Professional Documents
Culture Documents
Lựa chọn
Xử lý sơ bộ
Phơi nắng
Lên men
Sản phẩm
Quy trình lên men (Quy mô công nghiệp) Bắp cải
Lựa chọn
Muối, gia vị, nước
Làm héo - làm sạch
Cắt nhỏ
Sản phẩm
MỘT CỬA HÀNG BÁN KIM CHI Ở HÀN QUỐC
LỊCH SỬ SẢN XUẤT KIM CHI ngâm rau tươi (thường sử
dụng cải thảo) trong nước
Thời kỳ đầu muối (cách làm đơn giản)
TK 6 – 7 A.C (nửa sau bổ sung thêm gia vị tỏi, hành lá, gừng
thời đại Tam phân kết hợp gia vị và ướp muối.
(Three Kingdoms Era) Tìm ra cách bảo quản bằng
nước tương thay vì dùng muối
Triều đại vua Koryo
(918 – 1392) Cho ớt để thêm vị cay. Có nhiều loại
kim chi khác nhau, bổ sung nước sốt
của cá ướp muối thay vì cho muối.
Triều đại vua Chosun Kỹ thuật ngày càng phát triển
(1392 - 1897)
PP “ngâm muối 2 lần”. Lần 1: ngâm
rau với nước muối, rửa sạch, để ráo.
Cuối triều đại vua Lần 2: thêm gia vị và nước sốt từ các
Chosun (đầu TK 19) loại cá đã được ướp muối
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KIM CHI Ở HÀN QUỐC
1970 – 1980: số lượng nhà máy sản xuất kim chi gia
tăng đáng kể đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất
khẩu. Các nhà máy đều ở quy mô nhỏ
1997: 408000 tấn kim chi được sản xuất từ 459 nhà
máy. Soạn thảo tiêu chuẩn Codex để gia tăng tính
thương mại quốc tế
KIM CHI HÀN QUỐC
Mật ong
Đường Bột ngọt
Tỏi Tiêu
Ớt
Nguyên liệu
Bổ sung gia vị (áp dụng cho 1 cối trộn – 5kg)
Lần 1: 1 muỗng cà phê rượu trắng + 1 muỗng cà phê
màu thực phẩm + 200g tỏi đã được phi vàng.
Lần 2: 175g glucose + 325g đường cát vàng
Lần 3: 3g muối nitrite + 1muỗng cà phê bột ngọt + 2
muỗng cà phê mật ong + 225g muối
Lưu ý:
▪ Cho đường trước để tạo áp suất thẩm thấu làm tế bào thịt bị
mất nước giúp nem khô hơn làm tăng chất lượng cảm quan,
giúp cho quá trình tạo hình dễ dàng
▪ Nếu cho muối vào trước thì muối sẽ ngăn cản quá trình thấm
các gia vị khác vào thịt.
Gia vị
▪ Là cơ chất cho quá trình lên men → pH môi trường
giảm có tác dụng ức chế VSV gây thối
▪ Làm dịu vị mặn của muối giúp hương vị nem hài hòa
▪ Liên kết với phân tử nước bằng liên kết ion hoặc liên
kết hydro, chuyển nước tự do thành nước liên kết.
Giúp trạng thái liên kết gel thêm chặt, cấu trúc sản
phẩm mềm dẻo
▪ Giúp tạo màu cho sản phẩm nhờ tạo thành các chất
khử trong quá trình chế biến
✓Thường sử dụng saccharose (đường vàng)
✓Miền Nam: 30-35%, Bắc: 10-15%.
Gia vị
▪ Giúp tăng vị ngọt, vị ngon
cho sản phẩm
▪ Mật ong duy trì kết cấu
mềm láng mịn cho nem
▪ Tỷ lệ bổ sung bột ngọt: 1
muỗng cà phê/kg thịt
▪ Tỷ lệ bổ sung mật ong: 1
muỗng cà phê/kg thịt
Gia vị
▪ Tạo vị mặn
▪ Hoàn thiện giá trị cảm quan cho sản
phẩm. Xúc tiến quá trình oxy hóa các
thành phần trong thịt làm thay đổi màu
sắc nem
▪ Tạo áp suất thẩm thấu làm tăng tính
kết dính của acetin và myosin trong thịt.
Sử dụng muối có độ Giúp trung hòa các Pr này làm cho
tinh khiết cao, khô, chúng có khả năng giữ chất béo và
độ ẩm thấp (< 20%). nước liên kết
Lượng muối sử ▪ Có tính sát khuẩn nhẹ. 4,4% muối có thể
dụng: (45g muối/kg làm ngừng sự phát triển (ức chế) một số
thịt) VSV gây bệnh, gây hư hỏng
Gia vị
Phụ gia
Màu Ponceau 4R
▪ Nitrate: chất kết tinh màu
trắng, vàng nhạt. Tan tốt Chất tạo màu
trong nước.
▪ Sử dụng trong sản xuất thịt
lên men chua (1g/kg thịt)
▪ Tạo màu đỏ hồng, tạo mùi, cải
thiện cấu trúc, chống VSV
MUỐI NITRATE, NITRITE
KNO3 (E252), NaNO3 (E251), NaNO2 (E250), KNO2 (E249)
pH thấp
NaNO3 NaNO2 HNO2 NO
VK