Professional Documents
Culture Documents
NHẬP MÔN VIỆT NGỮ HỌC
NHẬP MÔN VIỆT NGỮ HỌC
Âm vị -> hình vị -> từ -> ngữ đoạn -> câu -> văn bản
Từ: đơn vị cơ bản, trung tâm của ngôn ngữ; cấu tạo nên các đơn vị có nghĩa khác
Ngữ pháp nghiên cứu: cụm từ tự do, từ, câu,
Âm vị: đơn vị ngữ âm nhỏ nhất có chức năng khu biệt nghĩa
Âm tiết: đơn vị phát âm nhỏ nhất của lời nói
2.2. Các ngữ hệ ngôn ngữ lớn trong khu vực địa ngôn ngữ đông nam á:
- 5 ngữ hệ lớn trên thế giới:
Ấn âu: châu âu, ấn độ
Sê mít: trung đông, ả rập xê út, châu phi
Hán tạng: tây tạng, đông á, đna lục địa
Nam đảo: tây bắc, đông indonesia
Nam á: đna lục địa
- A.de.Rhodes:
+ tập hợp, hệ thống hóa chữ quốc ngữ
+ 1651 xuất bản
phép giảng dạy 8 ngày
từ điển việt - bồ - la
báo cáo vắn tắt về tiếng An nam hay tiếng đông kinh
- Beshaine: từ điểm việt la (tự vị an nam latinh)
- taberb: từ điển nam dương hiệp tự vị (1838)
Mô tả âm tiết:
- chỗ ngắt trong chuỗi âm thanh lời nói (thính giác)
- 1 đợt căng cơ thịt của bộ máy phát âm (sinh lí)
- về mặt vật lí
- âm tiết: là đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất của lời nói, được thể hiện bằng một luồng
hơi, trong đó hạt nhân là nguyên âm, bao xung quanh nó là bán nguyên âm hoặc phụ âm
- âm tiết = hình vị (đơn vị cấu tạo nên từ) -> hình tiết
Hình vị trùng với âm tiết (trong tiếng việt): vỏ âm thanh của hình vị là do âm tiết tạo nên
Nghĩa hình vị: âm tiết đó có thể thực hiện chức năng cấu tạo từ
Ví dụ:
Books = book (hv1) + s (hv2) -> 2 hình vị, 1 âm tiết
Student/s -> hai hình vị
(trong ngôn ngữ hòa kết thì hình vị không trùng với âm tiết) -> xác định từ loại dễ, trong ngôn
ngữ đơn lập thì xác định từ loại khó)
- phát âm đầy đủ, rõ ràng, được tách và ngắt ra thành những đoạn riêng biệt
Ví dụ:
khu A: không nói Khua
Làm ăn: không nói Là măn
Các anh: không nói cá canh
Ví dụ:
Luật: ad + ad + ac + ac+ td
Tối: ad + o + ac +ac+td (ở vị trí của âm đệm, chữ viết không xuất hiện)
Hoa: ad +ad +ac+o+ td
Án: ? + o + ac + ac + td (âm tắc thanh hầu)
Ô: ? + o + ac + O+ td
*Note:
- không phải thành phần nào cũng được thể hiện bằng chữ viết một cách đầy đủ
- thành phần âm chính luôn được thể hiện bằng chữ viết
- âm vị zero /∅/
đơn vị ngữ âm không được biểu hiện bằng âm thanh thực tế nhưng có ý nghĩa âm vị học
trong sự đối lập với các âm vị hiện diện bằng âm thanh trong cùng trục đối vị
Âm đệm nếu là âm zero thì vẫn có giá trị
Bậc 1: Độ độc lập của các thành phần cao cho nên khả năng liên kết trong vần là thấp -> tính
chất lỏng lẻo
Bậc 2: độ độc lập của các thành phần: thấp -> khả năng liên kết trong vần: cao -> tính chất
