Professional Documents
Culture Documents
Midterm Docx-1
Midterm Docx-1
Câu 1.
a. Mở nắp chai rượu trong trạng thái tĩnh – lắc chai rươu rồi mở nắp
- Phần hơi trong chai có thành phần không đồng đều, ngay phía trên bề mặt sẽ có nồng độ
bằng với hơi bão hòa và sẽ giảm dần cho tới miệng chai. Trong khi đó việc lắc chai giống
như quá trình khuấy trộn, làm cho toàn bộ phần hơi nằm trên phần rượu có thành phần
của hơi rượu bão hòa
- Điều kiện ban đầu nồng độ chất trong pha hơi là khác nhau, nếu có lắc hệ phần hơi đạt
cân bằng nên khuếch tán nhanh hơn, không có lắc phân hơi không đạt được cân bằng,
khuếch tán chậm hơn.
b. Làm nguội quả trứng trong ly nước – làm nguội quả trứng dưới vòi nước
Câu 2.
a. Giải thiết
- Quá trình ở trong và ngoài vỏ là đầy lý tưởng
- Các thông số của lưu chất không thay đổi theo nhiêt độ
- Bỏ qua ảnh hưởng của trở lực thủy lực của thiết bị
- Các thông số hình học của thiết bị đã có
- Nhiệt độ dòng trong lớn hơn dòng ngoài
- Bỏ qua trở nhiệt của thành ống xem như bề mặt trong và ngoài ống có nhiệt độ như nhau
Nếu không tấm chặn và thiết bị dài (L/D lớn) – phía ống là đẩy
Dòng ở trong ống:
Bảo toán vật chất:
𝐹𝑖,𝑖𝑛 = 𝐹𝑖,𝑜𝑢𝑡 ; ρ, 𝑉 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
( 2
∂ ρπ𝑅𝑖 𝐶𝑝𝑇𝑖𝑑𝑥 )
∂𝑡
= ρ𝐹𝑖,𝑥𝐶𝑝𝑇𝑖,𝑥 − ρ𝐹𝑖,𝑥+𝑑𝑥𝐶𝑝𝑇𝑥+𝑑𝑥 − α𝑖π𝑅𝑖 𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 𝑑𝑥 ( )
2 ∂ 𝑇𝑖( ) ( )
∂ 𝑇𝑖
=> ρ𝑖π𝑅𝑖 𝐶𝑝,𝑖 ∂𝑡
=− ρ𝑖𝐹𝑖𝐶𝑝,𝑖 ∂𝑥
− α𝑖π𝑅𝑖 𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 ( )
Thành ống:
Bảo toán năng lượng
( 2 2
𝑑 ρ𝑤π(𝑅𝑜−𝑅 )𝐶𝑝,𝑤𝑇𝑤𝑑𝑥
𝑖
) = α π𝑅 (𝑇 − 𝑇 )𝑑𝑥 − α π𝑅 (𝑇 − 𝑇𝑜 𝑑𝑥 )
𝑑𝑡 𝑖 𝑖 𝑖 𝑤 𝑜 𝑜 𝑤
2 2 ( )
∂ 𝑇𝑤
=> ρ𝑤π(𝑅𝑜 − 𝑅 )𝐶𝑝,𝑤
𝑖
∂𝑡 (
= α𝑖π𝑅𝑖 𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 − α𝑜π𝑅𝑜 𝑇𝑤 − 𝑇𝑜 ) ( )
Vỏ ống
2 2 ∂ 𝑇𝑜( ) ∂ 𝑇𝑜( )
ρ𝑜π(𝑅𝑠ℎ𝑒𝑙𝑙 − 𝑛𝑅𝑜)𝐶𝑝,𝑜 ∂𝑡
=− ρ𝑜𝐹𝑜𝐶𝑝,𝑜 ∂𝑥
+ α𝑜π𝑅𝑜𝑁 𝑇𝑤 − 𝑇𝑜 ( )
Vậy
Trong ống 2 ( )
∂ 𝑇𝑖 ( )
∂ 𝑇𝑖
ρ𝑖π𝑅𝑖 𝐶𝑝,𝑖 ∂𝑡
