Professional Documents
Culture Documents
Ôn Thi Hình S 2
Ôn Thi Hình S 2
(a) Điêu 12 BLHS quy định tuổi của người chịu trách nhiệm hình sư;
(b) có người nào đã thành niên xúi giục hay chưa?
2^? CÓ Tời ^ x6i>vc> mức tuổi (>161 chịu mọi tội,.....) rơi vào tiườnư lw
cụ thê nào thì có tội hay không có tội.)
^^ & Nhám tội tham nhũng:
Chú ý: Điêu kiện về Chủ thể thực hiện tội phạm;
lí
(2) DẠNG CÂU HỔI:
SÉT #ÃZ° 10 TỤN0 ^ “ ^A” “Ề» ™A. TRUY TỐ «^^Eto ^ ■,him ^ ”"' *
............................................................................*"*
Chú ý:
(n) Phải đọc kỹ dê thi;
(b) LS đang tham gia ở giai đoạn nào (CQĐT or VKS; or Tòa án);
Sau khi mô tả hành vi, CQĐT huyện Đ đa khởi tố bị cáo nguyền Văn A
đối với tội trộm cắp.
2 Ị Việc khởi tổ:
Ợ) Phải xem có Căn cử Khởi tố vụ án hay không?
+ Có rơi vào trường họp Khởi tố vụ án theo Yêu cầu cùa người bị hại
không?
(Điều 105 BLTTHS quy định các trường hợp khới tổ theo yêu cầu Người
bị hại)
Ví dụ: Nếu cố ý gây thương tích nếu rơi vào khoản Ị chi khơi tố theo yêu
càu cùa người bị hại thôi, nến CQĐT khởi tố không theo yêu cầu người
bị hại phải có ý kiến ngày’ . , ,
+ Có rơi vào trường hợp Không được K11Ở tố vụ án hay không?
(Điều 107 BLTTHS quy định 7 trường họp Không dược khởi tố vụ án)
(b) TH 2: người có mặt tại nơi phạm tội xảy ra chính mắt trông thấy ; •
(c) Phương tiị 11 người or nới ở của người này có những dấu hiệu, tài
liệu phạm tội kết hợp với Nếu không bắt ngay người này sẽ bò trốn. ■
Điều82BLTTHÍk .
7^3
Ví dụ: Cơ quan điều tva dã ra QĐ tạm giam đối với A? Dối chiếu Điêu
88
□ Tạm giam: phạm tội rất nghiêm trọng & đặc biệt nghiêm trọng.
□ Người bệnh nặng có nơi cú trú rõ ràng, tạm giam không cần thiềt.
□ Neu Phụ nữ cỏ thai or nuôi con < 36 tháng tuổi H1Ị Không cần tạm
giam. Nhum
nếu Phụ nữ có thai mà bỏ trôn thì xét lại. 1.
0 Người già theo Pháp lệnh người cao tuồi: Phảỉ > 70 tuồi.
(1) Tôi là người tập sự hành nghề Luật sư, nếu gia (lình BỊ can, Bị «&!
nhờ tôi không thể nhận vì trái với Khoản 3 Điều 14 Luật Luật sư.
(2) Hoặc Giả. sứ tôi là Luật sư thl... L,
Luật luật sư 2006 Luật luật sư SDBS 2011'
Điều 27:
1. ■ Giấy giới thiệu của Tố chức HNLS;
2. Hợp đồng dịch vụ pháp lý; :
3. Sao y thẻ luật sư / Sao y chứng chỉ hành nghề;
1. Đơn yêu cầu hoặc Họp đồng dịch vụ pháp lý; '
2. Thẻ luật sư sao y;
** Chú ỷ câu hỏi thi bổ sung:
3. ) Nếu Anh/Chị là người tập sự HNLS muốn đi cùng với LSHD thỉ 0bK
êung cấp Ihêm: ' ’ ?
\ Scanned with CamScanner
+ Giấy chứng nhận Người lụp sựlỉNLT ■
+ Giày tờ xác nhận cùa Khách hàng cho phép Người tập sự HNLS tham ịỹa
cùng LSHD trong vụ án đó; .
I Luật LS BS 2012 có 2 loại: HĐDVPL/ Đơn yêu cầu; bổn sao thẻ LS
íioặc câu hỏi tương tự: ,
I ..lật sư liên hệ với CQĐT, Tòa án yêu cầu cấp Giấy chứng nhận bào chữa?
Lề nghị tiếp xúc hồ sơ, tiếp xúc bị can và tham gia một sộ hoạt động điêutfỹ
Á HÒI: Khí gặp Bị can, Bị cáo thi Luật sư cần trao đổi yếu đề gì?
pành Mi Êìan M™ ráp ban dta Mư LS giói thiộu bản thân, hỏi Ihẫm giao
tiếp với Bị cĩo;
cj Hỏi rõ yêu cầu kháng cáo, lý do khảng cổo?
(So tbẢm)
Ị. I Những đừ in chinh trong Luện cử bảo chữa : (sơ IhSm)
(i)Phin mỏ diu: lướt qua cỏ the nêu or không nêu (Giới thiệu bản thân,
to diucngiji rghifb ^ chúc hành nghề.)
(b)NMhgđiẻm chính: u
4 Nội dung (Trên cơ sờ hướng bảo vê / bào chữa (13 xóc định. Chứng
minh quan điểm củi mình dưa ra lả cỏ căn cứ. Bác bỏ quan điếm của
VKS. Từng ý phân tích phải viện dẫn điều luật I cách chính xác.)
4 Két luận: đề xuất phù hợp với nội thing (Phần kết luận: xác đinh
hướng bao chữa nào thì phải đưa ra đề xuất theo đúng hướng, tránh
trường hợp bào chữa không phạm tội nhưng kết luận có phạm tội.) •
.
Phân tích theo hướng giảm nhọ : chuyền từ tội nặng sang tội nhẹ là vân
công nhận người này cỏ tội nên trong bài phân tích càn nêu những tình
tiêt giảm nhẹ them (nếu không mất l/2điểm) trong Khoản 1, 2 Diều 46
BLTTHS. Nếu không viện đẫn luật cũng mất điểm.
Bo
(HI 6) l ại 1'liiùi tòa khi (lược nối lòi nói sau cùng, Bi cáo nói có người
khác Cùn tham f >• phím tội, hỏi Luật sư ủng xử như thổ nào? '
Viộc có tliểni người phọm tội chỉ là lời khai của Bị cáo nên diều
tra bổ sung ]A rô vai trồ của người đó till mức độ phạm lội của Bi cáo
se giảm đi..
' 10
Ỹ3 13
b) Sừ* Mu An sơ thÀm;
c) Hủy Kin An sư thẦm và chuyển hồ sơ vụ án để điều tra lại hoặc xct
xử lại;
đ) Hủy Un án so thảm và đỉnh chi vụ án.
+ về nội dung: I hổm phán không có quyên ra QĐ giám định lại (Điều
215 BLTTjjjj. mà níu lại phin lòa thí HDXX có quyết ra QĐ giám định
fob
30
M 14
H ra lộnh bắt khán
í^ỉt?^! ^p M & QĐ tạm giữ vì •
hành vi giết người (heo Điều 93 BLHS.
Sau đó hồ sơ được chuyền cho CQDT công an 1? V.
Quá trình điều tra M cho răng không cỏ ý thức tước đoạt tính mạng của D.
