làm 3 loại: - Màu tự nhiên: được trích ly và tinh chế từ thiên nhiên. - Màu tổng hợp: được sản xuất bằng phương pháp hoá học. - Màu có dấu ấn tự nhiên: được tổng hợp gần giống với chất màu tự nhiên (beta-Caroten). 1:Định nghĩa
Chất màu nhân tạo là các phẩm
màu hóa học được tạo ra bằng các phản ứng tổng hợp hóa học Mục đích sử dụng • Khôi phục lại màu sắc của thực phẩm do những biến đổi của chúng trong tự nhiên, bảo quản, chế biến, bao gói,... làm tăng độ đồng nhất cho sản phẩm • Giúp duy trì những đặt trưng của sản phẩm • Tăng cường độ màu của sản phẩm, tăng tính hấp dẫn cho sản phẩm 2: phân loại
Nhóm chất màu vàng
Nhóm chất màu đỏ Nhóm chất màu xanh Nhóm chất màu đen Nhóm chất màu vàng:
• Tatrazin (E102): Ký hiệu E102. CTPT: C16H9N4Na3O9S2 CCCT Tính chất
Màu vàng, dạng bột vàng cam, hòa
tan trong nước ít tan trong etanol. Biến thành màu đỏ trong môi trường kiềm. Có thể gây dị ứng. Dùng trong sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tráng miệng, mứt, rượu, trứng cá muối, tôm, vỏ ngoài phomat, vỏ ngoài thịt chín... • Liều dùng: 7,5 trọng lượng cơ thể. • Quinolein vàng CTPT:C18H9NNa2O8S2 ( M= 477,38 g/mol ) Tính hoà tan trong nước: 225 g/L (20 ºC) CTCT Quinolein là muối Natri của axit Monsulphonic và quinolydanedion, có màu vàng. Ký hiệu E104. Dùng trong công nghệ sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tráng miệng, mức , rượu, trứng cá muối, tôm, vỏ ngoài phomat, vỏ ngoài thịt chín... Liều dùng: 2.5mg/kg thể trọng • Sunset Yellow FCF (E110): Ký hiệu: E110. (M= 452,37 g/mol ) CTHH:C16H10N2Na2O7S2. Khối lượng phân tử: 452.3693g/mol CTCT: Tính chất Bột màu vàng, hòa tan trong nước, ít tan trong ethanol, không hào tan trong dầu, ổn định đến nhiệt độ 1300 C . Biến thành màu đỏ trong môi trường kiềm. Dùng trong sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tráng miệng, mứt, rượu, trứng cá muối, tôm, vỏ ngoài phomat, vỏ ngoài thịt chín,... Liều dùng: 0,5 mg/kg khối lượng cơ thể Nhóm chất màu đỏ • Carmoisin(E122) CTPT:C20H12N2Na2O7S2 ( M=502,42 g/mol) CTCT: Carmoisine (hay còn gọi là azorubine) là muối Na của axit Naphtol- sulphonic, có màu đỏ. Dùng trong sản xuất kẹo, mứt, nước giải khát...,ngoài ra còn sử dụng trong công nghiệp nhuộm và in. Liều dùng: 0,5 mg/kg khối lượng cơ thể. • Amaranth(E123) CTCT: C20H11N2Na3O10S3 (M=604.473g/mol) Tên khoa học: Trisodium 2-hydroxy-1-(4- sulfonato-1-naphthylazo) naphthalene-3-6- Disulfonate. CTPT: ● Tính chất: Tan trong nước, ít tan trong ethanol. Amaranth có thể chuyển sang màu muối nhôm tương ứng chỉ khi sử dụng muối nhôm có màu ADI=0-0.5mg/kg thể trọng ● Ứng dụng: Amaranth được dùng nhiều trong các loại thực phẩm đồ hộp, nước giải khát, mứt đông, kem, và đồ tráng miệng o Ponceau 4R(E124) Tên khoa học: Trinatri-2-hydroxy-1-(4-sulfon- 1-naphthylazo)-6,8-naphthalendisulfonate ADI=0-4mg/kg thể trọng.(M= 604.48g/mol) CTHH:C20H11N2Na3O10S3.1,5H2O CTPT: ● Cách dùng: Ponceau 4R được tổng hợp bằng cách sử dụng nhựa than đá. Nó được sử dụng để tạo ra một màu đỏ trong một loạt các sản phẩm thực phẩm như: kẹo, thạch, món tráng miệng, trái cây đóng hộp, đóng hộp và thực phẩm, bánh ngọt, bánh ngọt, thịt và gia cầm, xúc xích, súp, nước giải khát, đồ uống đóng hộp • Erythrosine(E127) Tên khác, chỉ số: CI Food Red 14 ADI = 0-0,1 mg/kg thể trọng. Hòa tan trong nước và cồn cho màu đỏ. Biến thành màu vàng trong môi trường acid. CTHH: C20H6I4Na2O5 (M=879.86 g/mol) CTCT Các chất màu xanh
• Brilliant blue FCF (E133)
Tên khác CI Food Blue 2, FD&C Blue No.1 ADI = 0-1 mg/kg thể trọng. CTHH: C37H34N2Na2O9S3 CTPT: Thường được tìm thấy trong kem, đậu hà Lan đóng hộp, sản phẩm sữa, bánh kẹo và đồ uống. Các sử dụng: Brilliant Blue FCF là thuốc nhuộm được tổng hợp từ các hydrocacbon thơm dầu khí, kết hợp với Tartrazine để tạo ra các màu sắc khác nhau của lá cây 3.Những lưu ý khi sử dụng chất màu
• Không được để phụ gia chê đậy khuyết điểm của
thực phẩm • Phụ gai thực phẩm phải có cường độ bền màu cao, không độc hại và bền • Những chất sử dụng phải không có độc tính • Những chất sử dụng không gây ung thư • Những chất sử dụng có độ tinh khuyết cao không chứa các kiêm loại nặng như Pb,Cr,As,.. • Trong quá trình sử dụng những chất này không gây độ tính tích lũy 4.Các điều chú ý khi sử dụng chất màu • Một số loại thự phẩm sử dụng một số màu thực phẩm nhất định như bơ (carotene) • Một số loại thự phẩm không bổ sung chất màu như ca cao, cà phê, sữa, trứng,… • Một số chất màu không hạn chế liều lượng sử dụng (carotene, chlorofin, caramen) • Một số loại thực phẩm chỉ chứa lượng màu thực phẩm nhất định như kẹo bánh ngọt(1000mg/kg) 5.Các biện pháp bảo vệ và tạo màu cho thực phẩm
• màu thực phẩm có hai dạng bộ và nước đối
với mỗi dạng khác nhau thì sẽ có cách bảo quản khác nhau • Dạng bột cần đế nơi khô ráo thoáng mát để tránh cho màu hút ẩm và bón cục • Dạng nước tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời để nơi khô ráo thoáng mát
do bởi sự đa dạng màu sắc, độ bền màu và độ ổn định của các chất màu tổng hợp này (NAS/NRC, 1971) - Tuy nhiên, không phải chất màu tổng hợp nào cũng đều an toàn cho sức khoẻ người tiêu dùng./