You are on page 1of 28

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. D 2. B 3. C 4. B 5. C 6. D 7. B 8. A 9. C 10. B
11. D 12. D 13. B 14. D 15. C 16. C 17. B 18. A 19. C 20. B
21. C 22. D 23. C 24. A 25. B 26. D 27. C 28. C 29. B 30. D
31. B 32. D 33. D 34. C 35. D 36. D 37. A 38. C 39. A 40. D
41. C 42. D 43. B 44. A 45. D 46. D 47. A 48. B 49. A 50. B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 1. A. find B. hide C. bite D. skip
Giải thích:
A. find /faɪnd/ (v): tìm
B. hide /haɪd/ (v): trốn
C. bite /baɪt/ (v): cắn
D. skip /skɪp/ (v): bỏ qua
Đáp án D có “i” phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.
→ Chọn đáp án D

Câu 2. A. soil B. sugar C. sauce D. sole


Giải thích:
A. soil /sɔɪl/ (n): đất
B. sugar /ˈʃʊɡə/ (n): đường
C. sauce /sɔːs/ (n): nước sốt
D. sole /səʊl/ (adj): duy nhất
Đáp án B có “s” phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /s/.
→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 3. A. manner B. keyboard C. degree D. access
Giải thích:
A. manner /ˈmænə/ (n): kiểu, cách, lối
B. keyboard /ˈkiːbɔːd/ (n): bàn phím
C. degree /dɪˈɡriː/ (n): bằng cấp
D. access /ˈækses/ (n): sự truy cập
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án C

Câu 4. A. sensitive B. hardworking C. critical D. organised


Giải thích:
A. sensitive /ˈsensətɪv/ (adj): nhạy cảm
B. hardworking /hɑːdˈwɜːkɪŋ/ (adj): chăm chỉ
C. critical /ˈkrɪtɪkᵊl/ (adj): phê bình; nguy kịch
D. organised /ˈɔːɡᵊnaɪzd/ (adj): có tổ chức
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Câu 5. Mike read the poem aloud, ?
A. doesn’t he B. hasn’t he C. didn’t he D. hadn’t he
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định.
Mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn với chủ ngữ ‘Mike’ → câu hỏi đuôi dùng “did” và đại từ “he”.
Tạm dịch: Mike đọc to bài thơ, phải không?
→ Chọn đáp án C

Câu 6. The government’s poor management is constantly used as a to beat it with.


A. pillar B. stock C. pole D. stick
Giải thích:
Thành ngữ:
a stick to beat someone with: một điều gì đó có thể sử dụng để chỉ trích, gây ảnh hưởng, hoặc gây
khó khăn cho ai đó
Tạm dịch: Sự quản lý yếu kém của chính phủ liên tục được sử dụng như một điều để chỉ trích họ.
→ Chọn đáp án D

Câu 7. They were having a pleasant time on a cruise ship when a terrible storm .
A. had broken B. broke C. would break D. was breaking
Giải thích:
Kiến thức về sự hòa hợp thì:
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá
khứ.
Tạm dịch: Họ đang có khoảng thời gian vui vẻ trên một con tàu du lịch thì một cơn bão khủng khiếp
ập đến.
→ Chọn đáp án B

Câu 8. It’s a great mistake to that your children will always obey you.
A. think B. make C. take D. pay
Giải thích:
Kiến thức về collocation:
- It’s a mistake to think/ believe that + clause: thật sai lầm khi cho rằng, nghĩ rằng
- make a mistake: mắc sai lầm
Tạm dịch: Thật sai lầm khi nghĩ rằng con cái sẽ luôn vâng lời bạn.
→ Chọn đáp án A

Câu 9. The less you sleep, tired you become.


A. more B. the most C. the more D. the more than
Giải thích:
Kiến thức câu so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng…
Tạm dịch: Càng ngủ ít, bạn càng trở nên mệt mỏi.
→ Chọn đáp án C

Câu 10. He left the company they didn’t appreciate him.


A. so that B. because C. though D. while
Giải thích:
Liên từ:
- so that: để mà
- because: bởi vì
- though: mặc dù
- while: trong khi
Tạm dịch: Anh ấy rời công ty vì họ không trân trọng anh ấy.
→ Chọn đáp án B

Câu 11. Teenagers can become more independent when opportunities to do housework by
themselves.
A. giving B. to be given C. give D. given
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ:
Viết đầy đủ: Teenagers can become more independent when they are given opportunities to do
housework by themselves.
Rút gọn: Teenagers can become more independent when given opportunities to do housework by
themselves.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên có thể trở nên độc lập hơn khi được trao cơ hội tự làm việc nhà.
→ Chọn đáp án D

Câu 12. The firm’s headquarters is now based the capital city.
A. on B. at C. with D. in
Giải thích:
Giới từ:
be based in + địa điểm: có trụ sở ở đâu, sống ở đâu
be based on something: dựa trên cái gì
Tạm dịch: Trụ sở chính của công ty hiện nay được đặt ở thủ đô.
→ Chọn đáp án D

Câu 13. Vietnam’s efforts to the Covid-19 pandemic were applauded by some
international organisations.
A. delegate B. weather C. stimulate D. simulate
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- delegate (v): ủy quyền, ủy thác, giao phó
- weather (v): vượt qua, khắc phục
- stimulate (v): kích thích; khuyến khích; khơi dậy
- simulate (v): mô phỏng
Tạm dịch: Những nỗ lực của Việt Nam vượt qua đại dịch Covid-19 được một số tổ chức quốc tế
hoan nghênh.
→ Chọn đáp án B