Ngày ^^Ị1 ^DT ^ an TP V đã QĐ khởi tó‘vụ án, khit tổ M về tội ° cố ý gây
thương tích” theo khoản 3 Điều 104 BLHS và trả hồ sơ về cho CQĐT
huyện H đe điêu tra.
Cốu hỏi:
ư í ínW Ch'1111 quan ^CQĐT huyện H hay CQĐT TP V là phù hợp với pháp
luệt ?Anh/ Chị dưa ra lập luận để bảo vệ quàn điềm của minh?
Quan diễm của CQĐT thành phố V truy tố M về tội “ cố ý gây thương
tích” theo Khoản 3 Điều 104 BLHS là phù hợp vì:
+ M & Bị hại Đ không hề quen biết, không mâu thuẫn : M không có động
cơ chiếm đoạt tính mạng của Đ;
+ Hành vi cùa M là bộc phát tức thời vì M thấy cha mình là ông N bị ngã
xuống đất;
+ Hành vì của M tức thời nên không xác định ý thức cùa bị cáo M có cố ý
tước đoạt tính mạng cùa D hay không?
Quan điểm của CQĐT huyện H truy tố về tội giết người theo Điều 93
là không phù hợp vì:
+ Hành vi của Tội giết người là phải dùng hung khí nguy hiểm, tác động
đến vị trí xung yếu (nhưng trong khỉ M dùng cây tầm vong không phải là
hung khí nguy hiểm) + Ý thức : Khi đùng cây đánh mạnh vào đầu người
khác ià phải biết là hành vi nguy hiẻin và hậu qụấ chết người: Phải chịu tội
giết ngữời.(CQĐT trong quá trình điều tra cho răng M không cố ý tước đoạt
sinh nựmg của D)
2/ Bổ sung: 6/11/2012 TANDhũỳệh H quyết định trả hồ sớ điều ứa bổ sung,
thu thập thêm chứng cứ để có cơ sở xác định hành vi phạm tội của M,
Anh T leo lên gếc xép nơi H đang nằm ngủ, năm bên cạnh H Um H tinh dậy & hỏi “ em có
thương anh không? Thì H gật đâu”, anh T bảo H cởi quân áo và anh T cũng tự cờ rồi tiến hành
giao Gấu với H rồi cả hai tiêp tục ngả.
9Ị15
Đán 5 giờ sáng ngày 13/3/2012 ông Đ Ihúc dậy không ihÁy anil T đâu
nên đi tìm phát hiện T ngủ trên gác xếp cùng H. ông Đ hỏi anh T đn thừa
nhộn quan hộ với H. ông D đa tô cáo hành vi của anh T với CQĐT công
an huyện Bù Dăng.
Ngày 13/3/2012 CQDT công an huyện Bù Dăng đã khới tổ vụ án hình sự
và khởi tố T về tội" Giao cểu với trỏ cm” theo Diều 115 BLHS đồng thời
ra lệnh bắt khốn cấp anh T, tạm giam trong thời hạn 03 tháng. VKS nhân
dân cùng cấp dã phô chuẩn các quyết định cảu CQĐT. Tại CQĐT, anh T
đã thành khần và thừa nhộn hành vi của minh đà thực hiện.
Căn cứ kết luận giám định cảu Trung tâm giám .định pháp y tỉnh.Bỉnh
Phước số 80/2012 ngày 28/3/2012 kết luận “ màng trinh của H giãn đường
kính 1,7 cm có vét rách cũ ờ vị trí 8 giờ.
Căn cứ kết luận giám định pháp y tâm thần trung ương - Phân viện phía
nam sô 244 ngày 18,4/2012 kết luận “ H bị chậm phắt triển tinh thần ở
+ Quyết định bắt khẩn cấp anh T là chưa có cơ sở vì theo điều 81 BLTTHS
quy định phái có (ìấu hiệu bỏ trốn. Trong khi đó anh T không có dấu hiệu
này. Vì vậy chỉ nên bắt anh T bình thường.
2/ Ngà) 30/4/2012 ông Đ đã đến VPLS cúa anil/ chị nhờ anh/ chị bảo vệ
quyền lợi cho em J ĩ tại các cơ quan tố tụng.
Anh/ chị sẽ tiến hành những công việc gì?
Nếu được cấp giấy chứng nhận là người bào chữa cho em H tại CQĐT anh/
:
chị có kiến nghị gì? Với cơ quan nào? Tại sao?
Vì là người tập sự hành nghề luật sư nên không được phép tham gia
làm người bảo vệ tuyền lợi cho em H tại cơ quan tố tụng vì vi phạm khoản
3 Điều 14 Luật luật sư 2006; SĐBS 2012.
s ? giới thiệu ông ỉ) đến VPLS nơi đang tập sự để ký hợp đồng dịch
vụ pháp lý. Nêu đưọc luật sư hướng dân phần công, tôi SC tiến hành nhũng
công việc sau: (a) Irao đổi với ông Đ để xác định điển biến củ sự việc;
(b) Tư vấn pháp luật cho ông Đ;
(c) Ký hợp đông dịch vụ pháp lý với ông Đ;
(d) Dê nghị ông Đ cung cấp các giấy tờ như ; giấy khai sinh của H; giấy
bệnh cùa
H
(e) Phải làm những thủ tục để được cấp giấy chứng nhận bào bảo vệ:
+ Họp đòng dịch VỊI pháp lý hoặc Đơn yêu cầu luật sư;
16
+ Bản sao thê luật sư.
Luật sư liền hệ CQĐT huyện Bù Đăng đế được cấp giây chứng nhện bảo
vệ.
Khoản 3 Điều 8 BLHS quy định tội rất nghiêm trọng có khung hình phạt
đến 15 năm tù, Diem a khoản 2 Điều 138 BLHS có khung hình phạt cao
nhất 7 năm tù thuộc tội nghiêm trong. Vì vậy, căn cứ theo k '.oản 2 Đicu 12
BLHS thi I khong phai chiu trach nhiệm hình sự.
9317
' 18
csu l: Trong lin gặp ga đàn tiên với anh A, LS cần (.»0 dối dỉ um ,8 nMh„ tình
uét nào?
a) í ^ ^ ý có 03 ?uan '^ PháPlu^tranh ch^ + Quan hí hôn nhân; -I Q»n hộ chìa tài sản
chung vợ chong sau khi ĩy hôn; + Quan hệ chia pháp luật thùa kế.) a) Cỏ
bất kỳ thỏa thuận nào giữa A & B về tài sản chung cùa vợ chồng. Cụ thẻ là
xử lý tài sản thùa kế riêng của môi người trong thời kỳ hôn nhân hay
không?
b) Đã cố bât kỳ thỏa thuận hay trao đổi nào giữa các bên liên quan đến tải
tàn thùa kế hay không?
c) Xác minh các giấy tờ or tình tiết, chứng cứ khẳng định quan hệ cha me
nuôi, con nuôi giữa ông X, Y và anh A.
d) Xốc minh các giấy tờ, chửng cứ xác định nguồn gốc số tiền 530 triệu
dồng để xây ngôi nhà đê xác định số tiền này có thuộc khối tài sản chung
của anh A & chị B hay không, hay có nguồn gốc từ tài sản riêng.
Yêu cầu anh A cung cấp những thông tin như sau:
Thứ nhất, về nhẫn thân
Các giấy tờ chứng minh anh A là con nuôi cùa ông X & bà Y như : Giầy tử
chứng minh anh A là con nuối, sổ hộ khẩu giai đình có tên anh A, chứng
minh thư,....