chặt chẽ
-> khả năng phân xuất âm tiết thành các thành tố cấu tạo (chứng minh cho mối quan hệ chặt
chẽ/lỏng lẻo của các thành phần cấu tạo)
Láy
Điệp vần
Nói lái
Đánh vần
Âm vị siêu đoạn tính không chiếm một khúc đoạn nào trên trục thời gian (trọng âm, thanh
điệu)
Âm vị đoạn tính chiếm một khúc đoạn nào đó trên trục thời gian (nguyên âm, phụ âm, bán
nguyên âm, bán phụ âm)
Ví dụ: mô hình hóa các âm tiết sau: múa, mãi, mía, huy, tui
Sắc
~
Sắc
M Ua
M Ai
M Ia
H Uy
T ui
∅ ∅
∅ Ua I
∅ A ∅
u Ia ∅
∅ y i
u
*Cách xác định âm chính: thêm phụ âm cuối vào (nêu thêm được thì phụ âm đứng trước âm
cuối là âm chính, không thêm được thì âm chính là âm cuối )
Huy -> u: âm chính; y: âm cuối (huýt)
Hoá -> o: âm đệm; a: âm chính (hoát)
Tui -> u âm chính, I là âm cuối (tuit: không thể)
* khả năng phân xuất âm tiết: (tạo nên từ mới trong tiếng việt)
- phương thức lặp và những từ láy
Ví dụ:
khẽ - khe khẽ
Cạch - lạch cạch
Đủng đỉnh, hom hem, luẩn quẩn, lập lòe
- hiện tượng hiệp vần
Ví dụ: Ai lên xứ lạng cùng anh
Bõ công bác mẹ sinh thành ra em
Ai làm cho bớm lìa hoa
Cho chim xanh nỡ bay qua vườn hồng
- hiện tượng nói lái
Ví dụ:
Tôi lấy vợ - vơ lấy tội
Trời cho - trò chơi
Hiện đại - hại điện
- hiện tượng “Iếc” hóa
Ví dụ:
Bàn - bàn biếc
Học - học hiếc
Vở - vở viếc
- hiện tượng đánh vần:
Bàn -> bờ an ban huyền bàn
- Âm vị: là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất mà người ta có thể phân ra được trong chuỗi lời nói
Ví dụ:
Má -> /m/, /a/, thanh sắc
Má - cá (khác ở âm đầu); má - mả (khác ở thanh điệu); má - mó (khác ở âm chính)
âm thanh hầu
- phương thức cấu âm: cách
luồng hơi được phát ra như thế
nào.
luồng hơi bị chặn lại giữa đầu lưỡi với mặt sau của răng của hàm trên, luồng không khí
phát ra phải phá vỡ sự cản tở ấy -> âm tắc
có sự tiếp xúc giữa răng và môi dưới, không khí thoát ra ngoài phải lách qua 1 khe hẹp
-> âm xát
Phương thức tắc: luồng hơi bị cản trở hoàn toàn rồi thoát ra ngoài
Tắc đầu lưỡi- răng [t,t’]
Tắc hai môi [m,b]
Ví dụ:
Đo - cao
Đỏ - thấp
* âm đệm: là thành tố đứng sau âm đầu, có chức năng tu chỉnh âm sắc âm tiết (trầm hóa âm
sắc âm tiết/môi hóa âm tiết)
Ví dụ: lan -loan Tấn- tuấn
- loại âm: bán nguyên âm
- 2 âm đệm:
- theo hình dáng của môi: tròn môi, không tròn môi
2. Xoong - xong
Soóc - sóc Ong, óc: kết hợp với tất cả các âm đầu thì sẽ là âm vị
3. Ang /a/ - anh : e ngắn
Ác /a/ - ách
Anh - ách: kết hợp các âm đầu được phát âm là
c, ch; ng, nh (ch, nh biến thể của c, ng khi kết hợp với ng.â hàng trước)
Ví dụ: minh - ming
Ênh - êng
Câu hỏi:
1. Âm tiết sanh và sang; mau và mao khác nhau ở thành phần âm vị nào?