Câu 14. Her shop has early in selling second-hand items at an affordable price.
A. successful B. successfully C. succeeded D. success
Giải thích:
Kiến thức từ loại:
- successful (adj): thành công
- successfully (adv): thành công
- succeed (v): thành công, kế tiếp
- success (n): thành công
Chỗ trống đứng sau tính từ cần điền danh từ. Ta không thể dùng succeeded vì trạng từ early chỉ
đứng sau động từ, không đứng trước động từ.
Tạm dịch: Cửa hàng của cô đã sớm thành công trong việc bán đồ cũ với giá phải chăng.
→ Chọn đáp án D

Câu 15. It was Johnny who was able to a brilliant idea for increasing sales.
A. go down with B. make up for C. come up with D. put up with
Giải thích:
Kiến thức phrasal verb:
- go down with: mắc bệnh
- make up for: bù đắp cho
- come up with: nghĩ ra
- put up with: chịu đựng
Tạm dịch: Johnny là người đã nghĩ ra một ý tưởng tuyệt vời để tăng doanh số bán hàng.
→ Chọn đáp án C

Câu 16. The housing has become a pressing issue in big cities.
A. deficiency B. lack C. shortage D. absence
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- deficiency (n): sự thiếu hụt thứ cần thiết (thường dùng với vitamin)
- lack (n): thiếu hụt, không có đủ → (a) lack of something: thiếu cái gì
- shortage (n): sự thiếu hụt, không đủ cung cấp → housing shortage: thiếu nhà ở
- absence (n): sự vắng mặt
Tạm dịch: Tình trạng thiếu nhà ở đã trở thành vấn đề cấp bách ở các thành phố lớn.
→ Chọn đáp án C

Câu 17. You have to submit your assignment by Thursday at latest.


A. an B. the C. Ø (no article) D. a
Giải thích:
Cụm từ:
at the latest: chậm nhất là, muộn nhất là
Tạm dịch: Bạn phải nộp bài tập của mình chậm nhất là vào thứ Năm.
→ Chọn đáp án B

Câu 18. We will redecorate our house .


A. when we have a day off B. after we had had a day off
C. since we had a day off D. before we had a day off
Giải thích:
Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will redecorate) Loại tất cả các đáp án chia quá khứ
Loại B, C và D.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ trang trí lại ngôi nhà của mình khi chúng tôi có một ngày nghỉ.
→ Chọn đáp án A

Câu 19. We got the parcel instead of picking it directly from the store.
A. deliver B. to deliver C. delivered D. delivering
Giải thích:
Câu bị động truyền khiến:
Cấu trúc: get/have + something + P2
Tạm dịch: Bưu kiện được giao đến chúng tôi thay vì chúng tôi lấy trực tiếp từ cửa hàng.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 20. Reducing car emissions plays a critical factor in improving humans’ health.
A. valuable B. important C. simple D. strong
Giải thích:
A. valuable (adj): có giá trị
B. important (adj): quan trọng
C. simple (adj): đơn giản
D. strong (adj): khỏe, mạnh
critical (adj): cấp thiết, tối quan trọng = important
Tạm dịch: Giảm lượng khí thải ô tô đóng một yếu tố quan trọng trong việc cải thiện sức khỏe của
con người.
→ Chọn đáp án B

Câu 21. The fire burned for 2 hours before it was finally contained.
A. included B. allowed C. controlled D. banned
Giải thích:
A. include (v): bao gồm
B. allow (v): cho phép
C. control (v): kiểm soát
D. ban (v): cấm
contain (v): kìm lại, ngăn lại, kiềm chế = control
Tạm dịch: Ngọn lửa cháy suốt 2 giờ đồng hồ mới được khống chế.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Câu 22. Given his confidence and a wealth of experience, I’m sure that he will be home and dry in
the interview.
A. be successful B. be overjoyed C. be unsatisfied D. be unsuccessful
Giải thích:
A. thành công
B. vui mừng khôn xiết
C. không hài lòng
D. không thành công
home and dry: thành công làm điều gì đó >< be unsuccessful
Tạm dịch: Với sự tự tin và bề dày kinh nghiệm của anh ấy, tôi chắc chắn rằng anh ấy sẽ thành công
trong cuộc phỏng vấn.
→ Chọn đáp án D

Câu 23. Few students got high marks because there were too many tough questions in the test.
A. interesting B. difficult C. simple D. fearful
Giải thích:
A. interesting (adj): thú vị
B. difficult (adj): khó khăn
C. simple (adj): đơn giản
D. fearful (adj): sợ hãi
tough (adj): khó >< simple
Tạm dịch: Rất ít học sinh đạt điểm cao vì có quá nhiều câu hỏi khó trong bài thi.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Câu 24. Daniel is talking to Linda in class.
- Danniel: “Would you mind if I used your coursebook?”
- Linda: “ ”
A. No, not at all. B. Yes, I would. C. I’d love to. D. I’m glad to hear that.
Giải thích:
A. Cứ tự nhiên đi
B. Vâng, tôi có.
C. Tôi rất muốn.
D. Tôi rất vui khi nghe điều đó.
Tạm dịch: Daniel đang nói chuyện với Linda trong lớp.
- Danniel: “Bạn có phiền nếu tôi sử dụng sách giáo khoa của bạn không?”
- Linda: “Cứ tự nhiên đi.”
→ Chọn đáp án A

Câu 25. Tony and Phillips are talking about social media addiction.
- Tony: “I think that parents should limit their children’s screen time.”
- Phillips: “ . This can help them overcome social media addiction.”
A. I don’t quite agree B. I go along with you
C. You must say that again D. I cannot agree with you
Giải thích:
A. Tôi không hoàn toàn đồng ý
B. Tôi đồng ý với bạn
C. Bạn phải nói lại điều đó
D. Tôi không thể đồng ý với bạn
Tạm dịch: Tony và Phillips đang nói về chứng nghiện mạng xã hội.
- Tony: “Tôi nghĩ rằng các bậc cha mẹ nên hạn chế thời gian sử dụng thiết bị của con mình.”
- Phillips: “Tôi đồng ý với bạn. Điều này có thể giúp họ vượt qua chứng nghiện mạng xã hội.”
→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Câu 26. Though both poets drew their inspiration from nature, their works were distinctive from
each other.
A. drew B. inspiration C. works D. distinctive
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- distinctive (adj): độc đáo, nổi bật
- distinct (adj): riêng biệt, khác biệt
Sửa: distinctive → distinct
Tạm dịch: Mặc dù cả hai nhà thơ đều lấy cảm hứng từ thiên nhiên, nhưng tác phẩm của họ lại có sự
khác biệt.
→ Chọn đáp án D

