You are on page 1of 16

Chapter 1: INTERNATIONAL AUDITING Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN

OVERVIEW QUỐC TẾ
1.1. Auditing through world history 1.1. Kiểm toán trong lịch sử
a) Scribes (Accountants) of Ancient Times a) Những người ghi chép (kế toán) thời cổ đại
- Auditors existed in ancient China and Egypt - Kiểm toán tồn tại ở Ai Cập và Trung Hoa cổ đại
- They were supervisors of the accounts of the Chinese - Họ là người giám sát tài sản của Hoàng đế Trung Quốc (Vua) và Pharaoh
Emperor (King) and the Egyptian Pharaoh. Ai Cập.
+ The government accounting system of the Zhao (1046–221 BC) dynasty in + Hệ thống kế toán chính phủ của triều đại Tần (1046–221 TCN) ở Trung
China included an elaborate budgetary process and audits of all government Quốc bao gồm một quy trình ngân sách phức tạp và kiểm toán tất cả các cơ
departments. quan chính phủ.
+ In Egypt (3000 BC): Egyptian Pharaohs were very severe with their + Ở Ai Cập (3000 TCN): Các Pharaoh Ai Cập rất nghiêm khắc với các kiểm
auditors. Each royal storehouse used two auditors. One counted the goods toán viên của mình. Mỗi kho hoàng gia sử dụng hai kiểm toán viên. Một
when they came in the door and the second counted the goods after they người đếm hàng khi vào cửa và người thứ hai đếm hàng sau khi cất vào
were stored. kho.

b) Profit Maximisation and Double Entry b) Tối đa hóa lợi nhuận và ghi sổ kép
- The attitude of profit maximisation emerged at the end of the Middle Ages, - Thái độ tối đa hóa lợi nhuận xuất hiện vào cuối thời Trung cổ, với sự xuất
with the emergence of large merchant houses in Italy.The system of double hiện của các hãng buôn lớn ở Ý. Hệ thống kế toán ghi sổ kép lần đầu tiên
entry bookkeeping was first described in Italy in 1494. được mô tả ở Ý vào năm 1494.
- Modern auditing has its roots in the formation of the modern - Kiểm toán hiện đại có nguồn gốc từ sự hình thành của tập đoàn hiện
corporation at the beginning of the Industrial Revolution. đại vào đầu cuộc Cách mạng Công nghiệp
- In 1853, the Society of Accountants was founded in Edinburgh. - Năm 1853, Hiệp hội Kế toán được thành lập tại Edinburgh.
- Several other institutes emerged in Great Britain, merging in 1880 into the - Một số viện khác xuất hiện ở Anh, sáp nhập vào năm 1880 thành Viện Kế
Institute of Chartered Accountants in England and Wales (ICAEW) toán công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW)

