You are on page 1of 15

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA



BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


MÔN KHỞI NGHIỆP
XÂY DỰNG CỬA HÀNG BÁN MÁY ĐO NHỊP TIM
GVHD: Võ Thị Ngọc Trân
Nhóm: 13 Lớp: L05

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

Họ và tên MSSV
Võ Thành Phước 1914783
Trần Mỹ Như 2212479
Huỳnh Kha Khôi 2211675
Đỗ Hoàng 2211071

Thành phố Hồ Chí Minh – 2023


Mục lục
Giới thiệu chung 2
Tóm tắt kinh doanh 4
Phân tích thị trường 5
Chiến lược và việc thực hiện 6
Đội ngũ quản lí và cơ cấu công ty 9
Kế hoạch tài chính 9
Kết luận và đánh giá khách quan 14

1
1. Giới thiệu chung:
1.1. Hiện trạng
- Trang thiết bị y tế (TTBYT) là một trong những yếu tố quan trọng quyết định
hiệu quả, chất lượng của công tác y tế, hỗ trợ tích cực cho người thầy thuốc trong
chẩn đoán, điều trị bệnh nhân được chính xác, nhanh chóng, an toàn và hiệu quả.
Với sự phát triển của khoa học, ngày nay, TTBYT không chỉ giúp nối dài các giác
quan mà còn giúp cho các thầy thuốc dễ dàng tiếp cận và xử lý được các tổn
thương bên trong cơ thể như: phẫu thuật nội soi, phẫu thuật robot… thậm chí có
thể thay bộ não con người (sử dụng trí tuệ nhân tạo) giúp đưa ra các quyết định
một cách sáng suốt, đúng đắn và hiệu quả nhất trong chẩn đoán, điều trị và chăm
sóc sức khỏe cho người bệnh…

- Đại dịch Covid-19 tác động tiêu cực tới hầu hết các ngành nghề kinh tế, tuy
nhiên, ngành dược và thiết bị - vật tư y tế lại có cơ hội để tăng trưởng mạnh mẽ,
mức doanh thu và lợi nhuận cải thiện đáng kể so với cùng kỳ năm trước. Trên
thực tế, không phải nhờ có đại dịch mới làm gia tăng nhu cầu chăm sóc y tế mà
Việt Nam luôn được đánh giá là thị trường dược phẩm và vật tư - thiết bị y tế vô
cùng tiềm năng. Theo báo cáo của các chuyên gia phân tích kinh tế, chi phí chăm
sóc y tế toàn cầu tăng lần lượt là 7,8% và 8% trong năm 2019 và 2020. Trong khi
đó, tại Việt Nam, mức tăng được dự đoán sẽ đạt 18-20% trong năm 2020.

1.2. Nhiệm vụ:


Nhiệm vụ chính của ngành thiết bị y tế:
- Cung cấp thiết bị y tế: Ngành thiết bị y tế chịu trách nhiệm sản xuất, cung
cấp và phân phối các thiết bị y tế, từ các dụng cụ nhỏ như kim tiêm và băng
gạc đến các thiết bị lớn hơn như máy chụp X-quang, máy siêu âm và thiết
bị hỗ trợ sống. Nhiệm vụ này giúp đáp ứng nhu cầu của các cơ sở y tế và
các chuyên gia y tế trong việc chẩn đoán, điều trị và quản lý bệnh tật.
- Nâng cao công nghệ y tế: Ngành thiết bị y tế tiếp tục nghiên cứu và phát
triển công nghệ mới để cải thiện chẩn đoán và điều trị bệnh tật. Điều này
bao gồm việc phát triển các thiết bị y tế thông minh, tự động hóa quy trình
y tế, ứng dụng trí tuệ nhân tạo và học máy trong phân tích dữ liệu y tế.
Nâng cao công nghệ y tế giúp cải thiện chính xác và hiệu quả trong chẩn
đoán, điều trị và quản lý bệnh tật.
- Đảm bảo chất lượng và an toàn: Ngành thiết bị y tế đặt mục tiêu đảm bảo
chất lượng và an toàn của các sản phẩm y tế. Điều này đòi hỏi các tiêu