Câu 27. As children, we used to go swimming, playing hide and seek and watch cartoons in our free
time.
A. As B. swimming C. playing D. cartoons
Giải thích:
Ta thấy sau used to đều sử dụng động từ nguyên mẫu không to ‘go’ và ‘watch’. Vậy để tuân thủ luật
song hành, ta sẽ dùng play thay vì playing.
Sửa: playing → play
Tạm dịch: Khi còn nhỏ, chúng tôi thường đi bơi, chơi trốn tìm và xem phim hoạt hình khi rảnh rỗi.
→ Chọn đáp án C

Câu 28. That woman, who I thought was a relative of them, wore a long white dress.
A. who B. was C. them D. wore
Giải thích:
Ta cần dùng đại từ sở hữu theirs sau giới từ of thay vì tân ngữ them.
Sửa: them → theirs
Tạm dịch: Người phụ nữ đó, người mà tôi nghĩ là họ hàng của họ, mặc một chiếc váy dài màu
trắng.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Câu 29. Candidates are not allowed to use materials in the exam room. There’s no exception
whatsoever.
A. In no way are candidates prohibited from using materials in the exam room.
B. On no account are candidates permitted to use materials in the exam room.
C. Under no circumstances were candidates allowed to use materials in the exam room.
D. At no time are candidates forbidden to use materials in the exam room.
Giải thích:
Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu trong phòng thi. Không có ngoại lệ nào cả.
A. Không đời nào thí sinh bị cấm sử dụng tài liệu trong phòng thi.
B. Không có lý do gì thí sinh được phép sử dụng tài liệu trong phòng thi.
C. Sai vì câu gốc sử dụng thì hiện tại đơn
D. Không bao giờ thí sinh bị cấm sử dụng tài liệu trong phòng thi.
→ Chọn đáp án B

Câu 30. Michael doesn’t have a sibling. He feels lonely.


A. If Michael has a sibling, he won’t feel lonely.
B. Unless Michael has a sibling, he will feel lonely.
C. If only Michael had had a sibling, he wouldn’t have felt lonely.
D. If Michael had a sibling, he wouldn’t feel lonely.
Giải thích:
Michael không có anh chị em. Anh cảm thấy cô đơn.
A. Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn, khi chuyển sang câu điều kiện, cần dùng câu điều kiện loại 2.
B. Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn, khi chuyển sang câu điều kiện, cần dùng câu điều kiện loại 2.
C. Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn, khi chuyển sang câu If only, chỉ cần lùi về thì quá khứ đơn.
D. Nếu Michael có anh chị em, anh ấy sẽ không cảm thấy cô đơn.
→ Chọn đáp án D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Câu 31. I was too late to see her off.
A. I was so late that I could see her off.
B. I wasn’t early enough to see her off.
C. I was so early that I couldn’t see her off.
D. I wasn’t late enough to see her off.
Giải thích:
Tôi đến quá muộn để tiễn cô ấy.
A. Tôi đến muộn đến mức có thể tiễn cô ấy.
B. Tôi không đến đủ sớm để tiễn cô ấy.
C. Tôi đến sớm đến mức không tiễn được cô ấy.
D. Tôi không đến đủ muộn để tiễn cô ấy.
→ Chọn đáp án B

Câu 32. “I will clean the bedroom,” her husband said.


A. Her husband refused to clean the bedroom.
B. Her husband denied cleaning the bedroom.
C. Her husband admitted cleaning the bedroom.
D. Her husband agreed to clean the bedroom.
Giải thích:
“Anh sẽ dọn phòng ngủ,” chồng cô nói.
A. Chồng cô không chịu dọn phòng ngủ.
B. Chồng cô phủ nhận đã dọn dẹp phòng ngủ.
C. Chồng cô thừa nhận đã dọn dẹp phòng ngủ.
D. Chồng cô đồng ý dọn dẹp phòng ngủ.
→ Chọn đáp án D
Câu 33. No one is allowed to use the elevator.
A. Everyone needn’t use the elevator.
B. Everyone should use the elevator.
C. Everyone can use the elevator.
D. Everyone mustn’t use the elevator.
Giải thích:
Không ai được phép sử dụng thang máy.
A. Mọi người không cần sử dụng thang máy.
B. Mọi người nên sử dụng thang máy.
C. Mọi người đều có thể sử dụng thang máy.
D. Mọi người không được sử dụng thang máy.
→ Chọn đáp án D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose
the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
ADVERTISING
In this day and age, advertising is big business. It puts a lot of effort into effectively (34) the
public about a product or service. Advertisements are introduced through a variety of means.
Companies can choose from the print media, television, radio or even huge lit-up billboards (35)
have been put up around our cities and which suggest that we buy this type of ice-cream or
that type of trainer. Advertising companies use a(n) (36) of techniques to attract our
attention, including stunning photography, eye-catching graphics, jingles or clever comments. What
is more, companies may employ famous people like film stars to recommend their products.
(37) , many governments have introduced rules and regulations that advertisers must
follow. These codes of (38) ensure that advertisers don't make exaggerated claims or offend
certain groups of people. In some countries, advertisements can be displayed only in specific areas.
Furthermore, some countries do not approve of the advertising of certain products, like tobacco, so
they don't allow such advertising at all.
(Adapted from Use of English for All Exams)
Giải thích:
DỊCH BÀI:
ADVERTISING QUẢNG CÁO
In this day and age, advertising is big Trong thời đại ngày nay, quảng cáo là một
business. It puts a lot of effort into effectively lĩnh vực kinh doanh lớn. Nó nỗ lực rất nhiều
informing the public about a product or service. trong việc thông báo một cách hiệu quả cho
Advertisements are introduced through a variety công chúng về một sản phẩm hoặc dịch vụ.
of means. Companies can choose from the print Quảng cáo được giới thiệu thông qua nhiều
media, television, radio or even huge lit-up phương tiện. Các công ty có thể chọn từ các
billboards that have been put up around our phương tiện truyền thông báo chí, truyền hình,
cities and which suggest that we buy this type of đài phát thanh hoặc thậm chí là các bảng quảng
ice-cream or that type of trainer. Advertising cáo có đèn chiếu sáng khổng lồ được treo xung
companies use a number of techniques to attract quanh các thành phố và gợi ý rằng chúng ta nên
our attention, including stunning photography, mua loại kem này hoặc loại giày thể thao đó.
eye-catching graphics, jingles or clever Các công ty quảng cáo sử dụng nhiều kỹ thuật để
comments. What is more, companies may employ thu hút sự chú ý của chúng ta, bao gồm chụp ảnh
famous people like film stars to recommend their tuyệt đẹp, đồ họa bắt mắt, điệp khúc quảng cáo
products. hoặc lời bình thông minh. Hơn nữa, các công ty
có thể thuê những người nổi tiếng như ngôi sao
điện ảnh để giới thiệu sản phẩm của họ.