c) Economic Conditions for Audit Reports c) Điều kiện kinh tế cho báo cáo kiểm toán
- Companies across the world experienced growth in technology, - Các công ty trên khắp thế giới đã trải qua sự tăng trưởng về công nghệ,
improvement in communications and transportation, and the exploitation of cải tiến về truyền thông và vận tải cũng như khai thác việc mở rộng thị
expanding worldwide markets. trường trên toàn thế giới.
- The result has been the growth of sophisticated securities markets and - Kết quả là sự phát triển của các thị trường chứng khoán phức tạp và các
credit-granting institutions serving the financial needs of large national, and tổ chức cấp tín dụng phục vụ nhu cầu tài chính của các tập đoàn lớn trong
increasingly international, corporations. nước và ngày càng quốc tế.
- The flow of investor funds to the corporations and the whole process of - Dòng vốn của nhà đầu tư vào các tập đoàn và toàn bộ quá trình phân bổ
allocation of financial resources through the securities markets have become nguồn lực tài chính thông qua thị trường chứng khoán đã trở nên phụ thuộc
dependent to a very large extent on financial reports made by company rất lớn vào các báo cáo tài chính do ban lãnh đạo công ty lập.
management.
- One of the most important characteristics of these corporations is the fact - Một trong những đặc điểm quan trọng nhất của các tập đoàn này là quyền
that their ownership is almost totally separated from their management sở hữu của họ gần như tách biệt hoàn toàn với sự quản lý của họ.
=> Auditing developments => Sự phát triển của kiểm toán
1.2. The importance of auditing 1.2. Sự quan trọng của kiểm toán
- Investors and creditors may have different objectives than management - Nhà đầu tư và chủ nợ có thể có mục tiêu khác với mục tiêu quản lý
=> Investors and creditors must depend on fair reporting of the financial => Nhà đầu tư và chủ nợ phải phụ thuộc vào việc báo cáo báo cáo tài chính
statements. một cách trung thực.
- To give them confidence in the financial statements, an auditor provides - Để tạo cho họ sự tin cậy vào báo cáo tài chính, kiểm toán viên đưa ra ý
an independent and expert opinion on the fairness of the reports, called kiến độc lập và chuyên môn về tính trung thực của báo cáo, gọi là ý
an audit opinion. kiến kiểm toán.
- By the audit process, the auditor enhances the usefulness and the - Thông qua quá trình kiểm toán, kiểm toán viên nâng cao tính hữu ích và
value of the financial statements, but he also increases the credibility of giá trị của báo cáo tài chính nhưng đồng thời cũng làm tăng độ tin cậy của
other non-audited information released by management. các thông tin chưa được kiểm toán khác do ban quản lý công bố.
- Currently: Audit of annual report, financial statements, notes - Hiện tại: Kiểm toán báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, ghi chép
- Future audit: - Tương lai:
+ Audit of director’s report on corporate governance (including effectiveness + Kiểm toán báo cáo của giám đốc về quản trị doanh nghiệp (bao gồm tính
of internal control systems, going concern, and adherence to best practice), hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, hoạt động liên tục và tuân thủ các
and presumably an environmental management report. thông lệ tốt nhất) và có thể là báo cáo quản lý môi trường.
+ Auditing is spreading to audit of non-financial, textual and electronic data + Kiểm toán đang lan rộng sang kiểm toán các dữ liệu phi tài chính, văn bản
such as emails, phone messages, social media, human resources, và điện tử như email, tin nhắn điện thoại, mạng xã hội, nguồn nhân lực, vốn
intellectual capital, brand valuation and management, and other intangibles. trí tuệ, định giá và quản lý thương hiệu và các tài sản vô hình khác.
+ Audit of more and more prospective information + Kiểm toán ngày càng nhiều thông tin triển vọng

1.3. International accounting and auditing standards 1.3. Chuẩn mực kế toán kiểm toán quốc tế
a) International Financial Reporting Standards a) Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
- International Financial Reporting Standards (IFRS) are the standards that - Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) là các chuẩn mực được áp
are applied for financial accounting. dụng cho kế toán tài chính.
+ IFRS were formerly called International on Accounting Standards (IAS) + IFRS trước đây được gọi là Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IAS)
- The International Accounting Standards Board (IASB) has accounting - Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB) có trách nhiệm thiết lập chuẩn
standard setting responsibilities for IFRS. mực kế toán cho IFRS.
+ The European Union (EU) has agreed to apply most of the IFRS from + Liên minh Châu Âu (EU) đã thống nhất áp dụng phần lớn IFRS từ năm
2005. 2005.

b) Auditing Standards Become International b) Chuẩn mực kiểm toán trở thành quốc tế
(1) Advantages of International Auditing Standards (1) Ưu điểm của Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế
- worldwide: increases confidence in non-domestic investment - trên toàn thế giới: tăng niềm tin vào đầu tư ngoài nước
- consistent: international investors comprehend financial statements from - tính nhất quán: các nhà đầu tư quốc tế hiểu được báo cáo tài chính từ các
different countries quốc gia khác nhau
- high quality: Non-national standards encourage better quality, less political - chất lượng cao: Các tiêu chuẩn phi quốc gia khuyến khích chất lượng tốt
influence hơn, ít ảnh hưởng chính trị hơn

