You are on page 1of 21

LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE

TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Câu 1: Hiện tượng đứt gãy xảy ra ở nơi nào sau đây?
A. Nơi có hoạt động động đất. B. Đất đá có độ cứng cao.
C. Đất đá có độ dẻo cao. D. Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo.
Câu 2: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân. B. nguồn năng lượng từ đại dương.
C. nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời. D. nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất.
Câu 3: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng trong lòng trái đất.
B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời.
D. nguồn năng lượng từ đại dương ( sóng, thủy triều, dòng biển,... ).
Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng về hiện tượng uốn nếp?
A. Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao.
B. Xảy ra ở vùng đá có độ cứng cao.
C. Tạo ra các dạng địa lũy, địa hào.
D. Là vận động nâng lên hạ xuống của vỏ Trái Đất.
Câu 5: Kết quả phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan hiện nay nằm dưới mực nước biển là do.
A. Hiện tượng đứt gãy. B. Vận động hạ xuống của vỏ Trái Đất.
C. Hoạt động động đất, núi lửa. D. Hiện tượng uốn nếp.
Câu 6: Phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan nằm dưới mực nước biển , đó là hậu quả của
A. Vận động nâng lên, hạ xuống. B. Động đất, núi lửa.
C. Hiện tượng uốn xếp. D. Hiện tượng đứt gãy.
Câu 7: Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt
gãy gọi chung là
A. vận động tạo núi. B. vận động theo phương thẳng đứng.
C. vận động theo phương nằm ngang. D. vận động kiến tạo.
Câu 8: Dãy núi con Voi ở tả ngạn sông Hồng là dạng địa hình nào sau đây do hiện tượng đứt gãy tạo
nên?
A. Núi lửa. B. Núi uốn nếp. C. Địa lũy. D. Địa hào.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương năm ngang?
A. Tạo nên những nơi núi uốn nếp. B. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.
C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống. D. Có hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 10: Hệ quả của vận động theo phương thẳng đứng là
A. làm cho các lớp đất đá bị gãy đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau.
B. làm cho đất đá di chuyển từ chỗ cao xuống chỗ thấp.
C. làm cho các lớp đất đá bị uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính liên tục của chúng.
D. làm cho bộ phận này của lục địa kia được nâng lên khi bộ phận khác bị hạ xuống.
Câu 11: Nội lực là
A. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
B. lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt Trái Đất.
C. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất.
D. lực phát sinh từ vũ trụ.
Câu 12: Phát biêu nào sau đây không đúng vói vận động nội lực theo phương thăng đưng ?
A. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống. B. Hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra một số nơi.
C. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy. D. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
Câu 13: Địa luỹ thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 1


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
A. sụt xuống, B. uốn nếp. C. xô lệch. D. trồi lên.
Câu 14: Vận động của vỏ trái đất theo phương thẳng đứng (còn gọi là vận động nâng lên và hạ
xuống ) có đặc điểm là
A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn. B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.
C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn. D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của nội lực?
A. Do năng lượng trong lòng Trái Đất gây ra.
B. Do năng lượng bức xạ Mặt Trời gây ra.
C. Là lực được phát sinh ở bên trong lòng Trái Đất.
D. Tác động đến địa hình thông qua vận động kiến tạo.
Câu 16: Vận động theo phương thẳng đứng của vỏ Trái Đất có đặc điểm là
A. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn. B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.
C. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn. D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.
Câu 17: Kết quả của vận động theo phương thẳng đứng của vỏ Trái Đất là
A. làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên trong khi bộ phận khác bị hạ xuống.
B. làm cho đất đá bị gãy đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau.
C. làm cho đất đá di chuyển từ chỗ cao xuống chỗ thấp.
D. làm cho đất đá bị uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính liên tục của chúng.
Câu 18: Nội lực là
A. lực phát sinh từ bên ngoai, trên bề mặt trái đất. B. lực phát sinh từ bên trong trái đất.
C. lực phát sinh từ vũ trụ. D. lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.
Câu 19: Hiện tượng biển tiến, biển thoái là kết quả của vận động nào sau đây?
A. Hạ xuống. B. Thẳng đứng. C. Nằm ngang. D. Nâng lên.
Câu 20: Hệ quả của hiện tượng uốn nếp là
A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái. B. hình thành núi lửa động đất.
C. tạo ra các hẻm vực , thung lũng. D. làm xuất hiện các dãy núi.
Câu 21: Địa hào thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá
A. trồi lên. B. sụt xuống, C. uốn nếp. D. xô lệch.
Câu 22: Vận động nội lực theo phương nằm ngang không
A. hình thành địa luỹ. B. làm lục địa nâng lên.
C. hình thành núi uốn nếp. D. hình thành địa hào.
Câu 23: Quá trình nào sau đây thuộc tác động nội lực?
A. Uốn nếp, đứt gãy, bồi tụ, vận chuyển. B. Nâng lên, hạ xuống, bóc mòn, vận chuyển.
C. Nâng lên, hạ xuống, uốn nếp, đứt gãy. D. Uốn nếp, đứt gãy, xâm thực, bóc mòn.
Câu 24: Dãy núi Con Voi ở tả ngạn sông Hồng được hình thanh do kết quả của hiện tượng
A. Núi lửa. B. Uốn xếp.
C. Động đất, núi lửa. D. Di chuyển của các địa mảng.
Câu 25: Thung lũng sông Hồng ở nước ta được hình thành do kết quả của hiện tượng
A. biển thoái. B. uốn nếp. C. đứt gãy. D. biển tiến.
Câu 26: Hiện tượng nào sau đây không phải tác động của nội lực?
A. Uốn nếp. B. Bồi tụ. C. Đứt gãy. D. Động đất.
Câu 27: Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường
A. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống. B. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
C. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay. D. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
Câu 28: Thung lũng sông Hồng ở nước ta được hình thanh do kết quả của hiện tượng
A. biển tiến. B. đứt gãy.
C. di chuyển của các địa mảng. D. uốn nếp.