However, many governments have introduced Tuy nhiên, nhiều chính phủ đã đưa ra các quy
rules and regulations that advertisers must tắc và quy định mà các nhà quảng cáo phải tuân
follow. These codes of conduct ensure that theo. Các quy tắc ứng xử này đảm bảo rằng các
advertisers don't make exaggerated claims or nhà quảng cáo không đưa ra tuyên bố phóng đại
offend certain groups of people. In some hoặc xúc phạm một số nhóm người nhất định. Ở
countries, advertisements can be displayed only một số quốc gia, quảng cáo chỉ có thể được hiển
in specific areas. Furthermore, some countries thị ở các khu vực cụ thể. Hơn nữa, một số quốc
do not approve of the advertising of certain gia không chấp thuận việc quảng cáo một số sản
products, like tobacco, so they don't allow such phẩm, như thuốc lá, vì vậy họ hoàn toàn không
advertising at all. cho phép quảng cáo như vậy.

Câu 34. A. noticing B. assessing C. informing D. observing


Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- notice (v): chú ý, để ý
- assess (v): định giá, đánh giá
- inform (v): báo cho ai biết → inform sb about sth: thông báo cho về cái gì
- observe (v): quan sát
Tạm dịch:
In this day and age, advertising is big business. It puts a lot of effort into effectively informing the
public about a product or service. (Trong thời đại ngày nay, quảng cáo là một lĩnh vực kinh doanh
lớn. Nó nỗ lực rất nhiều trong việc thông báo một cách hiệu quả cho công chúng về một sản phẩm
hoặc dịch vụ.)
→ Chọn đáp án C

Câu 35. A. whom B. where C. when D. that


Giải thích:
Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật ‘billboards’ → dùng “that”
Tạm dịch:
Companies can choose from the print media, television, radio or even huge lit-up billboards that
have been put up around our cities and which suggest that we buy this type of ice-cream or that type
of trainer. (Các công ty có thể chọn từ các phương tiện truyền thông báo chí, truyền hình, đài phát
thanh hoặc thậm chí là các bảng quảng cáo có đèn chiếu sáng khổng lồ được treo xung quanh các
thành phố và gợi ý rằng chúng ta nên mua loại kem này hoặc loại giày thể thao kia.)
→ Chọn đáp án D

Câu 36. A. little B. amount C. much D. number


Giải thích:
A. little + N (không đếm được): ít
B. amount: lượng → an amount of + danh từ không đếm được
C. much + N (không đếm được): nhiều
D. number: số lượng → a number of + danh từ đếm được số nhiều
Ta thấy ‘techniques’ là danh từ đếm được số nhiều nên ta dùng number.
Tạm dịch:
Advertising companies use a number of techniques to attract our attention, including stunning
photography, eye-catching graphics, jingles or clever comments. (Các công ty quảng cáo sử dụng
nhiều kỹ thuật để thu hút sự chú ý của chúng ta, bao gồm chụp ảnh tuyệt đẹp, đồ họa bắt mắt, điệp
khúc quảng cáo hoặc lời bình thông minh.)
→ Chọn đáp án D
Câu 37. A. However B. Moreover C. For example D. Although
Giải thích:
A. However: tuy nhiên
B. Moreover: hơn nữa
C. For example: ví dụ
D. Although: mặc dù
Tạm dịch:
However, many governments have introduced rules and regulations that advertisers must follow.
(Tuy nhiên, nhiều chính phủ đã đưa ra các quy tắc và quy định mà các nhà quảng cáo phải tuân
theo.)
→ Chọn đáp án A

Câu 38. A. conflict B. conscience C. conduct D. concord


Giải thích:
A. conflict (n): mâu thuẫn
B. conscience (n): lương tâm
C. conduct (n): cách hành xử → code of conduct: bộ quy tắc ứng xử
D. concord (n): sự hòa hợp, sự hòa thuận
Tạm dịch:
These codes of conduct ensure that advertisers don't make exaggerated claims or offend certain
groups of people. (Các quy tắc ứng xử này đảm bảo rằng các nhà quảng cáo không đưa ra tuyên bố
phóng đại hoặc xúc phạm một số nhóm người nhất định.)
→ Chọn đáp án C