2
chuẩn chất lượng cao được áp dụng trong quá trình sản xuất, kiểm tra và
vận chuyển các thiết bị y tế. Ngành này cũng phải tuân thủ các quy định và
quy chuẩn an toàn y tế của các tổ chức quốc tế và chính phủ để đảm bảo sự
an toàn cho bệnh nhân và người sử dụng thiết bị y tế.
- Hỗ trợ đào tạo và giáo dục: Ngành thiết bị y tế tham gia hỗ trợ đào tạo và
giáo dục các chuyên gia y tế về việc sử dụng các thiết bị y tế mới và cập
nhật kiến thức về công nghệ y tế. Điều này giúp đảm bảo người sử dụng có
đủ kiến thức và kỹ năng để sử dụng các thiết bị y tế m

1.3. Mấu chốt cơ bản để thành công


Trong tình hình đại dịch Covid 19 hiện nay, một số mấu chốt cơ bản để khởi
nghiệp thành công:
- Định hướng và nắm bắt xu hướng: Nắm vững thông tin về tình hình và xu
hướng phát triển trong ngành thiết bị y tế, đặc biệt là những nhu cầu cấp
thiết trong đại dịch COVID-19. Tìm hiểu về các yêu cầu và thay đổi quy
định, chính sách của các tổ chức y tế, cơ quan chính phủ và các chuyên gia
y tế.
- Tìm kiếm cơ hội và đưa ra giải pháp: Xác định các cơ hội thương mại và
hướng tới việc cung cấp các giải pháp thiết bị y tế hiệu quả và đột phá. Có
thể là các sản phẩm phòng dịch, thiết bị y tế điện tử, giải pháp xử lý chất
thải y tế, hay các sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ chăm sóc sức khỏe từ xa.
- Tập trung vào nâng cao chất lượng và an toàn: Đảm bảo rằng sản phẩm
và dịch vụ của bạn tuân thủ các quy chuẩn an toàn và chất lượng. Điều này
rất quan trọng trong lĩnh vực y tế, đặc biệt là trong một tình huống khẩn
cấp như đại dịch COVID-19.
- Xây dựng mạng lưới và quan hệ đối tác: Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ
với các bác sĩ, nhân viên y tế và các tổ chức y tế. Đây là cách hiệu quả để
truyền tải thông tin về sản phẩm của bạn, tìm hiểu nhu cầu thực tế và nhận
phản hồi từ người dùng cuối.
- Tìm nguồn tài chính: Đại dịch COVID-19 có thể tạo ra cơ hội đối với các
nhà đầu tư và các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp y tế. Nắm bắt các cơ hội
tài chính từ các nguồn đầu tư, quỹ đầu tư công, hay các chương trình tài
trợ của tổ chức chính phủ và phi lợi nhuận.
- Điều chỉnh kế hoạch kinh doanh: Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch kinh
doanh của bạn dựa trên sự thay đổi và biến động trong thị trường do đại
dịch gây ra. Điều này có thể bao gồm việc tăng cường sản xuất, thay đổi
mô hình kinh doanh hoặc tìm kiếm các cơ hội mới.

3
- Theo dõi và đánh giá: Để đảm bảo sự thành công, hãy theo dõi và đánh giá
sự phát triển của doanh nghiệp, phản hồi từ khách hàng và những thay đổi
trong ngành. Điều này giúp bạn điều chỉnh chiến lược và cải thiện sản phẩm
của mình theo thời gian.
- Ngoài ra để thành công trong khởi nghiệp không chỉ phụ thuộc vào các
yếu tố trên mà còn yêu cầu sự kiên nhẫn, sáng tạo và quyết tâm trong quá
trình phát triển doanh nghiệp

