Professional Documents
Culture Documents
Công nghệ sản xuất phở khô ăn liền
Công nghệ sản xuất phở khô ăn liền
HCM
VIỆN KHOA HỌC ỨNG DỤNG HUTECH
NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHỞ KHÔ ĂN LIỀN
Đặc biệt, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Lâm Văn Mân đã tận tâm,
dày công truyền đạt kiến thức và hướng dẫn chúng em trong quá trình làm bài.
Chúng em luôn cố gắng vận dụng những kiến thức đã học được trong học kỳ qua để
hoàn thành đồ án. Nhưng do kiến thức hạn chế và không có nhiều kinh nghiệm thực tế nên
khó tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình làm đồ án và trình bày. Chúng em kính mong
sự góp ý của quý thầy/cô để đồ án công nghệ sản xuất thực phẩm của chúng em được hoàn
thiện hơn. Một lần nữa, chúng em xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của thầy, cô
đã giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện đồ án công nghệ sản xuất thực phẩm này.
Gạo là nguyên liệu có chứa nhiều tinh bột và là nguồn nguyên liệu dồi giàu ở Việt
Nam, tuy là một nguyên liệu đơn giản nhưng lại tạo ra rất nhiều món ngon mang hương vị
và màu sắc cực kỳ hấp dẫn. Các sản phẩm làm từ gạo từ lâu đã rất quen thuộc và phổ biến
trong đời sống của người dân Việt Nam, không chỉ được sử dụng tươi mà còn được chế biến
thành các sản phẩm ăn liền mang hương vị thơm ngon như bún, cháo, hủ tiếu, miến, bún
riêu cua sấy khô,… Nhắc đến những món ăn làm từ gạo, chúng ta không thể bỏ qua phở.
Phở là một trong những món ăn truyền thống của người Việt và vô cùng nổi tiếng trên thế
giới.
Phở là một món ăn truyền thống rất đặc sắc và phổ biến của người Việt, cũng có thể
xem là món ăn đặc trưng nhất cho ẩm thực Việt Nam. Phở phổ biến và hấp dẫn người ăn vì
nước súp có hương vị rất ngon kết hợp với cấu trúc bánh phở vừa mềm vừa dai ăn rất hấp
dẫn. Phở Việt Nam đã nỗi tiếng khắp thế giới và còn được tôn vinh là “di sản Việt Nam”.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thời đại, cuộc sống nhộn nhịp đã khiến cho thời
gian nấu nướng không còn nhiều, nhưng người ta vẫn muốn thường xuyên thưởng thức
được sợi phở, hương vị đặc trưng của món phở truyền thống. Vì vậy phở khô ăn liền ra đời
để đáp ứng nhu cầu ấy. Phở khô ăn liền vừa đại diện cho cuộc sống công nghiệp hiện đại
vừa thể hiện nếp sống văn hóa, luôn hướng về cội nguồn, luôn gìn giữ những di sản đặc sắc
của dân tộc.
Để tìm hiểu kĩ hơn về sản phẩm với những ứng dụng cao, thì chúng ta cùng tìm hiểu
bài tiểu luận về “Quy trình công nghệ sản xuất phở khô ăn liền”.
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU , PHỤ GIA VÀ CÁC TÍNH CHẤT
CHỨC NĂNG CÓ THỂ CẦN TRONG SẢN PHẨM PHỞ KHÔ ĂN LIỀN
1.1 NGUYÊN LIỆU
1.1.1 Gạo tẻ
1.1.1.1 Nguồn gốc và giá trị dinh dưỡng
Gạo tẻ (Oryza sativa var indica/japonica)
được trồng chủ yếu ở các nước châu Á. Gạo được
thu hoạch từ lúa sau đó trải qua quy trình xây xát
tách bỏ phần vỏ trấu để thu được hạt gạo ngắn,
màu đục hơn các loại gạo khác.
Hình 1.1. Nguyên liệu gạo
1.1.1.2 Vai trò
Là nguồn tinh bột chính của sợi phở.
Tạo khung cho sản phẩm phở.
Gạo tẻ có nhiều mạch amylose nên dễ dàng tạo sợi.
1.1.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
Gạo được dùng trong sản xuất phở ăn liền phù hợp với TCVN 11888:2017 về gạo
trắng.
Yêu cầu về cảm quan
Về màu sắc :màu trắng đặc trưng của gạo tẻ.
Về vi sinh: không có công trùng sống có thể nhìn thấy bằng mắt.
Thành Phần hóa học của gạo tẻ (Phụ lục 1).
Chỉ tiêu về chất lượng của gạo (phụ lục 2).
