Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 6 - ÔN TẬP
CHƯƠNG 6 - ÔN TẬP
Câu1 : Theo quan điểm của tâm lý học mac xit, đối với sự phát triển tâm lý trẻ em,
giáo dục:
a, Không có vai trò quan trọng vì đó là một quá trình hoàn toàn tự nhiên.
b, Có vai trò quyết định.
c, Giúp bộc lộ và thúc đẩy sự phát triển những tiềm năng sẵn có, giúp trẻ
hoàn thiện những năng lực đã được biểu hiện.
d, Cả a, b, c đều sai
Câu 2: Tâm lý học mac xit quan niệm, sự phát triển tâm lí trẻ em là một quá trình:
a, Lặp lại quá trình phát triển lịch sử của loài người.
b, Diễn ra êm đềm và đều đặn.
c, Đầy biến động và nhanh chóng, có những khủng hoảng và đột biến.
d, Cả b và c.
Câu 3 : Khi một chức năng tâm lý nào đó phát triển yếu hoặc thiếu thì những chức
năng khác phát triển mạnh hơn bình thường, đó là biểu hiện của qui luật phát triển
tâm lý:
a, Mềm dẻo và khả năng bù trừ. b, Trọn vẹn.
c, Không đồng đều. d, Cả a, b và c.
Câu 4: Trẻ em bắt đầu hình thành kĩ năng tự học ở lứa tuổi học sinh:
a, Mẫu giáo. b, THCS. c, Tiểu học. d, THPT.
Câu 5: Trẻ em bắt đầu hình thành kĩ năng tự học ở lứa tuổi học sinh:
a, Mẫu giáo. b, THCS. c, Tiểu học. d, THPT.
Câu6 : Động cơ học tập rất phong phú, đa dạng nhưng chưa bền vững, nhiều khi
còn thể hiện sự mâu thuẫn là đặc điểm của học sinh lứa tuổi:
a, Tiểu học. b, Trung học cơ sở. c, Trung học phổ thông d, Cả ba.
Câu 7 : Sự mâu thuẫn giữa nhu cầu tìm hiểu bản thân với sự hình thành chưa đầy
đủ kỹ năng phân tích đúng đắn sự biểu lộ của nhân cách, là đặc điểm của lứa tuổi:
a, Học sinh trung học cơ sở. b, Học sinh tiểu học.
c, Mầm non. d, Học sinh trung học phổ thông.
1
Câu 8 : Thái độ có lựa chọn đối với môn học phát triển cao nhất ở lứa tuổi:
Page
a, Mầm non.
b, Học sinh trung học phổ thông.
c, Học sinh trung học cơ sở.
d, Học sinh tiểu học.
Câu 9 : Các em có nhu cầu tìm hiểu và đánh giá những đặc điểm tâm lý bản thân
theo quan điểm về mục đích cuộc sống và hoài bão của mình, đó là đặc điểm của
lứa tuổi:
a, Học sinh trung học phổ thông.
b, Học sinh tiểu học.
c, Học sinh trung học cơ sở.
d, Mầm non.
Câu 10: Không chỉ nhận thức về cái “tôi’ của mình trong hiện tại mà còn về vị trí
xã hội của mình trong tương lai là đặc điểm của lứa tuổi:
a, Học sinh tiểu học.
b, Mầm non.
c, Học sinh trung học phổ thông.
d, Học sinh trung học cơ sở.
Câu 11: Tính dễ xúc động, dễ bị kích động, sự chuyển hoá dễ dàng từ cực này cực
khác,sự bồng bột là đặc điểm nổi bật của lứa tuổi:
a, Mầm non.
b, Học sinh trung học phổ thông.
c, Học sinh tiểu học.
d, Học sinh trung học cơ sở.
Câu12 : Từ những tri thức tương đối biệt lập trong các môn học, ở học sinh dần
dần hình thành đựơc mối liên hệ giữa tri thức của các môn học, tiến tới một sự
thống nhất tri thức của những khoa học khác nhau, đó là đặc điểm liên tưởng của
học sinh lứa tuổi:
a, Mầm non. c, Tiểu học.
b, Trung học cơ sở d, Trung học phổ thông.
Câu 13 : Mong muốn cải tổ lại mối quan hệ giữa các em và người lớn theo chiều
hướng hạn chế quyền hạn của người lớn, mở rộng quyền hạn của mình, đó là đặc
điểm giao tiếp của học sinh lứa tuổi:
2
Câu 34 : Hình thành nhóm bạn hỗn hợp là đặc điểm quan hệ của lứa tuổi học sinh:
Page
Câu 64: Khái niệm “hoạt động chủ đạo” do nhà TLH nào đưa ra?
a, L.Vưgôtxki.b, A.Léonchiev. c, Skinnơ. d, V.Đavưđôv.