Thứ bai, vê khoản tiền 5 30 triệu chi sửa chữa toàn bộ phần xây dựng
ngoi áhả: Các giấy tờ chửng, minh anh A & chị B đã sử dụng 530 triệu đề
xây dựng ngôi íM.
Thứ ba, vê suất thừa kế quyền sử dụng đất củá anh A đối với Di săn
00g X &
B :
f
Nếu anh A không dưa suất thừa kế này vào tài sản chung giữa anh A & chị
B Tú đẵy là tài sàn riêng của anh A trong thời kỳ hôn nhân (Điều 32 Luật
HNGĐ 2000).
Câu 2: LS xác định mục tiêu & trình bày lập luận bào vệ anh A?
:
BÀI SỬA:
a) Tầch biệt di sần của ông X , bà Y đề lại là Giá trị QSD đất tại số 5$,
Lý Tự Trọng, quận 1, Tp.HCM và Giá trị xây dựng căn nhà là tài sàn chung
giữa A & H.
b) Căn cứ Điều 675, khoản 1, Điểm a để khẳng định quan hệ thừa kế
tuông tasờng hợp này là quan hộ thửa kế theo pháp luật do không có di
75^9
chúc, ,
c) Căn cử Điều 676, khoản 1 khẳng định À, c, D đều thuộc hàng thừa kể
thử nhất, không phân biệt con đẻ, con nuôi và anh A được thừa kế 1/3 di
sàn cùa ông X, Ydầ lại là Giá trị QSD đất của mành.đất tại 59 Lỷ Tự Trọng,
Q L .'T'
d) . Cằn cứ Điều 676 BLDS khẳng định chị B không thuộc những người
» kế theo pháp luật, . '. , '
e) Căn cứ Đièu 27 Luặt HNGĐ; khống định phần thừa kế cùa anh A
trong .Apr pi san ông X, bà Y là thừa ké riêng du phát sinh trong thời kỳ
hôn nhân và khôpí thuộc khôi tài sản chung giữa A&B, Do đó khi ly hôn
chị B được chia X giá trị xây d?ưgcòn lại của cấn nhà mà không được chia
phần thừa kế riêng của ạnh A là giá trị q íjển sử dụng đất. , 4 .A
Câu 3: Trước, khi; ót xử, anh c, D xin gặp LS dàn xêp vụ việc, LS có nhận
lời khdng? LS xù lý như thế nào?
Trường họp c & D xin gặp thì: ............... .
Có thể nhận lời nếu mục đích gặp là để hòa giai hoặc thỏa thuận vê
việc ^ăa tài sản thừa kê nhưng phai thông báo với ông A và được sự dong y
cua ong A.
- Không thề nhện lời neu vị mục đích khác or ông A không đông ý.
BÀI 2 (TƯ VAN) :'
Tóm tắt Dữ kiện đè bài:
Thứ nhắi: PhAi xAc định lỏi cún Wn gây ra sự cổ, có cáo Inrờng hợp:
Nẻu lỗi thuộc công ty C:
Công ly A có quyền khởi kiện Công ty B vì Công ty c chi là Nhà thầu phụ
nên nêu lài xảy ra thi công ty H lả người chịu trách nhiêm trực tiếp vói
Công ty A.
75^9
+ Người có quyên lợi & nghĩa vụ liên quan :
+ Người làm chúng : Những người liỗn quan đến Công tỵ B
(b) Nếu lỗi hổn họp thuộc Công ty D & Cồng ty c
Công ty A có quyền khởi kiện Công ty D & Công tý B
Nguyên đơn : Công ty A;
ĐongBịđơn ' :CồngtylXB ? ^ - -/^
Người có quyền lợi & nghĩa vụ liên quan : Công ty c
3/ Công ty A có quyên thuê một công ty khác đến sửa chữa Sự cô không?
Những chi phí này do bến nào chịu? (1 đ)
(a) Khi muốn thuê một công ty khác khắc phục sửa chữa thì phải thuê
Công ty kiềm định chất lượng công trình để xác định lỗi thuộc về ai.
(b) Sau khi xác định được lỗi, Công ty A thông báo dổữ công ty có lôi
trong Sự cố và yêu cầu sửa chữa.
(c) Nếu công ty được thông báo không sửa chữa thì Công ty A cọ quyền
thuê công ty khác sửa chữa .và Công ty có lọi trong Sự cỗ chịu trổcb nhiệm
thanh toán.
Chi phí ai chịu: ‘
a/ Công ty B, c, D là Công ty cung ứng dịch vụ nên sẽ đo Luật thương mại
2005 điều chỉnh.
+ theo Khoản 2,3 Điều 297 Luật TM 2005 quy định bôn cung ứng dịch vụ
phải cung câp hàng hóa đám bảo chất lượng- Nêu cung ứng không dâm bàp
chát lượng thì phii bồi thường.
4/ Giả sử rằng Công ty D là doanh nghiệp có lỗi trong việc gây rả sự cố
nhưng công ly D không chịu khắc phục. Trong thỏa thuận giải quyết hộp
dồng mua tấm lợp Lexan dâ ký giữa Công ty A & Công ty D có ghi rằng “
trường họp có tranh chấp xảy ra mà hai bên không tự giải quyết được till
một trong cốc bên cố quyền khởi kiện ra Trung tâm trọng tài thương mại
cùa Việt Nam”. Theo Anil / Chị Lcr.g trường hợp này Công ty A có quyền
khởi kiện ra cơ quan nào dể giải quyết tranh chấp? Vì sao?, (Iđ)
+ Thỏa thuận của các bên trong họp (lồng là vô hiệu vì .hông xác định rõ
trung tâm trọng tài nào giải quyết (theo điểm a.3 Mục 1.3 phần [ Nghị
quyết 03/2003; khoản 4 Điều 10 PLTTTM 2003).
+ Công ty A có quyền kiện Công ty. D ra Tòa án có thin quyền giải quyết
theo quy định cùa pháp luật.
4/ ' ■ a
Ĩ^^XÍlỉ^* '.“ ‘“‘“‘•à "’1 * 'I*" "y win tl!R^^^ ^s • '“° *" “ & * I* v«"tong Ù *
Cằn chuan bị khơi kiện. (1.5 đ)
Tư cách khởi kiện phải là Công ty A.
về hình thức Đơn theo Điều 164 BLTIDS;
về nội dung:
Ị, Nói rõ diễn biến vụ việc;
75^9
2. Địa chỉ nơi bị kiện;
3. Yêu cầu cùa Công ty A: phải trinh bày ré ràng.
HỒ sơ gừí kèm theo đơn kiện:
+ Hợp đồng thi công Công ty A & D;
+ Hợp đồng thiết kc công ty A &B;
+ Hồ sơ thiết kế công trình;
+ Các công văn trao đổi qua lại giữa công ty A với cồng ty liên quan;
+ Bản kết luận tồ chức tư vấn kiểm định;
+ Ánh chụp phần mắi công trinh.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty A.