=− ρ𝑖𝐹𝑖𝐶𝑝,𝑖 ∂𝑥
− α𝑖π𝑅𝑖 𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 ( )
Thành ống 2 2 ( )
∂ 𝑇𝑤
ρ𝑤π(𝑅𝑜 − 𝑅 )𝐶𝑝,𝑤
𝑖
∂𝑡 (
= α𝑖π𝑅𝑖 𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 − α𝑜π𝑅𝑜 𝑇𝑤 − 𝑇𝑜 ) ( )
Vỏ ống 2 2 ∂ 𝑇𝑜( ) ∂ 𝑇𝑜( )
ρ𝑜π(𝑅𝑠ℎ𝑒𝑙𝑙 − 𝑛𝑅𝑜)𝐶𝑝,𝑜 ∂𝑡
=− ρ𝑜𝐹𝑜𝐶𝑝,𝑜 ∂𝑥
+ α𝑜π𝑅𝑜𝑁 𝑇𝑤 − 𝑇𝑜 ( )
Alpha α𝑖 = 𝑓(𝑅𝑒, 𝑃𝑟)
𝑣ρ𝑑 𝐹
𝑅𝑒 = µ
;𝑣 = 𝐴
Nếu thiết bị phía vr có tấm chặn có L/D nhỏ thì coi như khuấy lý tưởng
Trong ống 2 ∂ 𝑇𝑖( ) ∂ 𝑇𝑖( )
ρ𝑖π𝑅𝑖 𝐶𝑝,𝑖 ∂𝑡
=− ρ𝑖𝐹𝑖𝐶𝑝,𝑖 ∂𝑥
− α𝑖π𝑅𝑖 𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 ( )
Thành ống 2 2 ( )
∂ 𝑇𝑤
ρ𝑤π(𝑅𝑜 − 𝑅 )𝐶𝑝,𝑤
𝑖
∂𝑡 (
= α𝑖π𝑅𝑖 𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 − α𝑜π𝑅𝑜 𝑇𝑤 − 𝑇𝑜 ) ( )
Vỏ ống 𝑑𝑇0
( 2 2
)
ρ𝑜π𝐿 𝑅𝑠ℎ𝑒𝑙𝑙 − 𝑛𝑅𝑜 𝐶𝑝,𝑜 𝑑𝑡 (
=− ρ𝑜𝐹𝑜𝐶𝑝,𝑜 (𝑇𝑜,𝑖𝑛 − 𝑇𝑜) + α𝑜π𝑅𝑜𝐿𝑁 𝑇𝑤 − 𝑇𝑜 )
Alpha α𝑖 = 𝑓(𝑅𝑒, 𝑃𝑟)
𝑣ρ𝑑 𝐹
𝑅𝑒 = µ
;𝑣 = 𝐴
Biến
- Trong ống - Fi, Ti,in, Ti, out
- Ngoài ống – Fo, To,in, To, out
- Thành ống – Tw
- Kích thước thiết bị - chiều dài L, đường kính ống, số ống N
b. Để giải hệ trên ta có thể dùng phương pháp
- Sai phân hũu hạn (tích phân Euler, Ruge-Kutta bậc 4)
- Sử dụng matlab, matcad, excel
c. Giải bải toàn thiết kế và vận hành
Bài toán thiết kế:
Sizing - Khi đã biết được lưu lượng các dòng, yêu câu nhiệt độ đầu vào và nhiêt độ đầu
ra. Từ hệ phương trình trên:
o Bề mặt truyền nhiệt cần thiết
o Xác định được số ống, kích thước ống, chiều dài thiết bị
Xác định lưu lượng cần thiết – khi đã có thiết bị, nhưng chưa biết được lưu lượng cần
thiết của các dòng cần để đạt được nhiệt độ cần thiết
Bài toán vận hành:
Trong trường hợp này là ta đã có thiết bị sẵn, công việc của ta trong vận hành là điều
chỉnh lưu lượng sao cho đạt được nhiệt độ mong muốn (giả sử nhiệt độ vào của các lưu
chất không đổi).
o Ví dụ dòng trong ống là dòng cần giải nhiệt – ta có thể điều khiển lượng lưu chất
giải nhiệt theo nhiệt độ đầu ra của dòng nóng.
