Professional Documents
Culture Documents
đề chương 6 qtnl
đề chương 6 qtnl
c. Ba phương hướng?
c. Tạo điều kiện thuận lợi để người lao động hoàn thành công việc?
c. Kích thích đối với nhân viên làm việc theo sản phẩm?
c. Chia lời?
c. Tỷ số của các đầu ra (như sự được trả công, tiền lương, tiền thưởng, sự thăng chức...) và các đầu vào
vào (sự đóng góp trình độ, kinh nghiệm, mức độ cố gắng...)?
a. Môi trường làm việc, chính sách thù lao, cơ hội thăng tiến?
b. Các chính sách thu hút nhân lực của chính quyền?
c. Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc, các yếu tố thuộc tổ chức?
a. Việc động viên nhân viên đòi hỏi phải giải quyết thỏa đáng đồng thời cả hai nhóm yếu tố duy trì và
động viên?
b. Nhà quản trị có thể thỏa mãn người lao động bằng cách xóa bỏ các nguyên nhân gây bất mãn?
c. Chỉ cần thỏa mãn nhóm yếu tố động viên là có thể thúc đẩy người lao động làm việc tích cực?
d. Những nhân tố làm thỏa mãn người lao động cũng chính là các yếu tố tạo ra sự bất mãn?
Câu hỏi 14: Phát biểu nào sau đây đúng theo thuyết động cơ thúc đẩy của V. Room?
a. Để khuyến khích người lao động làm việc, nhà quản trị phải tác động lên cả hai yếu tố nhu cầu và niềm
hi vọng?
b. Để khuyến khích người lao động làm việc, nhà quản trị chỉ cần tạo niềm hi vọng cho người lao động?
c. Để khuyến khích người lao động làm việc, nhà quản trị chỉ cần tạo ra niềm ham mê công việc cho họ?
d. Để khuyến khích người lao động làm việc, nhà quản trị phải tác động lên cả hai yếu tố sự ham mê và
niềm hi vọng?
Câu hỏi 15: Phát biểu nào sau đây là đúng theo học thuyết về sự công bằng?
a. Con người thường đánh giá thấp phần thưởng người khác nhận được?
b. Con người thưởng đòi hỏi phần thưởng cao hơn những gì họ làm ra?
c. Con người có xu hướng so sánh những đóng góp và phần thưởng của bản thân với những người khác?
d. Con người thường đánh giá cao phần thưởng mình nhận được?
Câu hỏi 16: Sự khát khao và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc
đạt các mục tiêu của tổ chức là gì?
b. Mục đích ?
c. Nhu cầu?
c. Bảo vệ?
b. Thưởng phạt không có tác dụng trong việc thay đổi hành vi người lao động?
d. Khoảng cách giữa thời điểm xảy ra hành vi và thời điểm thưởng/phạt càng ngắn bao nhiêu thì càng ít
tác dụng thay đổi hành vi bấy nhiêu?
Câu hỏi 19: Theo học thuyết công bằng, nếu phần thưởng ít hơn so với công sức người lao động bỏ ra thì
sẽ gây ra tình trạng?
c. Người lao động không bất mãn cũng không thỏa mãn?
b. Người lao động duy trì công việc ở mức hoàn thành nhiệm vụ được giao?
d. Người lao động làm việc tích cực hơn, song họ cũng có thể có xu hướng giảm giá trị của phần thưởng?
Câu hỏi 21: Theo học thuyết về sự công bằng, để thúc đẩy người lao động làm việc nhà quản trị cần?
a. Luôn trao phần thưởng thấp hơn một chút so với công sức người lao động bỏ ra?
b. Thỏa mãn mọi nhu cầu, mong muốn của người lao động?
c. Luôn trao phần thưởng nhiều hơn công sức người lao động bỏ ra?
d. Luôn quan tâm tới nhận thức của người lao động về sự công bằng, hạn chế tình trạng bất công?
Câu hỏi 22: Theo thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham MASLOW mong muốn phát triển toàn diện cả về
thể lực và trí tuệ thuộc loại nhu cầu nào?
b. Xác suất mà một hoạt động riêng lẻ sẽ dẫn tới kết quả mong muốn?
a. Xác suất mà một hoạt động riêng lẻ sẽ dẫn tới kết quả mong muốn?
a. Sự công bằng?
b. Tiền lương?
c. Sự công nhận?
a. Địa vị?
b. Thành đạt?
a. Sự công nhận?
b. Trách nhiệm?
d. Tiền lương?
Câu hỏi 37: Theo thuyết hai nhân tố của HERZBERG yếu tố nào sau đây tạo động lực làm việc?
a. Sự công nhận?
b. Tiền lương?
c. Địa vị ?
a. 6 cấp bậc?
b. 3 cấp bậc?
c. 4cấp bậc?
d. 5 cấp bậc?
Câu hỏi 39: Thuyết công bằng do nhà khoa học nào nghiên cứu?
a. R.Alderfert?
b. F.Skinner?
c. Abraham Maslow?
d. J.Stacey Adams?
Câu hỏi 40: Yếu tố nào không phải là Kích thích theo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp?
c. Chia lời?