+ Giấy ùy quyền của Cong tỵ Ạ cho luật sư;
+ Tài liệu chưng minh thiệt hại thực té. ■
BÀH: : .'■
Ngày 02/05/2007, Cty CP A trụ sở tại Hà Nội: Ký HĐTD với Ngân hàng B
để nhập khai máy tính.:
4. CôngtyCP A vayNgâỉihàụgB: 2 tỳ.
4 Ông D là Chú tịch HĐQT kiêm giầm đốc Cty CP Ạ trực tiếp giao dịch và
ký họp đồngtíndụng.
+ HGĐ ông c bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất cùa giai đình ông tại Từ
Liêm, Hà Nội.
+ Quyết định vay vốn của Cty CP A đa được HĐQTthông qua. ' \ Ẵ
Theo HĐTD, thòi hạn vay là 12 tháng, lãi ngân hàng trả hàng tháng,
tiến gốc thanh toán vảo cuối kỳ hạn.
Ngày 15/5/2007 NII B chuyển Cộng ty CP A khoản tiền vay 2 tỷ.
Hồ sơ vay vốn thực tế có một số tài liệu giả nhu: HĐ nhập khẩu máy
tính (chữ ký, con dấu là giải); Biên bản họp HĐQT, chữ ký và con dấu
thành viên HĐQT là giả (trừ chữ ký Chù tịch HĐQTý
Ngày 18/05/2007 ông D, với tư cách chủ tài khoản Cty CP A, ông D
đã ra NH B rứt tiền và bỏ trốn.
□ Ngày 02/03/2008 Công an TP. Hầ nội đa ra QĐ khới tố vụ ấn & QĐ khởi
tò bị
0 Ngày 10/7/2008 Công an TP. Hằ nội dã bắt được Ôi)g D khi đang trọn
trại tỉnh
H
1/ Theo quan điểm cùa anh/ chị Công an thành phố Hà Nội nên khởi tô ông
D VỚI tội danh nào sau đây?
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điêu 139 của BU JS;
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài.sản theo Điều 140 BLHS;
Tội tham ô tài sản theo Điều 278 BLHS; ’ ■
75^9
Anh/ chị hây đưa ra lập luận để bào vệ quan diêm cùa mình'
9^23
75^9
CM .n Thính phó H có wỉn khỏi tó ông p Tội li™ đAo 'hi4™ đ“>,ài sâ»
'!"■'.>
(a) ông D có hành vi gian đối ngay lít đàu nhàm mục đích vay vốnI ngân
hàng nhu .Hợp đồng nhập kháu máy tính chữ ký và con dấu giả; Điên bản
họp HĐQT & chữ ký lồ giả. .
(bi ồng D có hành vi bô trốn sau khi lily liên. ......1
27 Với tư < ách là người bào chữa cho bi cáo D, Anh/ chị làm thủ tục gì
đế gặp Bị can?
(a) Thủ tục cáp GCN bào chữa (0.5 (1)
+ Đơn yêu cầu hoặc HĐDVPL của khách hàng với Luật sư;
+ Giấy giói thiệu VPLS or Công ty (Luật SDBS 2011 bỏ giãy này);
+ Bản sao chứng chỉ hành nghè;
(b) Thu tục trích xuất Bị can:
+ Dân sao giấy chứng nhận bào chữa;
+ Giẩy giói thiệu VPLS, thẻ luật sư.
(1) Những /ấn đề cần hao đổi với Bị can Di . 1tM1
(2) Dành thời gian giao tiếp ban đầu như hỏi thăm bị can, giơi thiẹu n
2
4
, De xuat: xem xét lại tội danh, đề nghị giùm hình phạt cho hường án treo vl .. .tình
tiết giâm nhọ... (tương tự câu 6)
f***#
ĐỀ 2
Khoảng 22h30 ngày 7/8/2005, Nguyễn Văn Bề( sinh năm 1966) và Lê Diệu
Sao( sinh năm 1^2) cùng nhau vào rừng tràm Thuận Phong( xã A, huyện B, tình C)
để quan hệ sinh lý. Cùng lủc ») Nguyễn Văn Hùng, Lê Văn Tuân , Phạm Thanh Đoàn
7Ớ/
Toi vói Vĩnh : diem p, điểm h khoản 1 diều 46, khoán 2( có cha là liệt sỹ )
điều 46
- De xuất áp dụng điều 47 BLHS cho Tình , Vĩnh áp dụng hỉnh phạt nhẹ hơn ,
Hội dồng xét xử SO’ thẩm đã tuyên phạt Đoàn Văn Tình 5 hăm ! Ù, Nguyên
Văn Vĩnh 5 năm tù lội" cướp lài sản “ theo điếm a khoản 2 điều 13 ì BLHS.
Nguyễn Văn Vĩnh cho rằng hình phạt như vậy là quả nặng và nhờ anh (chị) giúp
dữ .
Câu hỏi 7: Aph( chị) hây giúp Nguyễn Văn Vinh làm đơn kháng cáo .
Đáp án (I điểm):
- Viêt dem theo mẫu : kháng cáo toàn bộ bán án
J03
phạm lội vi Đoàn chi “ nhường “ cho Tuấn, Hùng giao cỗu trước và sau
đó Đoàn vân c^ Bê đứng xem và binh phẩm
- Luật sư cần đề xuất với cơ quan điều (ra thay dồi quyết định kho J to bl
can đôi VÓI Đoận, lộiu Hiếp dâm" theo điểm c, khoán 2 , điều 111
BLHS sang tội Cưỡng dâm' theo điể^ khoản 2 diều 113 BLHS và thay
dồi biện pháp ngăn chặn đỏi với Đoàn ...
Sau khi sự việc xàỵ ra. Kha( chồng Sao) thường xuyên đánh (tập tra khảo
vợ. Kha nhiêu lâp UỖI12 rượu say, chùi bới Sao là đồ lăng loan, đĩ điểm . Do
quá uất ưc, ngày 30/9/2005 Sao thặq tự tư .Tuy nhiên do hàng xóm phát hiện
và dưa đi cập cứu kịp thời nên Sao không chột.
Câu hoi 2: Có quan điềm cho rằng việc Sao tự tử có nguyên nhân sâu xa là
hành vi hiêp dâu các bị can. Vì vậy các bị can phải chịu trách nhiệm hình sự
theo diem c, khoản 3 địêu 111 BL|Ị Anh (chị) có đông tinh vói quan điềm nêu
trên hay không ? Tại sao-?
Đáp án ó điềm); ■>
Khống đồng tình với quan diêm nêu trên vì ị Việc Kha làm nhục Sao mới là
nguyên nhân trự' tiếp dẫn dến việc Sao tự sát. Khơ phái chịu ỉ rách nhiệm hình
sự đỏi vởi việc tụ sát của Sao; cá( can Đoàn. Hùng, Tuấn , Bê không phủi chịu
trách nhiệm hình sự vé hậu quả này .
Tinh tiết bổ sung
Trên cơ sở kết quà điều tra, VKSND huyện B ra bân Cáo thặng truy tố Bê,
Hùng, Tuấn, Đoàr lội “ Hiếp dâm” theo điểm c, khoản 2 diều 111 BLHS. Sau
khi biết iìội dung bàn Cáo trạng , ôn Phong đã đến gập anh( chị) trình bày như
sau “ Cori tôi không có tội. Tôi có người bạn là Tồng biên tập bảo Tấm gương,
tôi muốn nhò' luật sư viết một bài báo nói ỉên nỗi oan của con tôi đăr trên báo
Tấm Gương':
Câu hòi 3: Anh( chị) có chấp nhận yêu cầu cùa ông Phong hay không? Tại
sao?