Quan trọng nhất là độ ẩm độ ẩm của gạo tẻ sử dụng trong sản suất ở khoảng 14%.
1.1.2 Nước
Nước được sử dụng trong suốt dây chuyền
sản xuất và là một thành phần không thể thiếu
trong sản xuất thực phẩm. Chính vì thế, chất
lượng nguồn nước sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự
an toàn cũng như hương vị của sản phẩm.
Cơ chế ức chế enzyme của muối: Muối có thể kích hoạt hoặc vô hiệu hóa enzyme tùy
thuộc vào nồng độ của nó. Nếu nồng độ muối quá cao hoặc quá thấp sẽ phá vỡ các tương tác
trong cấu trúc bậc ba của enzyme. Do mất cấu trúc bậc ba, hoạt động của enzyme sẽ bị ức
chế và không hoạt động. Nếu nồng độ muối quá thấp (gần bằng 0), các chuỗi bên axit amin
tích điện của các phân tử enzyme sẽ hút lẫn nhau. Enzyme sẽ bị biến tính và tạo thành chất
kết tủa không hoạt động. Mặt khác, nếu nồng độ muối quá cao, tương tác thông thường của
các nhóm tích điện sẽ bị chặn, các tương tác mới sẽ xảy ra và một lần nữa enzyme bị kết
tủa.
Gạo:Nước Ngâm gạo (12h) Đóng gói, kiểm tra cân nặng
(1:3)
Máy vo gạo
Vai trò: dùng để vo gạo
Biến đổi
Vật lí: Các tạp chất bám bên ngoài hạt gạo được làm sạch
Nguyên tắc hoạt động
Sau khi kết nối nguồn
nước, bật nguồn, điều chỉnh
áp lực xả đá, đưa gạo vào
trong phễu qua tổ hợp phân
tách, dưới tác dụng của áp
lực nước khác nhau, các tạp
chất cứng như đá, bùn được
thải ra khỏi thiết bị tách sỏi
đá, các tạp chất như cám, sâu
gạo được thải ra khỏi bể tách
vật nổi; gạo đã vo sạch được
thả vào trong giỏ tiếp nhận
gạo, hoàn thành công việc vo Hình 2.7. Máy vo gạo
gạo.
Hình 2.8. Hệ thống đường nước
Thông số thiết bị
Bảng 2.1.Thông số của máy vo gao
Chỉ tiêu Thông số
Kích thước (mm) 1100 × 1000 × 820
Năng suất vo gạo (kg/h) 500
Công suất (kw) 1.5
Tổn hao nước (m3/kg) 0.0065
Điện áp (V) 380
Biến đổi
Vật lí: có thể thay đổi tỉ trọng nguyên liệu
2.2.5 Xay gạo
Mục đích: Nhằm phá vỡ tế bào, giải phóng các hạt tinh bột,giảm kích thước hạt gạo
để chuẩn bị cho những quá trình chế biến tiếp theo.
Cơ chế vận hành của máy nghiền bột thảo dược thực phẩm hoàn toàn tự động, giúp tiết
kiệm chi phí và thời gian làm việc của cơ sở, doanh nghiệp.
Máy sử dụng lưới sàng 3 ly, cho thành phẩm ở dạng bột mịn. Để thay đổi độ mịn của
bột, người dùng chỉ cần thao tác thay lưới sàng phù hợp.
Hình 2.11. Máy xay gạo
Thông
số thiết bị
Bảng 2.3. Thông số của máy xay gạo
Biến đổi
Thông số thiết bị
Bảng 2.4. Thông số của máy phối trộn
Máy hấp
Vai trò: dùng để hấp sản phẩm
Thông số thiết bị
Bảng 2.5. Thông số của máu hấp
Chỉ tiêu Thông số
Kích thước (mm) 17000 x 1600 x 2080
Công suất (Kw) 2.75
Tốc độ hấp (m/phút) 5-8
2.2.8 Ủ lạnh
Mục đích : Ổn định cấu trúc gel, tạo điều kiện cho nước phân bố nều khắp các sợi phở
hạn chế sự gãy vỡ trong quá trình sấy.
Cách tiến hành: Sau khi hấp xong thì cho vào tủ ủ
Thông số kỹ thuật
Thời gian ủ: 6h
Nhiệt độ là 12-140C
Biến đổi
Hóa học: ổn định lại cấu trúc của tấm phở.