(2) International Auditing and Assurance Standards Board (IAASB) (2) Ban Chuẩn mực Kiểm toán và Đảm bảo Quốc tế (IAASB) phát hành:
issues:
- International Standards on Auditing (ISAs) as the standards to be - Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế (ISA) là những chuẩn mực được kiểm toán
applied by auditors in reporting on historical financial information. viên áp dụng khi lập báo cáo về thông tin tài chính quá khứ.
- International Standards on Assurance Engagements (ISAEs) as the - Chuẩn mực quốc tế về hợp đồng đảm bảo (ISAE) là tiêu chuẩn được
standards to be applied by practitioners in assurance engagements dealing những người hành nghề áp dụng trong các hợp đồng đảm bảo xử lý các
with information other than historical financial information thông tin khác ngoài thông tin tài chính lịch sử
- International Standards on Quality Control (ISQCs) as the standards to - Tiêu chuẩn quốc tế về kiểm soát chất lượng (SQC) là tiêu chuẩn được áp
be applied for all services falling under the Standards of the IAASB, and dụng cho tất cả các dịch vụ thuộc Tiêu chuẩn của IAASB, và
- International Standards on Related Services (ISRSs) as the standards - Tiêu chuẩn quốc tế về các dịch vụ liên quan (ISRS) là tiêu chuẩn được áp
to be applied on related services, as it considers appropriate dụng cho các dịch vụ liên quan nếu thấy phù hợp
- International Standards on Review Engagements (ISREs) as the - Chuẩn mực Quốc tế về Cam kết soát xét (ISRE) là tiêu chuẩn được áp
standards to be applied to the review of historical financial information. dụng cho việc soát xét thông tin tài chính lịch sử.
1.4. Audit definition 1.4. Định nghĩa kiểm toán
a) Audit definition a) Định nghĩa
“An audit is a systematic process of objectively obtaining and evaluating “Kiểm toán là một quá trình có hệ thống nhằm thu thập và đánh giá bằng
evidence regarding assertions about economic actions and events to chứng một cách khách quan liên quan đến các khẳng định về các hoạt động
ascertain the degree of correspondence between these assertions and và sự kiện kinh tế nhằm xác định mức độ tương ứng giữa các khẳng định
established criteria and communicating the results to interested users.” này với các tiêu chí đã được thiết lập và truyền đạt kết quả đến những
người sử dụng quan tâm.”

b) Components of the Audit Definition b) Các thành phần của Định nghĩa kiểm toán
- An audit is a systematic approach: - Kiểm toán là một phương pháp tiếp cận có hệ thống:
The audit follows a structured, documented plan (audit plan). Cuộc kiểm toán tuân theo một kế hoạch có cấu trúc và được lập thành văn
bản (kế hoạch kiểm toán).
- An audit is conducted objectively: - Việc kiểm toán được thực hiện khách quan:
An audit is an independent, objective and expert examination and evaluation Kiểm toán là hoạt động kiểm tra và đánh giá bằng chứng một cách độc lập,
of evidence. Auditors are fair and do not allow bias to override their khách quan và chuyên nghiệp. Kiểm toán viên công bằng và không cho
objectivity. They maintain an impartial attitude. phép sự thiên vị lấn át tính khách quan của họ. Họ duy trì một thái độ khách
quan.
- The auditor obtains and evaluates evidence: - Kiểm toán viên thu thập và đánh giá bằng chứng:
The auditor assesses the reliability and sufficiency of the information Kiểm toán viên đánh giá độ tin cậy và tính đầy đủ của thông tin trong sổ
contained in the underlying accounting records and other source data by: sách kế toán cơ bản và các dữ liệu nguồn khác bằng cách:
+ studying and evaluating accounting systems and internal controls; and + nghiên cứu, đánh giá hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ; và
+ carrying out such other tests, inquiries and other verification procedures of + thực hiện các kiểm tra, tra soát và các thủ tục xác minh khác về giao dịch
accounting transactions and account balances. kế toán và số dư tài khoản.
=> Assertions are representations by management, explicit or => Cơ sở dẫn liệu là những trình bày của ban quản lý, rõ ràng hay cách
otherwise, that are embodied in the financial statements. khác, được thể hiện trong báo cáo tài chính.
- The auditor ascertains the degree of correspondence between - Kiểm toán viên xác định mức độ phù hợp giữa các cơ sở dẫn liệu và
assertions and established criteria: các tiêu chí đã được thiết lập:
The audit programme tests most assertions by examining the physical Chương trình kiểm toán kiểm tra hầu hết các cơ sở xác nhận bằng cách
evidence of documents, confirmation, inquiry, and observation. The auditor kiểm tra bằng chứng vật lý của các tài liệu, xác nhận, điều tra và quan sát.
examines the evidence for the assertion presentation and disclosure to Kiểm toán viên kiểm tra bằng chứng cho việc trình bày và thuyết minh cơ sở
determine if the accounts are described in accordance with the applicable dẫn liệu để xác định xem liệu các tài khoản có được trình bày phù hợp với
financial reporting framework, such as IFRS, local standards or regulations khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay không,
and laws. chẳng hạn như IFRS, chuẩn mực hoặc quy định và pháp luật địa phương.
- The goal, or objective, of the audit is communicating the results to - Mục tiêu của cuộc đánh giá là truyền đạt kết quả đến những người sử
interested users: dụng quan tâm:
The audit is conducted with the aim of expressing an informed and credible Cuộc kiểm toán được thực hiện với mục đích đưa ra ý kiến có căn cứ và
opinion in a written report. đáng tin cậy trong một báo cáo bằng văn bản.