-> âm chính
Sanh: e ngắn
Sang /a/
Mau: /ă/
Mao: /a/
2. Trong âm tiết “luân”, “quê”, “buông” con chữ nào biểu thị âm chính?
Luân: â âm chính, u âm đệm
Quê: ê âm chính, u âm đệm
Buông: uô âm chính
1. Từ:
1.1. Khái niệm về từ:
- từ là đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ, độc lập về ý nghĩa và hình thức
- cấu trúc nghĩa của từ:
+ nghĩa biểu vật (sở chỉ): biểu thị mối liên hệ giữa từ với đối tượng mà từ chỉ ra
+ nghĩa biểu niệm (sở biểu): biểu thị mối liên hệ giữa từ với ý hoặc ý nghĩa (sự phản ánh các
thuộc tính của biểu vật vào trong ý thức của con người)
+ nghĩa kết cấu: biểu thị mối quan hệ giữa từ với các từ khác trong hệ thống từ vựng
Kết hợp từ vựng - nghĩa
Kết hợp ngữ pháp - cấu trúc
(các từ trong tiếng việt luôn có nghĩa kết cấu)
+ nghĩa ngữ dụng (nghĩa sở dụng): biểu thị mối liên hệ giữa từ với thái độ chủ quan, cảm
xúc của người sử dụng
Vd: sáng đi bóng hãy còn dài
Trưa về bóng đã nghe ai bóng tròn
Ví dụ: cây - thực vật
=> nghĩa kết cấu luôn có trong từ
Ví dụ:
Ví dụ:
Nhỏ: 1 từ - 1 hình vị
Nhỏ + bé: nhỏ bé, 1 từ , 2 hình vị = nghĩa -> từ ghép
Nhỏ + nhắn: nhỏ nhắn, 1 từ, 2 hình vị = âm (hoà phối ngữ âm) -> từ láy
Chùa chiền, đất đai
Long lanh, loay hoay
1.4.2. Từ ghép
- là từ được tạo thành từ việc kết hợp các hình vị với
nhau trên cơ sỏ nghĩa
Xét về quan hệ ngữ pháp
+ từ ghép đằng lập
+ từ ghép chính phụ
Từ ghép ngẫu kết: các thành tố cấu tạo không dựa trên
quan hệ về ngữ âm hoặc ngữ nghĩa, ngẫu nhiên kết hợp
với nhau
Ví dụ: mồ hôi, mặc cả, bồ câu, mì chính
1.4.3. Từ láy
- là những từ mà các thành tố trực tiếp được kết hợp với nhau theo quan hệ ngữ âm, thể hiện ở
sự lặp lại toàn bộ hay bộ phận hình thức âm tiết của một hình vị hay đơn vị có nghĩa
- phân loại:
+ láy đôi:
láy hoàn toàn: hình vị láy, hình vị gốc giống nhau hoàn toàn (xanh xanh, hao hao,…);
hình vị gốc, hình vị láy khác phụ âm cuối theo quy luật: m-p, n-t, nh-ch, ng-c ( anh ách, phơn
phớt, mươn mướt, tuồn tuột…)
láy bộ phận: hình vị gốc, hình vị lấy khác nhau thanh điệu (cỏn con, se sẽ, đo đỏ, tim tím,
…); láy âm đầu: âm đầu trùng lặp, vần khác biệt theo quy luật (phờ phạc, ngơ ngác, xơ xác,
lùng bùng, lẩy bẩy
Hình vị gốc, hình vị láy khác thanh điệu, khác âm cuối theo quy luật
+ láy ba: chú ý vào thanh điệu
Vd: sạch sành sanh, sát sàn sạt, khít khìn khịt
+ láy tư
Vd: hí ha hí hửng, ngơ ngác -> ngơ ngơ ngác ngác, khấp kha khấp khểnh, vớ va vớ vẩn
=> láy tư nhiều hơn láy ba (vì láy lại trên cơ sở của láy đôi)
- hoán dụ: là sự chuyển đổi tên gọi từ sự vật hoặc hiện tượng này sang sự vật hoạc hiện tượng