Câu 65 : Quan niệm “Gần mực thì đen,...” gần với quan niệm của thuyết TLH nào
về sự phát triển TL trẻ em?
a, Duy cảm. b, Tiền định. c, Hội tụ hai yếu tố. d, Hoạt động.
Câu66 : Quan niệm “ Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh” gần với
quan niệm của thuyết TLH:
a, Hội tụ hai yếu tố. b, Duy cảm c, Tiền định. d, Hoạt động.
Câu 67 : Con người là một thực thể thụ động trước sự phát triển tâm lý của chính
mình, bởi sự phát triển đó đã được định sẵn bởi một sức mạnh siêu nhiên, của tiềm
năng di truyền sinh vật hoặc một môi trường bất biến. Đó là quan niệm của thuyết:
a, Tiền định. b, Duy cảm. c, Hội tụ hai yếu tố. d, Cả a và b.
Câu68 : Phủ nhận vai trò hoạt động tích cực của cá nhân, coi trẻ em là một thực thể
thụ động đối với sự phát triển tâm lý của chính mình, xem xét sự phát triển đó một
cách biệt lập, không phụ thuộc vào những điều kiện cụ thể của nó và không tính
đến những mâu thuẫn biện chứng được hình thành trong quá trình phát triển này,
đó là quan điểm của thuyết:
a, Tiền định. b, Duy cảm. c, Hội tụ hai yếu tố. d, cả 3.
8
Câu 69 : Những biến đổi về chất trong tâm lý sẽ đưa đứa trẻ từ lứa tuổi này sang
Page
lứa tuổi khác, bất cứ một cấu tạo tâm lý nào ở lứa tuổi trứơc cũng là sự chuẩn bị
cho sự hình thành những cấu tạo mới ở lứa tuổi sau, có những yếu tố tâm lý có vai
trò phụ trong giai đoạn trước nhưng lại chiếm ưu thế ở giai đoạn sau và ngược lại .
Đó là quan điểm của thuyết:
a, Tiền định. b, Duy cảm. c, Mác xit. d, Hội tụ hai yếu tố.
Câu 70: Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm nghiên cứu các hiện tượng tâm
lý ở:
a, Các giai đoạn phát triển khác nhau của con người.
b, Người trưởng thành.
c, Người nói chung.
d, Trẻ em bị rối nhiễu tâm lý.
Câu71 : Giữa tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm có một ranh giới:
a, Có tính chất tương đối.
b, Rất rõ rệt.
c, Cả a và b đều đúng
d, Cả a và b đều sai.
Câu 72: Tâm lý học lứa tuổi nghiên cứu:
a, Đặc điểm của các quá trình và các phẩm chất tâm lý cá nhân ở các giai
đoạn lứa tuổi khác nhau.
b, Sự khác biệt của các quá trình và các phẩm chất tâm lý ở các cá nhân khác
nhau trong cùng một giai đoạn lứa tuổi.
c, Khả năng lĩnh hội tri thức, phương thức hành động, các dạng hoạt động
của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
d, Cả a, b và c.
Câu 73: Nguyên tắc cơ bản của phương pháp tiếp cận hoạt động trong tâm lý học
là:
a, Tâm lý, ý thức được nảy sinh, hình thành và phát triển trong hoạt động.
Hoạt động là qui luật chung nhất của tâm lý học người.
b, Tâm lý vừa là sản phẩm, vừa là khâu trung gian trong quá trình tác động
vào đối tượng của hoạt động.
c, Phải nghiên cứu tâm lý, ý thức trong hoạt động.
d, Cả a, b và c.
9
Câu74: Bản chất hoạt động học của học sinh THPT là đối tượng nghiên cứu của:
Page
a, Tâm lý học dạy học. b, Tâm lý học lứa tuổi.
c, Tâm lý học giáo dục. d, Cả a, b và c.
Câu 75: Yếu tố quyết định trực tiếp sự phát triển tâm lý trẻ em là:
a, Môi trường xã hội. c, Môi trường tự nhiên.
b, Hoạt động tích cực của trẻ. d, Cả a và b.
Câu 76: Giáo dục, dạy học và phát triển trí tuệ là hai quá trình:
a, Có tác động qua lại lẫn nhau.
b, Song song với nhau.
c, Không liên quan gì với nhau.
d, Gắn liền vơí nhau.
Câu 77 : Dạy học và giáo dục trẻ em,nhà trường phải hướng vào những cái:
a, Đang phát triển.
b, Chưa phát triển.
c, Đã có.
d, cả a, b và c.