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 2


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
Câu 29: Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống, các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt
gãy gọi chung là
A. vận động tạo núi. B. vận động kiến tạo.
C. vận động theo phương thẳng đứng. D. vận động theo phương nằm ngang.
Câu 30: Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương
A. ngang ờ vùng đá cứng. B. ngang ở vùng đá mềm.
C. đứng ở vùng đá mềm. D. đứng ở vùng đá cứng.
Câu 31: Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá có độ dẻo cao sẽ xảy ra hiện tượng.
A. Biển tiến. B. Biển thoái. C. Uốn nếp. D. Đứt gãy.
Câu 32: Vận động nào sau đây tạo ra các dạng địa hào, địa lũy?
A. Theo phương nằm ngang ở vùng đá mềm. B. Theo phương thẳng đứng ở vùng có đá cứng.
C. Theo phương thẳng đứng ở vùng đá dẻo. D. Theo phương nằm ngang ở vùng đá cứng.
Câu 33: Vận động nâng lên, hạ xuống ở nhiều nơi trên lớp vỏ Trái Đất được gọi là
A. hiện tượng uốn nếp. B. hiện tượng động đất.
C. vận động theo phương nằm ngang. D. vận động theo phương thẳng đứng.
Câu 34: Trong các đứt gãy theo phương nằm ngang bộ phận trồi lên được gọi là
A. địa hào. B. địa lũy. C. biển tiến. D. biển thoái.
Câu 35: Ở nhiều đảo đá tại vịnh Hạ Long thường gặp những vết lõm sâu chảy dài trên vách đá đánh
dấu nhà nước biển ở những thời kỳ địa chất xa xôi đó là dấu vết của
A. vận động nâng lên , hạ xuống. B. hiện tượng uốn xếp.
C. hiện tượng đứt gãy. D. các trận động đất.
Câu 36: Biểu hiện nào sau đây là kết quả cùa vận động nội lực theo phương thăng đứng?
A. Các địa luỹ. B. Núi uốn nếp. C. Lục địa nâng. D. Các địa hào.
Câu 37: Sông nào sau đây ở Việt Nam chảy trên một đứt gãy kiến tạo?
A. Đồng Nai. B. Thu Bồn. C. Cả. D. Hồng.
Câu 38: Các lớp đá chỉ bị nứt nẻ, không dịch chuyển mà chỉ tạo nên khe nứt xảy ra trong trường hợp
nào sau đây?
A. Cường độ tách giãn còn yếu. B. Cường độ tách giãn còn trung bình.
C. Cường độ tách giãn còn lớn. D. Cường độ tách giãn còn rất lớn.
Câu 39: Vận động làm cho diện tích lớn lục địa bị hạ xuống được gọi là hiện tượng
A. biển thoái. B. đứt gãy. C. uốn nếp. D. biển tiến.
Câu 40: Kết quả của hiện tượng uốn nếp là
A. tạo ra núi lửa, động đất. B. tạo ra các hẻm vực, thung lũng.
C. làm xuất hiện các miền núi uốn nếp. D. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.
-----------------------------------------------
ĐÁP ÁN

1 A 9 C 17 A 25 C 33 D
2 D 10 D 18 B 26 B 34 B
3 A 11 A 19 B 27 D 35 A
4 A 12 C 20 D 28 B 36 C
5 B 13 D 21 B 29 B 37 D
6 A 14 C 22 B 30 A 38 A
7 D 15 B 23 C 31 C 39 D
8 C 16 A 24 C 32 D 40 C

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 3


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Câu 1: Phong hoá hoá học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu
A. nóng, ẩm. B. nóng, khô. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô.
Câu 2: Kết quả của phong hóa lí học là
A. chủ yếu làm biến đổi thành phần tính chất hóa học của đá và khoáng vật.
B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về màu sắc thành phần và tính chất
hóa học.
C. chủ yếu làm cho đá và khoáng vật nứt vỡ nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần tính chất hóa
học của chúng.
D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chứng từ nơi khác.
Câu 3: Hoang mạc Xahara do loại phong hóa nào hình thành?
A. Sinh học. B. Sinh học – hóa học. C. Lý học. D. Hóa học.
Câu 4: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long của nước ta được hình thành do dạng bồi
tụ nào?
A. Sóng biển. B. Con người. C. Gió D. Nước chảy.
Câu 5: Nguồn năng lượng sinh ra ngoài lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
B. nguồn năng lượng từ đại dương ( sóng , thủy triều , dòng biển .. ).
C. nguồn năng lượng từ lòng đất.
D. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời.
Câu 6: Phong hóa hóa học là quá trình
A. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.
B. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chúng tới nơi khác.
C. phá hủy đá và khoáng vật nhưng chủ yếu làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.
D. chủ thiếu làm nứt vỡ đá và khoáng vật nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần và tính chất hóa
học của chúng.
Câu 7: Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt trái đất, vì đó là nơi.
A. chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.
B. tất cả các nguyên nhân trên.
C. trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ mặt trời.
D. tiếp xúc trực tiếp với khí quyển , thủy quyền và sinh quyển.
Câu 8: Hang động Phong Nha – Khẻ Bàng do loại phong hóa nào hình thành?
A. Sinh học – lý học. B. Hóa học. C. Sinh học. D. Lý học.
Câu 9: Dạng địa hình phio, đá trán cừu hình thành do tác nhân nào sau đày?
A. Băng hà. B. Sóng biển.
C. Gió. D. Nước chảy mặt.
Câu 10: Ở miền khí hậu lạnh, phong hoá lí học xảy ra mạnh do
A. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.
B. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ thâm nhập vào đá và phá hủy đá.
C. nước đóng băng sẽ nặng hơn, đè lên các khối đá làm vỡ khối đá.
D. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn.
Câu 11: Ngoại lực là
A. Lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.
B. Lực phát sinh từ bên trong trái đất.
C. Lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt trái đất.
D. Lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ mặt trời.
Câu 12: Quá trình phong hóa là

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 4


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình tích tụ ( tích lũy ) các sản phẩm đã bị phá hủy , biến đổi.
C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
D. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi rời khỏi vị trí ban đầu.
Câu 13: Nội lực và ngoại lực là hai lực
A. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
B. ngược chiều nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
C. cùng chiều nhau, làm cho địa hình Trái Đất ngày càng cao hơn.
D. đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
Câu 14: Dạng địa hình hàm ếch sóng vỗ, vách biển, bậc thềm sóng vỗ hình thành do tác nhân nào sau
đây?
A. Sóng biển. B. Gió. C. Nước chảy mặt. D. Băng hà.
Câu 15: Những cách đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình được hình thành do
quá trình
A. thổi mòn do gió. B. xâm thực bởi băng hà.
C. sự vận động nâng lên của địa hình hai bên. D. xâm thực bởi nước chảy trên mặt.
Câu 16: Quá trình phong hoá là
A. quá trình phá huỷ, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.
C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ, biển đổi từ nơi này đến nơi khác.
D. quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi.
Câu 17: Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thành các rãnh nông, các khe rãnh xói mòn, các thung
lũng sông, suối,... được gọi là
A. địa hình thổi mòn. B. địa hình khoét mòn. C. địa hình mài mòn. D. địa hình xâm thực.
Câu 18: Quá trình phong hoá lí học xảy ra mạnh nhất ở
A. miền khí hậu xích đạo nóng, ẩm quanh năm.
B. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới.
C. miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm, ẩm.
D. miền khí hậu khô nóng (hoang mạc; bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh.
Câu 19: Những cánh đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình được hình thành do
quá trình
A. xâm thực bởi băng hà. B. xâm thực bởi nước chảy trên mặt.
C. sự vận động nâng lên của địa hình hai bên. D. thổi mòn do gió.
Câu 20: Trong quá trình vận chuyển, khoảng cách dịch chuyên không phụ thuộc vào yếu tố nào sau
đây?
A. Mặt đệm. B. Bức xạ Mặt Trời.
C. Động năng của quá trình. D. Kích thước và trọng lượng của vật liệu.
Câu 21: Rãnh nông được hình thành do tác nhân nào sau đây?
A. Dòng chảy tạm thời, B. Nước chảy tràn.
C. Băng hà. D. Dòng chảy thường xuyên.
Câu 22: Phong hóa sinh học là sự phá hủy đa và các khoang vật dưới tác động của sự
A. vi khuẩn, nấm, rễ cây.
B. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối.
C. hoạt động sản xuất của con người.
D. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic.
Câu 23: Những tác nhân chủ yếu của phong hoá hoá học là
A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối.
B. nước và các hợp chất hoà tan trong nước, khí cacbonic, ôxi, axit hữu cơ,...