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Sleep is very important for the brain. While we are asleep, the brain repairs itself. It also stores
information that itlearned during the day. If we do not get enough sleep, the brain cannot do these
things. We become tired and we cannot remember things so well. Our body's 'immune system',
which is its self-defence system, becomes weaker, so we are more likely to get ill.
Most people find sleep difficult because they are not relaxeD. They do not exercise enough during
the day, and in the evening, they are still thinking about their work or studies. In addition, they make
phone calls or look at email messages until late at night. They also have too many drinks
which contain caffeine, such as coffee, and eat dinner just before they go to bed. All of this is bad
for sleeping.
So, what can we do? Of course, it is important to be relaxed. However, there are other things we can
do to help us get a good night's sleep. First of all, we should make sure that the bed is comfortable,
with a good mattress and pillows. The bedroom should be dark and quiet, so that we are not
disturbed by light or noise. We should also have the same routine every evening before we go to
bed. For example, we should read a book, have a hot bath, or listen to relaxing music. Finally, we
should try to go to bed at the same time every night. In this way, we will start to sleep better and feel
more active the next day.
(Adapted from New Headway Academic Skills)
Giải thích:
DỊCH BÀI:
Sleep is very important for the brain. While we Giấc ngủ rất quan trọng đối với não bộ. Trong
are asleep, the brain repairs itself. It also stores khi chúng ta ngủ, bộ não sẽ tự hồi phục. Nó cũng
information that it learned during the day. If we lưu trữ thông tin mà nó đã học được trong ngày.
do not get enough sleep, the brain cannot do Nếu chúng ta không ngủ đủ giấc, não bộ sẽ
these things. We become tired and we cannot không thể làm được những điều này. Chúng ta
remember things so well. Our body's 'immune trở nên mệt mỏi và chúng ta không thể nhớ rõ
system', which is its self-defence system, becomes mọi thứ. 'Hệ thống miễn dịch' của cơ thể chúng
weaker, so we are more likely to get ill. ta, tức là hệ thống tự bảo vệ, trở nên yếu hơn, vì
vậy chúng ta dễ bị ốm hơn.
Most people find sleep difficult because they are Hầu hết mọi người cảm thấy khó ngủ vì họ
not relaxed. They do not exercise enough during không được thư giãn. Họ không tập thể dục vào
the day, and in the evening, they are still ban ngày, và buổi tối, họ vẫn còn suy nghĩ về
thinking about their work or studies. In addition, công việc hoặc việc học tập của họ. Ngoài ra, họ
they make phone calls or look at email messages gọi điện thoại hoặc xem tin nhắn email cho đến
until late at night. They also have too many tận đêm khuya. Họ cũng uống quá nhiều đồ uống
drinks which contain caffeine, such as coffee, có chứa caffeine, chẳng hạn như cà phê và ăn tối
and eat dinner just before they go to bed. All of ngay trước khi đi ngủ. Tất cả những điều này
this is bad for sleeping. đều có hại cho giấc ngủ.
So, what can we do? Of course, it is important to Vậy chúng ta có thể làm gì? Tất nhiên, điều quan
be relaxed. However, there are other things we trọng là phải được thư giãn. Tuy nhiên, có
can do to help us get a good night's sleep. First những điều khác chúng ta có thể làm để giúp
of all, we should make sure that the bed is chúng ta có một giấc ngủ ngon. Trước hết,
comfortable, with a good mattress and pillows. chúng ta nên đảm bảo rằng giường ngủ thoải
The bedroom should be dark and quiet, so that mái, có nệm và gối tốt. Phòng ngủ nên tối và yên
we are not disturbed by light or noise. We should tĩnh để chúng ta không bị ánh sáng hoặc tiếng
also have the same routine every evening before ồn làm phiền. Chúng ta cũng nên có thói quen
we go to bed. For example, we should read a giống nhau vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ. Ví
book, have a hot bath, or listen to relaxing dụ, chúng ta nên đọc sách, tắm nước nóng, hoặc
music. Finally, we should try to go to bed at the nghe nhạc thư giãn. Cuối cùng, chúng ta nên cố
same time every night. In this way, we will start gắng đi ngủ vào cùng một giờ mỗi đêm. Bằng
to sleep better and feel more active the next day. cách này, chúng ta sẽ bắt đầu ngủ ngon hơn và
cảm thấy năng động hơn vào ngày hôm sau.

Câu 39. What does the passage mainly discuss?


A. The importance of sleep B. Traditional stories about sleep
C. The link between sleep and work D. Different types of sleep
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận điều gì?
A. Tầm quan trọng của giấc ngủ
B. Những câu chuyện truyền thống về giấc ngủ
C. Mối liên hệ giữa giấc ngủ và công việc
D. Các kiểu ngủ khác nhau
Thông tin:
Đoạn văn nói về tầm quan trọng của giấc ngủ đối với con người. Nếu ta không ngủ đủ giấc, cơ thể
sẽ mệt mỏi, não khó chứa đựng thông tin. Đoạn văn cũng nêu ra những nguyên nhân khiến ta khó
ngủ và gợi ý một số giải pháp.
→ Chọn đáp án A

Câu 40. The word it in paragraph 1 refers to .