2. Tóm tắt kinh doanh


2.1. Tóm tắt khởi sự doanh nghiệp
- Sau đại dịch covid 19, người dân ngày càng nâng cao nhận thức bảo vệ sức khỏe
của mình và người thân trong gia đình. Nắm bắt được nhu cầu đó của thị trường.
Chúng em quyết định thành lập công ty nơi cung cấp các trang thiết bị y tế và các
dịch vụ chăm sóc sức khỏe trước và sau bệnh của người dân tại Việt Nam.
2.2 Các sản phẩm và dịch vụ
Trong đại dịch COVID-19, thiết bị máy đo nhịp tim đóng một vai trò quan trọng
trong ngành dụng cụ y tế vì nó có thể cung cấp thông tin quan trọng về sức khỏe
của bệnh nhân và hỗ trợ trong việc chẩn đoán và giám sát tình trạng tim mạch.
- Chẩn đoán nhanh và giám sát: Máy đo nhịp tim giúp bác sĩ chẩn đoán
nhanh các vấn đề tim mạch và giám sát tình trạng tim của bệnh nhân. Điều
này rất quan trọng trong việc đánh giá tình trạng sức khỏe tổng quát và xác
định những nguy cơ tiềm ẩn, đặc biệt là đối với những người mắc COVID-
19 có tổn thương tim mạch.
- Giảm tiếp xúc trực tiếp: Máy đo nhịp tim có thể được sử dụng để giảm tiếp
xúc trực tiếp giữa bác sĩ và bệnh nhân, đặc biệt trong các khu vực có nguy
cơ lây nhiễm cao. Điều này giúp hạn chế tiếp xúc với các chất lây nhiễm
và giảm nguy cơ lây nhiễm cho cả bác sĩ và bệnh nhân.
- Theo dõi từ xa: Thiết bị máy đo nhịp tim có thể được kết nối với hệ thống
giám sát từ xa, cho phép các chuyên gia y tế theo dõi nhịp tim và tình trạng
tim mạch của bệnh nhân từ xa. Điều này có ý nghĩa đặc biệt trong việc
giám sát và chăm sóc cho những bệnh nhân mắc COVID-19 đang ở trong
các khu cách ly hoặc tự cách ly.
- Triển khai trong các cơ sở y tế: Máy đo nhịp tim có thể được triển khai
trong các cơ sở y tế, bao gồm bệnh viện, phòng khám, trung tâm cách ly,
và những nơi cung cấp chăm sóc y tế tại nhà. Điều này giúp cung cấp một
phương tiện tiện lợi để giám sát và chẩn đoán các vấn đề tim mạch liên
quan đến COVID-19.

4
- Hỗ trợ quyết định điều trị: Dựa trên thông tin từ máy đo nhịp tim, bác sĩ có
thể đưa ra quyết định điều trị chính xác và kịp thời cho bệnh nhân mắc
COVID-19. Điều này giúp nâng cao hiệu quả điều trị và giảm nguy cơ tổn
thương tim mạch do virus gây ra.
Tóm lại, thiết bị máy đo nhịp tim đóng vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán,
giám sát và điều trị các vấn đề tim mạch liên quan đến đại dịch COVID-19. Nó
giúp cung cấp thông tin quan trọng và hỗ trợ quyết định điều trị cho bác sĩ và
nhân viên y tế, đồng thời giảm tiếp xúc trực tiếp và hỗ trợ giám sát từ xa, đáp ứng
nhu cầu chăm sóc y tế trong tình huống khẩn cấp và hạn chế lây nhiễm.

2.3. Vị trí công ty và các điều kiện thuận lợi


- Việc thành lập công ty ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh cũng như là có thể
tìm kiếm những nơi gần các bệnh viện lớn, giúp tăng khả năng nhìn thấy cũng
như là gây ấn tượng với số lượng người dân ấn tượng ở HCM cũng như là những
khách tỉnh đến khám ở các bệnh viện gần đó.
- Lập công ty ở TP HCM cũng có thể giúp giảm bớt chi phí vận chuyển các trang
thiết bị từ nên nhập nguồn hàng nhờ có khu vực cảng để nhận trang thiết bị từ
nước ngoài hay những thiết bị nội thành thường được sản xuất tại các nhà máy
gần TP HCM.

3. Phân tích thị trường:


3.1. Phân đoạn thị trường
- Các sản phẩm của công ty được bán cho mọi loại đối tượng
- Mục tiêu đầu tiên là các hộ gia đình ở gần nơi công ty, giúp gây dựng thương
hiệu cũng như độ nhận diện đến với mọi người trong lĩnh vực sức khỏe
3.2. Phân tích ngành
a) Các thành viên tham gia đến ngành
- Ta có thể chia nhóm đối tượng khách hàng thành 3 nhóm chính:
 Nhóm trẻ em từ (từ 0-18t): đây là nhóm đối tượng dễ mắc nhiều bệnh vặt
cũng như là đối tượng được quan tâm đến sức khỏe nhiều.
 Nhóm người có khả năng lao động ( từ 18 đến 40 tuổi): đây là nhóm đối
tượng bắt đầu biết quan tâm đến sức khỏe nhất. Ta có thể cung cấp các dịch
vụ chăm sóc sức khỏe của đối tượng
 Nhóm người lớn tuổi (từ 40 tuổi trở lên): đây là nhóm đối tượng dễ có thể
bán được cái gói dịch vụ chăm sóc nhất. Phần lớn cái dịch vụ chăm sóc sẽ
nhấn mạnh vào đối tượng này.
b) So sánh sự cạnh tranh