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 5


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
C. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người,. ..
D. vi khuẩn, nấm, rễ cây,...
Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải do phong hóa lý học?
A. Khí hậu lạnh. B. Thay đổi nhiệt độ.
C. Sự đóng băng của nước. D. Thể tích tăng lên.
Câu 25: Khe rãnh xói mòn được hình thành do tác nhân nào sau đây?
A. Dòng chảy thường xuyên. B. Nước chảy tràn.
C. Dòng chảy tạm thời. D. Báng hà.
Câu 26: Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thành các rãnh nông, các khe ranh xói mòn , các thung
lũng sông suối ,.. được gọi là
A. địa hình thổi mòn. B. địa hình xâm thực. C. địa hình mài mòn. D. địa hình khoét mòn.
Câu 27: Quá trình vận chuyển là
A. quá trình phá hủy đá và khoáng vật về mặt cơ giới.
B. quá trình phá hủy đá và khoáng vật về mặt hóa học.
C. quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
D. quá trình tích tụ các vật liệu bị phá hủy.
Câu 28: Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng từ đại dương B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời. D. nguồn năng lượng từ lòng đất.
Câu 29: Ngoại lực là
A. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất.
B. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
C. lực phát sinh từ các thiên thể trong Hệ Mặt Trời.
D. lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
Câu 30: Địa hình khoét mòn ở các hoang mạc là do
A. băng hà. B. nước chảy trên mặt. C. gió. D. Sóng biển.
Câu 31: Quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh nhất ở
A. miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm , ẩm.
B. miền khí hậu xích đạo nóng , ẩm quanh năm.
C. miền khí hậu khô nóng ( hoang mạc và bán hoang mạc ) và miền khí hậu lạnh.
D. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới.
Câu 32: Thung lũng, sông suối được hình thành do tác nhân ủầo sau đây?
A. Băng hà. B. Dòng chảy thường xuyên.
C. Dòng chảy tạm thời, D. Nước chảy tràn.
Câu 33: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá
trình như sau:
A. phong hoá - bồi tụ - bóc mòn - vận chuyển. B. phong hoá - vận chuyển - bóc mòn - bồi tụ.
C. phong hoá - bóc mòn- bồi tụ - vận chuyển. D. phong hoá - bóc mòn - vận chuyển - bồi tụ.
Câu 34: Quá trình bóc mòn là
A. quá trình phá huỷ, làm biển đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi.
C. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.
D. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
Câu 35: Tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cacbonic tới các loại đá dễ thấm mước và dễ
hòa tan đã hình thanh nên dạng địa hình các – x tơ ( hang động ,.. ) . ở nước ta , địa hình các – x tơ rất
phát triển ở vùng
A. tập trung đá granit. B. tập trung đá vôi.
C. tập trung đá thạch anh D. tập trung đá badan.

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 6


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
Câu 36: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá
trình như sau
A. phong hóa – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ. B. phong hóa – bồi tụ - bóc mòn – vận chuyển.
C. phong hóa – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ. D. phong hóa – bóc mòn – bồi tụ - vận chuyển.
Câu 37: Phong hóa lí học xáy ra chủ yếu bởi tác động của
A. vi khuẩn , nấm , dễ , cây, ...
B. sự thay đổi nhiệt độ , sự đóng băng của nước , sự kết tinh của muối , ...
C. nước và các hợp chất hòa tan trong nước , khí cacbonic, ooxxi , axit hữu cơ.
D. trọng lực.
Câu 38: Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hoá lí học xảy ra mạnh do
A. gió thổi mạnh. B. nhiều bão cát.
C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn. D. sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn.
Câu 39: Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh do
A. gió thổi mạnh.
B. nhiều bão cát.
C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.
D. sự chênh lệch giữa nhiệt độ ban ngày và đêm lớn.
Câu 40: Những tác nhân chủ yếu của phong hóa hóa học là
A. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người,..
B. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cácbonic, oxi ,axit hữu cơ
C. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối
D. vi khuẩn, nấm, rễ cây
Câu 41: Ở miền khí hậu lạnh , phong hóa lí học xảy ra mạnh do
A. nước đóng băng sẽ nặng hơn đè lên các khối đá làm vỡ khối đá.
B. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn.
C. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ xâm nhập vào đá và phá hủy đá.
D. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.
Câu 42: Quá trình nào sau đây diễn ra do tác nhân nước chảy mặt?
A. Mài mòn. B. Khoét mòn. C. Thổi mòn. D. Xâm thực.
Câu 43: Tác nhân của ngoại lực là
A. sự đứt gãy các lớp đất đá.
B. sự uốn nếp các lớp đá.
C. sự nâng lên và hệ số của vỏ trái đất theo chiều thẳng đứng.
D. yếu tố khí hậu các dạng nước , sinh vật và con người.
Câu 44: Phong hóa hóa học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu
A. nóng , ẩm. B. lạnh , khô. C. lạnh ,ấm. D. nóng ,khô.
Câu 45: Nội lực và ngoại lực là hai lực
A. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
B. ngược chiều nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
C. cùng chiều nhau, làm cho địa hình trái đất ngày càng cao hơn.
D. đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
Câu 46: Dạng địa hình nấm đá, bề mặt đá rỗ tổ ong hình thành do tác nhân nào sau đây?
A. Sóng biển. B. Gió. C. Nước chảy mặt. D. Băng hà.
Câu 47: Đồng bằng sông Hồng và Đông băng sông Cửu Long la dạng đìa hỉnh hình thành do nguyên
nhân nào sau đây?
A. Bồi tụ do phù sa sông.
B. Bồi tụ do phù sa biển.
C. Quá trình xâm thực do nước chảy tràn.