𝐹𝑂 = 𝑓(𝑇𝐼.𝑜)
a. Xét mô hình trong thiết bị phản ứng gián đoạn có thể tích không đổi
𝑑𝐶𝐴
𝑑𝑡
=− 𝑘1𝐶𝐴
𝑑𝐶𝐵
𝑑𝑡
= 𝑘1𝐶𝐴 − 𝑘2𝐶𝐵
𝑑𝐶𝐶
𝑑𝑡
= 𝑘2𝐶𝐶
𝑑𝐶𝐵 (𝑘2−𝑘1)𝑡
( )= 𝑘 𝐶
−𝑘1𝑡 𝑘2𝑡
𝑑𝑡
= 𝑘1𝐶𝐴0𝑒 − 𝑘2𝐶𝐵 => 𝑑 𝐶𝐵𝑒 1 𝐴0
𝑒
𝐶𝐴0𝑘1 −𝑘2𝑡
=> 𝐶𝐵 = 𝑘2−𝑘1 (𝑒 −𝑘1𝑡
−𝑒 )
𝐶𝐶 = 𝐶𝐴0 − 𝐶𝐴 − 𝐶𝐵
ℎ ℎ
𝑘2 = 𝑓1(𝑡 + 2
, 𝐶𝐴 + 2
𝑘1)
𝑘3 = 𝑓1 𝑡 + ( ℎ
2
; 𝐶𝐴 +
ℎ
2
𝑘2 )
𝑘4 = 𝑓1(𝑡 + ℎ; 𝐶𝐴 + ℎ𝑘3)
𝐶𝐴
𝑘+1
= 𝐶𝐴,𝑘 + ℎ ( 𝑘1
6
+
𝑘2
3
+
𝑘3
3
+
𝑘4
6 )
Nồng độ của B
𝑘1 = 𝑓2(𝑡, 𝐶𝐵,𝑘, 𝐶𝐴,𝑘)
(
𝑘2 = 𝑓2 𝑡 +
ℎ
2
, 𝐶𝐵,𝑘 +
𝑘1ℎ
2
, 𝐶𝐴,𝑘 )
𝑘 = 𝑓 (𝑡 + )
ℎ 𝑘2ℎ
3 2 2
, 𝐶𝐵,𝑘 + 2
, 𝐶𝐴,𝑘
(
𝑘4 = 𝑓2 𝑡 + ℎ, 𝐶𝐵,𝑘 + 𝑘3ℎ, 𝐶𝐴,𝑘 )
𝐶𝐵
𝑘+1
= 𝐶𝐴,𝑘 + ℎ ( 𝑘1
6
+
𝑘2
3
+
𝑘3
3
+
𝑘4
6 )
Nồng độ của C
𝐶𝐶 = 𝐶𝐴0 − 𝐶𝐵 − 𝐶𝐴
c. Laplace
Điều kiện đầu: 𝐶𝐴0 = 𝐶𝐴0; 𝐶𝐵0 = 𝐶𝐵0; 𝐶𝐶0 = 𝐶𝐶0
Nồng độ A:
𝐶𝐴0 −𝑘1𝑡
𝑠𝐶𝐴(𝑠) − 𝐶𝐴0 =− 𝑘1𝐶𝐴(𝑠) => 𝐶𝐴(𝑠) = 𝑠+𝑘1
=> 𝐶𝐴(𝑡) = 𝐶𝐴0𝑒
Nồng độ B:
𝐶𝐴(𝑠) 𝐶𝐵0 𝑘1𝐶𝐴0 𝐶𝐵0
𝑠𝐶𝐵(𝑠) − 𝐶𝐵0 = 𝑘1𝐶𝐴(𝑠) − 𝑘2𝐶𝐵(𝑠) => 𝐶𝐵(𝑠) = + = +
𝑠+𝑘2 𝑠+𝑘2 (𝑠+𝑘1)(𝑠+𝑘2) 𝑠+𝑘2
𝐶𝐵(𝑠) =
𝑘1𝐶𝐴0
𝑘2−𝑘1 ( 1
𝑠+𝑘1
−
1
𝑠+𝑘2 ) +
𝐶𝐵0
𝑠+𝑘2
=> 𝐶𝐵(𝑡) =
𝑘1𝐶𝐴0
𝑘2−𝑘1 (𝑒
−𝑘1𝑡
−𝑒
−𝑘2𝑡
)+ 𝐶 𝐵0
𝑒
−𝑘2𝑡
Nồng độ C:
𝐶𝐶 = 𝐶𝐴0 + 𝐶𝐵0 + 𝐶𝐶0 − 𝐶𝐴(𝑡) − 𝐶𝐵(𝑡)
172
Câu 1.
