Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP CUỐI KỲ - HVTC
ÔN TẬP CUỐI KỲ - HVTC
KHÁC NHAU:
TL phân chia TL tích hợp
Trong cuộc đàm phán, có 1 bên thắng Trong cuộc đàm phán cả 2 đều thắng
và 1 bên thua WIN – LOSE WIN -WIN
Ý tưởng khác nhau Ý tưởng tương đồng
Short term ( Thời gian ngắn ) Long term
Đối thủ : làm sao để cho 1 trong 2 Công tác: làm sao để 2 bên đều có lợi
thắng
*Tham khảo:
ĐÀM PHÁN PHÂN CHIA ( WIN -LOSE )
ƯU ĐIỂM:
- Thể hiện rõ ý chí và ý muốn ngay khi đàm phán RÕ RÀNG, DỄ HIỂU
- Cuộc đàm phán diễn ra nhanh chóng, đơn giản do bên đối thủ không cứng
rắc và dễ dàng chấp nhận các yêu cầu đưa ra. Hoặc các yêu cầu quá rõ
ràng và kiên định . TRÁNH MẤT THỜI GIAN
- Đạt được mục đích đặt ra ngay từ đầu với lợi ích cao nhất NHANH
CHÓNG & HIỆU QUẢ
NHƯỢC ĐIỂM:
- Người đàm phán thực hiện kiểu đàm phán này chỉ có thể kiên quyết với
lập trường của mình, nếu có thì chỉ nhượng bộ xê dịch trong phạm vi nhất
định KÉM / KHÔNG LINH HOẠT ( không được phép, không được
lựa chọn phương án khác )
- Thiếu cân bằng trong nhận thức nên có 1 bên luôn cảm thấy thiệt thòi, nên
dù có đàm thành công hay không thì không muốn quay lại hợp tác trở lại
lần 2 MỐI QUAN HỆ ĐỘC LẬP/ ĐƠN PHƯƠNG, TẠM THỜI
( mất mối quan hệ, để lại ấn tượng không tốt )
- Dễ xảy ra trường hợp không thống nhất, dẫn đến đàm phán không thành
công, chọn kiểu đàm phán phân chia (WIN-LOSE), thì cuộc đàm phán
căng thẳng, kéo dài và có thể đổ vỡ hợp đồng không ký được, quan hệ
hợp tác đổ vỡ. Hiện tại, môi trường kinh doanh có sức cạnh tranh vô cùng
lớn, có nhiều đồi tác cùng cung cấp một loại hàng hóa, dịch vụ giống nhau
một bên đàm ohans sẽ lựa chọn một đối tác khác nếu cảm thấy bên còn
lại quá cứng nhắc, tham lam lợi ích và chèn ép đối phương. KHÔNG
TỐI ƯU
ĐÀM PHÁN TÍCH HỢP ( WIN -WIN )
ƯU ĐIỂM :
- Khi thể hiện thiện trí, quan tâm đến lợi ích của đối tác, tích cực tìm
phương án để giải quyết có lợi nhất cho 2 bên, người đàm phán cảm thấy
được tôn trọng, thoải mái. Dù ĐP thành công hay không thì vẫn tạo được
ấn tượng tốt, tin tưởng tìm kiếm, giới thiệu và sẽ hợp tác lần sau XÂY
DỰNG MỐI QUAN HỆ TỐT
- Mục tiêu của loại ĐP này là giải quyết vấn đề theo kiểu hiệu quả, thân
thiện mang lại lợi ích đôi bên nên không có điều kiện bắt buộc, cứng nhắc.