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 7


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
D. Quá trình xâm thực, mài mòn do sóng biên.
Câu 48: Tác nhân nào sau đây không phải của phong hóa sinh học?
A. Rễ cây. B. Nước. C. Nấm. D. Vi khuẩn.
Câu 49: Ở Việt Nam quá trình bóc mòn tác động đến dạng địa hình nào nhiều nhất?
A. Miền núi. B. Đồng bằng. C. Cao nguyên. D. Trung du.
Câu 50: Tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cacbonic tới các loại đá dễ thấm nước và dễ
hoà tan đã hình thành nên dạng địa hình cac-xtơ (hang động,...). Ở nước ta, địa hình cac-xtơ rất phát
triển ở vùng
A. tập trung đá vôi. B. tập trung đá granit.
C. tập trung đá badan. D. tập trung đá thạch anh.
-----------------------------------------------
ĐÁP ÁN

1 A 11 C 21 B 31 C 41 D
2 B 12 A 22 A 32 C 42 D
3 C 13 D 23 B 33 D 43 D
4 D 14 A 24 C 34 C 44 A
5 D 15 D 25 C 35 B 45 D
6 C 16 A 26 B 36 C 46 B
7 B 17 D 27 C 37 B 47 A
8 A 18 D 28 C 38 D 48 B
9 A 19 B 29 D 39 D 49 A
10 A 20 B 30 C 40 B 50 A

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 8


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
Câu 1: Tính chất rất nóng (kí hiệu: T) là khối khí
A. cực B. ôn đới. C. chí tuyến. D. xích đạo.
Câu 2: Vào mùa đông , gió mùa Đông Bắc ( khối khí ôn đới lục địa ) đem không khí lạnh đến nước ta
. Khối khí này có kí hiệu là
A. Pm. B. Pe. C. Am. D. Ac.
Câu 3: Trong tầng đối lưu, trung bình lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm
A. 0,4 độ B. C. 0,8 độ C. C. 0,6 độ D. 1 độ C.
Câu 4: Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt trái đất biến thiên theo chiều hướng
A. Tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến. B. Tăng dần từ xích đạo lên cực.
C. Giảm dần từ chí tuyến lên cực. D. Giảm dần từ xích đạo lên cực.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?
A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến,
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
C. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.
D. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương ?
A. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất. B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.
C. Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ. D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ.
Câu 7: Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt trái đất , lớn nhất ở
A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Vòng cực. D. Cực.
Câu 8: Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là
A. do các phản ứng hóa học từ trong lòng đất.
B. do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
C. do khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời.
D. nhiệt của bề mặt trái đất được mặt trời đốt nóng.
Câu 9: Frông khí quyển là bề mặt ngăn cách
A. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.
B. giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí hình thành.
C. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
D. giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
Câu 10: Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo là do
A. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn.
B. không khí ở vĩ độ 200 trong, ít khí bụi hơn.
C. bề mặt trái đất ở vĩ độ 200 trơ trụi và ít đại dương.
D. tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn.
Câu 11: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí
A. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo. B. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.
C. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. D. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
Câu 12: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa ngồi lên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
Câu 13: Khối khí xích đạo có tính chất là
A. lạnh. B. rất nóng. C. rất lạnh. D. nóng ẩm.
Câu 14: Khối khí nào sau đây không phân biệt thành kiểu lục địa và kiểu hải dương?

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 9


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
A. Chí tuyến. B. Xích đạo. C. Cực. D. Ôn đới.
Câu 15: Không khí nằm ở hai bên frông có sự khác biệt cơ bản về
A. tinh chất lí học. B. tinh chất hóa học. C. hướng chuyển động. D. mức độ ô nhiễm.
Câu 16: Vào nửa sau mùa hạ , gió mùa Tây nam ( khối khí xích đạo hải dương ) vào nước ta gây mưa
lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên . Khối khí này có kí hiệu là
A. Tm.. B. Am. C. Em. D. Pm.
Câu 17: Nhiệt độ không khí trong tầng đối lưu có được là do
A. năng lượng từ các phản ứng hóa học trong lòng đất.
B. khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời.
C. hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
D. nhiệt của bề mặt trái đất được mặt trời đốt nóng.
Câu 18: Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt trái đất biến thiên theo chiều hướng
A. giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến sau đó tăng dần từ chí tuyến lên cực.
B. tăng dần từ xích đạo lên cực.
C. giảm dần từ xích đạo lên cực.
D. tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến, sau đó giảm dần từ chí tuyến lên cực.
Câu 19: Thứ tự từ xích đạo về cực là các khối khí
A. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. B. Xích đạo, ôn đới, chí tuyến, cực.
C. Xích đạo, cực, ôn đới, chí tuyến. D. Xích đạo, chí tuyến, cực, ôn đới.
Câu 20: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì
A. Bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương.
B. Đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.
C. Nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương.
D. Đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
Câu 21: rông địa cực (FA) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí
A. xích đạo và chí tuyến. B. chí tuyến và ôn đới.
C. ôn đới và cực. D. cực và xích đạo.
Câu 22: Vào mùa hạ dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta dải hội tụ nhiệt đới được
hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí là
A. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
D. xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.
Câu 23: Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do
A. diện tích lục địa lớn hơn, góc nhập xạ lớn hơn, có mùa hạ dài hơn.
B. mùa hạ dài hơn, diện tích đại dương lớn hơn, góc nhập xạ nhỏ hơn.
C. diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.
D. thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn, có diện tích lục địa lớn hơn.
Câu 24: Gió Mậu Dịch ( khối khí chí tuyến hải dương) tác động vào nước ta quanh năm . Khối khí
này có kí hiệu là
A. Pe. B. Ac. C. Am. D. Pm.
Câu 25: Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho xích đạo có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn chí
tuyến?
A. Xích đạo là vùng có ít địa hình núi cao.
B. Xích đạo quanh năm có góc nhập xạ lớn nhất.
C. Xích đạo có diện tích lục địa nhỏ, đại dương lớn.
D. Xích đạo là vùng có nhiều rừng.
Câu 26: Tầng không khí ở đó hình thành các khối khí khác nhau gọi là

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 10


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
A. Tầng ion. B. Tầng giữa. C. Tầng đối lưu. D. Tầng binh lưu.
Câu 27: Khí quyển là
A. quyển chứa toàn bộ chất khí.
B. khoảng không gian bao quanh Trái Đất.
C. lớp không khí có độ dày khoảng 500 km.
D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của vũ trụ.
Câu 28: Mặt ngăn cách khối khí ôn đới và chí tuyến được gọi là
A. Frông nội chí tuyến. B. hội tụ nhiệt đới. C. Frông địa cực. D. Frông ôn đới.
Câu 29: Vào mùa hạ nước ta, dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng được hình thành do sự tiếp
xúc của 2 khối khí
A. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa. B. xích đạo hải dương của cả hai bán cầu.
C. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương. D. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng với frông?
A. Có frông nóng và frông lạnh. B. Hai bên khác biệt về nhiệt độ.
C. Là nơi có nhiễu loạn thời tiết, D. Hướng gió hai bên giống nhau
Câu 31: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí
A. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo. B. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
C. Xích đạo, chí tuyến ,ôn đới, cực. D. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo.
Câu 32: Vào mùa đông, đi trước gió mùa đông bắc ( khổi khí hậu ôn đới lục địa Pc) đem không khí
lạnh tràn vào nước ta là
A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến ( frông ôn đới FP ).
B. bề mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí xích đạo ở hai bán cầu ( dải hội tụ nhiệt đới ).
C. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
D. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới ( frông địa cực FA ).
Câu 33: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?
A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. Cực.
Câu 34: Khối khí có đặc điểm "lạn" là
A. Khối khí xích đạo. B. Khối khí cực. C. Khối khí chí tuyến. D. Khối khí ôn đới.
Câu 35: Khối khí có đặc điểm rất nóng là
A. Khối khí cực. B. Khối khí chí tuyến. C. Khối khí ôn đới D. Khối khí xích đạo.
Câu 36: Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa do
A. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau.
B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.
C. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.
D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.
Câu 37: Nhiệt lượng Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo vĩ độ là do
A. mặt đất bức xạ càng mạnh khi lên cao. B. mặt đất nhận nhiệt nhanh.
C. góc chiếu của tia bức xạ. D. mặt đất tỏa nhiệt nhanh.
Câu 38: Bức xạ mặt trời trong quá trình tới bề mặt trái đất được phân chia thành nhiều bộ phận chiếm
tỉ lệ lớn nhất là bộ phận
A. tới khí quyển sổ lại phản hồi và không gian.
B. được bề mặt trái đất hấp thụ.
C. tới bề mặt trái đất rồi lại phản hồi và không gian.
D. được khí quyển hấp thụ
Câu 39: Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành ở nơi tiếp xúc của hai khối khí
A. đều là nóng ẩm, có hướng gió ngược nhau. B. có tính chất vật lí và hướng khác biệt nhau,
C. có tính chất lạnh ẩm và hướng ngược nhau. D. cùng hướng gió và cùng tính chất lạnh khô.