Đáp án (0,5 điểm):
Luật sư /(hông chấp nhận yêu cầu cùa ônệ Phương vì: Hành vi cùa Đoàn đã
cấu thành tội phạ nên không thê viêt bài báo với nội dung khang dinh Đoàn
không có tội.
Tình tiết bổ sung
Khi gặp gỡ anh( chị) trước phiên tòa sơ thẩm , Đoàn lại khẳng định sự việc
như đã kẻ với anl’ chị) ở giai đoạn điêu tra. Ngoài ra, Đoàn nói thèm là chính
Bê đẩ rủ Hoàn / Hung, T uân ra rừn| tràm đê vui vẻ với Sao; Hùng, Tuân đêu
đe dọa sỗ kể hết chuyện với Kha dê Sao cho giao câu.
^vậtdiudược:
' 01 (một) con dao (loại dao bấm) cán màu nho dài 10 em, lưỡi (lao băng kim
loại trắng dài 10 cm, cán dao cỏ chữ Facat
- 01 (một) con dao (loại dao Thái Lan) cán băng gỗ dài 10 cm, lưỡi dao bằng
kim loại tráng dài 15 cm.
pgày 21/11/2005 , cơ quan diều tra công an thành phố C ra quyết (lịnh khởi tố
vụ án và ra lệnh
11 giữ Phụng. Ngày 24/11/2005 cơ quan điều tra ra quyết định khởi lố bị can
đối với Tăng Văn lựng và ra lệnh tạm giam Phụng 4 tháng .
Câu hỏi 1: Hãy xác định tội danh và điều khoản BLHS cần áp dụng đối với
hành vi của Tăng in Phụng ? Tại sao ?
pápán(l,5 điểm):
ảnh vi cùa Phụng thuộc trường hợp phòng vệ chính đáng theo quy định tại
điều 15 BLHS vì :
- Thái độ cùa Hùng không bình thường
- Hùng cầm con dao Thái Lan dài 25 cm xông vào chỗ Phụng và de doạ
Phụng( sự tấn công
đang hiện hữu) ■TÝ ^4:?^ ỴTy TV
- Phụng vì bảo vệ lợi ích chính đáng cùa minh (tính mạng đang bị de doạ) nên
đã dùng dao
. bâm đâm Hùng •■ . T • S:T.(Lr-’^r^^
- Việc chổng trà cùa Phụng là cần thiết {tương xứng với sự tấn công)
»Ề3 , ■■■■-■
Khoảng 20 giờ ngày 20/1172005 Phạm Văn Hùng(ảụhnăm 1981) đang uống
rượu cùng Lý Văn Trướng tại nhà trọ số 12/14 đường Trần Hung Đạo, phường A,
quận B, tình c thì nhìn thấy Tăng Văn Phụng (sinh năm 1981) đi quacửa. Hùng rù
Phụng vào cùng uống cho vui.Khi dang uống, Hùng nói “ Anh em với nhau sao
hôm qua mày trêu ghẹo người ýêu tao”. Phụng nối “ Em không biết con bé đấy là
bồ anh; thấy nó hay hay em mới tán cho vui. Nếu biết nó là cùa anh em í chà động
vào “. Nghe vậy. Hùng đứng dậy đi về phòng trọ cùa mình ờ gần bén lấy 1 con dao
(lo; dao Thái Lan dài 25 em ) chạy sang.
Thầy thái độ cùa Hùng không bình thường, tay lại cầm dao, anh Son (trọ cùng
nhà với Hùng) liên giữ Hùng lại hòi. Hùng đùng tay đây anh Son . Do bị Hùng chửi
nên anh Sơn buông tay ra .Hùng câm dao xông vào chó Phụng và nói “Loại như
mày thì không thể làm anh em dược” .Thấ vậy, ngay lập tức Phụng móc một con
dao( loại dao bấm dài 20 em) trong túi quân phía sau và đâr một nhát trúng ngực
Hùng rồi bỏ chạy. Trên đường bỏ chạy, Phụng đã bị anh Trường, anh Sơn bỉ giữ và
dẫn giải đến trụ sở CO' quan diều tra công an thành phố C.Phạm Văn Hùng được
dưa đi cấp, cứu tại bệnh viện thành phố C.Khoâng 1 giờ 30 phút ngày 21/11/2005,
Hừng dã chết do vết thươn quá nặng.
lại Biên bàn giải phẫu tù thi số 369 ngày 23/11/2005 của Tồ chức giám định pháp
y Thành phố c xác định : nguyên nhân chá do choáng mất nhiều máu do vết thương
thủng tỉm.
Ẩũb
' bH ir ^ ^ ?° ^ ’~m rõ mâ“ ^ 8iữa Iời khai của bị cá0 với Iời khai của anh Sơn;hỏi dề khăng định bị cáo
vẫn còn điều kiện dể lựa chọn một xử sự khác phù hợp hơn việc thực hiện hành
vi đâm Hùng.
Tình tiết bồ sung
Qua xét hỏi tại phiên toà đã làm rõ được nội dung vụ án như dữ kiện đầu bài và lời
khai cùa anh tại cơ quán điêu tra. Đại diện VKS vẫn giữ nguyên quan điếm truy
tố.
M
Luật sir hướng dẫn Minh làm đơn yêu cầu Luật sư bào chữa (thông qua Hợp
dồng dịch ™ pháp lý).
Luật sư xin giấy giới thiệu của Văn phòng luật sư gửi TAND tinh A dề nghị được
tham gia bào chữa cho Minh ; luật sư chuẩn bj thẻ luật sư và các giấy lờ khác
(nếu có).
Luật sư chuyên các giấy tờ trên cho Toà án , đề nghị cấp giấy chứng nhộn bào
chữa.
Tình tiết bỗ sung
/gây 5/2/2005, TAND tỉnh A mở phiên toà xét xử sơ thầm công khai (lối với Minh
và IM'.
$ số những người dược triệu tập đến phiên toà vắng mặt chị Nguyền Thanh Hương
do đi CTWg Jkhông vê kịp. Luật sư bào chữa cho Nguyên Thanh Thuỷ đề nghị
hoãn phiên toà vì choíẳng người làm chứng quan trọng.
u hỏỉ 3: Khi dược Chủ toạ phiên toà hỏi về vân đê này, Luật sư sẽ có ý kiến như thế
nào ?
p án (1 điềm):.
Trường hợp / :Nếu chị Huong đã có lời khai tại cờ quan điều tra và dây được coi
là chứng cứ hoàn toàn họp pháp thì Luật sư sê để nghị không cần thiết hoãn phiên
toà
Trường hợp 2: Luật sư cỏ thể dông tình với đề nghị của Luật sư bào chữa cho
Thuý tfGBg trường hợp lời khai có ỉợi của chị Hương tại cơ quan điều tra còn có
mâu thuẫn với lời kbaí cùa những người khác, Cần sự khẳng định cùa chị Hương
tại phiên toà.
Fp án ( 1 điềm );
lo vậy Viện kiểm sát qui kết dây là trường hợp phạm tội có tổ chức là ihìếu căn cứ,
Tinh tiết bổ sung
lua xét hỏi và tranh luận, đại diện VKS vẫn giữ nguyên quan diem truy tố. Phạm
Thanh íih khẳng định lời khai của mình tạỉ cơ quan điêu tra là sự thật. Lời khai này
hoàn toàn pfeu )với lời khai của anh Lê Văn Đúc tại phiên toà
iu hòi 5: Hãy viết những luận điếm chính trong bán luận cứ bào chữ 1 cho Phạm
Thanh nh.