5
 Về mảng trang thiết bị:
 Là thương hiệu trong thị trường sẽ không có nhiều sự nhận diện
thương hiệu như các công ty khác đã phát triển nhiều năm ví dụ như
INOMED, Long Châu, Thiết Bị Y Tế Phúc Vinh…
 Về mảng dịch vụ y tế:
 Khó để tiếp cận với những khách hàng mới, hầu như có khá ít các
công ty mở dịch vụ chăm sóc y tế nên vẫn có nhiều cơ hội phát triển
cho công ty.
c) Các đối thủ cạnh tranh chính
 Long Châu: nhà thuốc được biết đến rộng rãi, có được độ nhận diện
thương hiệu nhất định trong lĩnh vực y tế.
 Pharmacity: cũng là nhà thuốc và nơi cung cấp cái thiết bị y tế có độ
nhận diện cao trong lĩnh vực y tế.
 Các nhà thuốc nhỏ trong khu vực: lâu đời, được người dân trong khu
vực tin tưởng.
 Đây sẽ là những đối thủ cạnh tranh nhất với công ty về mảng trang thiết bị
y tế.
 Còn chưa có nhiều nơi có cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế nên đây sẽ là một
điểm sáng cho công ty mới tham gia vào lĩnh vực này.
 Nếu được đón nhận thì khả năng hòa vốn cũng như phát triển là rất đáng
kì vọng. Tuy nhiên, nếu rơi vào trường hợp, không được mọi người quan
tâm thì chúng ta cần có những biện pháp để có thể xoay nguồn vốn để tiếp
tục hoặc dừng lại.

4. Chiến lược và việc thực hiện


4.1. Chiến lược tiếp thị
 Người ta thường nói “ thương trường như chiến trường” và để có thể chiến
thắng, nhà kinh doanh phải nắm trong tay những chiến lược kinh doanh
hiệu quả, hấp dẫn khách hàng, giành giật thị phần của đối thủ cạnh tranh.
 Một số vấn đề khách hàng quan tâm khi tiếp thị:
 Ưu điểm sản phẩm:
 Nhỏ gọn, dễ di chuyển, bảo quản.
 Sử dụng đơn giản, phù hợp với hầu hết lứa tuổi.
 Không gây đau cho người sử dụng trong quá trình đo.
 Giá bán rẻ.
 Giá thành:
Tên sản phẩm Giá

6
Máy đo oxy trong máu SPO2 Alvital 1.400.000 đồng.
AT101

Máy đo nồng độ oxy trong máu Sika 700.000 đồng.


LT-F21

Máy đo nồng độ oxy bão hòa trong máu


và nhịp tim SPO2 TD8255A 1.300.000 đồng.

Máy đo nồng độ oxy và nhịp tim 1.300.000 đồng.


Jumper JPD 500G

7
 Bảo hành: từ 12 -24 tháng
 Nhà phân phối: CÔNG TY CỔ PHẦN TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT Y
TẾ P.HCM
 Gọi điện để được tư vấn kĩ hơn qua số hotline
 Ưu đãi vào những tháng đặc biệt
4.2. Chiến lược bán hàng:
a) Cách tiếp cận chung cho các hoạt động
- Chủ động hợp tác cung cấp sản phẩm cho các bệnh viện và phòng khám
- Cho khách hàng miễn phí dùng thử sản phẩm trước khi quyết định mua
- Tích điểm đổi quà cho những khách hàng ủng hộ cửa hàng nhiều lần

b) Địa điểm tổ chức bán hàng:


Sẽ tập trung chọn vị trí gần các bệnh viện hoặc các nhà thuốc. Các khu vực này
là khu vực tiềm năng vì có các khách hàng tiềm năng quan tâm đến sản phẩm của
cửa hàng

8
c) Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Cửa hàng sẽ cung cấp đầy đủ các tủ gỗ, tủ kính bảo đảm cho việc bảo quản sản
phẩm an toàn, không bị hư hại.
Cung cấp thêm các dịch vụ bàn ghế, thức uống để khách hàng cảm giác thoải mái
để tăng độ hài lòng về sản phẩm trong lúc tư vấn.

