, Điêu
47, Điều 74

10- Tội "Buôn bán hàng giả” Điểm c Khoản 2 Điều 156 BIHS. Áp dụng
các lình tiết giảm nhẹ lại Diềm b, p Khoán I, Khoán 2 Dietl 46 Bộ luật
Hình sự và Đ 47. Hình phại nhẹ hon

Scanned with CamScanner


duời mức thap nhai của khung hình phiU lien cổ il nhất 02 link tiết giâm nhọ theo quy định lạ. Điêu 46
Bộ ÍÚỘỊ Hình sự. Điều 60 BLHS hường án treo

Scanned with CamScanner

You might also like