Giải sử:
- Các chất là khí và lỏng lý tưởng
- Quá trình hoạt động ổn định (mô hình viết cho trạng thái tỉnh)
Dòng nhập liệu:
- F – flow rate, xA – composition,
Thiết bị gia nhiệt – E1:
- Không có sự thay đổi thể tích => 𝐹1 = 𝐹2
( )
𝑄𝐸1 = 𝐹1 ℎ1 − ℎ2 = 𝐹1(𝐶1𝑇1 − 𝐶2𝑇2)
𝐹2ℎ2+𝐹9ℎ9 𝐶2𝑇2𝐹2+𝐶9𝑇9𝐹9
ℎ3 = 𝐹3
=> 𝑇3 = 𝐹3
𝑉𝑅 𝑑𝑋
𝐹4
=∫ 𝑘𝐶𝐴
Gia nhiệt:
𝑄 = 𝐹𝐶(𝑇𝑜𝑢𝑡 − 𝑇𝑖𝑛)
𝑥𝐴4 = 𝑥𝐴5
(
𝑄𝐸2 = 𝐹4 𝐶5𝑇5 − 𝐶4𝑇4 )
Tháp chưng C
Condenser:
Mass balance 𝑑𝑀𝐷
𝑑𝑡
= 𝑉1 − 𝐿0 − 𝐷
Component 𝑑𝑀𝐷𝑥𝐷
balance 𝑑𝑡 (
= 𝑉1𝑦1 − 𝐿0 + 𝐷 𝑥0 )
Energy balance 𝑑𝑀𝐷ℎ𝐷
𝑑𝑡 ( )
= 𝑉1𝐻1 − 𝐿0 + 𝐷 ℎ0 − 𝑄𝐶
Stage 2,f-1:
Stage f+1,n-1:
( )
𝐻𝑖 = 𝑓 𝑦𝑖, 𝑇𝑖, 𝑃 ; ℎ𝑖 = 𝑓(𝑥𝑖, 𝑇𝑖, 𝑃)
𝑉𝑖 = 𝑓(𝑃𝑖)
Hoàn lưu:
𝐹9 = 𝐷
Câu 2.
𝐴 + 𝐵→𝑅 𝑘1
𝑅 + 𝐵→𝑆 𝑘2
𝑑𝐶𝑅
𝑑𝑡
= 𝑘1𝐶𝐴𝐶𝐵 − 𝑘2𝐶𝑅𝐶𝐵
𝑑𝐶𝑅 𝑘2𝐶𝑅
𝑑𝐶𝐴
=− 1 + 𝑘1𝐶𝐴
Bernoulli integration
𝑑𝐶𝑅 𝑘2𝐶𝑅
𝑑𝐶𝐴
− 𝑘1𝐶𝐴
=− 1
𝑘 −𝑘
∫ 𝑘 𝐶2 𝑑𝐶𝐴 ∫ 𝑘 𝐶2
=> 𝐶𝑅 = 𝑒
1 𝐴
⎛∫− 1𝑒 1 𝐴
𝑑𝐶𝐴 + 𝐶⎞
⎝ ⎠
( )
𝑘2 𝑘
− 𝑘2 +1
𝑘1 −1
=> 𝐶𝑅 = 𝐶𝐴 1−𝑘2/𝑘1
𝐶𝐴 1
+ 𝐶
𝑘
− 𝑘2 +1
1
Điều kiện biên: 𝐶𝑅0 = 0; 𝐶𝐴0 = 𝐶𝐴0 => 𝐶 = 1−𝑘2/𝑘1
𝐶𝐴0 1
𝑘2
𝐶𝐴0
( )
𝐶𝐴 𝐶𝐴
𝑘1
=> 𝐶𝑅 = 𝑘
⎛ − ⎞
𝐶𝐴0 𝐶𝐴0
1− 𝑘2
1
⎝ ⎠
𝐶𝐴 𝐶𝑅
Khi 𝐶𝐴0
= 0. 5 => 𝐶𝐴0
=
1
1−2 ((0. 5)2 − 0. 5) = 0. 25 => 𝐶𝑅 = 0. 25 𝑀
Câu 3.
