You are on page 1of 15

Câu 1 (CLOL.

1): Theo quan điểm cổ điển “Bán hàng" là:


a. Hoạt động thực hiện sự trao đổi sản phẩm hay dịch vụ của người bán chuyển cho người
mua để được nhận lại từ người mua tiền, vật phẩm hoặc giới trị trao đổi đã thỏa thuận
b. Mối quá trình trong đó người bán ưu tiên, khám phá, gợi tạo và đáp ứng nhu cầu của
người mua, để cả hai bên nhận được quyền lợi thỏa đáng
c. Nếu tảng trong kinh doanh do là sự gặp gỡ còn người bán và người mua ở những nơi
khác nhau giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu nếu cuộc gặp gõ thành công trong cuộc
đàm phán về việc trao đổi sản phẩm
d. Quá trình liên hệ với khách hàng tiềm năng, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, trình bày và
chứng minh sản phẩm, đàm phán, mua bán, giao hàng và thanh toán
Câu 4 (CLO1.1): Lịch sử của nghệ thuật bán hàng Thời kỳ trước khi bắt nguồn
(trước 1750)
a. Được ghi nhận qua hình ảnh người bán dạo sứ Phoenicy do nhà thơ cổ Hy Lạp ghi lại
vào thế kỷ thứ 8 trước công nguyên. Người bán dạo này chăm chỉ gõ cửa từ nhà này sang
nhà khác của các khu phố để chào bán các sản phẩm của mình
b. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự gia tăng của năng lực sản xuất, các phương tiện
vận tải đã tạo một bước ngoặt lớn cho nền kinh tế. Các doanh nghiệp trong giai đoạn này
đã trang bị cho mình nhiều hơn các kiến thức về kinh doanh tiếp thị, phát triển hơn nữa
các kỹ năng tiếp cận phục vụ khách hàng và mở rộng thị trường. Trong thời kỳ này một
số công ty đã có mô hình kinh doanh rất hiệu quả thông qua việc thiết lập một lực lượng
bán hàng gặp và giao dịch trực tiếp với khách hàng
c. Thời kỳ này sản xuất đã phát triển khá mạnh mẽ đòi hỏi phải được tiêu thụ đại trà. Đây
là thời kỳ các nhà sản xuất có tính chuyên môn hóa cao, tập trung cạnh tranh về năng lực
sản xuất và sản phẩm, do vậy họ rất cần những nhà trung gian phân phối sản phẩm càng
nhiều nơi càng tốt. Thời kỳ này đã đưa đến việc các nhà bán lẻ có quy mô mang tính
chuyên nghiệp cao
Câu 8:(CLOLI) Những người tạo đơn hàng
a. Công việc chủ yếu của những đại diện bản hàng trong loại này là tạo những đơn hàng
và giải quyết những vấn đề liên quan đến đơn hàng ấy
b. Loại đại diện bản hàng thứ hai này thuộc những công ty có chính sách marketing trực
tiếp, tiến hành những giao dịch trực tiếp với khách hàng thông qua điện thoại hoặc những
cuộc gặp gỡ
c. Những đại diện bán hàng thuộc thể loại này thưởng hoạt động tương đối thụ
độngKhách hàng biết đến cửa hàng thông qua những hoạt động quảng cáo và chiêu thị cổ
động
d. Loại đại diện bản hàng này tương tự như lớp đại diện bán hàng nhằm mục đích quảng
cáo được đòi hỏi trình độ sáng tạo trong những tinh huống chào hàng rất cao
Câu 9(CLO1.1): Những người cung ứng các dịch vụ thương mại
a. Công việc chủ yếu của những đại diện bán hàng trong loại này là tạo những đơn hàng
và giải quyết những vấn đề liên quan đến đơn hàng ấy
b. Loại đại diện bán hàng thứ hai này thuộc những công ty có chính sách marketing trực
tiếp, tiến hành những giao dịch trực tiếp với khách hàng thông qua điện thoại hoặc những
cuộc gặp gỡ
c. Những đại diện bán hàng thuộc thể loại này thường hoạt động tương đối thụ động.