•áp án ( 1,5 điểm ):
Ngoài ra. ngày 20/6/2004 và ngày 22/6/2004, Thnỷ còn mua thuốc ngoài trà
nhập vào kho Ị.^ vỉ Amphicilỉne và 840 vỉ Erythromycine trị giá 12.000.000
dồng, gia dinh Ihuỷ đã nộp dù trong quá trình thanh.tra. y. .^..:..-’y ? ;
Qua kìcm tra the hiện trên các thè kho cùa thủ kho Thuy và thò kho eùã kế toán
kho Phạm Tharị Minh đều cỏ tẩy xoa, sữa chữa số lớn thành $0 nhỏ, tầy mầl^
ngàn nhằm giảm số tiền ,S£ sổ ỡ cuối kỳ, tăng số xuắt, giảm số (ồn. nhưng qua
giám định các thó kho bị tày xoá, sửa chữa th tại Bàn két luân giám định số 1001
ngày 15/7/2004 cùa Viện khoa học hình sự Bộ công an trả lòj không xác định
được chữ viết cùa ai trên các số bị tẩy sửa.
Sự việc nêu trên đã được Cơ quan điều tra Công an tỉnh A tiến hành điêu tra.
Tại Cơ quan điều tra, Phạm thành Minh khai:” l oi làm mất thẻ kho và sau đó
tìm được ồ chỗ Thuý, Thuỷ nói vói tôi lầ có mượn thuốc và xin mua bỏ vậo kho.
Tôi thừa nhận có sửa thẻ khoi cộng trừ sai sổ ờ hàng dơn vị vẳ hàng chục, khi
sủa viết chồng lên lên hoặc ghi lại sô đúng ỏ- cột I bên bắng inưc đỏ. . . '
.
Chị Nguyễn Thanh Hương (nhân viên Cúng ứrig) khái: Tôi thấy Thuỳ nhiêu
lần đến sớm lụctf cùa chị Minh.
Anh Lê Văn Đức (trường phòng kinh doanh) khai: Thũỳđến nhà tôi nói là đã
lõ' cho người khá mượn thuốc và nhờ tôi chỉ chó mua thuốc dể trà lại. .
Theo xác minh của co quan điều tra, minh và Thuy đều không có tiền án, tiền
sự. Phạm Thanh, Minh là thương binh hạng K :V :
Ngày 20/12/2004, VKS tihh A ra bàn cáó trạng truy to Nguyen Thanh Thuỳ và
Phạm Thanh Minh về tội “ tham ô tài sàn " (heo quy định tại điểm a, d, khoản 2
điều 278 BLHS.
Phạm Thanh Minh đã mời ạnh ( chụ) bào ch^ ■ .
Câu hỏi 1: Ấnh( chị) co phận XỂt gì vè tộ ị dành điều khờàit BLÌ1S mà VKSND
đã truy tố dể vói Thuỳ và Minh ?
Đáp àn (I diem):
- VKS lỉnh A ra bàn Cáo trạng truy tổ Thuỳ về Ịội tham ũ lài SỎI’ theo điềm
(1, khòàn 2 diều I 278 BLHS là có căn cứ. truy tố theo diêm I (phạm tội có
Cẳu hổi 2: Ajjh(chi) cần thực hiện những hoạt dộng gì để có thề tham gia bào
chữa ch( Minh9 Đáp án (1 điềm ):
/ID
7' ^''^ h”1’1 ^^í? thầm ’ toà ốn cấp P11^ thầm xừ phạt mỗi bị cảo 3 nàm tù về tội
“tham ô ân “• Các quyêt định khác của bản án sơ thầm không co kháng cáo,
kháng nghi có hiệu lực
JU hỏi 8; Hây viêt vân bản kiên nghị đề nghị cấp có thấm quyền kháng nghị
theo thử tục giám (hẩm để bào bệ quyền lợi cho Minh?
Jpán( 1,5 điềm);
jn kiến nghị đàm bảo các nội dung sau:
, Khăng định có sai lãm trong việc áp dụng diều luật, tội danh và hình phạt đối
với bị cáo
Phạm Thanh Minh và phần quyết định về bồi thường thiệt hại.
+Không có căn cứ kết luận Minh phạm tội tham ô
+Hành vi của Minh chỉ cấu thành tội y thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm
trọng đến tài
sân cùa Nhà nước “ . . . .
Toà án cấp phúc thầm chưa xem xét phần bồi thường thiệt hại.
^ề xuất: Huỳ một phần quyết định của bản án phúc thầm, để Toà phúc thẩm
TẠNDTC xét xử ;húc thẩm lại, .
Igày 15/8/2004, Nguyễn Văn( sinh ngày 3/10/1987) đẵ bị Toầ án nhân dân quận
B xửphạt 24 hang lù về toi“ Trộm cap tài sản “(khoản 1 Điều 138 BLHS) nhưng
cho hưởng án treo với thời pan thủ thách là 40 thảng. ?/.■
Ngay 2/4/2005, Văn đen sân chơi của khu tập thể Nắng Mai(phưừng A, quận
B, thành phô C) hén nơi, Văn. vào quẩn nước trọng sấh chởi ngồi thi thây một
chiệc quân dài Văt trên ghê nhựa, /ăn cởi quần dài của mình ra để cạnh chiếc
quẩn vắt trên ghế và vào sân chơi bóng đá. Đa bóng lược khoáng 15 phút,
Văn .qụay.ra. lây chỉếc quần yắt trên g^ vào rồi đi ra nhà vệ sinh lục úi lấy một
Câu hỏi 7: Anh( chị) hãy giúp Minh làm dơn kháng cáo ?
Dápán(l.5diểm):
- Dơn kháng cáo viết theo mẫu
- Nội dưng;
+về hình sự: Khẳng định Minh không phạm tội tharn ô tài sàn ...
+ về dán sự :Khồng phải liên đới bồi thường 71.000.000 đồng
■áp án (1 điềm): . r
- Sử dụng dơn xin miễn trách nhiệm hình sự cho Văn cùa Hoài Anh làm tình
tiết giảm nhẹ
trách nhiêm hình sư choNẰĩi ■ '"c . ,
- Giữa Văn vằHoài Anh có^M Aệ vựynợ.Hoài Arhdãdùngđărigký xemáy để làm
tin.
• r Việc Vẫn Hy xe máy của Hoài Anh tuy đẫ cấu thành tội phạm nhưng sự việc
xảy ra xuât phát từ sự hiểu lầm trong việc vay nơ do I-ĩỡài Anh kkVig chịu
trả (nên Văn nghĩ lây tạm xe của Hoài Anh trù’nợ). Do đó, tình tiết này sẽ
được HDXXxem xét để giảm nhẹ khi lượng hình .