1.5. General Principles Governing an Audit of Financial Statements 1.5. Nguyên tắc chung chi phối việc kiểm toán báo cáo tài chính
a) Requirements of a Financial Statement Audit a) Yêu cầu của kiểm toán báo cáo tài chính
- An auditor is required to comply with relevant ethical requirements - Code - Kiểm toán viên phải tuân thủ các yêu cầu đạo đức liên quan - Quy tắc đạo
of Ethics for Professional Accountants issued by IFAC. đức nghề nghiệp kế toán viên do IFAC ban hành.
- An auditor should conduct an audit in accordance with International - Kiểm toán viên phải thực hiện cuộc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm
Standards on Auditing. toán quốc tế.

b) Objective of a Financial Statement Audit b) Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính
the overall objectives of the auditor are: Mục tiêu chung của kiểm toán viên là:
- to obtain reasonable assurance about whether the financial statements as - đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính xét trên phương
a whole are free from material misstatement, whether due to fraud or error; diện tổng thể có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không;
and Và
- to report on the financial statements, and communicate as required by the - báo cáo về báo cáo tài chính và truyền đạt theo yêu cầu của ISA, phù hợp
ISAs, in accordance with the auditor’s findings. với kết quả của kiểm toán viên.

c) Purpose of a Financial Statement Audit c) Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính
- The purpose of an audit is to enhance the degree of confidence of intended - Mục đích của cuộc kiểm toán là nâng cao mức độ tin cậy của người sử
users in the financial statements. dụng đối với báo cáo tài chính.
- The purpose of an audit is to enhance the degree of confidence of intended - Mục đích của cuộc kiểm toán là nâng cao mức độ tin cậy của người sử
users in the financial statements. dụng đối với báo cáo tài chính.

d) Limitations of the Audit d) Hạn chế của kiểm toán


=> There are certain inherent limitations in an audit that affect the auditor’s => Có một số hạn chế tiềm tàng nhất định trong quá trình kiểm toán ảnh
ability to detect material misstatements. hưởng đến khả năng của kiểm toán viên trong việc phát hiện các sai sót
trọng yếu.
=> These limitations result from: => Những hạn chế này là do:
- the use of testing, - việc sử dụng thử nghiệm,
- the inherent limitations of any accounting and internal control system - những hạn chế tiềm tàng của bất kỳ hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ
nào
- the fact that most audit evidence is persuasive rather than conclusive. - thực tế là hầu hết bằng chứng kiểm toán đều mang tính thuyết phục hơn là
mang tính kết luận.
- the work performed by an auditor to form an opinion is permeated by - công việc do kiểm toán viên thực hiện để đưa ra ý kiến đều mang tính xét
judgement. đoán.
=> an audit is no guarantee that the financial statements are free of => công việc kiểm toán không đảm bảo rằng báo cáo tài chính không
material misstatement. có sai sót trọng yếu.

1.6. Types of audit 1.6. Các loại kiểm toán


a) Audits of Financial Statements a) Kiểm toán báo cáo tài chính
- Audits of financial statements examine financial statements to determine if - Kiểm toán báo cáo tài chính kiểm tra báo cáo tài chính để xác định xem
they give a true and fair view or fairly present the financial statements in báo cáo tài chính có phản ánh trung thực và hợp lý hay trình bày hợp lý báo
conformity with specified criteria. cáo tài chính phù hợp với các tiêu chí quy định hay không.
- The criteria may be IFRS, or GAAP in the USA - Tiêu chí có thể là IFRS, hoặc GAAP ở Mỹ