Tùy vào hoàn cảnh, khả năng cũng như sự dung hòa lợi ích của hai bên sẽ
được điều chỉnh linh hoạt lựa chọn ĐỐI PHÓ VỚI SỰ THAY ĐỔI
- TỐI ƯU HÓA GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN
- KHẢ NĂNG TẠO GIÁ TRỊ
NHƯỢC ĐIỂM:
- Khi lựa chọn kiểu đàm phán WIN -WIN, 2 bên cùng tham gia để tìm ra
p/án tốt nhất cho cả 2. Quá trình cân bằng lợi ích và tìm ra lựa chọn tốt sẽ
diễn ra lâu và tốn nhiều thời gianMẤT THỜI GIAN
- Dù 2 bên đã cố gắng tìm ra p/á tốt nhất cho 2 bên cùng có lợi nhưng không
thể tìm ra p/án thích hợp. Khi đó, một bên phải chịu hy sinh lợi ích bên
mình để đi đến kết quả cuối cùngKHÓ ĐI ĐẾN P/Á CUỐI VÀ CÂN
BẰNG LỢI ÍCH 2 BÊN
3. Job Satisfaction (JS) : MỨC ĐỘ HÀI LÒNG/ THỎA MÃN TRONG CVIEC
Chương 3 / Slide 13 – 14 (JS) / Slide 15 – 16 ( KS – Job Dissatisfaction )
a. Các yếu tố nào giúp nhân viên thỏa mãn trong công việc?
b. Yếu tố nào ảnh hưởng đến JS
- Word conditions ( Điều kiện công việc/làm việc ): Phúc lợi cty / Văn hóa
DN tích cực, lành mạnh / Cơ sở vật chất / Có sự công nhận từ cấp trên /
đồng nghiệp / Có cơ hội học tập phát triển và thăng tiến trong công việc /
Môi trường làm việc thoải mái / Đồng nghiệp hỗ trợ, tôn trọng, giúp đỡ lẫn
nhau, đoàn kết,…. / Thời gian làm việc / Định hướng doanh nghiệp phù
hợp với định hướng cá nhân
- Personality ( cá nhân hóa ):
- Pay ( lương ) : công bằng, thỏa đáng với sự đóng góp của nhân viên
- Corporate Social Responsibility (CSR – Trách nhiệm xh):
c. Làm thế nào để DN nâng cao JS cho nhân viên ( diễn đạt + VD thực tế )
- Tạo môi trường làm việc tích cực
- Khuyến khích học hỏi và phát triển
- Có cơ hội thăng tiến trong công việc
- Cung cấp các chính sách phúc lợi thu hút và hấp dẫn nhân viên
- Tăng cường sự gắn bó Chú trọng trong việc bình đẳng và đa dạng /
Khuyến khích sự tham gia của nhân viên
- Thúc đẩy sự đổi mới và sáng tạo
d. Có JS và Không có JS ( KS ) sẽ tác động đến cái nào ?
JS KS
Tăng hiệu suất làm việc ( Hiệu suất làm việc thấp, không hiệu
Giữ chân nhân viên quả
Tạo nguồn năng lượng tích cực Tăng tỷ lệ nghỉ việc
Tăng khả năng giữ chân và thu hút Tạo ra môi trường làm việc tiêu cực,
nhân tài không lành mạnh
Tăng sự hài lòng của khách hàng Ảnh hưởng đến hình ảnh và thương
hiệu của DN
Mất nhân tài, không giữ chân được
nhân viên ) Mang tính tham khảo
c. Nếu 1 DN muốn thay đổi sẽ như thế nào ? KHÓ THAY ĐỔI VÀ MẤT
NHIỀU THỜI GIAN Có sự kháng cự từ NV và DN
INDIVIDUAL ORG.
Thói quen Quán tính kết cấu
Xử lý thông tin có chọn lọc Đe dọa đến các mqh quyền lực và
phân bổ nguồn lực đã được thiết
lập
d. Thời đại ?
e. Nhu cầu ?