a. Chuyển động cùng chiều
Giả thiết:
- Hệ thống hoạt động ổn định
- Các thông số vật lý không phụ vào nhiệt đô
b. Nhiệt độ theo chiều dài ống
Cân bằng năng lượng ở từng phần tố dx:
𝑇𝑊,𝐻−𝑇𝑊,𝐶
(
𝑄 = α𝐻𝐴𝐻 𝑇𝐻 − 𝑇𝑤,𝐻 = ) (
= α𝐶𝐴𝐶 𝑇𝑊,𝐶 − 𝑇𝐶 )
1
πλ𝐿
ln𝑙𝑛 ( )
𝑑2
𝑑1
𝑇𝐻−𝑇𝐶
=> 𝑄 = 1
α𝐻𝐴𝐻
+
1
πλ𝐿
ln𝑙𝑛 ( ) 𝑑2
𝑑1
+α𝐴
1
𝐶 𝐶
𝐴𝐻(𝑇𝐻−𝑇𝐶)
=> 𝑄 = 1
α𝐻
𝐴𝐻
+ πλ𝐿 ln𝑙𝑛 ( ) 𝑑2
𝑑1
+ α 𝐴𝐻
𝐴
𝐶 𝐶
(
=> 𝑄 = 𝑈𝐴 𝑇𝐻 − 𝑇𝐶 ; 𝑈 = ) 1
1
α𝐻
+
𝑑𝑖
λ
ln𝑙𝑛 ( ) 𝑑2
𝑑1
𝑑
+ α 𝑑𝑖
𝐶 𝑜
(
𝐶ℎ 𝑇𝐻,𝑖𝑛 − 𝑇𝐻,𝑜𝑢𝑡 = 𝐶𝑐 𝑇𝐶,𝑜 − 𝑇𝐶,𝑖 ) ( )
𝐶ℎ
=> 𝑇𝐶,𝑜 = 𝑇𝐶,𝑖 + 𝐶𝐶
(𝑇𝐻,𝑖𝑛 − 𝑇𝐻,𝑜)
𝑑𝑇𝐻 − 𝑑𝑇𝐶 = 𝑑 𝑇𝐻 − 𝑇𝐶 =− 𝑄 ( ) ( 1
𝐶𝐻
+
1
𝐶𝐶 )
(
Trong đó: 𝑄 = 𝑈𝐴 𝑇𝐻 − 𝑇𝐶 )
( )
=>
𝑑 𝑇𝐻−𝑇𝐶
𝑇𝐻−𝑇𝐶
=− 𝑈𝑑𝐴 ( 1
𝐶𝐻
+
1
𝐶𝐶 )
=>
𝑇𝐻,𝑜−𝑇𝐶,𝑜
=𝑒
−𝑈𝐴 ( 1
𝐶𝐻
+𝐶
1
𝐶
)
𝑇𝐻,𝑖𝑛−𝑇𝐶,𝑖𝑛
𝐶
𝑇𝐻,𝑜−𝑇𝐶,𝑖− 𝐶𝐻 (𝑇𝐻,𝑖−𝑇𝐻,𝑜)
𝐶
=𝑒
−𝑈𝐴 ( 1
𝐶𝐻
+𝐶
1
𝐶
)
𝑇𝐻,𝑖𝑛−𝑇𝐶,𝑖𝑛
𝐶
⎛𝑇 + 𝐶𝐻 𝑇 +𝑒
−𝑈𝐴 ( 𝐶
1
𝐻
+𝐶
1
𝐶
)(𝑇 −𝑇𝐶,𝑖 ⎞ )
𝐶,𝑖 𝐻,𝑖
𝐶
𝐻,𝑖
⎝ ⎠
𝑇𝐻,𝑂 = 𝐶𝐻 ; 𝐴 = π𝑑𝑖𝐿
1+ 𝐶
𝐶
( )
𝐶ℎ 𝑇𝐻,𝑧 − 𝑇𝐻,𝑧+𝑑𝑧 = 𝐶𝑐 𝑇𝐶,𝑧 − 𝑇𝐶,𝑧+𝑑𝑧 ( )
𝐶ℎ
=> 𝑇𝐶,𝑧 = 𝑇𝐶,0 + 𝐶𝐶
(𝑇𝐻,𝑧 − 𝑇𝐻,0)
(