b) Operational Audits b) Kiểm toán hoạt động


- Operational audits review all or part of the organisation’s operating - Kiểm toán hoạt động xem xét toàn bộ hoặc một phần quy trình hoạt động
procedures to evaluate effectiveness and efficiency of the operation. của tổ chức để đánh giá tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động.
+ Effectiveness is a measure of whether an organisation achieves its goals + Hiệu quả là thước đo xem tổ chức có đạt được mục đích, mục đích của
and objectives. mình hay không.
+ Efficiency shows how well an organisation uses its resources to achieve + Hiệu suất cho thấy tổ chức sử dụng các nguồn lực của mình tốt như thế
its goals. nào để đạt được mục tiêu.
- Operational reviews may not be limited to accounting. They may include - Việc xem xét hoạt động có thể không chỉ giới hạn trong lĩnh vực kế toán.
the evaluation of organisational structure, marketing, production methods, Chúng có thể bao gồm việc đánh giá cơ cấu tổ chức, tiếp thị, phương pháp
computer operations or whatever area the organisation feels evaluation is sản xuất, vận hành máy tính hoặc bất kỳ lĩnh vực nào mà tổ chức cảm thấy
needed. cần đánh giá.
- Recommendations are normally made to management for improving - Các khuyến nghị thường được đưa ra cho ban quản lý để cải thiện hoạt
operations. động.
- Because the criteria for effectiveness and efficiency are not as clearly - Do các tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu và hiệu quả không được thiết lập rõ
established as accepted accounting principles and laws, an operational audit ràng như các nguyên tắc và pháp luật kế toán được chấp nhận nên kiểm
tends to require more subjective judgement than audits of financial toán hoạt động có xu hướng đòi hỏi những phán đoán chủ quan hơn so
statements or compliance audits. với kiểm toán báo cáo tài chính hoặc kiểm toán tuân thủ.

c) Compliance Audits c) Kiểm toán tuân thủ


- A compliance audit is a review of an organisation’s procedures to - Kiểm toán tuân thủ là việc xem xét các thủ tục của tổ chức để xác định
determine whether the organisation is following specific procedures, rules or xem tổ chức có tuân thủ các thủ tục, quy tắc hoặc quy định cụ thể do cơ
regulations set out by some higher authority. quan có thẩm quyền cấp cao hơn đặt ra hay không.
- A compliance audit measures the compliance of an entity with established - Kiểm toán tuân thủ đo lường sự tuân thủ của đơn vị với các tiêu chí đã
criteria. được thiết lập.
- The performance of a compliance audit is dependent upon the existence of - Hiệu suất của kiểm toán tuân thủ phụ thuộc vào sự tồn tại của dữ liệu có
verifiable data and of recognised criteria or standards, such as established thể kiểm chứng và các tiêu chí hoặc tiêu chuẩn được công nhận, chẳng hạn
laws and regulations, or an organisation’s policies and procedures. như các luật và quy định đã được thiết lập hoặc các chính sách và thủ tục
của tổ chức.
- Results of compliance audits are generally reported to management within - Kết quả đánh giá tuân thủ thường được báo cáo cho cấp quản lý trong
the organisational unit being audited. đơn vị tổ chức được đánh giá.

d) Each of these types of audit has a specialist auditor d) Mỗi loại hình kiểm toán này đều có kiểm toán viên chuyên môn
+ Independent auditor is mainly concerned with financial statement audits, + Kiểm toán độc lập chủ yếu quan tâm đến việc kiểm toán báo cáo tài
chính,
+ Internal auditor concentrates on operational audits, and + Kiểm toán nội bộ tập trung vào kiểm toán hoạt động, và
+ Governmental auditor is most likely to determine compliance. + Kiểm toán nhà nước có nhiều khả năng xác định sự tuân thủ nhất.
However, given information technology developments, the different Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, các quy trình khác
processes are becoming more and more integrated, and as a consequence nhau ngày càng trở nên tích hợp hơn và do đó, sự phân chia giữa các loại
the split between these categories may become theoretical này có thể chỉ mang tính lý thuyết.

1.7. Types of auditor 1.7. Các loại kiểm toán viên

a) Internal Auditors a) Kiểm toán nội bộ


- Internal auditors are employed by individual companies to investigate and - Kiểm toán nội bộ được các công ty riêng lẻ thuê để điều tra và đánh giá
appraise the effectiveness of company operations for management. Much of hiệu quả hoạt động của công ty đối với việc quản lý. Phần lớn sự chú ý của
their attention is often given to the appraisal of internal controls. họ thường dành cho việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
- A large part of their work consists of operational audits; in addition, they - Phần lớn công việc của họ bao gồm kiểm toán hoạt động; Ngoài ra, họ
may conduct compliance audits có thể tiến hành kiểm toán việc tuân thủ
- The internal audit department reports directly to the president or board of - Bộ phận kiểm toán nội bộ báo cáo trực tiếp lên chủ tịch hoặc ban giám
directors. đốc.
- An internal auditor must be independent of the department heads and - Kiểm toán viên nội bộ phải độc lập với các trưởng bộ phận và những
other executives whose work he reviews. người điều hành khác mà mình xem xét công việc.
- Internal auditors have two primary effects on a financial statement audit: - Kiểm toán viên nội bộ có hai tác động chủ yếu đến việc kiểm toán báo
cáo tài chính:
+ Their existence and work may affect the nature, timing and extent of audit + Sự tồn tại và hoạt động của chúng có thể ảnh hưởng đến nội dung, thời
procedures. gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán.
+ External auditors may use internal auditors to provide direct assistance in + Kiểm toán viên bên ngoài có thể sử dụng kiểm toán viên nội bộ để hỗ trợ
performing the audit. If this is the case the external auditor must assess trực tiếp trong việc thực hiện cuộc kiểm toán. Trong trường hợp này, kiểm
internal auditor competence (education, experience, professional toán viên bên ngoài phải đánh giá năng lực của kiểm toán viên nội bộ (trình
certification, etc.) and objectivity (organisational status within the company) độ học vấn, kinh nghiệm, chứng chỉ chuyên môn, v.v.) và tính khách quan
(tư cách tổ chức trong công ty)