Khách hàng biết đến cửa hàng thông qua những hoạt động quảng cáo và chiêu thị cổ
động
d. Loại đại diện bản hàng này tương tự như lớp đại diện bán hàng nhằm mục đích quảng
cáo được đòi hỏi trình độ sáng tạo trong những tình huống chào hàng rất cao
Câu 10(CLO1.1): Những người bán hàng thương mại
a. Công việc chủ yếu của những đại diện bán hàng trong loại này là tạo những đơn hàng
và giải quyết những vấn đề liên quan đến đơn hàng ấy
b. Loại đại diện bán hàng thứ hai này thuộc những công ty có chính sách marketing trực
tiếp, tiến hành những giao dịch trực tiếp với khách hàng thông qua điện thoại hoặc những
cuộc gặp gỡ
c. Nhóm những người đại diện bán hàng này liên quanchặt chẽ đến việc chuẩn bị những
cuộc thầu, những chương trình tài chính và tín dụng cho khách hàng, giới thiệu những
khách hàng tiềm năng đến những địa điểm kinh doanh của những khách hàng hiện tại của
mình để họ tham khảo thêm về hoạt động kinh doanh của sản phẩm của mình.
d. Loại đại diện bản hàng này tương tự như lớp đại diện bản hàng nhằm mục đích quảng
cáo được đòi hỏi trình độ sáng tạo trong những tỉnh huống chào hàng rất cao
Câu 11(CLOL.1): Những người chào hàng quảng cáo
c. Số đại diện bản hàng này ít khi tiếp xúc với những đơn hàng, dù là ở bước gây tạo hay
theo dõi xử lý đơn hàng. Mặc dù họ cung ứng rất nhiều dịch vụ liên quan đến sản phẩm,
thông tin về sản phẩm cũng như huấn luyện, hướng dẫn cho khách hàng nhưng họ thực
hiện rất ít những hoạt động kinh doanh trực tiếp, những chuẩn bị, hoàn tất những thương
vụ thẩu, hay làm việc với những nhân viên khác để xúc tiến thương mại.
Câu 14(CLO1.1: Những nhiệm vụ về quản lý và điều hành của nghề bán hàng cần
có nhiều kỹ năng, kỹ năng giải quyết vẫn de là
a. Đây là trách nhiệm của người bán hàng trong việc giải quyết những vấn đề mà khách
hàng gặp phải khi mua sắm và sử dụng sản phẩm. Những tư vẫn và giúp đỡ của người
bán hàng nhiều khi sẽ giúp họ bán được hàng trong những thương vụ khác
b. Người bán hàng phải tự lên kế hoạch bản hàng cho chính mình như thời gian tiếp xúc,
địa điểm tiếp xúc, cách thức tiếp xúc... Việc lên kế hoạch sẽ cho thấy người bán hàng có
biết quản lý hiệu quả thời gian của mình hay khôngNgười bán hàng biết lập kế hoạch sẽ
tư vấn tốt cho khách hàng của mình đặc biệt là các đại lý trong việc thực hiện các chương
trình kinh doanh, xúc tiến bán hàng...
c. Khi người bán hàng có nhiệm vụ lập dự báo về ngành hàngvề thị trường... họ phải có
kỹ năng này và phải nắm vững các thay đổi cũng như triển vọng của thị trưởng dựa vào
thực tếkinh nghiệm và linh cảm của bản thân.
d. Thông thường một người bán hàng giàu kinh nghiệm sẽ đảm trách việc hướng dẫn đào
tạo cho những nhân viên mới vào Nội dung đào tạo có thể là những kỹ năng bán hàng
chuyên biệtnhững kinh nghiệm... và để thực hiện tốt điều này thì việc huấn luyện thường
được thực hiện ngay khi làm việc và triển khai hoạt động tại khu vực hay địa điểm nào
đó...
Câu 15(CLO1.1): Những nhiệm vụ về quản lý và điều hành của nghề bán hàng cần
có nhiều kỹ năng, kỹ năng lập kế hoạch là:
b. Người bán hàng phải tư lên kế hoạch bán hàng cho chính mình như thời gian tiếp xúc,
địa điểm tiếp xúc, cách thức tiếp xúc... Việc lên kế hoạch sẽ cho thấy người bản hàng có
biết quản lý hiệu quả thời gian của mình hay không. Người bán hàng biết lập kế hoạch sẽ
tư vấn tốt cho khách hàng của mình đặc biệt là các đại lý trong việc thực hiện các chương
trình kinh doanh, xúc tiến bán hàng...