Máy làm lạnh
Thông số thiết bị
Bảng 2.6. Thông số của máy cắt sợi
Chỉ tiêu Thông số
Đường kính trục lược cắt (mm) 88
Tốc độ cắt (lần/phút) 50
Chiều sâu của rãnh (mm) 3
2.2.10 Tạo hình
Mục đích: phù với nhu cầu của khách hàng
Cách tiến hành: sau khi cắt sợi xong chúng ta cho vào trong khuôn để định hình sản
phẩm.
2.2.11 Sấy
Mục đích : Chuẩn bị làm ráo và cố định hình dáng bánh, giúp tạo sự thuận tiện cho
quá trình bảo quản.
Cách tiến hành: Sau khi cắt và tạo hình xong đưa sản phẩm vào máy sấy
Thông số kỹ thuật
Độ ẩm : khoảng 8-10%.
Nhiệt độ 55 – 65°C
Biến đổi
Vật lý: Tỉ trọng giảm.
Vi sinh vật: vi sinh vật bị tiêu diệt.
Máy sấy băng tải
Vai trò: dùng để sấy
Nguyên tắc hoạt động
Nguyên liệu cần sấy
được dàn đều trên bề mặt
lưới băng tải thông qua thiết
bị cấp liệu cơ khí chuyên
dụng. Khi sấy, không khí
nóng được thổi vào vùng
nguyên liệu theo chiều từ
trên xuống dưới của băng
tải, tạo nhiệt đồng đều cho
toàn bộ nguyên liệu cần Hình 2.20. Máy sấy băng tải
sấy. Toàn bộ khu vực tiếp
xúc với gió nóng nhanh chóng nóng lên. Hàm lượng ẩm trong nguyên liệu thô được giảm
xuống và tăng nhanh hiệu suất sấy. Thiết bị sấy phù hợp để sấy các vật liệu có hình dạng xác
định, khi lựa chọn loại máy sấy này người dùng hoàn toàn yên tâm về tính năng và độ ổn định
của nó.
Thông số thiết bị
Bảng 2.7. Thông số của máy sấy băng tải
Chỉ tiêu Thông số
Kích thước máy (mm) 1250 x 800 x 1920
Công suất tiêu thụ (Kw) 13
Lưu lượng gió (m³ / h) 4000m x 2 + 2200 x 4
2.2.12 Làm nguội
Mục đích
Hoàn thiện: giúp tăng giá trị cảm quan, hạn chế sự hút ẩm và thải ẩm
Bảo quản: hạn chế sự nhiễm vi sinh vật. Nếu để bánh phở nguội từ từ thì vi sinh vật sẽ
phát triển rất nhanh trong khoảng nhiệt độ từ 45 đến 50°C.
Thông số thiết bị
Bảng 2.8. Thông số của máy làm nguội
Chỉ tiêu Thông số
Kích thước(m) 5.3 x 1.501 x 1.640
Công suất (Kw) 0.75
Công suất quạt 1390-1700
Bước 2:Vừa cân vừa đóng gói sao cho đúng khối lượng quy định và sau đó ép miệng
túi lại bằng máy hàn túi.
Bước 2: Tại đây khi đi qua máy sẽ được đầu tìm kiếm (đầu dò) gắn ngay trên băng tải
để cho sản phẩm đi qua, nếu có thì sẽ bị loại và kiểm tra lại.
Thông số thiết bị
Bảng 2.10. Thông số của máy dò kim loại
Sợi phở chứa hàm lượng calo rất thấp, đặc biệt lại không có thành phần gluten hay
chất bảo quản hóa học giúp hạn chế được nhiều bệnh về tim mạch hay béo phì.
Phở khô mang đến sự tiện dụng trong việc bảo quản sản phẩm, tiện lợi với tất cả
các bà, các mẹ nội trợ dùng để chế biến các món ăn như phở gà, phở bò, phở trộn, phở
xào,...Hay là biến tấu bất cứ các món ăn nào khác có thể là ăn chay lẫn ăn mặn tùy theo
sở thích.
Phở khô có giá thành thấp có thể sử dụng lâu dài hơn so với bánh phở tươi. Phở
khô được đóng gói tiện lợi, dễ dàng mang theo khi đi du lịch, cắm trại, sơ chế đơn giản
và nhanh chóng chỉ trong vài phút.
Phở khô được làm từ gạo nguyên chất, mang theo những thành phần dinh dưỡng
nhất định và được kết hợp với các nguyên liệu khác nên đảm bảo yếu tố dinh dưỡng
cung cấp cho cơ thể . Hơn hết, những sản phẩm phở khô này được sản xuất trên dây
chuyền công nghệ hiện đại, được kiểm định chất lượng nên an toàn với sức khỏe.