b) Independent External Auditor b) Kiểm toán độc lập bên ngoài


- Independent auditors have primary responsibility to the performance of the - Kiểm toán viên độc lập chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện chức
audit function on financial statements. năng kiểm toán báo cáo tài chính.
- Independent auditors are typically certified either by a professional - Kiểm toán viên độc lập thường được chứng nhận bởi một tổ chức chuyên
organization or a government agency. nghiệp hoặc cơ quan chính phủ.
c) Governmental auditors c) Kiểm toán viên chính phủ
- Governmental auditors take both the functions of internal and external - Kiểm toán viên chính phủ đảm nhiệm cả chức năng kiểm toán nội bộ và
auditor. kiểm toán bên ngoài.
- Government auditors maintain and examine records of government - Kiểm toán viên chính phủ duy trì và kiểm tra hồ sơ của các cơ quan chính
agencies and of private businesses or individuals performing activities phủ và của các doanh nghiệp tư nhân hoặc cá nhân thực hiện các hoạt
subject to government regulations or taxation. động tuân theo các quy định của chính phủ hoặc thuế.
- Auditors employed through the government ensure revenues are received - Kiểm toán viên do chính phủ tuyển dụng đảm bảo các khoản thu được
and spent according to laws and regulations. nhận và chi theo luật pháp và quy định.
- They detect embezzlement and fraud, analyze agency accounting controls, - Họ phát hiện tham ô và gian lận, phân tích các biện pháp kiểm soát kế
and evaluate risk management toán của cơ quan và đánh giá quản lý rủi ro

1.8. Management assertions and audit objectives 1.8. Các cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán
- The audit starts with the financial statements prepared by the client and - Cuộc kiểm toán bắt đầu bằng các báo cáo tài chính do khách hàng chuẩn
the claims or “assertions” that the client makes about these numbers. bị và các tuyên bố hoặc “xác nhận” của khách hàng về những con số này.
- It is the auditor's job to validate management's assertions. In order to do - Công việc của kiểm toán viên là xác nhận các xác nhận của ban quản lý.
so, the auditor will identify audit objectives, which can be regarded as the Để làm được điều này, kiểm toán viên phải xác định các mục tiêu kiểm
auditor's counterpart of management assertions. toán có thể được coi là đối trọng của kiểm toán viên đối với các cơ sở dẫn
liệu của ban quản lý.
[Kiến thức môn ACCA Audit & Assurance] Cơ sở dẫn liệu - BISC Academy
a) Management assertions a) Cơ sở dẫn liệu của quản lý
- Management assertions are implied or expressed representations by - Cơ sở xác nhận của Ban Giám đốc là sự trình bày ngụ ý hoặc thể hiện
management about classes of transactions and related accounts in the của Ban Giám đốc về các loại giao dịch và tài khoản liên quan trong báo
financial statements. cáo tài chính.

- Assertions may fall into the following categories: - Khẳng định có thể thuộc các loại sau:
+ Assertions about classes of transactions and events, and related + Cơ sở dẫn liệu về các loại giao dịch, sự kiện và thuyết minh liên quan
disclosures, for the period under audit trong kỳ kiểm toán
+ Assertions about account balances, and related disclosures, at the period + Cơ sở dẫn liệu về số dư tài khoản và các thuyết minh có liên quan tại
end thời điểm cuối kỳ