c. Khi người bán hàng có nhiệm vụ lập dự báo về ngành hàngvề thị trường... họ phải có
kỹ năng này và phải nắm vững các thay đổi cũng như triển vọng của thị trường dựa vào
thực tếkinh nghiệm và linh cảm của bản thân.
d. Thông thưởng một người bán hàng giàu kinh nghiệm sẽ đảm trách việc hướng dẫn đào
tạo cho những nhân viên mới vào. Nội dung đào tạo có thể là những kỹ năng bán hàng
chuyên biệtnhững kinh nghiệm... và để thực hiện tốt điều này thì việc huấn luyện thưởng
được thực hiện ngay khi làm việc và triển khai hoạt động tại khu vực hay địa điểm nào
đó...
Câu 16(CLOL.1): Những nhiệm vụ về quản lý và điều hành của nghề bán hàng cần
có nhiều kỹ năng, kỹ năng lập dự báo là:
a. Đây là trách nhiệm của người bán hàng trong việc giải quyết những vấn đề mà khách
hàng gặp phải khi mua sắm và sử dụng sản phẩm. Những tư vẫn và giúp đỡ của người
bán hàng nhiều khi sẽ giúp họ bản được hàng trong những thương vụ khác
b. Người bán hàng phải tự lên kế hoạch bán hàng cho chính mình như thời gian tiếp xúc,
địa điểm tiếp xúccách thức tiếp xúc... Việc lên kế hoạch sẽ cho thấy người bán hàng có
biết quản lý hiệu quả thời gian của mình hay khôngNgười bán hàng biết lập kế hoạch sẽ
tư vấn tốt cho khách hàng của mình đặc biệt là các đại lý trong việc thực hiện các chương
trình kinh doanh, xúc tiến bản hàng...
c. Khi người bán hàng có nhiệm vụ lập dự báo về ngành hàngvề thị trưởng họ phải có kỹ
năng này và phải nắm vững các thay đổi cũng như triển vọng của thị trường dựa vào thực
tế, kinh nghiệm và linh cảm của bản thân.
d. Thông thường một người bán hàng giàu kinh nghiệm sẽ đảm trách việc hướng dẫn đào
tạo cho những nhân viên mới vào. Nội dung đào tạo có thể là những kỹ năng bán hàng
chuyên biệtnhững kinh nghiệm... và để thực hiện tốt điều này thì việc huấn luyện thường
được thực hiện ngay khi làm việc và triển khai hoạt động tại khu vực hay địa điểm nào
đó...
Câu 17(CLO1.1): Những nhiệm vụ về quản lý và điều hành của nghề bán hàng cần
có nhiều kỹ năng, kỹ năng hướng dẫn, đảo tạo là:
a. Đây là trách nhiệm của người bán hàng trong việc giải quyết những vấn đề mà khách
hàng gặp phải khi mua sắm và sử dụng sản phẩm. Những tư vấn và giúp đỡ của người
bán hàng nhiều khi sẽ giúp họ bản được hàng trong những thương vụ khác
b. Người bán hàng phải tự lên kế hoạch bán hàng cho chính minh như thời gian tiếp xúc,
địa điểm tiếp xúc, cách thức tiếp xúc... Việc lên kế hoạch sẽ cho thấy người bán hàng có
biết quản lý hiệu quả thời gian của mình hay khôngNgười bán hàng biết lập kế hoạch sẽ
tư vẫn tốt cho khách hàng của mình đặc biệt là các đại lý trong việc thực hiện các chương
trình kinh doanh, xúc tiến bán hàng...
c. Khi người bán hàng có nhiệm vụ lập dự báo về ngành hàngvề thị trưởng... họ phải có
kỹ năng này và phải nắm vững các thay đổi cũng như triển vọng của thị trưởng dựa vào
thực tế kinh nghiệm và linh cảm của bản thân.
d. Thông thường một người bán hàng giàu kinh nghiệm sẽ đảm trách việc hướng dẫn đào
tạo cho những nhân viên mới vào. Nội dung đào tạo có thể là những kỹ năng bán hàng
chuyên biệt, những kinh nghiệm... và để thực hiện tốt điều này thì việc huấn luyện
thưởng được thực hiện ngay khi làm việc và triển khai hoạt động tại khu vực hay địa
điểm nào đó...
