You are on page 1of 2

KHOA KINH TẾ

BỘ MÔN KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN


=======================
THIẾT KẾ MÔN HỌC
KHAI THÁC TÀU

Họ và tên nhóm sinh viên: Phạm Thị Phương – 87203


Vũ Thị Phương Thủy – 87056
Nguyễn Thị Huyền Trang - 89588
Mai Ngọc Thắng - 86345

Tên đề tài: Tổ chức chuyến đi cho đội tàu của công ty Vinalines
I/ Dữ liệu tính toán:
1- Hàng hoá:
Offer 1:
CGO/Qty: 4.500 MT Bulk Cargo 5% MOLOO
Loading port: Cua Ong, Viet Nam
Discharging port: Penang, Malaysia
LYCN: 6th – 10th Dec
L/D rate: 2000/2500 MT WWD SHINC
FRT.Rate: 28 USD/MT – FIOS, BSS 1/1
Comn: 2,5 Pct
Other: GENCON
Offer 2:
CGO/Qty: 30.000 MT Rice in bags 5% MOLOO
Loading port: Sai Gon, Viet Nam
Discharging port: Manila, Philipines
LYCN: 12th – 18th Dec
L/D rate: 4000/6000 MT WWD SHEXEU
FRT.Rate: 32 USD/MT – FIOS, BSS 1/1
Comn: 2,5 Pct
Other: GENCON
Offer 3:
CGO/Qty: 36.000 MT Ore Bulk Cargo
Loading port: Sai Gon, Viet Nam
Discharging port: Jakarta, Indonesia
LYCN: 12th – 20th Dec
L/D rate: 5000/6000 MT WWD SHINC
FRT.Rate: 30 USD/MT – FIOS, BSS 1/1
Comn: 2,5 Pct
Other: GENCON
2- Tàu:
-Tàu HOA LU : Tự do tại cảng Cửa Ông vào ngày 6th Dec
Trọng tải toàn bộ : 6500DWT
- Tàu V.L.SKY : Tự do tại cảng Penang vào ngày 7th Dec
Trọng tải toàn bộ : 43000DWT
- Tàu V.L.GREEN : Tự do tại cảng Pusan vào ngày 4th Dec
Trọng tải toàn bộ : 47000DWT
II/ Yêu cầu:
1-Phân tích các số liệu ban đầu, đánh giá khả năng thực hiện đơn chào hàng
2- Lựa chọn đơn chào hàng có lợi để ký kết hợp đồng vận chuyển
3- Xây dựng mức thưởng /phạt làm hàng
4- Lập Fixture Note;
5- Lập kế hoạch chuyến đi
6- Tập hợp các chứng từ chuyến đi; Quyết toán chuyến đi và dự tính Time
charter rate, Net profit

Trưởng bộ môn Giáo viên hướng dẫn

You might also like