Professional Documents
Culture Documents
CHẤT TẠO VỊ
62
Giới thiệu chung
• Vị của sản phẩm là một trong những tiêu chí chất lượng của sản
phẩm
• Chất tạo vị là phụ gia thực phẩm được sử dụng với mục đích tăng
hương vị cho các sản phẩm thực phẩm
• Vai trò: Nâng cao giá trị dinh dưỡng, tính chất cảm quan của sản
phẩm thực phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng
• Bằng phương pháp nấu nướng hoăc cho thêm các chất làm tăng vị
ngon: tạo mùi vị thơm ngon hơn so với nguyên liệu ban đầu
63
Các vị cơ bản
64
Umami - vị ngon, vị ngọt thịt
65
Umami
66
Các vị cơ bản
67
2. Nhóm các chất tạo vị
68
2.1 Nhóm các chất gây vị ngọt
69
Phƣơng pháp sử dụng
• Vị ngọt dịu của sản phẩm chỉ có được với nồng độ đường thích hợp
trong sản phẩm
• Độ axit của thực phẩm càng cao thì lượng đường yêu cầu cho vào
càng nhiều
Hai loại chính:
- Đường tự nhiên
- Chất tạo ngọt tổng hợp/chất tạo ngọt thay thế
70
Các loại đƣờng tự nhiên và thay thế
TT Đƣờng Độ ngọt
1 Sucrose 1
2 Fructose 1,2
3 Glucose 0,6
4 Maltose 0,3
5 Lactose 0,27
6 Steviol 40-300
glycoside
71
Chất tạo ngọt tổng hợp
72
Các loại đường hóa học và
chất ngọt thay thế
Saccharin:
- Công thức hoá học: C6H4CONHSO2 - là sunfimit của axit o-benzoic
- Dạng sử dụng: Saccarin hoà tan trong nước kém và có vị kim loại; trong
công nghiệp thực phẩm thường sử dụng ở dạng muối của Natri Saccarin
C6H4CONaSO2, dễ hoà tan trong nước
- Ứng dụng: Được phép sử dụng trong các loại thực phẩm sau:
+ Nước quả đưòng từ mơ, anh đào ngọt, vả, đào, lê, dứa và các coktail
hoa quả (nước quả đường hỗn hợp)
+ Mứt đông ( 27 loại theo các nguyên liệu khác nhau )
+ Mứt quả nghiền ( 21 loại)
Các loại đường hóa học và
chất ngọt thay thế
Saccharin:
- Tính độc hại: Saccharin được bài tiết khỏi cơ thể vẫn ở dạng ban đầu.
Nhiều công trình nghiên cứu y học trong thời gian dài trên 50 năm, không
thấy tác động độc hại của saccharin đối với cơ thể con người.
- Nhược điểm cơ bản của saccharin là có vị giống như vị của kim loại nên
làm giảm giá trị cảm quan của thực phẩm
- Saccarin không cung cấp năng lượng nên ở một số nước có mức sống
thấp thiếu dinh dưỡng thường không được phép hoặc hạn chế sử dụng
- Liều dùng : 0,25 mg / kg khối lượng cơ thể
Các loại đƣờng hóa học và
chất ngọt thay thế
- Ưu điểm:
+ Ưu điểm lớn nhất của natri cyclamat là không trích ly dịch bào trong các loại cam,
chanh như thường xảy ra khi đóng hộp với đường saccaroza.
+ Không phải là môi trường dinh dưỡng cho vi khuẩn và nấm mốc, nên các sản phẩm
có sử dụng cyclamat dễ bảo quản hơn.
+ Có vị dễ chịu hơn so với đường saccaroza, dễ quyện với mùi các hoa quả và nhiều
khi còn làm tăng vị tự nhiên của quả.
+ Tính bền và tính trơ hoá học của xyclamat sẽ làm hạn chế sự mất màu tự nhiên và
sự sẫm màu của quả trong đồ hộp khi bảo quản lâu dài.
Các loại đường hóa học và
chất ngọt thay thế
Maltol
- Công thức hoá học : Maltol là một hợp chất thuộc dãy 4-piron. Công thức hoá
học: C6H6O3
- Ứng dụng:
+ Sử dung manton rất có hiệu quả cho các sản phẩm sôcôla, nó cho những
mùi vị rất thích hợp và phong phú. Liều lượng manton thích hợp cho vào sản
phẩm sôcôla là 0,015% khối lượng sản phẩm
+ Manton cũng được sử dụng cho nước giải khát, mứt đông, nước quả, kem
(0.0032%) và mứt quả nghiền (0,005 - 0,0145%).
- Tính độc hại : Không độc
Các loại đường hóa học và
chất ngọt thay thế
Aspartame
- Công thức hoá học : L-ápartyl- L-phenylalanin-metyl ester, có
vị ngọt thuần khiết và có độ ngọt khoản 300 lần đường sấy
sacaroza, trong cơ thể aspartam bị thuỷ phân thành 3 chất
thường có trong thức ăn là axit aspartic, phenylalanin và metyl
ester, aspartam được sử dụng thay thế đường trong thực phẩm
ăn kiêng
- Liều dùng : 0,40 mg/kg thể trọng
Các loại đường hiếm và
đường của tương lai
INS 950; 951; 952 (i); 952 (ii); 953; 954(i-iv); 955; 956;957;960-968
83
Chất tao ngọt thay thế
84
Chất tạo ngọt thay thế
85
Chất tạo ngọt thay thế
86
Chất tạo ngọt thay thế
87
2. Nhóm chất gây vị chua
88
Chất điều chỉnh độ axit
• Thay đổi hoặc kiểm soát tính axit hoặc tính kiềm của thực phẩm
89
Chất điều chỉnh độ axit
• Acid acetic, citric, fumaric, latic, malic, tartaric, vµ muèi Na, Ca. Axit adipic
• Carbonate vµ Bicarbonate Na, K, Ca, Mg, NH4
• Glucono delta-lactone
• Hydroxides Na, Ca, K, NH4
• Axit phosphoric (orthophosphoric acid) vµ muèi sodium, potassium, calcium
monobasic, dibasic vµ tribasic.- Sodium aluminium phosphate
Một số có tác dụng vừa làm tác nhân axit hóa, vừa hỗ trợ cho các chất
chống oxihoa
90
Một số ví dụ
• E260-E575
91
3. Nhóm chất tạo vị mặn
92
4. Nhóm chất tạo vị đắng
93
Các chất tao vị đắng
94
5. Umami
• Năm 1985 thuật ngữ Umami được chính thức công nhận là thuật ngữ
khoa học dùng để mô tả vị của a.a L-Glutamat và 5’-ribonucleotit
• Được coi là vi cơ bản thứ 5
• Axit glutamic E620 là 1 trong 22 a.a không thay thế và Natri glutamat:
mì chính E621sử dụng rộng rãi trong sx thực phẩm
95
Umami
• Tạo vị ngọt đặc trưng của thịt và rau phù hợp với sản phẩm
• Được sx từ các nguyên liệu hoặc phụ phẩm có chứa protit hoặc sinh
tổng hợp từ tinh bột hoặc rỉ đường
Liều lượng:
+ với rau hộp: 0.2-0.5% KLSP
+ thực phẩm dạng sệt: 0.4-0.65 KLSP
+ các sản phẩm rán: 2%
+ Các sản phẩm sốt và bột khô: 0.5%