èn Văn Trung và Trần Văn Thành dã cùng nhau bàn bạc, chuẩn bị hung khí; chuẩn
bị phương và đang đi trên đường tìm kiếm người có tài sản đẻ khống chế nhằm
chiếm đoạt tài sản.
in Văn Trung và Trần Văn Thành tuy chưa trực tiếp dùng vũ lực đe doạ người có
tài sản nhưng ỉã chuẩn bị đay đù các điều kiện đễ thực hiện hành vi cướp tài sàn là
SHU kill hồ sơ vụ án được chuyến sang VKSND huyện B, trong quá trình
nghiên cứu hồ sư, [ sư phát hiện lọi Biên bàn hòi cung bị can vào ngày 25/7/2004
cua cơ quan điêu tra công an huy? B, Trần Văn Thảnh khai “ con dao và khúc gồ là
do cháu chuần bị vi anh Trung nói phải làm cháu cũng muốn có ÍI tiền đi chơi hè
nên mới đồng ý di với anh Trung” và trong phân chữ ký người dại diện họp pháp
cùa bị can lại là chữ ký cùa Trần Văn Trung.
Mặt khác , tại Biên bàn hôi cung ngày 3/8/2004 cua cơ quan diêu tia cong an
huyện B , Thàn^ khai “ trên đường đi cháu thấy sợ nên đòi về, cháu dã trả lại dao
cho anh Trung và nói cháu kh-. tham gia nữa, cháu phái mang xc về trả cho mẹ.
Anh Trung bào cháu không tham gia thì thôi nhưng dỏo anh ấy đên đường Trần
Hung Đạo rồi về, vi dường đấy cũng vê xã cháu dược. Chứ^ cháu đang đi thl bị
công an bắt giữ “. / ,
Câu hòi 2: Vói tư cách là Luật sir bào chữa cho Trần Văn Thành , anh(chị) cân
trao đôi và dê X|J những vẩn đề gì với VKSND huyện B dể bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp cho thân chủ ?
Đáp án (1.5 điểm );
- Luật sư cần trao dổi với VKSND huyện B những vấn dê sau
+Việc cơ quan điều tra dể Trần Văn Trung ký vào phân chữ ký của người đại
diện hợp ph, trong Biên bàn hỏi cung ngày 25/7/2004 lả vi phạm thủ tục tố
tụng vì Trung không phải |à người đại diên hợp pháp cúa Thành .
+Xác minh làm rõ lời khai của Thành trong Biên bản hỏi cung ngày 3/8/2004
vì lời khai n ảnh hưởng đến việc xác định TNHS cũa Thành . /?
- Luật sư càn đe' xuất ‘.
+VKSND huyện B phủc cung đế.làm rõ việc Thành ẩs từ chọi thực hiện tội
dU‘
lápán (1 diem): .
Theo bàn gốc giấy khai sinh cùa Sừ: khi thực hiện hành VÍ phạm tội, Sử là người
chưa đù 16 {ối. Theo Điều 12 BLHS, sử chi phài chịu TNHSvễ tội rất nghiêm
trọng do cô'ý hoặc tội đặc biệt ghiêm trọng, trong vụ án này, Sừ chi thực hiện
Mĩ/ỉ w' phợm tội nghiêm trọng nên khống phải lịu trách nhiệm hình sự. Do dó .
có căn cú đê nghị CQĐ1 đình chỉ điều tra dôi với Sử .
Tình tiết bỗ sung
Qua quá trình điều tra, cơ quan điều tra đã xác định được nội dung vụ việc đủng
như phần dữ .ẹn chung của đếbài. Sau khi hồ sơ được chụỵển sang VKS, Luật sư
Q. đã có văn bản kiến nghi, n VKS đề nghị đình chỉ vụ án đợi với Tín . Lý do mà
Luật sư đưa ra là Tín chí chuẩn bị phạm tội ;hiêm trộng nên theo Điều 17 BLHS
thi ỉ íựkhông pháiẹhịụ ĩ NHS vê tội định phạm :âu hòi 3: Anh( chị) có nhất trí với
quart điêm của Luật sư Q. hay không? Lại sao?
ip án (1,5 điểm );
hông đồng ý với quan điểm của Luật sự Q. vì; ỵ
- Tín không thuộc trường hợp tự ý hỏa chừng chấm dứt việc phạm tội
- Tín vẫn là đồng phạm với Văn ( mà Vặn đã thực hiện hành vi phạm tội và thuộc
trường hợp phạm tội chưa dat). ■-
+ Xác định các quy đinh cùa BL1IS cần kiềm tra, đối chiếu, nghiên cứu
kỹ các dấu hiệu thuộc cáu thành tôi phạm mà quy định đó đề cộp tới. ; k
+ Đối chiểu các dấu hiẹu trong câu thành tội phạm cụ thẻ với các dấu hiệu
trong hành vi của bị can, bị cáo được nêu trong đề bài để tim ra những diêm
tương đông.
+ Kết luận vế tội danh và điều khoản BLHS cần áp dụng đối với bị can,
bị cáo.
Tất cà các bước nêu trên sẽ giúp học viên trả lời được câu hỏi hành vi của
bị can, bị cáo cáu thành tội gỉ, theo điều khoản nàọ của BLHS. Tuy nhiên, khi
trinh bày trong bài thi, học viên không cần trình bày đầy đủ, tuần tự các bước
nêu trên Mả cân phân tích ngàn gọn những điểm cơ bản nhất đê xác định tội
danli cúa bị can, bị cáo (thường tập hưng vào dấu hiệu hành vi, giá trị tài sản
bị chiếm đoạt, ti lệ thương tật của người bị hại, trạng thái tinh thần của bị can,
bị cáo khi thực hiện tội phạm). Một sộ dau hiệu khác như túồi chịu trách
nhiệm hỉnh sự, năng lực trách nhiệm hình sự đựợc giả thiêt là đà thoả mãn,
học viên không cần phân lích lại (trù' trường hợp trong đề thi có nêu những
điểm đặc biệt liên qụan tới các dầu hiệu nêu trên).
* Câu hỏi yêu cầu nhậu xét các hoat động tố tụng AX
Đổi với loại câu hỏi này, học viên cần lựu ý xác định những hoạt động tô
tụng cần nhện xégcácỵeu tố liên quan đến từng hoạt động (thầm quyền, thòi
hạn, nội dung, càn cứ...), đối chiếu từng yếu tố đó vóá các qưy định pháp luật
cỏ liên quan để xác định hoạt động tô tụng có họp pháp và có căn cứ hay
không. Ấ
Ví dụ: Khi nhận xét ve việc khới tố vụ án, .cần chứ-ý nhận xét cơ sở khởi
tố, căn cứ khới tố, thầm quyền khời tố có đúng với-quy định của pháp luật tố
tụng hình sự hay Idiông.
42Ỡ
'ỉ >
ÔN Tin HÌNH Sự
1. Khỏi tố vụ án
Diều kiện:
- Có sự việc xáy ra
• Sự việc đó là dấu hiệu cùa tội phạm
1
bầm quyền: Điều 104 BLTTHS
Nội dụng: Thời gian, căn cứ, điều ỉdioản áp dụng, họ tên và chức VỊ1 của người ra QĐ.
1 'CU ý: Trong 24h, phài gù'í QĐ khởi lố đến VKS.
7^/
2 , Khởi tố bị can
- Nội dung cùa QĐ phải có: thời gian, địa điểm ra QĐ; Họ tên, chức vụ
người ra QĐ; họ (èn, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, hoàn cành gia
đỉnh cùa bị can; bị can bị khời tố về tội gì, điều klioàn nào
■ Trong vòng 24h kể tù Idii ra quyết định, phải gửi QĐ cho VKS để
VKS phê cbuần.