Câu 18 (CLO2.1)Khi người bán hàng có nhiệm vụ lập dự báo về ngành hàng, về thị
trưởng... họ phải có kỹ năng này và phải nắm vững các thay đổi cũng như triển
vọng của thị trưởng dựa vào thực tế, kinh nghiệm và linh cảm của bản thân. Để có
kỹ năng lập dự báo này người bán hàng cần có kiến thức kinh nghiệm phân tích môi
trường nào sau đây
a. Môi trường vĩ mô: Kinh tếdân số, tự nhiênvăn hóa. Công nghệ. Chính trị - Pháp luật.
Môi trường vi mô: Đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, trung gian marketingnhóm gây áp
lực và kinh nghiệm cá nhân trong ngành nghề
b. Có khả năng phân tích Môi trưởng về kinh tếGDP, CPI, lãi suất, tỷ giá
c. Có khả năng phân tích điểm yếu của đối thủ cạnh tranh
d. Có thâm niên lâu năm trong nghề rút ra từ kinh nghiệm thực tế
Câu 19: (CLO2.1): Những nhiệm vụ về quản lý và điều hành của nghề bán hàng cần
có nhiều kỹ năng, kỹ năng đánh giá là:
a. Một người bán hàng cũng phải biết và có khả năng đánh giá các vẫn đề như thị trường,
khách hàng, sản phẩm... những đánh giá này sẽ giúp ích cho chính công việc của họ và là
thông tin cần thiết cho hoạt động kinh doanh tiếp thị của doanh nghiệp.
b. Người bản hàng phải tự lên kế hoạch bán hàng cho chính mình như thời gian tiếp xúc,
địa điểm tiếp xúc, cách thức tiếp xúc... Việc lên kế hoạch sẽ cho thấy người bán hàng có
biết quản lý hiệu quả thời gian của mình hay không. Người bán hàng biết lập kế hoạch sẽ
tư vấn tốt cho khách hàng của mình đặc biệt là các đại lý trong việc thực hiện các chương
trình kinh doanh, xúc tiến bán hàng...
c. Khi người bán hàng có nhiệm vụ lập dự bảo về ngành hàng về thị trường... họ phải có
kỹ năng này và phải nắm vững các thay đổi cũng như triển vọng của thị trưởng dựa vào
thực tế, kinh nghiệm và linh cảm của bản thân
d. Đây là trách nhiệm của người bán hàng trong việc giải quyết những vẫn đề mà khách
hàng gặp phải khi mua sắm và sử dụng sản phẩm. Những tư vấn và giúp đỡ của người
bán hàng nhiều khi sẽ giúp họ bản được hàng trong những thương vụ khác.
Câu 20(CLO2.1): Khả năng quản lý công nợ, hàng tồn kho... Đây là kỹ năng
a. Tài chính
b. Dự báo
c. Phân tích kỹ thuật
d. Phân tích môi trường vi mô
Câu 21(CLO2.1):Những đối tượng nào sau đây cần biết về kỹ năng tài chính nhiều
nhất
a. Giám đốc bán hàng
b. Trưởng phòng bán hàng
c. Nhân viên bản hàng
d. Trưởng bộ phận R&D
Câu 22(CLO2.1)Phân tích doanh thu, giá vốn hàng bản, lợi nhuận, hàng tồn kho,
khoản phải thu, khoản phải trả. giúp nhà quản trị bán hàng giải quyết vấn đề gì
a. Đưa ra quyết định có nên tiếp tục phát triển ngành hàng hay thu giãm ngành hàng và
tính toán được dòng tiền trong tài chính doanh nghiệpcũng như các chương trình kích
thích marketing
b. Đưa ra chiến lược giải phóng hàng tồn kho
c. Đưa ra quyết định đầu tư tài chính
d. Rút được kinh nghiệm kinh doanh
Câu 23(CLO2.1): Những nhiệm vụ về quản lý và điều hành của nghề bán hàng cần
có nhiều kỹ năng, kỹ năng marketing là
a. Bao gồm hai công việc chính đó là thu thập thông tin và thi hành những chương trinh
tiếp thị
b. Đưa ra quyết định có nên tiếp tục phát triển ngành hàng hay thu giảm ngành hàng và
tính toán được dòng tiền trong tải chính doanh nghiệpcũng như các chương trình kích
thích marketing
c. Đưa ra chiến lược giải phóng hàng tồn kho