Câu 78: Quan niệm: sự “khủng hoảng” ở lứa tuổi học sinh THCS là tất yếu, không
thể tránh khỏi vì nó do sự phát dục của trẻ gây ra, là của phái tâm lý học:
a, Phát sinh. b, Mác xít. c, Nhân chủng. d, Phân tâm.
Câu 79: Chú ý ở học sinh THCS thể hiện trong học tập có tính chất:
a, Kém bền vững do sự phong phú về ấn tượng, do sự bồng bột, sôi nổi, dễ
đổi thay của tình cảm.
b, Bền vững do các em đã có ý thức cao đối với hoạt động học tập.
c, Cả a và b đều đúng
d, Cả a và b đều sai
Câu 80: Yếu tố có ý nghĩa nhất đối với sự phát triển tự ý thức của học sinh THCS
là:
a, Gia đình. b, Nhà trường. c, Xã hội. d, Cuộc sống tập thể.
Câu81 : Quan niệm: lứa tuổi là một thời kì phát triển đóng kín một cách tương đối
mà ý nghĩa của nó được quyết định bởi vị trí của thời kì đó trong cả quá trình phát
triển chung và thể hiện một cách độc đáo về chất, là của thuyết:
10
phát triển tâm lý chỉ là quá trình chín muồi của những thuộc tính có sẵn ngay từ
đầu, đó là quan điểm của thuyết:
Page
Câu 94 : Sự thay đổi quan hệ trẻ em - người lớn ở lứa tuổi học sinh THCS tuỳ
thuộc chủ yếu vào phía :
Page
Câu 99: Học sinh THCS thường dễ xúc động, bực tức, nổi khùng bởi ở các em:
a, Hệ nội tiết hoạt động mạnh.
b, Hệ tim mạch phát triển và hoạt động chưa cân đối.
13
c, Hệ thần kinh còn yếu, chưa chịu được những kích thích mạnh hoặc kéo
Page
dài.
d, Cả a, b và c.
Câu 100: Học sinh THCS thường dễ bị rơi vào tình trạng hưng phấn cũng như ức
chế quá mức bình thừơng và cần thiết, hiện tượng đó do ở các em:
a, Hệ tim mạch phát triển và hoạt động chưa được hoàn thiện.
b, Hệ thần kinh còn yếu, chưa chịu được những kích thích mạnh , bất thường
hoặc kéo dài.
c, Các tuyến nội tiết hoạt động mạnh.
d, Cả ba.
Câu 101 : Sự hình thành tự ý thức là một đặc điểm quan trọng của sự phát triển ở
lứa tuổi học sinh THPT, nó xuất phát từ:
a, Vốn tri thức đã lĩnh hội được.
b, Dư luận xã hội.
c, Nguyện vọng của bản thân.
d, Yêu cầu của cuộc sống và hoạt động, từ địa vị mới trong tập thể của các
em.
Câu 102 : Yếu tố nào quyết định sự thay đổi cấu trúc hành vi trẻ em, làm cho hành
vi người khác biệt về chất so với hành vi động vật?
a, Sự thuần thục của bản năng. c, Sự thích nghi với môi trường.
b, Sự chiếm lĩnh công cụ tâm lý. d, Cả a, b và c.
Câu 103: Động lực, phương thức và đặc điểm của sự phát triển tâm lý trẻ em, các
đặc điểm nhân cách của con người đang phát triển là đối tượng nghiên cứu của tâm
lý học:
a, Đại cương b, Sư phạm. c, Lứa tuổi. d, Cả 3.
Câu104 : Tình bạn của lứa tuổi học sinh THCS được hình thành và phát triển chủ
yếu trên cơ sở:
a, Cùng hứng thú, sở thích về một loại hoạt động.
b, Khâm phục tài năng của bạn.
c, Sự tương phản, bù trừ về tính cách.
d, Cùng học, cùng nơi ở.
d, cả a, b và c.
14
Câu 105: Đặc điểm động cơ học tập của học sinh THPT là:
Page
Câu106 : Nhiều học sinh THCS hiện nay chậm phát triển tính người lớn vì các em:
a, Chỉ tập trung vào việc học.
b, Ít phải thực hiện các chức năng, nhiệm vụ gia đình và xã hội.
c, Bị giới hạn, ít được quan hệ bạn bè, xã hội.
d, Cả a, b và c.