b) Assertions about classes of transactions and events, and related b) Cơ sở dẫn liệu về về các loại giao dịch, sự kiện và công bố thông tin
disclosures: liên quan:
- Occurrence: transactions and events that have been recorded or - Tính có thật: các giao dịch và sự kiện đã được ghi nhận hoặc thuyết minh
disclosed have occurred, and such transactions and events pertain to the đã xảy ra và các giao dịch và sự kiện đó liên quan đến đơn vị.
entity.
- Completeness: all transactions and events that should have been - Tính đầy đủ: tất cả các giao dịch, sự kiện lẽ ra phải ghi lại đều đã được
recorded have been recorded, and all related disclosures that should have ghi nhận và tất cả các thuyết minh liên quan đáng lẽ phải đưa vào báo cáo
been included in the financial statements have been included. tài chính đều đã được ghi lại.
- Accuracy: amounts and other data relating to recorded transactions and - Tính chính xác: số lượng và dữ liệu khác liên quan đến các giao dịch và
events have been recorded appropriately, and related disclosures have been sự kiện được ghi lại đã được ghi lại một cách thích hợp và các thông tin
appropriately measured and described. thuyết minh liên quan đã được đo lường và mô tả một cách thích hợp.
- Cutoff: transactions and events have been recorded in the correct - Tính đúng kỳ: các giao dịch, sự kiện đã được ghi nhận đúng kỳ kế toán.
accounting period.
- Classification: transactions and events have been recorded in the proper - Tính phân loại: các giao dịch, sự kiện đã được ghi nhận vào đúng tài
accounts. khoản.
- Presentation: transactions and events are appropriately aggregated or - Trình bày: các giao dịch và sự kiện được tổng hợp hoặc phân tách một
disaggregated and clearly described, and related disclosures are relevant cách thích hợp và được mô tả rõ ràng, đồng thời các thuyết minh liên quan
and understandable in the context of the requirements of the applicable phải phù hợp và dễ hiểu trong bối cảnh các yêu cầu của khuôn khổ về lập
financial reporting framework. và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.

c) Assertions about account balances, and related disclosures: c) Cơ sở dẫn liệu về số dư tài khoản và các công bố liên quan:
- Existence: assets, liabilities and equity interests exist. - Tính tồn tại: tài sản, nợ phải trả và vốn sở hữu tồn tại.
- Rights and obligations: the entity holds or controls the rights to assets, - Quyền và nghĩa vụ: đơn vị nắm giữ hoặc kiểm soát các quyền đối với tài
and liabilities are the obligations of the entity. sản, còn nợ phải trả là nghĩa vụ của đơn vị.
- Completeness: all assets, liabilities and equity interests that should have - Tính đầy đủ: tất cả tài sản, nợ phải trả và lợi ích vốn chủ sở hữu lẽ ra phải
been recorded have been recorded, and all related disclosures that should ghi nhận đều đã được ghi nhận và tất cả các thuyết minh có liên quan lẽ ra
have been included in the financial statements have been included. phải đưa vào báo cáo tài chính đều đã được ghi nhận.
- Accuracy, valuation, and allocation: assets, liabilities and equity - Tính chính xác, định giá và phân bổ: tài sản, nợ phải trả và lợi ích vốn
interests have been included in the FSs at appropriate amounts and any chủ sở hữu đã được đưa vào báo cáo tài chính với giá trị phù hợp và mọi
resulting valuation or allocation adjustments have been appropriately điều chỉnh về định giá hoặc phân bổ phát sinh đều được ghi nhận một cách
recorded, and related disclosures have been appropriately measured and hợp lý, đồng thời các thông tin thuyết minh liên quan đã được đo lường và
described. mô tả một cách thích hợp.
- Classification: assets, liabilities and equity interests have been recorded - Tính phân loại: tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đã được ghi nhận
in the proper accounts. vào tài khoản thích hợp.
- Presentation: assets, liabilities and equity interests are appropriately - Trình bày: tài sản, nợ phải trả và lợi ích vốn chủ sở hữu được tổng hợp
aggregated or disaggregated and clearly described, and related disclosures hoặc tách biệt một cách thích hợp và được mô tả rõ ràng, đồng thời các
are relevant and understandable in the context of the requirements of the thuyết minh liên quan phải phù hợp và dễ hiểu trong bối cảnh các yêu cầu
applicable financial reporting framework. của khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
1.9. Audit process model 1.9. Mô hình quy trình kiểm toán
[Audit - Technique] Hình dung cơ bản về quy trình kiểm toán (sapp.edu.vn)
Phase I - Client Acceptance Giai đoạn I - Chấp nhận khách hàng
Objective: The client acceptance phase of the audit plan, Phase I, Mục tiêu: Giai đoạn chấp nhận khách hàng trong kế hoạch đánh giá, Giai
involves deciding whether to accept a new client or continue with an existing đoạn I, bao gồm việc quyết định nên chấp nhận khách hàng mới hay tiếp tục
one. với khách hàng hiện có.
Procedures: Quy trình:
(1) Evaluate the client's background and reasons for the audit. (1) Đánh giá lý lịch và lý do kiểm toán của khách hàng.
(2) Determine whether the auditor is able to meet the ethical requirements (2) Xác định xem kiểm toán viên có thể đáp ứng các yêu cầu về đạo đức đối
regarding the client. với khách hàng hay không.
(3) Determine need for other professionals. (3) Xác định nhu cầu về các chuyên gia khác.
(4) Communicate with predecessor auditor; (4) Trao đổi với kiểm toán viên tiền nhiệm;
(5) Prepare client proposal. (5) Chuẩn bị đề xuất của khách hàng.
(6) Select staff to perform the audit, and (6) Lựa chọn nhân viên thực hiện kiểm toán, và
(7) Obtain an engagement letter. (7) Nhận được thư mời kiểm toán..

