Professional Documents
Culture Documents
BG Chương 2
BG Chương 2
HCM
Khoa Công nghệ thực phẩm
Môn học
2.1. Nguyên liệu trong sản xuất nước giải khát có gas
2.2. Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất nước giải
khát có gas
2.3. Các công đoạn trong sản xuất nước giải khát có
gas
2.4. Tiêu chuẩn sản phẩm NGK có gas
Tuần 3
Nước
Xem chương 1, mục 1.1.
Tuần 3
Ứng Syrup glucose, Syrup sucrose - Syrup đường nghịch đảo, HFS
dụng fructose.. - Mật ong
Tuần 3
Nhóm polyols
Tính - Độ ngọt: 1,0 - Độ ngọt: 0,4-0,6 - Cơ thể hấp thu chậm, ít làm
chất - Tan tốt trong nước: tăng chỉ số đường huyết
- Ít hút ẩm
72g/100g nước. - Độ ngọt: 0,5- 0,6
- Hòa tan tốt trong
nước: 64g/100g -Tan ít trong nước: 33,3g/100g
nước. nước.
Ứng -Chất tạo vị ngọt -Chất tạo vị ngọt - Dùng cho người ăn kiêng, tiểu
dụng không gây sâu răng không gây sâu răng. đường, béo phì
Saccharine (E954)
2.3. Chất tạo vị ngọt tổng Aspartame
hợp, không(E951)
có giá trị Acesulfame
dinh dưỡng K (E950)
Cấu
tạo
Tính - Acid có nhiều trong - Acid có vị chua gắt - Acid malic có vị chua
chất trái cây có múi, đặc và hòa tan tốt trong gắt gọi là acid táo.
biệt là cam, chanh nước. - Acid malic được sản
- Sản xuất acid citric - Acid tartaric được xuất bằng hai phương
bằng phương pháp lên sản xuất bằng phương pháp: tổng hợp hóa học
men vi sinh vật, sử pháp trích ly từ bã nho hoặc lên men vi sinh vật
dụng loài Aspergillus hoặc phương pháp vi
niger. sinh vật
Ứng - Khả năng ức chế VSV - Chống các phản ứng
dụng - Còn có tác dụng ức không cao hóa nâu .
chế vi khuẩn, nấm sợi - Tác dụng tương hỗ với - Có khả năng ức chế
và nấm men chất chống oxy hóa, có thể vi sinh vật.
-Ngăn ngừa oxy hóa ngăn ngừa sự ôi hóa chất
béo trong thực phẩm.
Tuần 3
CO2
❖Chức năng của CO2 trong sản phẩm :
-Giá trị cảm quan:
✓ Vị chua
✓ Giải khát
-Bảo quản:
❖ Nguồn gốc:
-Từ quá trình lên men bia, cồn, rượu vang
-Từ phản ứng đốt cháy dầu DO
Tuần 3
Hương liệu
Hương tự nhiên:
Hương tổng hợp (nhân tạo):
•Ngưỡng phát hiện: là giá trị nồng độ thấp nhất của
cấu tử hương trong mẫu khảo sát mà khướu giác
người có thể phát hiện
Cấu
tạo
Tính - E102 thương mại ở dạng - Sản phẩm thương mại có dạng
chất bột, màu vàng bột màu vàng. Có thể hòa tan
- Hòa tan tốt trong nước, được 180g/ 1lít nước, rất bền
hòa tan kém trong cồn với nhiệt.
- Trong môi trường kiềm tạo - Trong môi trường kiềm mạnh
nên màu đỏ. tạo màu đỏ.
Ứng - CNSX thức uống không - CNSX nước giải khát pha
dụng cồn và rượu mùi. chế không cồn và rượu mùi.
Cấu
tạo
Ứng -Ức chế sự phát triển của nấm mốc - Ức chế sự phát triển của nấm men
dụng tốt hơn nấm men và vi khuẩn. và vi khuẩn tốt hơn nấm mốc
- Lượng sử dụng: 0,2% -Lượng sử dụng: 0,01- 0,02%
Sulfite ( E220 ) Carbon dioxide
Tính - Hòa tan được trong nước và tạo thành - Chức năng: giải khát, acid hóa nhẹ
chất
sulfurous acid H2SO3. sản phẩm, và ức chế VSV
- Các dạng muối thường gặp của sulfur
- Có thể từ 2 nguồn: lên men hay đốt
dioxide: sodium sulfite Na2SO3(
cháy nhiên liệu
E221), sodium bisulfite
NaHSO3(E222), sodium metabisulfite
Na2S2O5(E223)
Ứng
dụng
- Khảnăng ức chế vi khuẩn tốt hơn Ức chế được sự sinh trưởng của
nấm men lẫn nấm mốc. các vi sinh vật hiếu khí bắt buộc.