Câu 107: Hãy xác định quan điểm đúng nhất:
a, Tâm lý học lứa tuổi và TLH sư phạm là hai ngành khoa học hoàn toàn độc
lập.
b, TLH lưá tuổi và TLH sư phạm có nhiều điểm tương đồng.
c, TLH lứa tuổi và TLH sư phạm luôn luôn gắn bó chặt chẽ và thống nhất
vơí nhau
d, TLH lứa tuổi và TLH sư phạm chỉ là một ngành khoa học.
Câu 108: Học sinh THCS được học nhiều môn học do nhiều thầy cô dạy với những
phương pháp và phong cách phong phú và đa dạng. Điều đó ảnh hưởng mạnh mẽ
đến mặt phát triển nào ở các em:
a, Việc lĩnh hội tri thức . b, Sự phát triển trí tuệ .
c, Nhân cách. d, Cả ba.
Câu 109: Tác động khách quan bên ngoài quyết định tâm lý con người một cách:
Câu 118: Trước yêu cầu thay đổi quan hệ vốn có của học sinh THCS, người lớn
cần:
a, Cứng rắn giữ nguyên quan hệ cũ.
b, Thực hiện hoàn toàn ý muốn của trẻ.
c, Để mặc, việc gì phải đến thì nó sẽ đến.
d, Chủ động xây dựng lại quan hệ với trẻ trên cơ sở hợp tác.
Câu 119: Cơ sở đầu tiên của tự ý thức cá nhân là sự:
a, So sánh với người khác.
b, Đánh giá, nhận xét của người khác.
c, Tự xem xét bản thân mình.
d, Nhận thức về chuẩn mực xã hội.
Câu 120: Đối tượng của tâm lý học sư phạm là:
a, Bản chất tâm lý của các hiện tượng sư phạm.
b, Các quy luật tâm lý của việc dạy học và giáo dục.
c, Các sự kiện tâm lí trong quá trình sư phạm.
d, Cả a , b và c.
Câu121 : Tính người lớn của học sinh THCS được phát triển khi các em:
a, tập trung hoàn toàn vào việc học tập.
b, tham gia các công việc khác của gia đình và xã hội.
c, giao tiếp rộng rãi với bạn bè và người lớn.
d, cả b và c.
Câu122 : Nhu cầu xã hội đầu tiên của đứa bé sau khi ra đời là nhu cầu giao tiếp với
người lớn. Ngưòi lớn cần sử dụng loại “ngôn ngữ riêng” để giao tiếp với bé, ngôn
17
ngữ đó là:
Page
Câu 128: Nguyên nhân cơ bản của mối quan tâm về bản thân cũng như về bạn khác
Page
19
Page
Câu132: Học sinh THCS thích tham gia công tác xã hội bởi các em:
a, Muốn được mọi người thừa nhận mình là người lớn.
b, Cho rằng những việc đó là việc của người lớn.
c, Thấy rằng đó là hoạt động có tính tập thể, liên quan với nhiều người.
d, Cả ba.
Câu133 : Hình thức giao tiếp quan trọng nhất trong quan hệ bạn bè cùng lứa ở học
sinh THCS là:
a, Tâm tình. c, Trò chuyện.
b, Trao đổi. d, Tranh luận.
Câu134 : Sự “khủng hoảng” ở lứa tuổi học sinh THCS là tất yếu, không thể tránh
khỏi vì nó bị quyết định bởi sự phát dục của trẻ, đó là quan niệm :
a, Nhân chủng học. b, Xã hội hoá.
c, Sinh vật hoá. d, Cả 3.
Câu135 : Cơ sở chủ yếu của sự hình thành và phát triển tình bạn ở lứa tuổi học sinh
THCS là:
a, Sự giống nhau về hứng thú, sở thích, về một loại hoạt động...
b, Sự thán phục nhau về tài, đức...
c, Sự tương phản , bù trừ nhau về tính cách.
d, Sống cùng một địa bàn, học cùng một trường, lớp.
Câu 136: Tuổi học sinh THPT là lứa tuổi mang tính tập thể nhất, quan hệ với bạn
bè chiếm vị trí hơn hẳn so với quan hệ với người lớn tuổi hoặc nhỏ tuổi hơn, đặc
điểm này thể hiện :
a, Đời sống tình cảm. c, Nhu cầu giao tiếp.
b, Tính cách. d, Nhận thức của tuổi thanh niên.
Câu 137: Nguyên nhân cơ bản gây ra hiện tượng “khủng hoảng” của quá trình phát
triển ở lứa tuổi học sinh THCS là:
a, Sự phát triển tự ý thức.
b, Sự cải tổ về mặt giải phẩu - sinh lý .
c, Sự thay đổi về vai trò, vị trí của các em trong gia đình, nhà trường và xã
hội.
20