d. Đưa ra quyết định đầu tư tài chính
Câu 24(CLO3.1):Trong kỹ năng lập kế hoạch của người bán hàng thì việc phân tích
môi trường kinh doanh rất quan trọng. Vậy nếu Fed tăng lãi suất đồng USD lên liên
tục trong năm 2022 vậy đâu là nguyên nhân chính dẫn đến việc Fed tăng lãi suất:
a. Do lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp ở Mỹ cao
b. Do chiến tranh tiền tệ
c. Do Fed muốn giảm lượng xuất khẩu ở Mỹ
d. Tất cả các câu
Câu 25(CLO3.1): Trong kỹ năng lập kế hoạch của người bán hàng thì việc phân tích
môi trường kinh doanh rất quan trọng. Vậy nếu Fed tăng lãi suất đồng USD lên liên
tục trong năm 2022 vậy khi Fed tăng lãi suất tác động thể nào đến tỷ giá đồng
VND/USD:
a. Làm tăng tỷ giá
b. Làm giảm tỷ giá
c. Làm cân bằng tỷ giả
d. làm đồng USD mất giá so với đồng VND
Câu 26(CLO3.1)Trong kỹ năng lập kế hoạch của người bán hàng thì việc phân tích
môi trường kinh doanh rất quan trọng. Vậy nếu Fed tăng lãi suất đồng USD lên liên
tục trong năm 2022 vậy khi Fed tăng lãi suất tác động làm tỷ giá VND/USD tăng lên
vậy điều này có lợi cho doanh nghiệp nào sau đây ở Việt Nam
a. Doanh nghiệp xuất khẩu có nguồn nguyên liệu chỉnh ở trong nước
b. Doanh nghiệp nhập khẩu
c. Doanh nghiệp xuất khẩu nhưng phụ thuộc nguyên liệu ở nước ngoài
d. Doanh nghiệp chỉ bán hàng trong nước
Câu 27(CLO3.1)Trong kỹ năng lập kế hoạch của người bán hàng thì việc phân tích
môi trường kinh doanh rất quan trọng. Vậy nếu Fed tăng lãi suất đồng USD lên liên
tục trong năm 2022 việc Fed tăng lãi suất tác động đến tỷ giả đồng VND/USD trong
nước giai đoạn 2022 vậy điều này gây bất lợi với doanh nghiệp nào:
a. Doanh nghiệp xuất khẩu có nguồn nguyên liệu chính ở trong nước
b. Doanh nghiệp nhập khẩu
c. Doanh nghiệp xuất khẩu nhưng phụ thuộc nguyên liệu ở nước ngoài
d. Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản
Câu 28(CLO3.1)Trong kỹ năng lập kế hoạch của người bán hàng thì việc phân tích
môi trường kinh doanh rất quan trọng. Vậy nếu Fed tăng lãi suất đồng USD lên liên
tục trong năm 2022 việc Fed tăng lãi suất tác động đến tỷ giả đồng VND/USD trong
nước giai đoạn 2022 tăng lên. Vậy điều này gãy bất lợi với doanh nghiệp nào nhiều
nhất do giá bản tăng lên:
a. Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT
b. Công ty xuất khẩu Thủy Sản
c. Doanh nghiệp xuất khẩu Phân bản
d. Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản
Câu 29(CLO3.1): Việc Fed liên tục tăng lãi suất trong năm 2022 làm các đồng tiền
của các quốc gia khác mất giả và để tránh đồng tiền quốc gia minh mất giả thì các
ngân hàng trung ương của các quốc gia đều tăng lãi suất huy động lên. Ngân hàng
nhà nước Việt Nam cũng liên tục tăng lãi suất của các ngân hàng thương mạiViệc
tăng lãi suất của Fed và lãi suất huy động của các ngân hàng Việt Nam có tác động
bắt lợi với doanh nghiệp nào dưới đây nhất?
a. Doanh nghiệp có các khoản nợ lớn cả đồng Việt Nam và đồng USD
b. Doanh nghiệp có các khoản nợ đồng Việt Nam
c. Doanh nghiệp có lượng tiền mặt nhiều trên bảng cân đối kế toán
d. Doanh nghiệp có dự trữ USD nhiều
Câu 30(CLO3.1): Chiến lược zero covid của Trung Quốc trong một thời gian dài đã
ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp nào trong nước dưới đây nhiều nhất?
a. Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản qua đường tiểu ngạch qua Trung Quốc
b. Doanh nghiệp kinh doanh hàng thời trang
c. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giáo dục
d. Doanh nghiệp kinh doanh hàng thiết bị di động
Câu 31(CLO3.1): Xung đột Ukraine và Nga, một trong những nhà cung cấp than
lớn trên thế giới đã dấy lên lo ngại thái quá về thiếu hụt nguồn cung, dẫn đến cả sốc
về giả than lên cả phần còn lại thị trường điều này đã tác động bất lợi đến doanh
nghiệp nào dưới đây?
a. Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát
b. Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động
c. Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long
d. Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận
Câu 32(CLO3.1): Việc Fed liên tục tăng lãi suất trong năm 2022 làm các đồng tiền
của các quốc gia khác mắt giả và để tránh đồng tiền quốc gia mình mắt giả thì các
ngân hàng trung ương của các quốc gia đều tăng lãi suất huy động lên. Ngân hàng
nhà nước Việt Nam cũng liên tục tăng lãi suất của các ngân hàng thương mạiviệc
tăng lãi suất này có tác động đến hành vi tiêu dùng của khách hàng thể nào?
a. Khách hàng sẽ thắt chặt chỉ tiêu
b. Khách hàng sẽ chỉ tiêu nhiều hơn
c. Người dân sẽ di du lịch nước ngoài nhiều hơn
d. Khách hàng sẽ mua được hiểu hàng hóa nhập khẩu hơn
Câu 33(CLO3.1: Việc Fed liên tục tăng lãi suất trong năm 2022 làm tỷ giá đồng Việt
Nam so với đồng USD liên tục tăng việc tỷ giá tăng sẽ làm cho giá cả mặt hàng nào
dưới đây gặp bất lợi
a. Hàng nhập khẩu
b. Hàng nông sản trong nước
c. Hàng xuất khẩu
d. Hàng thủy sản trong nước
Câu 34(CLO3.1): Quan điểm sản xuất thật nhiều làm cho giá rẻ và phân phối rộng
chắc chắn sẽ bán được hàng đây là quan điểm nào?
a. Quan điểm sản xuất
b. Quan điểm sản phẩm
c. Quan điểm bán hàng
d. Quan điểm marketing
Câu 35(CLO3.1)Quan điểm sản xuất sản xuất ra sản phẩm thật tốt thật chất lượng
và đẹp chắc chắn sẽ bán được hàng đây quan điểm nào?
a. Quan điểm sản xuất
b. Quan điểm sản phẩm
c. Quan điểm bán hàng
d. Quan điểm marketing
Câu 36(CLO1.1): Quan điểm cho rằng muốn bán được hàng phải có các kỹ năng
bán hàng tốt đây là quan điểm nào?
a. Quan điểm sản xuất
b. Quan điểm sản phẩm
c. Quan điểm bán hàng
d. Quan điểm marketing
Câu 37(CLO1.1): Quan điểm cho răng muốn bán được hàng doanh nghiệp phải đi
nghiên cứu tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng khi đáp ứng đúng nhu
cầu mong muốn khách hàng thi khách hàng sẽ tự tìm đến mua sản phẩm đây là
quan điểm nào?
a. Quan điểm sản xuất
b. Quan điểm sản phẩm
c. Quan điểm bán hàng
d. Quan điểm marketing
Câu 38(CLO1.1): Quan điểm cho rằng ngoài đáp ứng nhu cầu mong muốn của
khách hàng doanh nghiệp cần quan tâm đến lợi ích lâu dài của toàn xã hội đây là
quan điểm nào?
a. Quan điểm marketing xã hội
b. Quan điểm sản phẩm
c. Quan điểm bán hàng
d. Quan điểm marketing
Câu 39(CLO1.1: Các loại giấy tờ nào sau đây không được xem là công cụ bán hàng?