A. sleep B. day C. information D. brain
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến
A. giấc ngủ
B. ngày
C. thông tin
D. não bộ
Thông tin:
Sleep is very important for the brain. While we are asleep, the brain repairs itself. It also stores
information that it learned during the day. (Giấc ngủ rất quan trọng đối với não bộ. Trong khi
chúng ta ngủ, bộ não sẽ tự hồi phục. Nó cũng lưu trữ thông tin mà nó đã học được trong ngày.)
it = brain
→ Chọn đáp án D

Câu 41. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as a consequence of not getting
enough sleep?
A. Our immune system is weakened.
B. We have difficulty remembering information.
C. Our appearance may change greatly.
D. We can’t put information in our brain.
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 1 là một hậu quả của việc ngủ không đủ giấc?
A. Hệ thống miễn dịch của chúng ta bị suy yếu.
B. Chúng ta gặp khó khăn trong việc ghi nhớ thông tin.
C. Vẻ ngoài của chúng ta có thể thay đổi rất nhiều.
D. Chúng ta không thể đưa thông tin vào bộ não của mình.
Thông tin:
+ Our body's 'immune system', which is its self-defence system, becomes weaker, so we are more
likely to get ill. ('Hệ thống miễn dịch' của cơ thể chúng ta, tức là hệ thống tự bảo vệ, trở nên yếu
hơn, vì vậy chúng ta dễ bị ốm hơn.)
→ A đúng
+ Sleep is very important for the brain. While we are asleep, the brain repairs itself. It also stores
information that it learned during the day. If we do not get enough sleep, the brain cannot do these
things. We become tired and we cannot remember things so well. (Giấc ngủ rất quan trọng đối với
não bộ. Trong khi chúng ta ngủ, bộ não sẽ tự hồi phục. Nó cũng lưu trữ thông tin mà nó đã học
được trong ngày. Nếu chúng ta không ngủ đủ giấc, não bộ sẽ không thể làm được những điều này.
Chúng ta trở nên mệt mỏi và chúng ta không thể nhớ rõ mọi thứ.)
→ B, D đúng
Dựa vào loại trừ, đáp án C không được nhắc đến trong bài.
→ Chọn đáp án C

Câu 42. The word contain in paragraph 2 is closest in meaning to .


A. put B. show C. share D. have
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
Từ “contain” trong đoạn 2 gần nghĩa với từ
A. put: đặt
B. show: thể hiện
C. share: chia sẻ
D. have: có
contain (v): chứa = have
→ Chọn đáp án D

Câu 43. Which of the following is true, according to the passage?


A. Listening to calming music before going to sleep isn’t a good idea.
B. Exercise during the day is very important for a good night’s sleep.
C. We should change sleep hours every two weeks to have better sleep.
D. People nowadays are typically busy at night.
Giải thích:
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Nghe nhạc êm dịu trước khi ngủ không phải là một ý kiến hay.
B. Tập thể dục vào ban ngày là rất quan trọng để có một giấc ngủ ngon vào ban đêm.
C. Chúng ta nên thay đổi giờ ngủ hai tuần một lần để có giấc ngủ ngon hơn.
D. Mọi người ngày nay thường bận rộn vào ban đêm.
Thông tin:
Most people find sleep difficult because they are not relaxed. They do not exercise enough during
the day, and in the evening, they are still thinking about their work or studies. (Hầu hết mọi người
cảm thấy khó ngủ vì họ không được thư giãn. Họ không tập thể dục vào ban ngày, và buổi tối, họ
vẫn còn suy nghĩ về công việc hoặc việc học tập của họ.)
→ B đúng
→ Chọn đáp án B

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The next time you're out in a public place, like a park or a restaurant, look around you. What is
happening? Some people are surfing the internet on their phones. Others are wearing headphones,
listening to music on their MP3 players. That's just the way life is today. We all spend a fairamount
of our time connected to technology.
Now imagine living in a world without smartphones, tablets or any of the electronic gadgets we take
for granted these days. There's no internet and you go to the library and look at a book when you
want to find anything out. You play outside with friends in the real world instead of playing online
video games in virtual worlds. There are no texts, no DVDs and no email. Welcome to 1986!
That's the world the McMillan family from Ontario, Canada, decided to live in for a year. Blair, 27,
Morgan, 28, and their two sons Trey and Denton, aged five and three, got rid of their cable TV,
smartphones, internet, new games console, digital camera, DVD player and sat nav, and instead used
an old TV, a radio, old telephones, a VHS video player, an old games console and maps. They
decided to try it after seeing how their young children were becoming dependenton
technology. They aren't alone. More and more parents today worry about the effect technology is
having on their children, particularly very young children.
The McMillans decided to get back to basics to see how things have changed. So how did they find
their year without modern technology? ‘I thought Blair was mad when he suggested doing this
whole thing,’ says Morgan, but it's made me realise how much time we wasted. We seem much
more relaxed now, not checking in on email or Facebook all the time.’ The McMillans are now back
in the present with a different attitude to today's technology. Blair said, ‘I'm not anti-technology. I
wanted to taste, and I wanted my kids to taste what it would be like without it, and to see if we could
actually do it.”
(Adapted from Optimise by Malcolm Mann and Steve Taylore-Knowles)
Giải thích:
DỊCH BÀI:
The next time you're out in a public place, like a Lần tới khi bạn ra ngoài ở một nơi công cộng,
park or a restaurant, look around you. What is như công viên hoặc nhà hàng, hãy nhìn xung
happening? Some people are surfing the internet quanh bạn. Điều gì đang xảy ra? Một số người
on their phones. Others are wearing đang lướt mạng trên điện thoại di động. Những
headphones, listening to music on their MP3 người khác đang đeo tai nghe, nghe nhạc trên
players. That's just the way life is today. We all máy nghe nhạc MP. Đó là cuộc sống ngày nay.
spend a fair amount of our time connected to Tất cả chúng ta đều dành một lượng thời gian
technology. tương đối để kết nối với công nghệ.
Now imagine living in a world without Bây giờ, hãy tưởng tượng bạn đang sống trong
smartphones, tablets or any of the electronic một thế giới không có điện thoại thông minh,
gadgets we take for granted these days. There's máy tính bảng hoặc bất kỳ thiết bị điện tử nào
no internet and you go to the library and look at mà chúng ta coi là điều hiển nhiên ngày nay.
a book when you want to find anything out. You Không có internet và bạn đến thư viện và xem
play outside with friends in the real world một cuốn sách khi bạn muốn tìm hiểu bất cứ điều
instead of playing online video games in virtual gì. Bạn chơi bên ngoài với bạn bè trong thế giới
worlds. There are no texts, no DVDs and no thực thay vì chơi trò chơi điện tử trực tuyến
email. Welcome to 1986! trong thế giới ảo. Không có tin nhắn, không có
DVD và không có email. Chào mừng đến với
năm 1986!