khác dựa trên mối quan hệ logic giữa các sự vật hoặc hiện tượng ấy
Ví dụ: nhà có 5 miệng ăn
Nhận xét: Hoán dụ dựa trên quan hệ logic và chức năng quy chiếu
Các kiểu hoán dụ:
(i) Quan hệ giữa toàn thể và bộ phận (đầu lợn nữa, tuần lễ ủng hộ, ngày công)
(ii) Lấy không gian địa điểm thay cho những người đó (nhà bếp nấu món gì, hà nội vắng quá)
(iii) Lấy vật chứa thay cho vật được chứa (cho một bát, mua hai chai
(iv) Lấy quần áo, trang phục thay cho con người (áo chàm đưa buổi phân li)
(v) Lấy bộ phận con người thay cho bộ phận quần áo (cổ áo, tay áo, vai áo)
(vi) Lấy địa điểm thay cho sản phẩm được sản xuất (bánh đậu xanh hải dương, kẹo dừa bến
tre)
(vii) Lấy địa điểm thay cho sự kiễn xả ra ở đó (hội nghị pari, trận điện biên phủ)
(viii) Lấy tên tác giả thay cho tác phẩm (Tôi thích đọc nguyễn du)
(ix) Lấy âm thanh thay cho đối tượng
=> nhận xét: ẩn dụ hoán dụ…
1.6. Quan hệ giữa nghĩa trong từ vựng
- Đa nghĩa: là một từ có hai nghĩa trở lên, biểu thị những sự vật, sự việc, khái niệm khác nhau
nhưng có liên quan đến nhau
Vd: đầu, chân, cánh, xuân (60 tuổi vẫn còn xuân)
Ăn (ăn cơm, ăn khao, ăn cưới, ăn xăng, ăn ảnh, ăn đòn
Cây:
+ Thực vật có thân lá rõ rệt hoặc có hình thù giống những thân vật có thân lá
+ Chỉ đơnv ị riên lẻ thuộc lại vật có hình thức như thân cây
+ Gỗ
+ Chỉ mọt người đặc biệ thông thạo về một mặt nào đó
+ Cây số
Đánh:
+ dùng vật rắn đánh, gây đau
+ Đánh phấn, làm đẹp
+ Đánh chén, lạc sạch
+ Đánh cảm , đánh gió, làm giảm đâu
+ Đánh quả, buôn bán
+ Đánh dấu, dùng kí hiệu để kiểm tra
+ Đánh trống, gây âm thanh
+ Đánh cây, chuyển chỗ
- Đồng nghĩa: là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và phân
biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách nào đó đồng thời cả
hai
Sắc thái ý nghĩa: đặc điểm ngữ nghĩa bổ sung cho phần ý nghĩa cơ bản cốt lõi mà từ biểu thị
Vỏ âm thanh khác nhau thì chắc chắn sắc thái ý nghĩa sẽ khác nhau (chết - hi sinh)
- Trái nghĩa: là những từ có ý nghĩa đối lập nhau nằm trong mối quan hệ tương liên, chúng
khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic
Bề rộng (rộng-hẹp)
Sức mạnh (mạnh-yếu)
Trọng lượng (nặng-nhẹ)
+ một từ có quan hệ trái nghĩa với nhiều từ trong nhóm đồng nghĩa
+ 1 từ đa nghĩa có thể tham gia nhiều cặp trái nghĩa khác nhau
Dữ - hiền,lành, hiền lành
Mở - đóng, đậy, hạ, gấp
Lành (nguyên vẹn) - rách, què
Lành (không làm hại) - ác, dữ
Lành (an toàn) - độc
Chín - sống
Chín - xanh
- Đồng âm: là những từ trùng nhau hoặc tương tự nhau về hình thức ngữ âm nhưng khác nhau
về nghĩa