𝑑𝑇𝐻,𝑧 − 𝑑𝑇𝐶,𝑧 = 𝑑 𝑇𝐻,𝑧 − 𝑇𝐶,𝑧 = 𝑄 ) ( 1
𝐶𝐻
−
1
𝐶𝐶 )
𝑇𝐻,𝐿−𝑇𝐶,𝑧
=𝑒
𝑈𝐴 ( 1
𝐶𝐻
−𝐶
1
𝐶
)
𝑇𝐻,0−𝑇𝐶,0
=>
𝐶
𝑇𝐻,𝐿−𝑇𝐶,0− 𝐶ℎ (𝑇𝐻,𝐿−𝑇𝐻,0)
𝐶
=𝑒
𝑈𝐴 ( 1
𝐶𝐻
−𝐶
1
𝐶
)
𝑇𝐻,0−𝑇𝐶,0
( 1 1
)−1⎞
( ) 𝐶 𝑈𝐴 𝐶
−𝐶
𝑇𝐻,𝐿 1− 𝐶ℎ +𝑇𝐶,0⎛𝑒 𝐻 𝐶
𝑐
⎝ ⎠
=> 𝑇𝐻,0 =
𝑒
𝑈𝐴 ( 𝐶
1
𝐻
−𝐶
1
𝐶
)− 𝐶𝐻
𝐶𝐶
0.0422𝐿
36.27+30𝑒
𝑇𝐻,0 = 0.0422𝐿
−0.3373+𝑒
(
𝑇𝐻,0−𝑇𝐶,0 𝑒 )
( 𝑈𝐴 𝐶
1
𝐻
−𝐶
1
𝐶
)− 𝐶ℎ
𝑇𝐻,0+𝑇𝐶.0
𝐶𝐶
𝑇𝐻,𝑧 = 1−𝐶𝐻/𝐶𝐶
*** Hai chiều sẽ khác nhau sẽ làm cho cân bằng vật chất theo trục z bị đổi dấu nhau.
Câu 4.
a. Hệ có 4 chất, trong đó phản ứng có hai pha rắn và khí => f = 4-2 = 2 (bậc tự do)
C, CO, CO2, O2
C CO CO2 O2
C 1 1 1 0
O 0 1 2 2
Chọn CO2 bằng 0, O2 =1
C CO O2
C 1 1 0
O 0 1 -2
x 2 -2 1
𝐶 + 𝑂2→𝐶𝑂2
𝐶 + 𝐶𝑂2→2𝐶𝑂
𝑑𝑡
2
=− 𝑘1𝐶𝑂
2
𝑑𝐶𝐶𝑂
𝑑𝑡
2
= 𝑘1𝐶𝑂 − 𝑘2𝐶𝐶𝑂
2 2
162
Câu 2.
2.1.
Khuấy:
- Thể tích không đổi
𝑉𝑑𝐶𝐴
𝑑𝑡 (
= 𝐹𝑖 𝐶𝐴,𝑖 − 𝐶𝐴 − 𝑘1𝐶𝐴𝑉)
𝑉𝑑𝐶𝐵
𝑑𝑡 ( )
= 𝐹𝑖 𝐶𝐵,𝑖 − 𝐶𝐵 + 𝑘1𝐶𝐴 − 𝑘2𝐶𝐵𝑉
𝑉𝑑𝐶𝐶
𝑑𝑡 (
= 𝐹𝑖 𝐶𝐶,𝑖 − 𝐶𝐶 + 𝑘2𝐶𝐵𝑉)
Gián đoạn:
𝑑𝐶𝐴
𝑑𝑡
=− 𝑘1𝐶𝐴
𝑑𝐶𝐵
𝑑𝑡
= 𝑘1𝐶𝐴 − 𝑘2𝐶𝐵
𝑑𝐶𝐶
𝑑𝑡
= 𝑘2𝐶𝐵 𝑜𝑟 𝐶𝐶 = 𝑁0 − 𝐶𝐴 − 𝐶𝐵
2.2.