8. Perception : NHẬN THỨC
Chương 6
a. Định nghĩa ? Là quá trình tiếp thu kiến thức, am hiểu thông qua suy
nghĩ, kinh nghiệm, giác quan
b. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhận thức? Slide 5
Phụ thuộc vào người nhận thức
- Thái độ: thích học HVTC ( phòng nhỏ dễ tương tác ) >< không thích
học HVTC ( phòng to không bị chú ý đến )
- Động lực: Ở sa mạc, động lực là sống sót lựa chọn uống nước bẩn
- Sự quan tâm: mong muốn đạt điểm cao chú tâm vào việc học
- Kinh nghiệm (trải nghiệm): từng bị kẹt xe đi sớm hơn cho lần sau
- Sự mong đợi: mong đợi vào kết quả thất bại :buồn (mong đợi) >< bình
thường (xem như là sự trải nghiệm không mong đợi vào kết quả)
Tình huống (tình huống khác nhận thức khác )
- Thời gian: Làm dự án trong thời gian ngắn stress, mệt mỏi >< thời gian
dài không áp lực, thoải mái
- Môi trường công việc: MT tốt, lành mạnh cống hiến, gắn bó lâu dài ><
MT toxic, tiêu cực không có động lực làm, rời bỏ
- Môi trường xã hội: Sống trong MT trọng nam khinh nữ, sống trong các
mối quan hệ tích cực, lành mạnh (lấy đó làm động lực phấn đấu) >< mối
quan hệ tiêu cực, toxic (ganh ghét, đố kị với sự thành công người khác,
hơn thua với người khác, nói xấu)
Mục đích
- Sự mới lạ: Đi đến 1 nơi mới lạ thấy thích thú, phấn khích
- Sự biến động: Tiền đô, vàng tăng cao trữ vàng
- Thông tin (nhiễu/ không nhiễu ): Đi làm nghe tin đồn công ty sắp bị phá
sản bắt đầu rải CV, tìm công việc mới
- Kích cỡ: Đi dự phòng trà nhỏ ăn mặc bình thường >< Hội trường lớn
chú trọng vào ăn mặc (sang trọng)
- Sơ yếu lí lịch / nền tảng gia đình: người có tiền án, hoàn lương không
dám thuê / con nhà gia giáo nhận thức con cháu gia giáo (giáo dục tốt )
- Sự gần gũi: Gặp nhau vui vẻ, gần gũi Khi ở chung với nhau, bất
đồng quan điểm Ghét nhau
- Sự giống nhau: 1 người có sở thích, hành động giống mình Nghĩ rằng
người đó có thể giống mình
c. Nhân viên nhận thức tốt / không tốt ảnh hưởng gì đến DN ?
NHẬN THỨC TỐT NHẬN THỨC KHÔNG TỐT
Tạo môi trường làm việc tích cực Tạo môi trường làm việc không
lấy thành tích của đồng nghiệp lành mạnh, tiêu cực hay nói xấu
làm động lực, thất bại luôn nhìn đồng nghiệp, ganh ghét, tìm cách
nhận theo hướng tích cực ( như sự hại nhau,…. Gây ảnh hưởng đến
trải nghiệm, bài học ) đồng nghiệp
Hiệu suất làm việc cao: Hiệu suất làm việc kém
Trách nhiệm: hoàn thành không tốt Tính trách nhiệm không cao: Luôn
chủ động nhận lỗi và sửa chữa đùn đẩy trách nhiệm, lỗi sai sang
cho người khác nhận thay
Khả năng đóng góp, sáng tạo: Chủ
động trong việc đóng góp Giảm khả năng đóng góp và sáng
tạo :
-Nhóm tự phát/ tự do
(Informal): Hình thành
tự phát dựa trên các
điểm tương đồng
VD: Kết thúc môn học,
3 hoặc 4 bạn hợp lại 1
nhóm để làm
GROUP Cá nhân Group (Nhóm)
-Lười biếng, làm việc -Bị ảnh hưởng bởi
tùy hứng nhóm ( nhóm siêng
-Kỹ năng đơn lẻ năng cá nhân bắt
-Có một mục tiêu buộc phải siêng năng
-Không làm được theo )
nhiều việc cùng lúc -Tổng hợp các kỹ năng
-Hạn chế khả năng -Có nhiều người cùng
phê bình / Không có ai nhau chỉnh sửa, phê
chỉnh sửa lỗi sai, đóng bình đưa ra lựac
góp ý kiến chọn/ quyết định tốt
nhất
-Có nhiều quan điểm
khác nhau thay đổi
góc nhìn vấn đề
-Có khả năng kiểm soát
dưới sự quản lý của
nhóm.