+ từ tiếng việt không biến hình, quan hệ đồng âm không thay đổi trong tất cả các hoàn cảnh
sử dụng
Vd: bác - anh chị của cha mẹ/ đại từ chỉ người/ không chấp nhận/ bố- bác mẹ/ trưng - bác
trứng/ rộng - bác ái, bác học, bác sĩ,…
+ nguồn gốc hình thành
- Ngẫu nhiên:
Vd: ối (nhiều ) -ối (cảm thán)
Bay (động từ) - bay (danh từ)
- Phát âm địa phương: s/x, tr/ch, gi/d/r
Vd: da (thịt) - gia (đình) - ra (đi)
- vay mượn:
Vd: (cái) cổ - cổ (vũ)
Sút (giảm - sút (bóng)
(cái) ca- ca (kip) - ca (hát)
- tách biệt nghĩa của từ đa nghĩa
Vd: chân (người) - chân (thật)
- kết quả của biến đôi ngữ âm lịch sử
Vd: hóa - và (từ nối) khác và (đt)
Mất- với (từ nối) khác với (đt)
- Trường nghĩa (không bao hàm đồng âm): là tập hợp của những từ hoặc những nhóm từ biểu
thị cùng một phạm vị hiện thực nào đó, chúng có mối liên hệ nhất định về mặt nghĩa
Vd: đỏ, tím vàng, xanh
Chú, thím, cậu, mợ, dì
Dần, sàng, thúng, mủng
Trường nghĩa phản ánh tư duy, nhận thức, văn hóa của một dân tộc
Phân loại:
2. Cụm từ cố định
2.1. Khái niệm
Vd: rất đẹp
Nóng quá nhỉ
Ếch ngồi đáy giếng
Đùng một cái
-> giống: cấu tạo từ ít nhất 2 từ trở lên
- cụm từ cố định/ ngữ cố định: là đơn vị do một số từ hợp lại, tồn tại với tư cách là đơn vị có
sẵn, có thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa ổn định như từ
Vd: chó chui gầm chạn/ tóc rễ tre/ hóa ra là/ thứ nhất là
- đơn vị làm sẵn trong ngôn ngữ
- có tình thành ngữ cao
-Phân loại:
+ ngữ có định định danh/ ngữ định danh )vd: mũi diều hâu, lông mày lá liễu, anh hùng rơm,
tấm phản
+ quán ngữ: (liên quan đến thói quen) hóa ra là, chẳng qua là, trộm vía, đùng một cái, nói tóm
lại
+ thành ngữ: chó chui gầm chạn, chó có váy lĩnh, ngã vào võng đào, miệng quan trôn trẻ
- thực từ: danh từ/ động từ/ tính từ/ sổ từ/ đại từ
- hư từ: phụ từ/ quan hệ từ/ tiểu từ/ trợ từ
1.3.4. Số từ:
- là lớp từ biểu thị số lượng hoặc số thứ tự của sự vật, sự việc
- phân loại:
+ số từ chỉ lượng:
-> chính xác: 1,2,3,56,...
-> không chính xác: vài, dăm, một vài, đôi ba
+ số từ chỉ số thứ tự: thứ nhắt, thứ nhì, bàn 2, chạy về nhì,...
-> đại từ xưng hô lâm thời: mượn danh từ chỉ người, đại từ chỉ định
Vd: bà cô, chú, bác, anh, chị, em...
Bác sĩ, giám đốc,..
Đây, đấy, ấy
+ Đại từ nghi vấn: dùng để thay hế cho đối tượng, sự vật, sự việc được hỏi
Hỏi về người: ai
Sự vật: gì, nào
Số lượng, khối lượng: bao nhiêu
Thời gian: bao giờ, khi nào
Cách thức: thế nào, nào, làm sao
+ Đại từ chỉ định: là những từ để chỉ sự vật được xác định trong không gian, thời gian hoặc để
thay thế một đơnv ị ngữn pháp nào đó trong ngữ cảnh
Vd: này, nọ, kia, ấy,...
