You are on page 1of 6

Trà Ô Long TEA + (PLUS)

Thành phần :
- Nước
- Đường mía
- Trà Ô Long (7.5 g/l)
- Hương giống tự nhiên
- Chất chống oxy hóa (Axit ascorbic- E300)
- Chất điều chỉnh độ axit ( Natri hydro carbonat (500(ii))

Phụ gia :
- Chất chống oxy hóa (Axit ascorbic- E300, 301)
- Chất điều chỉnh độ axit ( Natri hydro carbonat (500(ii))
- Hương nhài giống tự nhiên

Nhãn bao bì:


1. Natri hydro carbonat
INS: 500ii
 ML: GMP
 ADI: 0-50 mg/kg
 CTPT: NaHCO
INS: 500ii
 ML: GMP
 ADI: 0-50 mg/kg
 CTPT: NaHCO
INS: 500ii
ML: GMP
ADI: 0-50 mg/kg
CTPT: NaHCO3
CTCT:
 INS: 500ii
 ML: GMP
 ADI: 0-50 mg/kg
 CTPT: NaHCO
 CTCT

Tính chất:

- Natri hydro cacbonat hay natri bicacbonat là tên gọi phổ biến trong hóa học.
Do được sử dụng rất rộng rãi trong thực phẩm nên nó có nhiều tên gọi: bread
soda, cooking soda, bicarbonate of soda. Trong ngành thực phẩm còn được biết
đến với tên baking soda.
- Natri hydro cacbonat, tức baking soda, là một chất rắn màu trắng có dạng tinh
thể và trông giống như bột, hơi mặn dễ hút ẩm, tan nhanh trong nước, khi có sự
hiện diện của ion H+ khí CO2 sẽ phát sinh và thoát ra và có tính kiềm tương tự
như loại soda dùng trong tẩy rửa.
- Ngoài tự nhiên, baking soda được tìm thấy trong quặng nahcolite ở những nơi
có hoặc từng có suối khoáng, loại khoáng chất này được tạo ra từ hàng ngàn
nămtrước khi mà các sông hồ bị bay hơi một cách nhanh chóng bởi nhiệt độ
cao.
- Điểm nóng chảy 500C.

Chức năng:
Chức năng:
- Một số chức năng chính của natri hydro cacbonat: điều chỉnh độ axit, chống
đông vón, tạo xốp. Trong sản xuất nước giải khát, nó được bổ xung vào như
một chất phụ gia với vai trò điều chỉnh độ axit cho sản phẩm.
- Natri bicacbonat với tên thường gặp trong đời sống là sô đa hay bột nở có tác
dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh.
- Dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt (ví dụ thuốc nhức đầu,
v.v.)
- Trong y tế, baking soda còn được dùng trung hòa acid chữa đau dạ dày; dùng
làm nước xúc miệng hay sử dụng trực tiếp chà lên răng để loại bỏ mảng bám và
làm trắng…
- Ngoài sử dụng trực tiếp cho con người, soda còn được dùng lau chùi dụng cụ
nhà bếp, tẩy rửa các khu vực cần vệ sinh nhờ tính năng mài mòn, tác dụng với
một số chất (đóng cặn), rắc vào các khu vực xung quanh nhà để chống một số
loại côn trùng.

2. Axit ascorbic
 INS: 300
INS: 300
ML: GMP
 ADI: 0-15 mg/kg
ML: GMP
ADI: 0-15 mg/kg
CTPT: C6H8O6
CTCT:

Tính chất:
- Axit ascorbic hay vitamin C ở dạng tinh thể
trắng, rất dễ tan trong nước, không
19

Tính chất:
- Axit ascorbic hay vitamin C ở dạng tinh thể trắng, rất dễ tan trong nước,
không
Tính chất:
- Axit ascorbic hay vitamin C ở dạng tinh thể trắng, rất dễ tan trong nước,
không