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 11


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
Câu 40: Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do
A. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20 trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo.
B. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20o mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.
C. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo.
D. Không khí ở vĩ độ 20o trong hơn không khí ở xích đạo.
Câu 41: Nguyên nhân làm cho nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây lục địa là do ảnh
hưởng
A. lục địa. B. dòng biển. C. vĩ độ địa lí. D. địa hình.
Câu 42: Frông khí quyển là
A. bề mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành..
B. về mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.
C. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
D. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
Câu 43: Frông ôn đới (FP) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí
A. xích đạo và chí tuyến. B. chí tuyến và ôn đới.
C. ôn đới và cực. D. cực và xích đạo.
Câu 44: Thành phần chính trong không khí là khí
A. Ô xi. B. Hơi nước. C. Cacbonic. D. Nitơ.
Câu 45: Frông là mặt ngăn cách giữa hai
A. khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí. B. khu vực cao áp khác biệt nhau về trị số áp.
C. dòng biển nóng và lạnh ngược hướng nhau. D. tầng khí quyển khác biệt nhau về tính chất.
Câu 46: Khu vực nào có biên độ nhiệt năm cao nhất trên Trái Đất?
A. Xích đạo. B. Hàn đới. C. Chí tuyến. D. Ôn đới.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây không đúng với các khối khí?
A. Tính chất của các khối khí luôn ổn định khi di chuyên.
B. Khối khí ờ đại dương khác với khối khí ở trên lục địa.
C. Nguồn nhiệt ẩm quy định tính chất của các khôi khi.
D. Các khối khí ở vĩ độ khác nhau có tính chẩt khác nhau.
Câu 48: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì
A. càng lên cao không khí càng loãng bức xạ mặt đất càng mạnh.
B. càng lên cao không khí càng loãng bức xạ Mặt trời càng giảm.
C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.
D. càng lên cao gió thổi càng mạnh lên càng lạnh.
Câu 49: Cùng một ngọn núi, hướng sườn nào nhận lượng bức xạ Mặt Trời cao?
A. Hướng ngược chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi.
B. Hướng cùng chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi.
C. Hướng ngược chiều tia bức xạ.
D. Hướng cùng chiều tia bức xạ.
Câu 50: Vào nửa sau mùa hạ đi trước gió mùa tây nam ( khối khí xích đạo hải dương ) đem mưa vào
nước ta là
A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới ( frông địa cực FA ).
B. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến( frông ôn đới FP).
C. bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí xích đạo ở hai bán cầu ( dải hội tụ nhiệt đới ).
D. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
-----------------------------------------------
ĐÁP ÁN
1 C 11 C 21 C 31 C 41 B
2 B 12 C 22 D 32 A 42 B

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 12


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
3 C 13 D 23 C 33 B 43 B
4 B 14 B 24 D 34 D 44 D
5 B 15 A 25 A 35 B 45 A
6 C 16 C 26 C 36 D 46 A
7 A 17 D 27 D 37 C 47 A
8 D 18 D 28 D 38 B 48 A
9 A 19 A 29 B 39 A 49 C
10 C 20 B 30 D 40 A 50 C

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 13


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
Câu 1: Khí áp giảm khi nhiệt độ
A. không giảm B. giảm đi C. tăng lên D. không tăng
Câu 2: Hướng gió mùa ở nước ta là
A. mùa hạ hướng tây bắc, mùa đông hướng đông bắc.
B. mùa hạ hướng tây nam hoặc đông bắc, mùa đông hướng đông bắc hoặc tây nam.
C. mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông nam), mùa đông hướng đông bắc.
D. mùa hạ hướng tây nam, mùa đông hướng đông nam.
Câu 3: Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng
vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do nước ta có
A. gió Mậu dịch B. gió đất, gió biển C. gió mùa D. gió Tây ôn đới
Câu 4: Gió Mậu dịch có tính chất
A. khô, ít mưa B. ẩm, mưa nhiều C. lạnh, ít mưa D. nóng, mưa nhiều
Câu 5: Gió mùa là loại gió
A. thổi theo mùa B. thổi quanh năm C. thổi trên cao D. thổi ở mặt đất
Câu 6: Nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm. B. khi áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng.
C. nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng. D. khi áp tăng làm cho nhiệt độ không khí giảm.
Câu 7: Gió Mậu Dịch là loại gió
A. Thổi từ xích đạo về khu vực cận nhiệt đới.
B. Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.
C. Thổi từ khu vực ôn đới về khu vực cận nhiệt đới.
D. Thổi từ các khu vực áp cao cận nhiệt đới về xích đạo.
Câu 8: Đặc điểm của gió tây ôn đới là
A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm.
B. Thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm.
C. Thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường mang theo mưa.
D. Thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp.
Câu 9: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít là do
A. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô B. gió Mậu dịch thổi yếu
C. gió Mậu dịch xuất phát từ áp cao D. gió Mậu dịch không thổi qua đại dương
Câu 10: Hệ thống các đai khí áp trên Trái đất gồm
A. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
B. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
C. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực.
D. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực..
Câu 11: Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do
A. đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn
B. chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh
C. có lớp phủ thực vật thưa thớt
D. đây là khu vực áp cao
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là
A. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương Theo Mùa.
B. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
D. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
Câu 13: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn là do