Vẫn còn người tiêu dùng thích sử dụng bánh phở tươi hơn là sử dụng phở khô để
chế biến món ăn.
3.2 Đối với nhà sản xuất
3.2.1 Ưu điểm
Về nguyên liệu thì là một lợi thế đối với nhà sản xuất vì Việt Nam là nước phát
triển nông nghiệp đặt biệt là về sản xuất lúa gạo nên nguồn nguyên liệu chính rất dồi
dào.
Trước nhu cầu sử dụng các thực phẩm khô được sản xuất từ gạo đang có xu hướng
ngày càng tăng cao. Với lợi thế về nguyên liệu cộng với việc biết nắm bắt, tận dụng
những cơ hội mới sẽ giúp các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh, xuất khẩu phở
khô phát triển, đồng thời giúp cho nâng cao giá trị của sản phẩm Việt vươn xa hơn tại
thị trường quốc tế.
Thời gian bảo quản sản phẩm lâu, vận chuyện vẫn còn giữ nguyên sản phẩm đến
tay người tiêu dùng.
Có thể áp dụng nhiều quy trình sản xuất trên một dây chuyền, thuận lợi cho phát
triển sản phẩm nhà máy.
Thị trường ngoài tạo ra những cơ hội hấp dẫn cho doanh nghiệp thì không thiếu
những thách thức khốc liệt về cạnh tranh. Vì sự đa dạng của nhu cầu tiêu dùng, nhiều cơ
sở sản xuất phở khô xuất hiện ngày một đông đảo. Với nhiều sự thay đổi giá cả khác
biệt nhau, đi cùng với đó là chất lượng sản phẩm.
CHƯƠNG 4. TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM
Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6346 : 1998 về phở ăn liền) và Tiêu chuẩn nhà máy
(TCCS).
Yêu cầu
Tên chỉ tiêu TCVN 6346 : 1998 TCCS
Tiêu chí cảm quan của phở trước khi nấu
Vắt phở nguyên vẹn, Khô, vắt còn nguyên, không gãy,
Trạng thái
không gãy vụn, khô giòn. không vụn nát.
Màu sắc Trắng đục hoặc trắng ngà. Có màu trắng đục đặc trưng.
Không có mùi mốc hoặc
Mùi Không có mùi mốc hoặc mùi lạ.
mùi lạ.
Không có tạp chất nhìn Không có cát sạn hoặc tạp chất lạ.
Tạp chất thấy bằng mắt thường
hoặc xác côn trùng
Màu sắc Màu sắc phải đặc trưng Màu trắng đục đặc trưng.
Dưới góc nhìn của một doanh nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm, nhà máy chế
biến phở khô ăn liền hoàn toàn đáp ứng đầy đủ ba yêu cầu của một sản phẩm chất
lượng: an toàn thực phẩm, tính khả dụng và tính kinh tế.
ISO 22000 là một tiêu chuẩn được quốc tế công nhận kết hợp cách tiếp cận
ISO9001 với quản lý an toàn thực phẩm và HACCP để đảm bảo an toàn thực phẩm ở
mọi mức độ. Tiêu chuẩn này chỉ ra cách một tổ chức có thể chứng minh được khả năng
kiểm soát các mối nguy an toàn để đảm bảo rằng thực phẩm là an toàn.
Hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP dựa trên cơ sở
phân tích các mối nguy và các điểm kiểm soát trọng yếu. Công cụ này giúp tập trung
nguồn lực kỹ thuật, chuyên môn vào những bước chế biến có ảnh hưởng quyết định đến
an toàn vệ sinh thực phẩm.
Tiêu chuẩn IFS (International Food Standard) là hệ thống tiêu chuẩn thực phẩm
quốc tế được thiết kế để đảm bảo rằng các công ty IFS được chứng nhận có thể cung
cấp các sản phẩm phù hợp với nhu cầu sản phẩm của khách hàng cụ thể cũng như pháp
luật quốc tế để đảm bảo an toàn và chất lượng cho người tiêu dùng.
Là giấy chứng nhận sản phẩn đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn Halal và
đạt các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm. Đây là giấy kiểm định chất lượng sản
phẩm tiêu dùng để người theo đạo Hồi có thể sử dụng được. Đây là chứng nhận bắt
buộc khi nhập khẩu hàng hóa vào một số nước theo đạo Hồi.
Ví dụ: Sản phẩm phở khô Vị Hương của công ty cổ phần thực phẩm Thiên Hương
Phở khô ăn liền hoàn toàn là sự lựa chọn hoàn hảo cho người tiêu dùng vì sự nhanh
chóng, tiện lợi trong việc chế biến và bảo quản lâu dài được, nên dần dần phở khô đã được
sử dụng phổ biến. Phở khô ăn liền rất dễ chế biến, có thể nấu món phở nước, có thể xào
chung với các loại rau cải.