Tính chất:
- Axit ascorbic hay vitamin C ở dạng tinh thể trắng, rất dễ tan trong nước,
không tan trong ether và clorofom, không tan trong các dung môi hữu cơ,
tồn tại được ở 100°C trong môi trường trung tính và acid, bị oxi hóa bởi
oxi trong không khí và càng bị oxi hóa nhanh khi có sự hiện diện của Fe
và Cu.
Chức năng:
- Axit ascorbic là một acid hữu cơ yếu. Nó là một chất bảo quản tự nhiên
và cũng được sử dụng để bổ sung vị chua cho thực phẩm hay các loại
nước ngọt.
- Trong hóa sinh học, nó là tác nhân trung gian quan trọng trong chu trình
axít citric và vì thế xuất hiện trong trao đổi chất của gần như mọi sinh vật.
Nó cũng được coi là tác nhân làm sạch tốt về mặt môi trường và đóng vai
trò của chất chống ôxi hóa.
- Hoạt động của ascorbate đã được ứng dụng trên dầu thực vật, mỡ động
vật, vitamin A, carotenoid, dầu cam quýt, và trong thực phẩm chứa chất
béo như cá, bơ thực vật và sữa. Ascorbates cũng loại bỏ oxy khỏi các dịch
lỏng và các hợp chất chứa oxy nhất định. Khả năng thu hồi oxy này dẫn
đến việc bổ sung axit ascorbic vào bia, rượu, thịt và bánh mì.
- Axit ascorbic được sử dụng để ngăn chặn sự nâu hóa sản phẩm như rau
quả đã cắt gọt, mứt quả, nước quả. Thường sử dụng trong lạnh đông rau
quả, sản xuất nước quả đục, ….
-

Lợi ích của axit ascorbic trong công nghệ thực phẩm:

- Chất chống oxy hóa: Axit ascorbic là một chất chống oxy hóa mạnh mẽ,
giúp bảo vệ thực phẩm khỏi bị hư hỏng do oxy hóa. Nó có thể làm chậm
quá trình mất màu, biến đổi hương vị và giảm giá trị dinh dưỡng của thực
phẩm.
- Chất bảo quản: Axit ascorbic có khả năng ức chế sự phát triển của vi sinh
vật, giúp bảo quản thực phẩm được lâu hơn.
- Cải thiện chất lượng: Axit ascorbic có thể giúp cải thiện một số đặc tính
của thực phẩm, như độ giòn, độ dai, và màu sắc.

3. Hương hoa nhài


- - Các chất tạo hương tự nhiên, tổng hợp được bổ xung vào thực phẩm
giúp tăng thêm mùi hương cho sản phẩm, tạo ra những hương vị đặc
trưng cho từng loại thực phẩm.
- - Hương cũng là một trong những phụ gia được sử dụng rất nhiều trong
ngành thực phẩm nói chung và ngành sản xuất nước giải khát nói riêng:
hương giúp tăng giá trị thành phẩm, tạo sự khác biệt giữa các mặt hàng,
đem đến lợi nhuận kinh tế cao nếu phù hợp thị hiếu người tiêu dùng.
- - Tuy cũng là mộ phụ gia được sử dụng rộng rãi, nhưng hương không có
chỉ số INS, mà nó là hỗn hợp của những mùi hương hay là mùi hương
riêng lẻ.
- - Hương hoa nhài có nhiều tác động tốt đến cơ thể và tâm trạng người
tiêu dùng. Theo đó, loài hoa này có thể giúp giảm bớt căng thẳng, hỗ trợ
chữa chứng mất ngủ, giúp cơ thể thư giãn. Nhài được ứng dụng vào sản
xuất tinh dầu, nến thơm và đặc biệt là nước hoa…
- - Tại một số thị trường, hoa nhài còn được sử dụng như một loại thuốc an
toàn từ thiên nhiên, tương tự hoa oải hương. Không chỉ trong ngành hóa
dược phẩm, hương thơm của hoa nhài còn có mặt trong thực phẩm – đồ
uống, đặc biệt là các món bánh nướng, pudding hay các món tráng miệng
đông lạnh.

ứng dụng:
- Hoa nhài được nhiều doanh nghiệp sử dụng trong lĩnh vực đồ uống, khi
kết hợp với các loại trà, từ trà đen, trà xanh, trà ô long,… Theo đó, hoa
nhài giúp tạo nên các loại đồ uống có hương vị độc đáo khác nhau, vừa
giúp giải khát, vừa giúp bảo vệ sức khoẻ.
- Hương hoa lài có dạng lỏng và dạng bột:

You might also like