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 14


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
A. gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến
B. gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến
C. cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp
Câu 14: Gió mùa là
A. loại gió thổi vào mùa hạ theo hướng tây nam tính chất gió nóng ẩm.
B. loại gió thổi vào mùa đông theo hướng Đông Bắc tính chất gió lạnh khô.
C. loại gió thổi theo mùa hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.
D. loại gió thổi quanh năm hướng và tính chất gió hầu như không thay đổi.
Câu 15: Nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. Giữa khí áp và độ ẩm không khí không có mối quan hệ nào.
B. Khí áp tăng khi độ ẩm không khí tăng.
C. Khí áp tăng hoặc giảm sẽ làm độ ẩm không khí tăng hoặc giảm theo.
D. Khí ấp giảm khi độ ẩm không khí tăng.
Câu 16: Gió biển là loại gió
A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm. B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.
Câu 17: Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do khi lên cao
A. không khí càng khôn nên nhẹ hơn khiến khí áp giảm.
B. không khí càng loãng sức nén càng nhỏ khiến khí áp giảm.
C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên khiến khí áp giảm.
D. lớp không khí càng mỏng nên sức nén giảm khiến khí áp giảm.
Câu 18: Vùng Bắc Trung Bộ nước ta, sườn đông dãy Trường Sơn có gió phơn (gió Lào) khô nóng là
do nguyên nhân nào sau đây?
A. Có gió khô Tây Nam thổi đến B. Có gió Mậu Dịch thổi đến
C. Do ảnh hưởng của địa hình chắn gió D. Có khí áp cao
Câu 19: Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khi áp riêng biệt,
nguyên nhân chủ yếu là do
A. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.
B. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
C. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt trái đất.
D. bị địa hình bề mặt trái đất chia cắt.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đủng với sự thay đôi của khí áp?
A. Nhiệt độ lên cao, khí áp giảm. B. Độ cao càng tăng, khí áp giảm,
C. Có nhiều hơi nước, khí áp thấp. D. Độ hanh khô tăng, khí áp thấp.
Câu 21: Gió Mậu Dịch có đặc điểm là
A. Thổi quanh năm, tốc độ và hướng gió gần như cố định, tinh chất chung là ẩm ướt.
B. Chủ yếu thổi vào mùa đông, lạnh, khô, tốc độ gió và hướng gió thay đổi theo mùa
C. Thổi quanh năm, tốc độ và hướng gió gần như cố định, tinh chất chung là khô.
D. Chủ yếu thổi vào mùa hạ, nóng ẩm, tốc độ gió và hướng gió thay đổi theo mùa
Câu 22: Khí áp là
A. lớp không khí bao quanh Trái Đất B. lớp vỏ bảo vệ Trái Đất
C. mặt ngăn cách giữa hai khối khí D. sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất
Câu 23: Tên gọi của gió Tây ôn đới là do
A. thổi chủ yếu ở phương Tây
B. hoạt động mạnh ở ôn đới với hướng chủ yếu là hướng Tây
C. thổi theo hướng chính Tây
D. chỉ thổi ở vùng ôn đới

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 15


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
Câu 24: Gió tây ôn đới là loại gió
A. Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.
B. Thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.
C. Thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.
D. Thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
Câu 25: Gió biển và gió đất là loại gió
A. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ biển vào đất liền.
B. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ đất liền ra biển.
C. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi hướng ngày và đêm.
D. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi theo mùa trong năm.
Câu 26: Khi không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ
A. giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô
B. tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên
C. tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô
D. giảm do hơi nước và không khí khô bằng nhau
Câu 27: Gió mùa là gió thổi theo mùa với đặc tính
A. nhìn chung mùa hạ gió nóng và khô, mùa đông gió lạnh và ẩm.
B. nhìn chung mùa hạ gió nóng và ẩm, mùa đông gió lạnh và khô.
C. nhìn chung mùa hạ gió mát mẻ, mùa đông gió ấm áp.
D. nhìn chung mùa hạ gió nóng bức, mùa đông gió lạnh lẽo và ấm.
Câu 28: Gió đất có đặc điểm
A. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày. B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm. D. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
Câu 29: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự thay đổi của khí áp?
A. Độ cao. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm D. Hướng gió.
Câu 30: Sự dịch chuyển các đai áp trên Trái Đất chủ yếu là do
A. sự thay đổi của hướng gió mùa
B. sự thay đổi nhiệt độ giữa lục địa và đại dương
C. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm
D. sự thay đổi độ ẩm
Câu 31: Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ
A. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới
B. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo
C. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo
D. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới
Câu 32: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là
A. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam
B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam
C. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu
D. Tây Nam ở cả 2 bán cầu
Câu 33: Gió ẩm gặp núi, vượt lên cao, nếu ở độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió là 30 oC
thì lên tới độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là
A. 19,7oC. B. 19,2oC. C. 19,5oC. D. 19,4oC.
Câu 34: Vào mùa hạ, vùng biển Đông của nước ta thường bị bão là do
A. hình thành vùng áp thấp B. do ảnh hưởng của gió mùa
C. do ảnh hưởng của dòng biển nóng D. hình thành vùng áp cao
Câu 35: Gió fơn khô nóng thổi vào mùa hạ ở vùng Bắc Trung bộ nước ta có hướng
A. Tây nam. B. Đông nam. C. Tây bắc. D. Đông bắc.

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 16


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
Câu 36: Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là
A. Không khí giữ nguyên trạng thái B. không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng
C. không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng D. không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng
Câu 37: Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng
A. Tây Bắc B. Tây Nam C. Đông Nam D. Đông Bắc
Câu 38: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa là do
A. không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi
B. có ít gió thổi đến
C. chỉ có không khí khô bốc lên cao
D. nằm sâu trong lục địa
Câu 39: Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm?
A. Gió Tây ôn đới B. Gió Mậu dịch C. Gió đất, gió biển D. Gió fơn
Câu 40: Gió đất thổi ra biển vào ban đêm là do
A. ban đêm ở biển lạnh hơn đất liền B. ban đêm ở đất liền lạnh hơn biển
C. ban đêm ở đất liền có khí áp thấp hơn biển D. ban đêm ở đất liền có khí áp cao hơn biển
Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp?
A. Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng, B. Không khí càng loãng, khí áp giảm.
C. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng. D. Không khí càng khô, khí áp giảm.
Câu 42: Trên trái đất các đai áp cao và áp thấp phân bố như sau
A. các đai áp thấp nằm ở bán cầu bắc, các đại áp cao nằm ở bán cầu Nam.
B. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đường xích đạo.
C. các đai áp cao nằm ở bán cầu bắc, các đại áp thấp nằm ở bán cầu Nam.
D. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Đại áp thấp xích đạo.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố của khí áp?
A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường kinh tuyến
B. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính
C. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp
D. Gió thường xuất phát từ các áp cao
Câu 44: Gió Mậu Dịch có hướng
A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.
C. Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam.
D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.
Câu 45: Khí áp tăng khi
A. nhiệt độ giảm. B. nhiệt độ tăng C. độ cao tăng. D. khô hạn giảm.
----------------------------------------------- ĐÁP ÁN
1 C 11 D 21 C 31 D 41 B
2 C 12 A 22 D 32 B 42 D
3 C 13 B 23 B 33 B 43 A
4 A 14 C 24 A 34 A 44 B
5 A 15 B 25 C 35 A 45 A
6 A 16 D 26 A 36 D
7 D 17 B 27 B 37 D
8 C 18 C 28 C 38 C
9 A 19 B 29 D 39 C
10 C 20 D 30 B 40 D