Dinh dưỡng:
Thành phần dinh dưỡng gói 500g.
Calories (Năng lượng): 180.04 kcal.
Chất béo (Fat): 0.24g.
Cholesterol: 0mg.
Carbohydrate : 41.43g.
Chất đạm (Protein): 3.04g.
Canxi (Calcium): 3.54mg.
Iron: 0.18mg.
Vitamin A: 0IU.
Vitamin C: 0mg.
Cảm quan:
Cấu trúc: Phở khô cứng, giòn không gãy vụn, màu trằng đục hoặc trắng ngà.
Vị: Tùy theo công thức chế biến.
Mùi: Đặc trưng sản phẩm.
Hình dáng: Sợi dẹp cứng thành vắt.
Khi nấu chín sợi phở dai vừa phải, không cứng, không nát, nước trong tự nhiên.
An toàn:
Hạn chế tối đa hóa các vi sinh vật trong sản phẩm.
Còn hạn sử dụng.
Bao bì còn nguyên vẹn, không bị rách.
Không bị nấm mốc.
5.2 Các sản phẩm đề xuất
Ngâm
Rửa
Xay
Lọc
Tráng, Hấp
Ủ lạnh
Cắt
Sấy
Các sản phẩm đề xuất có thể sản xuất trên dây chuyền công nghệ sản xuất phở
khô ăn liền là các sản phẩm bánh đa sợi khô, miến gạo khô, hủ tiếu khô.
Các sản phẩm trên có quy trình sản xuất gần giống với quy trình sản xuất phở
khô ăn liền. Có thể tận dụng máy móc, thiết bị cũng như dây chuyền sản xuất này để
giảm chi phí sản xuất. Cũng như tăng thêm sự đa dạng về sản phẩm giúp người tiêu
dùng có nhiều sự lựa chọn hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 11888:2017
[2] TCVN11921-8:2017
[3] TCVN6346:1998
[4] QCVN 01-1:2018/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước sinh hoạt.
[5] QCVN 24/2019/TT-BYT- Quản lý phụ gia thực phẩm về muối.
[6] QCVN 27/2012/TT-BYT- Quản lý phụ gia thực phẩm về đường ăn.
[7] QCVN 04-1:2010/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phụ gia thực phẩm- chất điều
vị.
[8] Trends in food science and technology, Tổng biên tập: F. Toldrá, RY YadaRice
[9] Noodles: Materials, Processing and Quality EvaluationIshfaq Ahmed*, Ihsan Mabood
Qazi, Zhenxing Li, and Javid UllahDepartment of Food Science and Technology, The
University of Agriculture, Peshawar, PakistanCollege of Food Science and Engineering,
Ocean University of China, Qingdao, Shandong 266003, China
[10] https://www.directindustry.com/prod/teknoice/product-139238-2269567.html
[11] P. Fellow, “ Food Processing Technology”, Woodhead publishing
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Thành hóa học của gạo tẻ
Hemicellulo 0.1
Cellulose …
lignin 0.1
Phụ lục 2. Chỉ tiêu chất lượng gạo tẻ
Hạt đỏ 5.0
Hàm lượng natri clorua, % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn 99,00
Hàm lượng chất không tan trong nước, % khối lượng chất khô, không lớn
0,20
hơn
Hàm lượng ion canxi (Ca2+), % khối lượng chất khô, không lớn hơn 0,20
Hàm lượng ion magie (Mg2+), % khối lượng chất khô, không lớn hơn 0,25
Hàm lượng ion sulfat, % khối lượng chất khô, không lớn hơn 0,80
Phụ lục 6. Chỉ tiêu hóa lý của đường
STT Tên chỉ tiêu Mức
1 Độ Pol, (oZ), không nhỏ hơn 99,80
Hàm lượng đường khử, % khối lượng (m/m), không lớn
2 0,03
hơn
3 Tro dẫn điện, % khối lượng (m/m), không lớn hơn 0,03
Sự giảm khối lượng khi sấy ở 105oC trong 3h, % khối
4 0,05
lượng (m/m), không lớn hơn
5 Độ màu, đơn vị ICUMSA, không lớn hơn 60 đơn vị
TPC ≤ 10 cfu/g
Coliform ≤ 3 MPN/g
QCVN 4-1-2010
E.coli Không
Nấm men và nấm mốc ≤ 1.0 x 102 cfu/g