a. Báo cáo công nợ
b. Giấy chứng nhận xuất xứ
c. Giấy chứng nhận chất lượng
d. Bảng báo giá
Câu 40(CLO1.1): Đâu là nguyên nhân khiến khách hàng hờ hững nhất
a. Sản phẩm không thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng
b. Người bán hàng cung cấp thông tin không chính xác
c. Khách hàng không tin tưởng người bán
d. Địa điểm phân phối hàng hóa không thuận tiện
Câu 41(CLO1.1)Tầm quan trọng nhất của đạo đức trong bản hàng là
a. Tạo sự hài lòng khách hàng và lợi nhuận lâu dài cho doanh nghiệp
b. Hạ được đối thủ cạnh tranh
c. Tạo sự hài lòng cho doanh nghiệp
d. Tạo sự hài lòng cho khách hàng
Câu 42(CLO1.1):Kỹ năng hoạch định cần nhất cho cấp bậc nào dưới đây
a. Giám đốc bán hàng hoặc giám đốc kinh doanh
b. Trưởng phòng bản hàng hay trưởng phỏng kinh doanh
c. Nhân viên kinh doanh
d. Tất cả các cầu trên
Câu 43(CLOL.1): Những cảm giác mạnh mẽ trong đối khó kiểm soát, có ảnh hưởng
đến hành vi?
a. Cảm xúc
b. Thái độ
c. Chi tỉnh
d. Tinh thần
Câu 44(CLO1.1): Nhu cầu chưa được đáp ứng thường mang lại cảm xúc
a. Tiêu cực
b. Tích cực
c. Thôi thúc
d. Thư thái
Câu 45(CLOL.1): Người bán hàng cắn phải am hiểu về sản phẩm, dịch vụ của đối
thủ cạnh tranh để?
a. Tìm ra cách thức để thuyết phục khách hàng
b. Tìm ra phương án cạnh tranh nói điểm yếu của đối thủ để lấy được khách hàng từ đối
thủ
c. Nói xấu đối thủ cạnh tranh cho khách hàng biết
d. Đưa các thông tin thất thiệt của đối thủ lên mạng xã hội
Câu 46(CLO1.1)kiểu bán hàng nào sau đây đổi hỏi nhân viên phải có trình độ cao
về chuyên môn cao
a. Tư vấn tải chính, đầu tư chứng khoán
b. Thời trang
c. Bất động sản
d. Bản xe hơi
Câu 47(CLO1.1): Triết lý quan điểm bán hàng ở giai đoạn hưởng đến bán hàng
a. Bằng mọi cách phải bán được càng nhiều hàng cũng tốt, kể cả dùng kỹ xảo bán hàng
và tác động lên tâm lý bán hàng để bán được giá cao hơn
b. Đáp ứng đúng nhu cầu mong muốn của khách hàng
c. Đáp ứng đúng nhu cầu và mong muốn của khách hàng và lợi ích lâu dài cảu xã hội
d. Sản xuất sản phẩm thật tốtchắc chắn sẽ bản được hàng
Câu 48: Triết lý quan điểm sản xuất ở giai đoạn hướng đến sản xuất
a. Bằng mọi cách phải được càng nhiều hàng càng tốt, kể cả dùng kỹ xảo bán hàng và tác
động lên tâm lý bán hàng để bán được giá cao hơn
b. Sản xuất nhiều làm cho giá thành rẻ và sử dụng hệ thống phân phối rộng chắc chắn sẽ
bán được hàng
c. Đáp ứng đúng nhu cầu và mong muốn của khách hàng và lợi ích lâu dài của xã hội
d. Sản xuất sản phẩm thật tốt, chắc chắn sẽ bán được hàng
Câu 49(CLO1.1): Các công ty gỗ xuất khẩu sang thị trường Châu Âu phải chứng
minh nguồn gốc xuất xứ của nguyên liệu gỗ là hợp phápđây là yếu tố phát triển của
giai đoạn nào?