Phase II - Planning the audit Giai đoạn II - Lập kế hoạch kiểm toán
Objective: Determine the amount and type of evidence and review required Mục tiêu: Xác định số lượng, loại bằng chứng và soát xét cần thiết để đảm
to give the auditor assurance that there is no material misstatement of the bảo với kiểm toán viên rằng báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu.
financial statements.
Procedures: Quy trình:
(1) Perform audit procedures to understand the entity and its environment, (1) Thực hiện các thủ tục kiểm toán để tìm hiểu đơn vị và môi trường của
including the entity’s internal control; đơn vị, bao gồm cả kiểm soát nội bộ của đơn vị;
(2) Assess the risks of material misstatements of the financial statements. (2) Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính.
(3) Determine materiality; and (3) Xác định tính trọng yếu; Và
(4) Prepare the planning memorandum and audit program, containing the (4) Chuẩn bị bản ghi nhớ lập kế hoạch và chương trình kiểm toán, trong đó
auditor’s response to the identified risks. có phản hồi của kiểm toán viên đối với các rủi ro đã xác định.

Phase III - Testing and Evidence Giai đoạn III - Thử nghiệm và bằng chứng
Objective: Test for evidence supporting internal controls and the fairness of Mục tiêu: Kiểm tra bằng chứng hỗ trợ kiểm soát nội bộ và tính trung thực
the financial statements. của báo cáo tài chính.
Procedures: Quy trình:
(1) Tests of controls; (1) Thử nghiệm kiểm soát;
(2) Substantive tests of transactions; (2) Kiểm tra nội dung các giao dịch;
(3) Analytical procedures; (3) Thủ tục phân tích;
(4) Tests of details of balances. (4) Kiểm tra chi tiết số dư.

Phase IV - Evaluation and Reporting Giai đoạn IV - Đánh giá và Báo cáo
Objective: Complete the audit procedures and issue an opinion. Mục tiêu: Hoàn thành các thủ tục kiểm toán và đưa ra ý kiến.
Procedures: Quy trình:
(1) Evaluate governance evidence; (1) Đánh giá bằng chứng quản trị;
(2) Perform procedures to identify subsequent events; (2) Thực hiện các thủ tục xác định các sự kiện tiếp theo;
(3) Review financial statements and other report material; (3) Xem xét báo cáo tài chính và các tài liệu báo cáo khác;
(4) Perform wrap-up procedures; (4) Thực hiện các thủ tục tổng kết;
(5) Prepare Matters of Attention for Partners; (5) Chuẩn bị các vấn đề cần lưu ý đối với Đối tác;
(6) Report to the board of directors; and (6) Báo cáo hội đồng quản trị; Và
(7) Prepare Audit report. (7) Lập báo cáo kiểm toán.

1.10. International public accountancy firms 1.10. Các công ty kế toán công quốc tế
- “The Big Four”: - “The Big Four”:
+ Deloitte; + Deloitte;
+ Price Waterhouse Coopers - PWC; + Price Waterhouse Coopers - PWC;
+ Ernst & Young; + Ernst & Young;
+ KPMG + KPMG
- Audit Staff - Nhân viên kiểm toán
+ Staff Accountants (or Junior Assistants then Senior) + Nhân viên Kế toán (hoặc Trợ lý cấp dưới rồi cấp cao)
+ Senior Accountants (or Supervisor) + Kế toán viên cấp cao (hoặc Giám sát viên)
+ Managers + Người quản lý
+ Partners/Directors + Đối tác/Giám đốc

You might also like