That's the world the McMillan family from Đó là thế giới mà gia đình McMillan đến từ
Ontario, Canada, decided to live in for a year. Ontario, Canada, đã quyết định sống vòng trong
Blair, 27, Morgan, 28, and their two sons Trey một năm. Blair, 27 tuổi, Morgan, 28 tuổi và hai
and Denton, aged five and three, got rid of their con trai Trey và Denton, năm và ba tuổi, đã loại
cable TV, smartphones, internet, new games bỏ truyền hình cáp, điện thoại thông minh,
console, digital camera, DVD player and sat internet, máy chơi trò chơi điện tử mới, máy ảnh
nav, and instead used an old TV, a radio, old kỹ thuật số, đầu đĩa DVD và hệ thống định vị
telephones, a VHS video player, an old games toàn cầu, thay vào đó sử dụng một chiếc TV cũ,
console and maps. They decided to try it after đài, điện thoại cũ, đầu phát video VHS, máy chơi
seeing how their young children were becoming trò chơi cũ và bản đồ. Họ quyết định thử nghiệm
dependent on technology. They aren't alone. sau khi thấy những đứa con nhỏ của họ đang trở
More and more parents today worry about the nên phụ thuộc vào công nghệ như thế nào. Họ
effect technology is having on their children, không đơn độc. Ngày nay, ngày càng có nhiều
particularly very young children. bậc cha mẹ lo lắng về tác động của công nghệ
đối với con cái của họ, đặc biệt là trẻ nhỏ.
The McMillans decided to get back to basics to Gia đình McMillan quyết định quay trở về với
see how things have changed. So how did they những điều cơ bản để xem mọi thứ đã thay đổi
find their year without modern technology? ‘I như thế nào. Vậy họ đã thấy một năm của họ ra
thought Blair was mad when he suggested doing sao khi không có công nghệ hiện đại? Morgan
this whole thing,’ says Morgan, but it's made me nói: “Tôi đã nghĩ Blair bị điên khi anh ấy đề
realise how much time we wasted. We seem nghị làm toàn bộ điều này, nhưng điều đó khiến
much more relaxed now, not checking in on tôi nhận ra rằng chúng tôi đã lãng phí bao nhiêu
email or Facebook all the time.’ The McMillans thời gian. Bây giờ chúng tôi có vẻ thoải mái hơn
are now back in the present with a different nhiều, không phải lúc nào cũng kiểm tra thông
attitude to today's technology. Blair said, ‘I'm báo trên email hay Facebook nữa.” Nhà
not anti-technology. I wanted to taste, and I McMillan giờ đã trở lại hiện tại với một thái độ
wanted my kids to taste what it would be like khác với công nghệ ngày nay. Blair nói, ‘Tôi
without it, and to see if we could actually do it.” không phản đối công nghệ. Tôi muốn thử và tôi
muốn các con tôi thử sẽ như thế nào nếu không
có nó, và để xem liệu chúng tôi có thực sự làm
được hay không. ”

Câu 44. Which best serves as the title for the passage?
A. A Year without Technology B. The Fresh Era of New Technology
C. A Day of Living without Your Phone D. Technology in Times of Change
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Một năm không có công nghệ
B. Kỷ nguyên mới của công nghệ mới
C. Một ngày sống không có điện thoại
D. Công nghệ trong thời đại thay đổi
Thông tin:
Đoạn văn nói về trải nghiệm một năm không sử dụng công nghệ của nhà McMillan. Qua 1 năm nay,
nhà McMillan đã có những thay đổi về cách nhìn nhận đối với những công nghệ trong đời sống hiện
đại.
→ Chọn đáp án A

Câu 45. According to paragraph 1, people nowadays .


A. tend to stroll around public parks frequently
B. are only keen on reading news on the Internet
C. lead an easier life
D. are addicted to using technology
Giải thích:
Theo đoạn 1, mọi người ngày nay .
A. có xu hướng thường xuyên đi dạo quanh các công viên công cộng
B. chỉ quan tâm đến việc đọc tin tức trên Internet
C. có một cuộc sống dễ dàng hơn
D. nghiện sử dụng công nghệ
Thông tin:
What is happening? Some people are surfing the internet on their phones. Others are wearing
headphones, listening to music on their MP3 players. That's just the way life is today. We all spend
a fair amount of our time connected to technology. (Điều gì đang xảy ra? Một số người đang lướt
mạng trên điện thoại của họ. Những người khác đang đeo tai nghe, nghe nhạc trên máy nghe nhạc
MP3. Đó là cuộc sống ngày nay. Tất cả chúng ta đều dành một lượng thời gian tương đối để kết nối
với công nghệ.)
→ Chọn đáp án D

Câu 46. The word fair in paragraph 1 mostly means .


A. limited B. equal C. pretty small D. quite large
Giải thích:
Từ “fair” trong đoạn 1 có nghĩa là
A. giới hạn
B. tương đương
C. khá nhỏ
D. khá lớn
Kiến thức từ vựng:
- fair (v): khá lớn = quite large
→ Chọn đáp án D

Câu 47. The word dependent in paragraph 3 is closest in meaning to .