a. Giai đoạn bán hàng
b. Giai đoạn marketing
c. Giai đoạn marketing xã hội
d. Giai đoạn sản xuất
Câu 50(CLO1.1): Mục tiêu quan trọng nhất mà doanh nghiệp muốn hưởng đến
trong bán hàng là
a. Đạt được giao dịch mua bán và tạo lập mối quan hệ lâu dài hai bên cùng có lợi
Câu 51(CLO1.1): Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây giúp giữ chân khách hàng
a. Sự tin tưởngChất lượng dịch vụ tốt
b. Sản phẩm đáp ứng được nhu cầu mong muốn của khách hàng
c. Giả đáp ứng được nhu cầu thanh toán của khách hàng
d. Tất cả các câu
Câu 52(CLOL.1): Vai trò của người bán hàng trong giai đoạn năm 1960-1990 là:
a. Người đàm phán
b. Người có trách nhiệm phân phối
c. Người giải quyết vấn đề
d. Người tạo ra giá trị cho xã hội
Câu 53(CLOL.1): Vai trò của người bán hàng sau năm 1990 là:
a. Người phân phối
b. Người cung cấp
c. Người nghiên cứu thị trưởng để đáp ứng nhu cầu mong muốn của khách hàng
d. Người sáng tạo giá trị
Câu 54(CLO1.1): Định hướng của người bán hàng trong giai đoạn trước 1930 đến
1990 là hướng đến
a. Thâm nhập thị trường tốt nhất
b. Đạt lợi nhuận cao nhất
c. Nhu cầu ngắn hạn của người bán
d. Đáp ứng mong muốn của người mua
Câu 55(CLO1.1): Định hưởng của người bán hàng trong giai đoạn sau năm 1990 là
hướng đến
a. Đạt mục tiêu tạo ra giá trị cho xã hội
b. Đạt lợi nhuận cao nhất
c. Đáp ứng nhu cầu của người mua
d. Nhu cầu dài hạn của hai bên
Câu 56(CLO1.1): “Doanh nghiệp chỉ quan tâm đến việc đạt lợi nhuận, doanh thu
trước xuất mà chưa quan tâm đến việc thoát màu nằm cầu của khách hàng. Đây là
nhược điểm của?
a. Quan điểm sản phẩm
b. Quan điểm sản xuất
c. Quan điểm bán hàng
d. Quan điểm Marketing
Câu 57(CLOL.1): Trong các quan điểm Marketing, quan điểm nào sau đây nhấn
mạnh vai trò của khâu sản xuất và phân phối sản phẩm:
a. Quan điểm marketing xã hội
b. Quan điểm Marketing
c. Quan điểm sản xuất
d. Quan điểm bán hàng
Câu 58(CLO1.1): “Những gì doanh nghiệp cải tiến trong sản phẩm nhiều khi không
giống như những mong muốn của khách hàng về sản phẩm”. Đây là nhược điểm
của:
a. Quan điểm sản phẩm
b. Quan điểm sản xuất
c. Quan điểm bán hàng
d. Quan điểm Marketing
Câu 59(CLO1.1): Trong các quan điểm Marketing, quan điểm nào sau đây nhấn
mạnh vai trò của khâu bán hàng và yểm trợ bán hàng:
a. Quan điểm sản phẩm
c. Quan điểm chiến lược đẩy
b. Quan điểm Marketing
d. Quan điểm bán hàng
Câu 60(CLO1.1): Nhu cầu là gì?
a. Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà người ta cảm nhận được.
b. Là một nhu cầu đặc thù tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của cá thể.
c.Là mong muốn được kèm theo điều kiện và khả năng thanh toán.
d. Là một dạng nhu cầu đi kèm với trình độ nhận thức và văn hóa của mỗi cá thể
Câu 61(CLO1.1): Mong muốn là gì?
a. Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà người ta cảm nhận được.
b. Là một nhu cầu đặc thủ tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của cá thể.
c.Là mong muốn được kèm theo điều kiện và khả năng thanh toán.
d. Là một dạng nhu cầu đi kèm với trình độ nhận thức và văn hóa của mỗi cá thể
Câu 62(CLO1.1): Nhu cầu con người có đặc điểm gì?
a. Đa dạng phong phú và luôn biến đổi
c.Cụ thể và luôn biến đổi
d.Cụ thể và luôn cố định
Câu 63(CLO1.1): Trao đổi là gì?
a. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả hai phía mong muốn.
b. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả hai phía không mong muốn.
c.Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà chỉ có một bên mong muốn.
d. Là hành vi mua bán qua lại có sự kiểm soát.
Câu 64(CLO1.1): “Chị bán cái mà khách hàng cần chứ không bán cái doanh nghiệp
cớ” doanh nghiệp đã vận dụng quan niệm nào?
a. Quan niệm hoàn thiện sản phẩm.
b. Quan niệm gia tăng nỗ lực thương mại.
c. Quan niệm marketing.
d. Quan niệm hoàn thiện sản xuất
Câu 65(CLO1.1): Marketing có điểm khác biệt với bán hàng ở điểm nào:
a. Nhấn mạnh đến sản phẩm
b. Sản phẩm thiết kế theo mong muốn của khách hàng
c. Hoạch định ngắn hạn
d. Quản trị hướng theo doanh số bán

You might also like