+ Đại từ thay thế cách thức: thay thế cho từ, cụm từ, cây hay đoạn văn
Vd: thế, vậy
Tôi thích xem phim, anh B cũng thế
+ đại từ chỉ khối lượng
Bài tập:
1. Từ “mà” trong câu “nói mà không làm” là từ loại nào
a. Trợ từ
b. Quan hệ từ
c. Định từ
2. Từ “từng” trong câu “ nó làm từng việc một thuộc tư loại nào?
A. Phó từ
B. Định từ
C. Trợ từ
3. Các từ “mẩu, tấm, thanh, sợi, hòn,,,” là từ loại nào
A. Định từ
B. Phụ từ
C. Danh từ
4. Từ “vài” trong câu “vài người đến tìm mày đấy” là từ loại nào?
A. Định từ
B. Số từ
C. Danh từ
5. Từ “còn” trong câu “chị còn trẻ mà” là loại từ nào?
A. Phó từ
B. Định từ
C. Trợ từ
6. Từ “tất cả” trong câu “nó làm hết tất cả mọi việc” là loại từ nào?
A. Đại từ
B. Định từ
C. Danh từ
7. Từ “lên” trong câu “đặt cây bút lên bàn” là từ loại nào?
A. Trợ từ
B. Giới từ
C. Phụ từ
8. Từ “đã” trong câu “nghỉ đã, rồi làm tiếp” là từ loại nào?
A. Phó từ
B. Định tư
C. Trợ từ
9. Từ “đều” tromg câu “chúng nó đều không biết chuyện này” là từ loại nào?
A. Phó từ
B. Định từ
C. Trợ từ
10. Từ “mãi” trong câu “nó nghĩ mãi không xong” là từ loại nào?
A. Phó từ
B. Định từ
C. Trợ từ
11. Từ “yêu cầu” trong câu yêu cầu của chị đã được chấp nhận thuộc từ loai nào?
A. Động từ
B. Định từ
C. Danh từ
12. Từ “nhé” trong câu “này nhé, đừng nói lung tung nữa” là từ loại nào?
A. Trợ từ
B. Tiểu từ
C. Phụ từ
13. Từ “đây” trong câu “đây cầm đi” là từ loại nào
A. Đại từ
B. Danh từ
C. Liên từ
14. Từ thì trong câu ăn thì nó giỏi nhất rồi thuộc từ loại nào?
A. Trợ từ
B. Quan hệ từ
C. Định từ
15. Trong câu đến tôi còn chả biết làm thế nào nữa là anh” từ đến thuộc từ loại nào
A. Trợ từ
B. Giưới từ
C. Liên từ
16. Trong câu “chúng ta chờ cô ấy chút nữa đã”, từ đã thuộc từ loại nào
A. Cảm từ
B. Tình thái từ
C. Định từ
17. Lớp từ nào sau đây có chức năng thay thế cho một số từ loại khác?
A. Danh từ
B. Đại từ
C. Trợ từ
18. Trong câu bây giờ tôi mới hiểu mọi chuyện, từ “mọi” được xếp vào từ loại nào?
A. Số từ
B. Định từ
C. Phó từ
19. Trong câu nàng đang nghĩ đến người yêu cũ, từ đến được xếp ào từ loại nào?
A. Động từ
B. Giới từ
C. Trợ từ
20. Phó từ là từ chuyên phụ cho từ loại nào sau đây?
A. Danh từ, số từ
B. Tính từ, đại từ
C. Động từ, tính từ
-3 -2 -1 0 1 2
Tất cả những cái Cuốn /sách mới ấy
Từ chỉ ý Từ chỉ lượng Từ chỉ xuất: Danh từ đơn Nhiều lại Từ chỉ định:
nghĩa toàn chính xấc, cụ thể hóa, vị: cái, con, thành tố (từ, này, kia, ấy
thể: toàn thể, phỏng định: làm nổi bật chiếc, sợi tổ hợp, từ,
cả, tất cả, tất 2,3,mỗi, từng từ trung tâm Danh từ cụm C-V)
thảy trung tâm có khác nhau ở