5. Đội ngũ quản lí và cơ cấu công ty

Giám đốc
điều hành

Phòng tổ Phòng tư
Phòng kinh Phòng kế Phòng bảo
chức hành vấn khách
doanh toán hành
chính hàng

Sale Marketing

6. Kế hoạch tài chính


6.1. Những giả định quan trọng
- Cần phải có nguồn đầu tư cũng như vốn nhất định.
- Cần phải có nguồn khách hàng nhất định, ổn định.
- Cần tìm được sản xuất trang thiết bị uy tín.

9
- Cần có đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm hiểu rõ về cách hoạt động các
thiết bị và các máy đo
6.2. Các chỉ số tài chính cơ bản
Dưới đây là một số thông tin chi tiết về dự báo tài chính cho doanh nghiệp của
chúng tôi.
Các nguồn quỹ và sử dụng bảng sao kê quỹ:
Sử dụng vốn Đơn vị tính (VNĐ)
Thuê nhà và xây dựng cơ sở vật chất 1,000,000,000
Trang trí cửa hàng 50,000,000
Chi phí quảng cáo và marketing 500,000,000
Chi phí mua thiết bị 1,000,000,000
Tổng tiền vốn sử dụng 2,550,000,000
Tiền vốn Đơn vị tính (VNĐ)
Vốn tự có 1,000,000,000
Vốn kêu gọi 2,000,000,000
Tổng vốn đầu tư 3,000,000,000

Bảng giả định: Các giả định tài chính bao gồm tốc độ tăng trưởng doanh thu, chi
phí hoạt động, lợi nhuận gộp và lợi nhuận ròng. Chúng tôi ước tính tốc độ tăng
trưởng doanh thu khoảng 20% mỗi năm trong 5 năm đầu tiên. Tuy nhiên, giả định
này có thể thay đổi theo tình hình kinh tế và thị trường. Chi phí hoạt động được
ước tính khoảng 60% doanh thu. Tỷ lệ lợi nhuận gộp và lợi nhuận ròng được ước
tính là 40% và 20% doanh thu tương ứng.

Giả định Giá trị


Tỷ lệ lợi nhuận gộp trung bình 70%
Tỷ lệ chi phí hoạt động trung bình 60%
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu hàng 20%
năm

Báo cáo thu nhập chiếu lệ: Dựa trên giả định trên, các tài sản, nợ phải trả, thu nhập và
chi phí có thể được ghi nhận trong tương lai mà chúng tôi dự kiến trong những năm đầu
tiên theo bảng sau:
Giá tiền Số lượng Giá bán Thành giá
Máy 1 1,400,000 50
1,700,000 85,000,000
Máy 2 700,000 50
900,000 45,000,000
Máy 3 1,300,000 50
1,600,000 80,000,000
10
Máy 4 1,300,000 50
1,500,000 75,000,000
Tổng 200
285,000,000

Khoản Năm 0 Năm 1 Năm 2 Nam 3 Năm 4 Năm 5

Doanh thu (tiền


0 235,000,000 282,000,000 338,400,000 406,080,000 487,296,000
mặt)
Giá vốn hàng
235,000,000 50,000,000 55,000,000 60,500,000 66,550,000 73,205,000
bán
Chi phí hoạt
604,000,000 139,200,214 153,120,236 168,432,259 185,275,485 203,803,034
động
Lợi nhuận gộp
-604,000,000 -508,200,214 -379,320,450 -209,352,710 11,451,805 294,944,771

Thuế TCDN
- 31,240,043 -8,044,069 21,461,503 58,705,632 105,419,774
(10%)
Lợi nhuận sau
-604,000,000 -281,160,386 -72,396,617 193,153,528 528,350,686 948,777,963
thuế

 Tỷ lệ tiền tăng trưởng theo từng năm:


% tiền tăng theo từng năm Tỷ lệ
Chi phí cho hoạt động marketing 10%
Tiền thưởng + liên hoan cuối năm 7%
Chi phí cho hoạt động marketing 10%
Chi phí khác 10%
Tiền thưởng + liên hoan cuối năm 7%
Doanh thu 20%

