You are on page 1of 2

PHIẾU GIAO BÀI TẬP HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT Ô TÔ

PHẦN BÀI GIẢNG SAU KHI LÊN LỚP


MÃ HỌC PHẦN: AT6022
PHIẾU GIAO BÀI TẬP SỐ 5
Bài 1. Tính tỷ số truyền của hệ thống truyền lực trong trường hợp sau:
a. Xe tải, cầu sau chủ động, trọng lượng toàn bộ G = 100000N; tọa độ trọng tâm xe
a/b = 2,9/1,4 (m); bán kính bánh xe r b = 0,45 m; hiệu suất truyền lực ɳ t = 0,85; vận
tốc cực đại vmax = 110 km/h; đường có hệ số cản lăn f = 0,02, độ dốc cực đại của
đường idmax = 26%; hệ số bám của đường φ = 0,8; động cơ có mômen cực đại
Memax= 450 Nm; số vòng quay động cơ tại vận tốc cực đại n evmax = 3500 v/ph; xe có
5 số tiến.
b. Xe con, cầu trước chủ động, trọng lượng toàn bộ G = 18600N; tọa độ trọng tâm
xe a/b = 1,2/1,3 (m); bán kính bánh xe r b = 0,32 m; hiệu suất truyền lực ɳ t = 0,85;
vận tốc cực đại vmax = 190 km/h; đường có hệ số cản lăn f= 0,02, độ dốc cực đại
của đường idmax = 25%; hệ số bám của đường φ = 0,8; động cơ có mômen cực đại
Memax = 180 Nm; số vòng quay động cơ tại vận tốc cực đại n evmax = 6000 v/ph; xe có
5 số tiến.
Bài 2. Xe con, trọng lượng toàn bộ G = 19500 N; kích thước xe: chiều cao H =
1,49 m; chiều rộng B0 = 1,72 m; hệ số khí động Cw = 0,33; hiệu suất truyền lực ɳt
= 0,85; đường có hệ số cản lăn f = 0,02; mật độ không khí ρ = 1,24 kg/m 3; xe chạy
vận tốc v = 60 km/h; động cơ đang phát ra công suất 74 kw.
a. Xe chạy với v = const; Tính độ dốc mà xe có thể vượt qua được;
b. Xe chạy trên đường bằng; Tính gia tốc xe tại thởi điểm v = 60 km/h biết δ i = 1,7
Bài 3. Xe tải, trọng lượng toàn bộ G = 81500 N; kích thước xe: chiều cao H = 2,07
m; chiều rộng cơ sở B = 1,62 m; hệ số khí động C w = 0,73; hiệu suất truyền lực ɳt =
0,85; đường có hệ số cản lăn f= 0,02; mật độ không khí ρ = 1,24 kg/m 3; xe chạy
vận tốc v = 40 km/h, động cơ đang phát ra công suất 86 kW.
a. Xe chạy với v = const; Tính độ dốc mà xe có thể vượt qua được.
b. Xe chạy trên đường bằng: Tính gia tốc xe tại thời điểm v = 40 km/h biếtδ i = 2,7.
c. Xe chạy trên đường bằng với v = const; Tính trọng lượng mooc mà xe có thể kéo
được, coi rằng lực cản không khí của mooc không đáng kể.
PHIẾU GIAO BÀI TẬP HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT Ô TÔ
PHẦN BÀI GIẢNG SAU KHI LÊN LỚP
MÃ HỌC PHẦN: AT6022
Bài 4. Xe con, trọng lượng toàn bộ G = 19800 N; kích thước xe: chiều cao H =
1,51 m; chiều rộng B0 = 1,69 m; hệ số khí động C w = 0,32; hiệu suất truyền lực ɳ t =
0,85; đường có hệ số cản lăn f= 0,02; mật độ không khí ρ = 1,24 kg/m 3; xe chạy
vận tốc v = 55 km/h; tỷ số truyền của HTTL i t = 6,3; bán kính bánh xe rb = 0,32 m;
động cơ đang phát ra mômen 180 Nm.
a. Xe chạy với v = const; Tính độ dốc mà xe có thể vượt qua được.
b. Xe chạy trên đường băng: Tính gia tốc xe tại thời điểm v = 55km/h biết δ i = 1,5.
Bài 5. Xe tải, trọng lượng toàn bộ G = 91800 N; kích thước xe: chiều cao H =2,21
m; chiều rộng cơ sở B = 1,73 m; hệ số khí động C w = 0,76; hiệu suất truyền lực ɳt =
0,85; đường có hệ số cản lăn f= 0,02; mật độ không khí ρ = 1,24 kg/m 3; xe chạy
vận tốc v = 35 km/h; tỷ số truyền của HTTL i t= 16,3; bán kính bánh xe rb = 0,45 m;
động cơ đang phát ra mômen 380 Nm.
a. Xe chạy với v = const; Tính độ dốc mà xe có thể vượt qua được.
b. Xe chạy trên đường bằng: Tính gia tốc xe tại thời điểm v = 35 km/h biếtδ i = 2,6.
c. Xe chạy trên đường băng với v = const; Tính trọng lượng mooc mà xe có thể kéo
được, biết rằng lực cản không khí của đoàn xe tăng 1,4 lần.

You might also like