Professional Documents
Culture Documents
Kỹ Thuật Và Thiết Bị Lên Men (C4)
Kỹ Thuật Và Thiết Bị Lên Men (C4)
(Food engineering 3)
CHƯƠNG 4
4.1. Kỹ thuật lên men chính trong công nghệ lên men
4.2. Cấu tạo chung của thiết bị lên men
4.3. Các hệ thống lên men
4.4. Các dạng của thiết bị lên men
4.5. Thu hồi sản phẩm
4.1 Kỹ thuật lên men bề mặt
Lên men bề mặt là thực hiện nuôi cấy vi sinh vật trên bề mặt môi trường
dịch thể hoặc môi trường bán rắn.
1. Giá để khay
4. Quạt
5. Lọc khí
- Các loại phế liệu hữu cơ: bã mía, trấu, cọng rơm rạ, rác thải sinh hoạt...
Ứng dụng:
- Sản xuất kháng sinh dùng trong chăn nuôi.
- Sản xuất enzyme từ nấm mốc.
- Làm tương, chao (giai đoạn đầu).
- Đường hóa tinh bột (khi sử dụng nấm mốc trong giai đoạn xử lý
nguyên liệu) để sản xuất rượu etanol từ nấm men.
4.2 Kỹ thuật lên men chìm
1- Thùng trộn môi trường, 2- Nồi thanh trùng, 3- Thùng chứa, 4- Van xả,
5- Thiết bị trao đổi nhiệt, 6- Bơm li tâm, 7- Thùng chứa dịch, 8- Thùng lên
men, 9- Lọc khí sơ bộ,10- Nén khí, 11- Lọc khí bước một, 12- Lọc khí
bước hai, 13- Thùng canh trường thành phẩm.
Các chỉ tiêu theo dõi trong quá trình lên men chìm
Áo nước
B
G
F
5.1. Cấu tạo chung của thiết bị lên men
- Các dòng vật chất:
- Đo lường trong thiết bị lên men:
- Kích thước thiết bị lên men:
+ Với quá trình lên men vô trùng thì nồi lên men kể cả các van phải chịu
được áp suất, để có thể thực hiện khử trùng ở áp suất cao.
+ Đối với quá trình lên men hiếu khí phải đạt được sự thông khí nhờ vào
hệ thống thông khí.
+ Trong quá trình lên men yếm khí cũng phải đảm bảo sự khuấy trộn, để
ngăn cản sự lắng của tế bào.
+ Nhiệt độ lên men tối ưu được duy trì nhờ hệ thống làm nóng và làm
nguội bằng nước chảy quanh nồi, hoặc đưa vào trong nồi ở dạng các ống
ruột gà.
• Yêu cầu chung đối với thiết bị lên men
+ Có năng suất phù hợp,
+ Tạo được sự phân tán, hòa trộn đồng đều của cách thành phần trong
thùng lên men,
+ Luôn đảm bảo được môi trường lên men tối ưu,
Hệ thống lên men đồng nhất Hệ thống lên men đồng nhất
một giai đoạn nhiều giai đoạn
- Phương pháp cơ học, có thể là bằng cánh khuấy, hoặc cho thùng lên men
quay, hay sử dụng các cơ cấu tạo rung, hay bằng cách đu đưa thùng lên
men.
- Khuấy trộn bằng khí động với các bọt khí có vận tốc tương đổi lớn, hay
tạo ra các dòng tuần hoàn bên trong hoặc bên ngoài thùng lên men.
- Khuấy trộn bằng thủy lực với cách phun tia hay tạo ra dòng tuần hoàn.
4.4.1.1. Khuấy trộn bằng phương pháp cơ học:
Cấu tạo chung của hệ thống cánh khuấy:
Cụm khuấy bằng cánh khuấy (a) và hệ thống thiết bị lên men lỏng (b)
Các dạng cánh khuấy:
Các dạng thiết kế vách ngăn bên trong thùng lên men
4.4.1.2. Khuấy trộn bằng phương pháp sục khí
Sục khí thông thường (a), sử dụng ống tuần hoàn trong (b)
và sử dụng ống tuần hoàn ngoài (c)
Ưu điểm của phương pháp
Phương pháp này rất phù hợp với các vi sinh vật nhạy cảm với ứng suất
cắt.
Có khả năng cung cấp một lượng khí đáng kể nên thích hợp hơn trong
các quá trình lên men cần nhiều oxy.
Không sử dụng cơ cấu khuấy nên việc chăm sóc bảo dưỡng nhẹ nhàng
hơn, chi phí năng lượng cũng ít hơn.
Quá trình trao đổi chất được cải thiện hơn, đặc biệt là sự trao đổi chất
giữa pha khí và pha lỏng.
Thuận lợi hơn khuấy trộn cơ học khi thể tích thùng lên men lớn.
Việc làm vệ sinh, tiệt trùng dễ dàng hơn do không có cơ cấu khuấy và các
chi tiết có liên quan.
Nhược điểm của phương pháp
Cần sử dụng lượng khí nhiều hơn, áp suất của khí cũng yêu cầu phải
cao hơn. Do đó, chi phí năng lượng cho công đoạn này cũng cao hơn so
với khuấy trộn cơ học.
Do sử dụng lượng khí nhiều hơn nên khối lượng công việc để xử lý
không khí cũng tăng lên (như lọc khí, trữ khí, dẫn khí).
Không còn khả năng phá bọt bằng biện pháp cơ khí nên phải sử dụng
các biện pháp hóa học.
Do không còn tác dụng của cánh khuấy nên kích thước các bọt khí lớn
hơn, vì thế diện tích bề mặt riêng các bọt khí giảm đi.
Không phù hợp khi thể tích thùng lên men nhỏ.
Không thích hợp với các dịch lên men có độ nhớt cao.
4.4.2. Hệ lên men dòng nút (plug-flow fermenter, PFF) hoặc
mẻ (batch fermenter)
4.4.3. Hệ lên men cột
(a) Cột bong bóng (bubble culumn); (b) cột hình nón (tapered column); (c) cột
bong bóng có khay sàng lọc (sieve-tray bubble column); (d) cột bong bóng có
khay sàng lọc bơm bên ngoài; (e) cột nhồi (packed-bed) với bơm bên ngoài.
5.4.3. Hệ lên men vòng
(a) lực đẩy không khí; (b) lực đẩy không khí bơm bên ngoài;
4.5.1. Ly tâm
Kích thước tế bào và loại ly tâm
Thành phần
Cortison Kanamycin Neomycin Penicilin Streptomycin
dịch mout
Chân không Chân không Chân không Chân không
Loại lọc Áp suất
bổ trợ bổ trợ bổ trợ bổ trợ
Tỷ lệ lọc
40 - 80 2,1 3,2 35 - 45 3 - 20
(gal/h/ft2)
% khối lượng
khô trong 20 7 2-8 2-8 2-6
dịch mout
Chân không
10 - 20 20 18 - 20 20 20
(in - Hg)
Độ ẩm của
38-45 - - 60-70 -
cặn