- Trong thời hạn 3 ngày kẻ từ ngày nhận được QĐ cúa CQĐT, VKS phải
ra quyết định phê chúần/không phê chuẩn.
cỉ> Ngưòí thực hiện cùng đồng phạm phải đủ 4 yếu tố cấu thành tội phạm
< Riêng câtt làụ^ (li ft tục /)f)í, chữa (hì phải đật giã thuyết (đù tuổi, hoặc
không đủ •
t Cho sẵn ngày thahg.'nam sinh: nguyên tắc là phải tính từ ngày thực hiện hành
vi thực hiện phạm tội (không phải là ngày khởi to) •> tuồi 14 đến dưới 16: chi
chịu trách nhiệm HS vè.tội'nghiệm trọng và đặc biệt nghiêm trọng
2. Vấn đề chuấn bị phạm tội, phạm tội chưa ổạt, -Trộm vào nhà, hiếp dâm ....đa
đạt hay chưa?
-Vấn đề che dấu tội phạm và không tố giác lội phạm: con phạm tội, ba mẹ cho
tiền để cọn đi trốn, ba mẹ bị truy lố (chi những tội nhắt định quy định trong luật
mới bị quy kết tội che dấu)
74Ạ .J
- Phải dựa trộn cơ sở' chứng cứ, các tình tiểt của vụ án và theo qayđịnh cùa
luật ■
- Phải theo hướng có ỊợỊ cho thân chủ
■ Ịp&^nỄnxdỊÌDkMỀỉ^^^
- Phải thực tề: không phải tội cựơp nhựng là tội trộm (bào chữa to hướng tội
trộm) ■ . " , kc ,
• Có thề xd đồng,thời nhiẹu định hướng bào chữa nhưng khôngỉitec mâu
thuần với nhàù, triêtỉỉêu nhau (khồng tội •» không đề xuất miễn ĨW=> Sai)
- Ngoấi định hương bào chữa về TNHS, phải xây dựng định hư&g giải quyết
TNDS và việc giải quyết tang vật (nêu có) -> phải cụ thề: tateo BLDS
Định hướng'bào chữa; ? \. \
- Theo hướng.nậo; tạng nặng, giảm nhẹ hình phạt
* Áp dụng ĐịềuMổ giâm nhọ hình phạt trong phạm vi khung áp dụng
^ Áp dụng Điếu 47
" Áp dụng án treo
* Áp dụng các biện pháp tư pháp (đặc biệt đối với người chưa thảnh wa}
11
Theo hướng trà hồ sơ đề điều tra bồ sung: dựa vào đâu để trà
7J2
i về dân sựtlưlộ^ícốo bồi thường cho ông thanh chi phí diêu trị là 24 triệu đồng,
bồi ‘thường liền tppogltqi. nuôi ông thanh trong quá trinh điều trị, tiềm mốt thu
nhập, tiền trợ cấp chồ thương tật...
tó luận: đề ngli| xéỉ cư bị cáo thủy theo khoản 3 điều 104 blhs và tuyên buộ bị
cáo phải bồi thường cho .ồng Thanh như đã phân tích nêu trên.
-Tội có liên quan den mục đích, động cơ: thỉ hôi khi thực hiện hành vi thì thái độ
chù guan cùa anhnhưtíicnào? ^^.'^ ;:-:;■■-
01 sỗ hỏi ngưpilàinèhứng^^>-
pan hệ giữ^gưòýậnrchưngvới bị can/bị hại....
'ễn biến svkxâyTa như thố nào?
> những ai tham giá, có đồng phạm không
fội làm nhục ngU'd'i khác điềm b khoắn 2 Điềụ 121 Bưís - Áp dựng Điều 47,
Điều 121 ,HS và các linh tiết giảm nhẹ nêu Irên đê tuyên cho bị cáo chịu hình
phạt cài tạo không at giũ dối vói hành vi làm nhục người khác. Hành vi phạm tội
XIlắt phái lừ hành vì trái ỉpluậl nghiếmtrọng cùa người bị hại, gây cho bị cáo sự
kích động nạnh mạnh mẽ VC mặt a thần. Ve mặt khách thì hình vi phạm tội được
thực hiện trong tình trạng bị kích động nh về linh thần dun đến không làm chù
được hành vi cùa minh. Cán cứ đẻ đưục hướng
linh úêi giám nhẹ quy định (ại điểm d. khoản 1, Điều 46 BLHS "Phạm
tội lmns kường hợp bị kích động VC tinh thản do hành vi trái pháp luât
của người bi hụi hoác người khác gày ra»
2-Tội cirứp tài sàn theo quy định lại khoăn 1 Điều 133 BLHS, Căn cứ
Kỉ, Điêu 135 BLWS đe xin chuyển lội danh "Cưỡng đoạt tài sàn” và
Các điềm b, đ và p khoán 1 Điêu 46 tuyên cho bị cáo được hường mức
thấp nhổl cùn khung hỉnh phạt áp dụng với tội "Cuông doụt lài sân”
Tìưh tiết giâm nhẹ theo diêm b, khoản I, Điêu 46 BLHS: "Người phạm
fộị tự nguyện sữa chừa, bồi lliưòng thiệt hại, khÁcphục hậu quà"
Giật dây chuyền là tội cướp k2đ 133
3- Tội giết người có tính côn đồ thèo quy định tại điềm n khoản ì. điều 93
Bộ luật hình sự nạm 1999. Áp dựng KI Điền 95 cua Bộ luật hình sự năm
1999 là Giết người trong trạng thái tinh thần bi kích động manh .
4- Tội Giết người quy định tại khoản 2 Điều 93 Bộ luật hình sự. Áp dụng
Khoăn 3 Điều 104 về Tội cố ý gây (hương tích hoặc gây tồn hại cho sức
khóè cùa người khác
5-Chưa đưọc í 8 tuổi, căn cứ vào Điều 74 Bộ Luật hỉnh sự quy định về
"tù cớ thời hạn” đối vói người từ dù 16 tuổi đến 18 tuồi
6-Tội Hủy hoại tài sản. có tổ chức (heo điồ.m a, khoán 2, điều 143, BLHS
-Khơàư 3 Điều 20 BLHS. Áp đụng theo khoăn I Điều 143 giảm nhọ bằng
tội Hủy hoại tài sân
7- TỘI cố ý gây thương tích tứ ĩ) 104 BLHS- Tăng nặng thành lội giết
người k2 thành k3. Giâm nhẹ chuyến từ tội có ý gây thương tích họ ặc gây
tổn hill cho sức khỏe của người khác, trong trạng thái tỉnh thần bị kích
động mạnh K 7
lọi hủy hoại tài sán khoản 3 Điều 143 Bộ Luật Hình sự. Giảm nhẹ áp
dụng điểm a, b, 0, p điều 46, điều 4'7 hoặc Điều 1.05.
8-Tội Lừa đảo chiêm đoạt tài sàn”, theo khoan 4 điều 139 Bộ luật hlnh sự.
9- Tội "Mua bán trái phép chất ma túy” theo quy định lại Diềm b Khoăn 2
OK U 194 Bộ luật Hình sự. Ap dụng các điểm I, p Khoản 1 'Điều 46, Điêu
47, Điều 74
10- Tội "Buôn bán hàng giả” Điểm c Khoản 2 Điều 156 BIHS. Áp dụng
các lình tiết giảm nhẹ lại Diềm b, p Khoán I, Khoán 2 Dietl 46 Bộ luật
Hình sự và Đ 47. Hình phại nhẹ hon