A. reliant B. stuck C. pessimistic D. confused
Giải thích:
Từ “dependent” trong đoạn 3 có nghĩa gần với từ
A. reliant (adj): dựa vào
B. stuck (adj): mắc kẹt
C. pessimistic (adj): bi quan
D. confused (adj): bối rối, khó hiểu
Kiến thức từ vựng:
dependent (adj): phụ thuộc; dựa vào = reliant
→ Chọn đáp án A

Câu 48. The word They in paragraph 3 refers to .


A. Electronic gadgets B. The McMillans C. Modern parents D. Young children
Giải thích:
Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến
A. những thiết bị điện tử
B. nhà McMillan
C. những cha mẹ hiện đại
D. những đứa trẻ
Thông tin:
That's the world the McMillan family from Ontario, Canada, decided to live in for a year. Blair, 27,
Morgan, 28, and their two sons Trey and Denton, aged five and three, got rid of their cable TV,
smartphones, internet, new games console, digital camera, DVD player and sat nav, … They aren't
alone. More and more parents today worry about the effect technology is having on their children,
particularly very young children. (Đó là thế giới mà gia đình McMillan đến từ Ontario, Canada, đã
quyết định sinh sống trong vòng một năm. Blair, 27 tuổi, Morgan, 28 tuổi và hai con trai Trey và
Denton, năm và ba tuổi, đã loại bỏ truyền hình cáp, điện thoại thông minh, internet, máy chơi trò
chơi điện tử mới, máy ảnh kỹ thuật số, đầu đĩa DVD và hệ thống định vị toàn cầu, … Họ không đơn
độc. Ngày nay, ngày càng có nhiều bậc cha mẹ lo lắng về tác động của công nghệ đối với con cái
của họ, đặc biệt là trẻ nhỏ.)
They = The McMillans
→ Chọn đáp án B
Câu 49. Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A. Life today is better and healthier than life in the past.
B. The McMillan family changed their forms of entertainment in their experiment.
C. Trey and Denton were very hooked on modern technology.
D. Many parents nowadays share the same concern as the McMillans.
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Cuộc sống ngày nay tốt hơn và lành mạnh hơn cuộc sống ngày xưa.
B. Gia đình McMillan đã thay đổi các hình thức giải trí trong thí nghiệm của họ.
C. Trey và Denton trước đây nghiện công nghệ hiện đại.
D. Nhiều bậc cha mẹ ngày nay có cùng mối quan tâm như McMillans.
Thông tin:
+ That's the world the McMillan family from Ontario, Canada, decided to live in for a year. Blair,
27, Morgan, 28, and their two sons Trey and Denton, aged five and three, got rid of their cable TV,
smartphones, internet, new games console, digital camera, DVD player and sat nav, and instead
used an old TV, a radio, old telephones, a VHS video player, an old games console and maps. (Đó
là thế giới mà gia đình McMillan đến từ Ontario, Canada, đã quyết định sinh sống trong một năm.
Blair, 27 tuổi, Morgan, 28 tuổi và hai con trai Trey và Denton, năm và ba tuổi, đã loại bỏ truyền
hình cáp, điện thoại thông minh, internet, máy chơi trò chơi điện tử mới, máy ảnh kỹ thuật số, đầu
đĩa DVD và hệ thống định vị toàn cầu, thay vào đó sử dụng một chiếc TV cũ, đài, điện thoại cũ, đầu
phát video VHS, máy chơi trò chơi cũ và bản đồ.)
→ B đúng
+ They decided to try it after seeing how their young childrenwere becoming dependent on
technology. (Họ quyết định thử nó sau khi thấy những đứa con nhỏ của họ đang trở nên phụ thuộc
vào công nghệ như thế nào.)
→ C đúng
+ They aren't alone. More and more parents today worry about the effect technology is having on
their children, particularly very young children. (Họ không đơn độc. Ngày nay, ngày càng có nhiều
bậc cha mẹ lo lắng về tác động của công nghệ đối với con cái của họ, đặc biệt là trẻ nhỏ.)
→ D đúng
Đáp án A không được nhắc đến.
→ Chọn đáp án A
50. Which of the following can be inferred from the passage?
A. Blair was crazy about a life dominated by modern technology.
B. Life with lots of electronic gadgets might make the McMillans quite stressful.
C. Morgan attributed the success of her family’s experiment to Blair’s willingness.
D. The McMillans returned to the present because they’re fed up the life in 1986.
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Blair phát cuồng với một cuộc sống bị chi phối bởi công nghệ hiện đại.
B. Cuộc sống với nhiều tiện ích điện tử có thể khiến gia đình nhà McMillan khá căng thẳng.
C. Morgan cho rằng sự thành công của thí nghiệm của gia đình cô ấy là do sự sẵn lòng của Blair.
D. Gia đình McMillans trở lại hiện tại vì họ đã chán cuộc sống vào năm 1986.
Thông tin:
‘I thought Blair was mad when he suggested doing this whole thing,’ says Morgan, but it's made me
realise how much time we wasted. We seem much more relaxed now, not checking in on email or
Facebook all the time.’ (Morgan nói: “Tôi đã nghĩ Blair bị điên khi anh ấy đề nghị làm toàn bộ điều
này, nhưng điều đó khiến tôi nhận ra rằng chúng tôi đã lãng phí bao nhiêu thời gian. Bây giờ chúng
tôi có vẻ thoải mái hơn nhiều, không phải lúc nào cũng kiểm tra thông báo trên email hay Facebook
nữa.”)
→ B đúng
A sai vì Blair không phải yêu thích đến phát cuồng một thế giới bị chi phối bởi công nghệ, mà anh
chán thế giới và đề nghị vợ mình sống 1 năm không có công nghệ.
C sai vì Blair không phải sẵn sàng làm thí nghiệm, mà anh chính là người đề xuất ra ý tưởng đó.
D không được đề cập tới trong đoạn văn.
→ Chọn đáp án B

You might also like