+Contribution to goal (Đóng góp mục tiêu cho nhóm): đóng góp ý
kiến cho mục tiêu nhóm
+ Characteristist (Tính cách): Tham gia nhóm giỏi bắt buộc bạn
phải giỏi theo
- Size (Kích thước)
- Cohensiveness (Sự phân chia rõ ràng/sự minh bạch): Đưa rõ ràng từng
thang điểm (rõ ràng, chi tiết) nắm rõ hơn, hiểu một cách cụ thể làm
tốt, năng suất cao
- Diveristy (Sự đa dạng):
Sự đổi mới và sáng tạo: dám trải Giảm hiệu suất làm việc môi
nghiệm sự mới mẻ trường làm việc không thoải mái
Giao tiếp hiệu quả: môi trường mở, Ảnh hưởng đến tâm lý và sức khỏe
tương tác nhiều với mọi người tinh thần MT không lành mạnh
tạo ra mối quan hệ tốt giao tiếp gây ảnh hưởng đến sức khỏe
tốt tinh thần (stress, mệt mỏi khi làm
việc tại DN)
Động lực làm việc DN tạo nhiều
cơ hội thăng tiến
VD: Nam và nữ mua xe honda sẽ lựa chọn mẫu xe dựa trên nhiều tiêu chí
khác nhau như màu sắc (Nam: đen, xám ><Nữ: hồng, trắng), kích cỡ, thiết
kế, hãng xe,….
b. Cùng giải quyết 1 vấn đề mà mỗi người trong nhóm có cách giải quyết
khác nhau? Bản thân và bạn của mình giải quyết như thế nào?
14. Motivation : ĐỘNG LỰC
Chương 7 – 8
a. Động lực là gì ? Mô tả sự thúc đẩy, năng lực của một người để thực hiện
một hành động
Tác nhân bên trong : sở thích, đam mêtiềm ẩn bên trong, tự mình nhận thức
được
Tác nhân bên trong: khuyến khích, động viên, sự công nhận từ người khác, sự
hỗ trợtrực tiếp ảnh hưởng đến mong muốn của mình
b. Làm sao DN có nhiều yếu tố để tạo động lực cho NV ?
- Cung cấp các chính sách phúc lợi
- Tăng lương, thưởng Có nhiều đóng góp, đạt nhiều thành tích, vượt KPI,
….
- Tạo điều kiện cho việc học hỏi
- Tạo điều kiện cơ hội thăng tiến và phát triển trong công việc Nỗ lực
làm việc, có thể thăng tiến ở vị trí cao hơn
- Phản hồi liên tục Đánh giá, phản hồi công việc của nhân viên Giúp
NV hiểu rõ những gì mình làm, sẽ sửa lỗi Có động lực trong công việc
c. Động lực giúp gì cho DN?
- Tăng hiệu suất làm việc của NV
- Nâng cao chất lượng công việc
- Tạo môi trường làm việc tích cực, lành mạnh
- Tăng cường sự cam kết gắn bó lâu dài của NV
- Giữ chân được nhân tài, thu hút nhiều người giỏi
- Giảm tỷ lệ nghỉ việc
- Tăng hình ảnh, thương hiệu cho DN
- Có nhiều ý tưởng mới mẻ, độc đáo
d. Thiết kế chương trình như thế nào cho nhân viên tràn đầy động lực ?
- Thiết lập mục tiêu, kế hoạch rõ ràng
- Cung cấp các cơ hội phát triển và thăng tiến
- Chương trình khen và thưởng
- Chăm sóc sức khỏe và phúc lợi cho NV
- Tổng kết khen thưởng 1 tháng cho NV làm việc tốt, xuất sắc
CÂU HỎI MẪU
15. Khi ra quyết định NÊN / KHÔNG NÊN có sự đồng thuận từ TV nhóm ?
NÊN KHÔNG NÊN
Tránh xảy ra mâu thuẫn xung đột (sau Tiết kiệm thời gian ( chỉ cần sự đông
này) thuận 2/3)
Thống nhất mục tiêu chung tính Tránh việc lệch phương hướng
đoàn kết Trong tình huống cấp bách, chỉ cần
Có sự chắc chắn trong việc ra quyết người lãnh đạo ra quyết định
định
Đảm bảo rằng tất cả TV đều nắm được
thông tin của quyết định đó
16. Có nên ứng dụng công nghệ trong việc đọc cảm xúc ?
NÊN KHÔNG NÊN
Hiểu rõ nhân viên hơn họ đang trong Cảm giác bị theo dõi khó chịu
tình trạng nào Xâm phạm quyền riêng tư
người lãnh dạodduwa ra phúc lợi,
hành xử ưu ái hơn, đưa ra quyết định Sai lệch thông tin cảm xúc
khác nhau
19.