You are on page 1of 1

Câu số 1: Xác định giới hạn ổn định khi quay vòng trên đường bằng.

Biết: bán
kính quay vòng R=12m; chiều cao trọng tâm, h g=1,1m; tâm vết bánh trước và sau
trùng nhau B1=B2=1,85 m; hệ số bám ngang y=0,7.
Câu số 2: Ô tô du lịch có trọng lượng G=20000 (N); chiều rộng vết bánh xe cầu
trước và cầu sau B=1,7 (m); chiều cao trọng tâm h g=1,0 (m); quay vòng đều với
bán kính R=55 (m) và vận tốc không đổi trên đường nghiêng nganh β =100 theo
hướng có lợi cho ô tô khi quay vòng (lực quán tính ly tâm hướng về phía đỉnh
dốc), hệ số bám ngang ϕ =0,7; gia tốc trọng trường g=9,81(m/s2). Bỏ qua sự biến
dạng của lốp và hệ thống treo.
1. Vẽ sơ đồ các lực tác dụng lên ô tô?
2. Tốc độ giới hạn lật của ô tô?
Câu số 3: Xác định giới hạn ổn định khi quay vòng trên đường bằng và chuyển
động thẳng trên đường nghiêng, biết: bán kính quay vòng R=10m; chiều cao trọng
tâm, hg=1.0m; tâm vết bánh trước và sau trùng nhau B1=B2=1.8m; hệ số bám ngang
y=0.6.
Câu số 4: Xác định vận tốc giới hạn ổn định quay vòng trên đường nghiêng, biết:
tâm vết bánh trước, sau trùng nhau và bằng 1.8m; chiều cao trọng tâm 1.2m; hệ số
bám ngang y=0.7; góc nghiêng của đường 30, hướng nghiêng ra ngoài tâm quay
vòng; bám kính quay vòng R=20m.
Câu số 5: Xác định góc nghiêng cần thiết của đường để ô tô quay vòng ổn định ở
vận tốc 54km/h, biết: mặt đường nghiêng vào tâm quay vòng; bán kính quay vòng
30m; hệ số bám ngang của đường 0.6; tâm vết bánh trước và sau bằng 1.640m;
chiều cao trọng tâm 1.2m.

You might also like