You are on page 1of 9

Bài 8: KHẢO SÁT PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG

Ngày làm thí nghiệm: 05/04/2024


Lớp: PHYS183404 Tổ: 04
Họ và tên: Lê Đình Huy
Chuẩn bị

Tên dụng cụ Hình ảnh minh họa Công dụng

Chứa khí lí tưởng


Quả cầu bên trong để khảo sát
quá trình đẳng tích

Dùng để thu thập dữ


Sensor đo áp suất liệu áp suất khí chính
xác

Cho phép kết nối


không dây cho bất kỳ
Sensor đo nhiệt độ đầu dò nhiệt độ
PASCO nào có jack
cắm 3.5mm
Tạo điều kiện đẳng
Thiết bị khí lí tưởng
nhiệt

Đựng nước nóng


Cốc chứa nước
hoặc lạnh

Đỡ kẹp ở độ cao cần


Giá đỡ 3 chân
thiết

Cố định bình khí,


Cái kẹp
quả cầu khí,…
1. Dừng cơ học
2. Xylanh chứa khí và pittông
3. Nhiệt điện trở
4. Nơi kết nối cảm biến áp suất
5. Dây nối
Kí hiệu
STT
Tên gọi (nếu có, Công dụng
(Hình 8.2)
Hình 8.3)
Đo áp suất của khối khí cần khảo
1 Áp kế điện tử Áp kế
sát
Khi sục khí vào khối nước sẽ giúp
trộn đều các phần nước khác nhau
2 Bơm nén khí Bơm khí
trong ống, tạo ra sự đồng nhất về
nhiệt độ.
Cho phép điều khiển sự ra/ vào của
không khí trong nhánh N1 hoặc để
3 Van 3 chiều V1
đo áp suất khí trong nhánh N1 khi
được nối với áp kế điện tử.
Cho phép điều khiển sự ra/ vào của
4 Van 3 chiều V2 không khí trong vùng không gian
của xylanh C1 và C2.
5 Xylanh và Pittong C1 Khi đẩy hoặc kéo pittong ra sẽ làm
áp suất không khí trong hệ C1 và C2
tăng/ giảm, từ đó làm thay đổi độ
cao mực dầu trong 2 nhánh N1 và
N2.
Làm bình chứa khối dầu kĩ thuật,
6 Xylanh C2 đồng thời kết hợp với xylanh C1 để
tạo thành 1 khối không khí kín.
Một đầu của van được bịt kín nên
chỉ có tác dụng giữ hoặc xả khối
7 Van 3 chiều V4
nước chứa trong bình thủy tinh khi
cần thiết.
Chứa pipette, nước và một số thành
8 Bình thủy tinh B
phần khác của hệ thí nghiệm.
Chứa khối khí cần khảo sát các
9 Pipette thủy tinh P
thông số trạng thái của nó.
Đo nhiệt độ của nước, từ đó suy ra
10 Nhiệt kế T nhiệt độ của khối khí đang nghiên
cứu khi nó cân bằng nhiệt.
Một đầu của van được bịt kín nên
chỉ có tác dụng giữ hoặc xả khối
11 Van 3 chiều V3
khí cần khảo sát chứa trong pipette
thủy tinh khi cần thiết.
Giúp việc đổ nước vào bình thủy
12 Phễu thủy tinh F
tinh được thuận tiện, an toàn.
Tác nhân truyền áp suất giữa
xylanh C2 và các nhánh N1, N2;
13 Dầu kĩ thuật D
đồng thời đóng vai trò một phần
chứa khối không khí cần khảo sát.
Chứa dầu kĩ thuật trong trường hợp
sinh viên thực hiện sai thao tác
14 Xylanh C3
khiến dầu bị tràn ra khỏi nhánh N1
hoặc N2.
Giúp việc dịch chuyển piston trong
xilanh C1 được dễ dàng và có tác
15 Hệ tay quay vitme dụng giữ yên vị trí của pittong mà
không cần sự can thiệp của người
làm thí nghiệm.
1. Cấu tạo van 3 chiều loại T và L
 Van 3 chiều loại T:
+ Có thể lấy 2 luồng đầu vào để chảy ra thông qua một cổng đầu ra chung và
có thể ngược lại. Có thể chuyển hướng dòng chảy từ cổng ra này sang cổng
khác.
+ Có thể giới hạn đến bất kì hai trong số ba cổng van hoặc cho phép dòng
chảy qua 3 cổng cùng 1 lúc → Gọi là van trộn.
+ Thuận tiện cho việc trộn dòng chất lỏng hoặc phân chia dòng chất.
 Cấu tạo van 3 chiều loại T gồm:
1. Thân van gồm 3 lỗ.
2. Khóa van để điều chỉnh dòng chất lỏng.
3. Gioăng trên và dưới.
4. Vòng đệm.
5. Nắp van.
6. Ống lót.
7. Đai.
 Van 3 chiều loại L (tương tự như loại T)
+ Dòng van này cho phép dòng chảy từ một cửa vào một trong hai cửa ra
khác nhau. Giúp điều hướng di chuyển của dòng chảy theo các hướng mong
muốn.
+ Hầu hết các van lưu lượng kiểu chữ L nằm ngang sẽ có tay cầm giới hạn ở
180 độ quay. Điều này cung cấp cho ba tùy chọn luồng:
a. Dòng chảy trái
b. Dòng chảy đúng
c. Cắt và tắt dòng chảy
2. Hãy nêu tính chất đóng/ mở của ba nhánh (a,b và c) ở các vị trí các góc
xoay khác nhau của van 3 chiều loại T như hình bên.

Trả lời
1. Mực dầu trong hai nhánh N1 và N2 bằng nhau, ở cùng một độ cao thì áp suất ở
cùng một chất thì có áp suất như nhau, tức . Chính vì vậy khi áp kế đo áp
suất của nhánh N1 thì cũng là giá trị áp suất của khối khí cần khảo sát (chứa trong
pipette thùy tinh).
2. Tỉ trọng của dầu kĩ thuật là d = 0,88 tức là khối lượng riêng của dầu kĩ thuật là
.
Ta có công thức áp suất:

Vậy sự chênh lệch tối thiểu độ cao của hai mặt thoáng này là 15mm thì ta không
thể chấp nhận điều trên.
3. Trong trường hợp xấu nhất, mực dầu trong nhánh N1 cao/ thấp hơn nhánh N2
một khoảng H (đáng kể). Nếu áp kế chỉ thì áp suất thực tế của khối khí
trong pipette là bao nhiêu ?

You might also like