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 17


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN-MƯA
Câu 1: Mưa ở sâu trong các lục địa do nguyên nhân nào sau đây?
A. Gió từ đại dương thổi vào.
B. Chịu tác động của gió mùa.
C. Ngưng kết hơi nước từ ao, sông, hồ, rừng tạo mưa.
D. Chịu tác động của gió Tây ôn đới.
Câu 2: Miền có Frông, nhất là dãy hội tụ nhiệt đới đi qua thường
A. mưa nhiều. B. mưa rất ít . C. thời tiết khô hạn. D. không mưa.
Câu 3: Hiện tượng mưa ngâu của nước ta liên quan đến sự xuất hiện của
A. frông lạnh. B. frông nóng. C. frông cực. D. dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 4: Ở những nơi có khu áp thấp hoạt động lượng mưa thường
A. rất lớn. B. trung bình.
C. mưa ít hoặc không mưa. D. không mưa.
Câu 5: Khu vực áp cao chí tuyến thường có hoang mạc lớn do
A. ẩm. B. lạnh, C. khô. D. nóng.
Câu 6: Mưa ở những khu vực nằm sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc từ
A. nước ngầm. B. gió thổi đến. C. đại dương. D. ao hồ, rừng cây.
Câu 7: Yếu tố nào không ảnh hưởng đến lượng mưa là
A. dòng biển. B. địa hình. C. sinh vật . D. khí áp.
Câu 8: Các hoang mạc hình thành chủ yếu do nguyên nhân nằm gần dòng biển lạnh là
A. A-ta-ca-ma, Xa ha ra. B. Gô-bi, Na-míp.
C. A-ta-ca-ma, Na-míp. D. Na-míp, Tac-la-ma-can.
Câu 9: Frông nóng là
A. frông hình thành khi 2 khối không khí nóng tiếp xúc với nhau
B. frông hình thành ở miền có khí hậu nóng
C. frông hình thành khi khối không khí nóng đẩy lùi khối không khí lạnh.
D. frông hình thành khi khối không khí nlạnh đẩy lùi khối không khí nóng.
Câu 10: Frông lạnh là
A. frông hình thành khi khối không khí lạnh đảy lùi khối không khí nóng.
B. rông hình thành ở miền có khí hậu lạnh.
C. frông hình thành khi 2 khối không khí lạnh tiếp xúc với nhau.
D. frông hình thành khi khối không khí nóng đẩy lùi khối không khí lạnh.
Câu 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa là
A. khí áp, frông, gió, địa hình, thổ nhưỡng. B. khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình,
C. khí áp, frông, gió, dòng biển, sinh vật. D. khí áp, frông, gió, địa hình, sông ngòi.
Câu 12: Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?
A. Miền có gió Mậu dịch thổi, B. Nơi dòng biển lạnh đi qua
C. Miền có gió thổi theo mùa. D. Noi ở rất sâu giữa lục địa.
Câu 13: Các loại gió nào sau dây thường mang lại lượng mưa nhiều?
A. Gió Mậu dịch, giỏ mùa. B. Gió Mậu dịch, gĩó phơn.
C. Gió Tây ôn đới, gió mùa. D. Gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch.
Câu 14: Nơi nào sau đây có nhiều mưa?
A. Khu vực khí áp thấp. B. Khu vực khí áp cao.
C. Miền có gió Mậu dịch. D. Miền có gió Đông cực.
Câu 15: Ven Đại Tây Dương của Tây Bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới khô 1 I rnột phần do chịu tác
động của

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 18


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
A. gió mùa. B. gió Mậu dịch. C. dòng biển nóng. D. địa hình đón gió.
Câu 16: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có mưa vì
A. gió mùa mùa đông thường đem mưa đến.
B. gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến.
C. gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông đều đem mưa đến.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp.
Câu 17: Trên bề mặt trái đất , theo chiều kinh tuyến ôn đới nơi có lượng mưa ít nhất là
A. vùng xích đạo. B. vùng chí tuyến. C. vùng ôn đới. D. vùng cực.
Câu 18: Các loại gió nào sau đây thường mang lại lượng mưa rất thấp?
A. Gió Mậu dịch, gió phơn. B. Gió mùa, gió phơn.
C. Gió Mậu dịch, gió đất. D. Gió phơn, gió biển.
Câu 19: Trên Trái Đất, mưa ít nhất ở vùng

A. chí tuyến. B. cực.


C. xích đạo. D. ôn đới.
Câu 20: Hoang mac nào sau đây hình thành không phải do tác động của 1 dòng biển lạnh?
A. Atacama (phía tây Nam Mỹ). B. Sahara (Bắc Phi).
C. Rup en Khali (Bán đảo Ảrập). D. Taclamacan (Trung Quốc),
Câu 21: Khu vực nào sau đây có lượng mưa rất thấp do tốc động cùa khí áp cao?
A. Chí tuyến, Xích đạo. B. Ôn đới, chí tuyến

C. Chí tuyến, cực. D. ôn đới, cực.

Câu 22: Trên những sườn núi cao đón gió, càng lên cao lượng mưa trong năm càng lớn , những đỉnh
núi cao lượng mưa trong năm lại ít , lí do đỉnh núi cao ít mưa là
A. ở đỉnh núi, nhiệt độ thấp nên có khí áp cao, hơi nước không bốc lên được, ít mưa.
B. gió gây mưa nhiều ở sườn núi, lên tới đỉnh độ ẩm giảm nên ít mưa.
C. ở đỉnh núi không khí loang, lượng hơi nước ít nên ít mưa.
D. ở đỉnh núi nhiệt độ rất thấp nên nước đóng băng, không có mưa.
Câu 23: Miền có gió mùa thì có mưa nhiều vì
A. gió luôn thổi từ đại dương đem mưa vào lục địa.
B. gió luôn thổi từ lục địa ra đại dương.
C. gió hay thổi theo mùa và gây mưa lớn liên tục.
D. trong năm có nửa năm là gió thổi từ đại dương vào lục địa.
Câu 24: Phân bố lượng mưa trên các lục địa theo vĩ tuyến 300 Bắc từ Đông sang Tây
A. tăng dần. B. không giảm. C. giảm dần. D. không tăng.
Câu 25: Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Khi xuất hiện frông, không khí nóng bị bốc lên cao hình thành mây, gây mưa.
B. Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh.
C. Chỉ có frông nóng gây mưa còn frông lạnh không gây mưa.
D. Khi xuất hiện frông, không khí sẽ có sự nhiễu loạn động mạnh.
Câu 26: Trên Trái Đất, mưa nhiều nhất ở vùng
A. cực. B. chí tuyến. C. ôn đới. D. xích đạo.
Câu 27: Một trong những yếu tố quan trọng khiến nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở
Tây Á, Tây Phi là do chịu ảnh hưởng của
A. gió Mậu Dịch. B. gió mùa. C. gió Tây ôn đới. D. gió đất, gió biển.
Câu 28: Vào mùa Đông ở dãy Trường Sơn nước ta, sườn có mưa nhiều là