- Thu nhập
2023 2024 2025 2026 2027 2028
Dòng tiền vào 0 285,000,000 342,000,000 410,400,000 492,480,000 590,976,000
Dòng tiền ra 604,000,000 139,200,214 153,120,236 168,432,259 185,275,485 203,803,034
Lợi nhuận sau thuế -604000000 -281,160,386 -72,396,617 193,153,528 528,350,688 948,777,963
Doanh thu 0 285,000,000 342,000,000 410,400,000 492,480,000 590,976,000

11
DỰ BÁO CHI PHÍ, DOANH THU, LỢI NHUẬN
1.200.000.000
1.000.000.000
800.000.000
600.000.000
400.000.000
200.000.000
0
-200.000.000 2023 2024 2025 2026 2027 2028

-400.000.000
-600.000.000
-800.000.000

Dòng tiền vào Dòng tiền ra Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế


700000000

600000000

500000000

400000000

300000000 590.976.000
492.480.000
200000000 410.400.000
342.000.000
285.000.000
100000000

0 0
2023 2024 2025 2026 2027 2028

12
Doanh thu
700000000
590.976.000
600000000
492.480.000
500000000 410.400.000

400000000 342.000.000
285.000.000
300000000

200000000

100000000

0 0
2023 2024 2025 2026 2027 2028

Dòng tiền mặt chiếu lệ (Pro forma cash flows)

Năm 0
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
(đồng/năm)
Dòng tiền vào
Doanh thu (tiền 0 285,000,000 342,000,000 410,400,000 492,480,000 590,976,000
mặt)
Vốn cổ đông 2.000.000.000
Dòng tiền ra
Chi phí cố định
Chi phí thuê nhà 20,000,000
Chi phí trang trí cửa
hàng 50,000,000
Tiền nghiên cứu thị
trường thành lập dự
án 20,000,000
Tiền vật dụng như
quạt, đèn 50,000,000
Đăng ký kinh doanh 2,000,000
Hồ sơ pháp lý, khai
thuế 1,000,000
Tiền nhập hàng 235,000,000
Chi phí thay đổi
(mới chọn
Lãi suất/năm 8.8% chưa dùng
để tính)
Tiền lãi sau 1 năm 176.000.000 (tính thử)
Tiền lương giám
đốc 0 20,000,000 20,000,000 20,000,000 20,000,000 20,000,000
Tiền lương quản lý
phòng kinh doanh 0 15,000,000 15,000,000 15,000,000 15,000,000 15,000,000

13
Tiền lương quản lý
các phòng còn lại 0 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000
Tiền lương giám
đốc 0 20,000,000 20,000,000 20,000,000 20,000,000 20,000,000
Tiền lương kế toán 0 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000
Tiền lương nhân
viên 0 63,000,000 63,000,000 63,000,000 63,000,000 63,000,000
Tiền internet 0 6,000,000 6,000,000 6,000,000 6,000,000 6,000,000
Tiền điện, nước 0 5,200,214 5,200,214 5,200,214 5,200,214 5,200,214

Chi phí khác 50,000,000 55,000,000 60,500,000 66,550,000 73,205,000 80,525,500

Tổng chi phí 604,000,000 139,200,214 153,120,236 168,432,259 185,275,485 203,803,034


Lợi nhuận 1 năm -604,000,000 145,799,786 188,879,764 241,967,741 307,204,515 387,172,966
- -
Lợi nhuận gộp -604,000,000 458,200,214 269,320,450 -27,352,710 279,851,805 667,024,771

Thu nhập chịu thuế 145,799,786 188,879,764 241,967,741 307,204,515 387,172,966


- -80,440,686 214,615,031 587,056,320 1,054,197,737
Thu nhập tính thuế 312,400,429
Thuế TCDN (10%) -31,240,043 -8,044,069 21,461,503 58,705,632 105,419,774
-
Lợi nhuận sau thuế -604,000,000 281,160,386 -72,396,617 193,153,528 528,350,688 948,777,963

7. Kết luận và đánh giá khách quan


Là kế hoạch đầu tay nên nhóm em đã có nhiều thiếu sót. Thông qua đề tài này,
chúng em đã học được rất nhiều kiến thức và nhận ra được những thiếu sót
không đạt được trong quá trình, đặc biệt là ở phần kế hoạch tài chính, qua việc
phân tích thị trường và đánh giá rủi ro lại giúp chúng em hiểu rõ hơn được vấn
đề mình đang làm. Nhóm chúng em sẽ cố gắng tìm hiểu và cải thiện để đạt
được kết quả tốt hơn.

14

You might also like