Độ ngọt tăng
Tăng hàm lượng chất khô hòa tan
Hạn chế tái kết tinh đường
Giá trị cảm hơn cao hơn
• Mục đích: làm trong dịch siro
trắng
• Thiết bị: máy lọc ép khung bản
• Lọc siro: Sau khi áo bột trợ lọc
xong, bắt đầu lọc syrup, syrup sẽ
được loại bỏ tạp chất, lưới được
đặt ở van xả nồi nấu đường.
Syrup được bơm vào máy lọc, vài
trăm lít syrup đầu sẽ lẫn với nước
áo bột, do đó lượng syrup này
được đưa ngược lại nồi nấu
đường trống để dùng cho lần nấu
đường sau.
Thiết bị lọc khung bản
Mục đích:
• Làm nguội syrup sau khi
lọc
• Hạn chế tổn thất, giữ
được hương thơm khi pha
chế
• Chuẩn bị cho quá trình
phối trộn tạo sản phẩm
Thiết bị: thường sử dụng
máy trao đổi nhiệt
⁻ Thiết bị trao đổi nhiệt gồm
các khung chứa các tấm
bảng được chế tạo gợn
sóng. Syrup được làm nguội
bằng dòng nước mát chảy
ngược chiều với nó.
⁻ Syrup qua máy lọc, nhiệt độ
khoảng 68-70oC, vì vậy phải
làm nguội nhanh. Sau khi
làm nguội nhiệt độ syrup vào
khoảng 30oC.
Mục đích: phối trộn siro trắng và các nguyên liệu
tạo siro mùi. Sử dụng bồn chứa siro trắng và
bồn pha chế siro mùi
Thiết bị:
• Bồn chứa syrup đường: để bảo quản syrup,
bồn chứa syrup phải có nắp đậy kín và gắn
thêm đèn UV để khử trùng
• Bồn pha chế syrup bán thành phẩm: thường
được đặt đứng, có gắn cánh khuấy và dụng cụ
hoặc ống thủy để đo dung tích syrup
Dạng tự do
Khí
carbonic
Kết hợp
Các dạng liên kết của CO2
Hoà tan- Liên kết hấp phụ tự do
• Syrup tổng hợp => chai => nước bão hòa CO2 rót vào chai => chai sản
phẩm sẽ được trộn đều trước khi đưa vào kho.
• Ưu điểm:
o Quá trình bão hoà CO2 của nước sẽ được thực hiện dễ dàng
o Thiết bị đơn giản hơn
• Nhược điểm:
o Số lượng syrup trong các chai sản phẩm khó kiểm soát
o Việc hòa trộn syrup và nước bão hòa sẽ khó triệt để
o Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm phức tạp hơn.
• Để khắc phục các nhược điểm trên => dùng PP premix => syrup và nước
được tự động hòa trộn theo tỷ lệ quy định và sẽ được bão hòa CO2 sau
đó.
7.Chiết rót, đóng nắp, hoàn thiện
sản phẩm
Tiêu hao các chất khi chiết rót.
• Câu 1: Trình bày yêu cầu chất lượng nước dùng để SX NGK.
• Câu 2: Đặc tính và tác dụng của chất tạo ngọt trong SX NGK.
• Câu 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bảo quản sản
phẩm này.
• Câu 4: Trình bày quy trình xử lý nước trong sản xuất nước giải khát.
• Câu 5: Vì sao trong quá trình nấu sirô trắng lại cho acid citric vào?
• Câu 6: Trình bày các bước tiến hành khi pha chế sirô tổng hợp.
• Câu 7: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ bão hòa CO2
trong nước giải khát có gas.
• Câu 8: Trình bày quá trình bão hòa CO2 trong NGK có gas.
• Câu 9: P. tích yếu tố ảnh hưởng đến độ sạch của chai sau rửa.
• Câu 10: Trình bày quá trình chiết chai.