Danh từ chỉ ý nghĩa từ vị trí định
khối lượng vựng ngữ
+ cụm ĐT: là loại cụm từ chính phụ, do Đt là trung tâm, tập hợp xung quanh nó là các thành
tố phụ bổ sung ý nghĩa cho Đt
Không có mô hình thành tố cấu tạo
Vd: đang làm việc say sưa, hãy nói nữa đi, đừng làm như vậy, đã đi học rồi
Đã đi học tiếng anh rồi (đi: động từ chính)
Thi trượt cả hai lần, nghỉ vì trời mưa
Cụm ĐT:
+ TTPT: hư từ (thường là phó từ)
+ Đt trung tâm
+ TTPS : chủ yếu thực từ, đa dạng phức tạp nhiều loại và tính chất mở
+ cụm TT: là loại cụm từ chính phụ, do TT làm trung tâm, tập hợp xung quanh nó là các
thành tố phụ bổ sung ý nghĩa cho TT
Vd: nó rất giỏi về toán
Họ đang ngủ ngon
Cái con mèo đen kia/ rất đẹp
Cụm TT:
+ TTPT: hư từ (thương flaf phó từ chỉ mức độ
+ TTTr.T:
+ TTPS: đa dạng, phức tạp kiểu loại
Xấu tính, mát tay,
Nóng hơn, cao bằng
Vui lên đi, buồn à, đắt quá nhỉ
3.2.1.3. Bổ ngữ:
- là thành phần bắt buộc có trong câu mà vị từ vị ngữ yêu cầu sự có mặt của nó
Số lượng, kiểu loại BN BB trong NCC phụ thuộc vào bản chất NP của ĐTVN
Vd: Nam hôn cô người yêu bé nhỏ
Ông giáo ấy không hút thuốc bao giờ
-> thuốc, ông giáo ấy không hút bao giờ (thuốc: bỏ đi thì câu không có nghĩa)
Cụ sai anh con cả/ đi tậu râu tận Hà Nam
-> anh con cả, cụ sai đi tậu trâu ở tận hà nam
bổ ngữ chính: anh con cả
Bổ ngữ 2: đi tậu trâu
Giàu, tôi cũng giàu rồi (giàu (1): khởi ngữ -> bỏ đi câu vẫn rõ nghĩa)
Vd: thấy thì chưa thấy, chứ tôi đã nghe ma đậu nói chuyện rồi đó
- nhận biết khởi ngữ:
+ có thể được đánh dấu bằng các tiểu từ phân giới hoặc dấu phảy
Vd: con lừa, phải thât nặng nó mới chịu kéo
2. Lúc nào anh ăn no, (trạng ngữ) anh (cn) cũng nghĩ (vn) đến việc đi chơi (trạng ngữ) ?
-> câu đơn
3. Áo (CN) tao mặc (định ngữ) là (hệ từ) của cái Nga (VN)
-> câu đơn
4. Nó (cn)nói nó không muốn đi học nữa
-> câu phức bổ ngữ
5. Anh thi được giải (chủ ngữ) là (hệ từ) niềm tự hào của cả cơ quan (vị ngữ)
-> câu phức CN
6. Pháp chạy, nhật hàng, vua bảo đại thoái vị
-> câu ghép đẳng lập
7. Hễ tôi đến thì nó lại đi
-> câu ghép qua lại (có cặp liên từ “hễ…thì”)
*Bài tập:
1. Trong câu “nàng còn trẻ và đẹp làm cho tên cướp động lòng”
- “nàng còn trẻ và đẹp” đảm nhiệm chức năng thành phần ngữ pháp: danh từ
- kiểu câu: phức chủ ngữ
2. Trong câu “bỗng dưng anh thấy trời đất tối sầm lại”
- “bỗng dưng” đảm nhiệm chức năng TPNP:
- kiểu câu phức bỗ ngữ
3. Trong câu “cô bé tên là oanh”
- “tên là oanh” đảm nhiệm chức năng vị ngữ
- kiểu câu: phức vị ngữ
4. “cô ấy ra đi khiến tôi buồn vô hạn”
- tôi buồn vô hạn” đảm nhiệm chức năng bổ ngữ
- kiểu câu phức bổ ngữ