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 19


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
A. Trường Sơn Đông. B. Trường Sơn Tây.
C. cả hai sườn đều mưa nhiều. D. không có sườn nào.
Câu 29: Trên bề mặt trái đất, theo chiều kinh tuyến, nơi có lượng mưa nhiều nhất là
A. vùng xích đạo. B. vùng chí tuyến. C. vùng ôn đới. D. vùng cực.
Câu 30: Nơi có ít mưa thường là ở
A. xa đại dương. B. khu vực khí áp thấp.
C. gần đại dương, D. trên dòng biển nóng.
Câu 31: Những khu vực có lượng mưa lớn ở nước ta như Móng Cái, Huế…đều nằm ở khu vực chịu
ảnh hưởng bởi
A. gió mùa. B. gió đất, gió biển. C. áp thấp. D. gió Tây ôn đới.
Câu 32: Ở những nơi có khu áp cao hoạt động sẽ có lượng mưa
A. rất lớn. B. trung bình.
C. mưa ít hoặc không mưa. D. không mưa.
Câu 33: ở Việt Nam, vùng nào sau đây có lượng mưa rất thấp một phần do I lác động của dòng biển
lạnh?
A. Cực Nam Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Bộ. '
C. Duyên hải Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Bắc Bộ.
Câu 34: Miền có frông đi qua thường mưa nhiều do
A. dọc các frông là nơi chứa nhiều hơi nước nên gây mưa.
B. dọc các frông có gió to, đẩy không khí lên cao , gây mưa.
C. frông tiếp xúc với bề mặt trái đất, dẫn đến nhiễu loạn không khí gây ra mưa.
D. có sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và khối không khí lạnh, dẫn đến nhiễu loạn không
khí gây ra mưa.
Câu 35: Các khu vực khí áp thấp có nhiều mưa là do
A. Luôn có gió từ trung tâm thổi đi. B. Không khí ẩm được đẩy lên cao.
C. Luôn có gió quanh rìa thổi ra ngoài, D. Không khí ẩm không được bốc lên.
Câu 36: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa thể hiện qua đặc điểm
A. càng lên cao lượng mưa càng tăng. B. càng lên cao lượng mưa giảm dần.
C. trên đỉnh núi mưa nhiều hơn sườn và chân núi. D. lượng mưa tăng theo độ cao địa hình.
Câu 37: Các loại gió nào dưới đây mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đến
A. Gió Tây ôn đới và gió fơn. B. Gió fơn và gió Mậu Dịch.
C. Gió Mậu Dịch và gió Tây ôn đới. D. Gió Tây ôn đới và gió mùa.
Câu 38: Nơi có dòng biển nóng chảy qua thì
A. không mưa. B. mưa nhiều. C. mưa ít. D. trung bình.
Câu 39: Ven bờ đại dương , gần nơi có dông biển nóng chảy qua thì mưa nhiều do
A. Phía trên dông biển nóng có khí áp thấp , không khí bốc lên cao gây mưa.
B. Dông biển nóng mang hơi nước từ nơi nóng đến nơi lạnh, nhưng tụ gây mưa.
C. Không khí trên dông biển nóng chứa nhiều hơi nước , gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa.
D. Gió mang hơi nước từ lục địa thổi ra , gặp dông biển nóng ngưng tụ gây mưa.
Câu 40: Những khu vực nằm ven dòng biển nóng có mưa nhiều tiêu biểu như
A. Tây Âu, Đông Nam Á. B. Đông Á, Đông Phi.
C. Tây Nam Phi, Tây Nam Nam Mĩ. D. Tây Âu, Đông Braxin.
Câu 41: Các khu khí áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên thế giới vì
A. nơi đây nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn nhiệt độ cao nước bốc hơi nhiều sinh ra mưa
B. nơi đây nhận được rõ ẩm từ các nơi thổi đến mang theo mưa
C. không khí ở đó bị đẩy lên cao hơi nước gặp lạnh ngưng tụ sinh ra mưa
D. không khí ở đó loãng , dễ bị lạnh hơi nước ngưng tụ sinh ra mưa

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 20


LƯU HÀNH NỘI BỘ - CÔ PHỤNG PHOMAIQUEKUTE
Câu 42: Gió Tây ôn đới gây mưa nhiều do
A. di chuyển qua lục địa, về vùng vĩ độ thâp có nhiệt độ cao.
B. di chuyển qua biển, về vùng vĩ độ cao có nhiệt độ thấp.
C. di chuyển qua biển, về vùng vĩ độ thấp có nhiệt độ cao.
D. di chuyển qua lục địa, về vùng vĩ độ cao có nhiệt độ thâp.
Câu 43: Tại một ngọn núi, thường có mưa nhiều ở
A. Sườn núi khuất gió, nơi có dòng biển lạnh. B. sườn khuất gió.
C. đỉnh núi cao. D. Miền có gió mùa, nơi có gió luôn thổi đến.
Câu 44: Các vùng trên bề mặt trái đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là
A. vùng xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
B. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
C. vùng ôn đới, vùng xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
Câu 45: Ở địa hình núi cao, sườn đón gió là sườn có lượng mưa
A. nhiều. B. ít mưa. C. không mưa. D. khô ráo.
Câu 46: Nơi nào sau đây có mưa ít?
A. Giữa khu vực áp cao và khu vực áp thấp, B. Khu vực thường xuyên có gió lớn thổi đi.
C. Giữa các khối khí nóng và khối khí lạnh. D. Khu vực có nhiễu loạn mạnh không khí.
Câu 47: Dưới các áp cao cận chị Tuyến thường có các hoang mạc lớn vì
A. nơi đây nhận được bức xạ mặt trời lớn quanh năm, rất nóng và khô hạn
B. các áp cao cận chí tuyến thường nằm sâu trong lục địa nên ít mưa.
C. không khí bị nén xuống, hơi ẩm không bật lên được nên không có mưa.
D. không khí ở đó bị nén xuống, cây cối không thể mặc được.
Câu 48: Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lanh thường
A. nóng. B. mưa. C. khô. D. lạnh,
Câu 49: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít vì gió Mậu Dịch
A. không hoạt động thường xuyên. B. không thổi qua đại dương.
C. ít không khí ẩm. D. chủ yếu là loại gió khô.
Câu 50: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm không phải do
A. chịu tác động của gió mùa. B. bão, hội tụ nhiệt đới.
C. chịu tác động dòng biển lạnh. D. hình thể hẹp ngang, địa hình đón gió.
Câu 51: Khu vực nào sau đây có lượng mưa lớn do tác động của khí áp thấp?
A. Xích đạo, cực. B. Xích đạo, ôn đới.
C. Chí tuyến, ôn đới. D. Chí tuyến, cực.
------ĐÁP ÁN
1 C 11 B 21 B 31 C 41 C
2 A 12 A 22 B 32 C 42 B
3 D 13 C 23 D 33 A 43 D
4 A 14 A 24 C 34 D 44 A
5 C 15 B 25 C 35 B 45 A
6 D 16 B 26 D 36 D 46 B
7 C 17 D 27 B 37 D 47 C
8 C 18 A 28 A 38 B 48 B
9 D 19 B 29 A 39 C 49 D
10 A 20 D 30 A 40 D 50 C
50 B

Chỉ sử dụng cho HS lớp 10 iu dấu của trường NBK Trang 21

You might also like