𝑆𝐴 =− 𝑅𝑙𝑛 ( )
𝑁𝐴
𝑁0
𝑁𝐴; 𝑆𝐵 =− 𝑅𝑙𝑛 ( )𝑁𝐵
𝑁0
𝑁𝐵; 𝑆𝐶 =− 𝑅𝑙𝑛 ( )
𝑁𝐶
𝑁0
𝑁𝐶
𝑑𝑆
𝑑𝑡 ( )(
=− 𝑘1𝑆𝐴 − 𝑅𝑙𝑛 𝑁𝐵 𝑘1𝑁𝐴 − 𝑘2𝑁𝐵 − 𝑅𝑙𝑛 𝑁𝐶 𝑘2𝑁𝐵 ) ( )
𝑑𝑆
𝑑𝑡 ( )
=− 𝑘1𝑆𝐴 − 𝑘2𝑆𝐵 − 𝑘1𝑅𝑙𝑛 𝑁𝐵 𝑁𝐴 − 𝑅𝑙𝑛 𝑁𝐶 𝑘2(1 − 𝑁𝐶 − 𝑁𝐴) ( )
𝑑𝑆
𝑑𝑡 ( )
=− 𝑘1𝑆𝐴 − 𝑘2𝑆𝐵 − 𝑘2𝑆𝐶 − 𝑘1𝑅𝑙𝑛 𝑁𝐵 𝑁𝐴 − 𝑅𝑙𝑛 𝑁𝐶 𝑘2(1 − 𝑁𝐴) ( )
𝑑𝑆
𝑑𝑡 ( )
=− 𝑘2𝑆 + 𝑆𝐴(𝑘2 − 𝑘1) − 𝑘1𝑅𝑙𝑛 𝑁𝐵 𝑁𝐴 − 𝑅𝑙𝑛 𝑁𝐶 𝑘2(1 − 𝑁𝐴) ( )
𝑑𝑆
𝑑𝑡
~ − 𝑘2𝑆
Entropy không có tính động học bậc nhất. Tuy nhiên hệ sẽ có thể có tính động học bậc nhất nếu,
thời gian phản ứng diễn ra đủ dài hoặc k1 và k2 lớn => NA rất bé, SA rất bé, lúc này thì entropy
của hệ có tính động học bậc nhất.
Câu 3.
Phẩn A
Cân bằng vật chất 𝑑ℎ𝑎
𝐴ρ𝑎 𝑑𝑡
= 𝐹0𝑥𝑎 − 𝐹𝑎
Phương trình điều khiển 𝐹𝑎 = 𝐾𝑎ℎ𝑎
Phần B
Cân bằng vật chất 𝑑ℎ𝑏
𝐴ρ𝑏 𝑑𝑡
= 𝐹0(1 − 𝑥𝑎) − 𝐹𝑏
Phương trình điều khiển 𝐹𝑎 = 𝐾𝑏(ℎ𝑎 + ℎ𝑏)
𝑑ℎ𝑏
𝐴ρ𝑏 𝑑𝑡
= 𝐹0(1 − 𝑥𝑎) − 𝐾𝑏(ℎ𝑎 + ℎ𝑏)
𝑥𝑎𝐹0(𝑠)
( )
𝐻𝐵 𝐴ρ𝑏𝑠 + 𝐾𝑏 = 𝐹0 1 − 𝑥𝑎 − 𝐾𝑏( ) 𝐴ρ𝑎𝑠+𝐾𝑎
(1−𝑥𝑎)(𝐴ρ𝑎𝑠+𝐾𝑎)−𝐾𝑏𝑥𝑎
=> 𝐻𝐵 = 𝐹𝑜(𝑠) (𝐴ρ𝑎𝑠+𝐾𝑎)(𝐴ρ𝑏𝑠+𝐾𝑏)
Từ đây ta có thể khảo sát được sự thay đổi của Ha và Hb theo thời gian khi có sự thay đổi F0
132
Câu 1.
Giả sử:
- Đẩy lý tưởng (không có dòng khuếch tán)
- Khối lượng riêng của hệ không đổi
Bảo toàn vật chất cho phân tố z, z+dz
Cấu tử A
(
𝑑 𝐶𝐴𝐴𝑑𝑧 )
𝑑𝑡
= 𝐹0𝐶𝐴.𝑧 − 𝐹0𝐶𝐴,𝑧+𝑑𝑧 − 𝑘𝐶𝐴𝐴𝑑𝑧
∂𝐶𝐴 ∂𝐶𝐴
=> 𝐴 ∂𝑡
𝑑𝑧 =− 𝐹0 ∂𝑧
𝑑𝑧 − 𝑘𝐶𝐴𝐴𝑑𝑧
∂𝐶𝐴 𝐹0 ∂𝐶𝐴
=> ∂𝑡
=− 𝐴 ∂𝑧
− 𝑘𝐶𝐴
Cấu tử B
(
𝑑 𝐶𝐵𝐴𝑑𝑧 )
𝑑𝑡
= 𝐹0𝐶𝐵.𝑧 − 𝐹0𝐶𝐵,𝑧+𝑑𝑧 + 2𝑘𝐶𝐴𝐴𝑑𝑧
∂𝐶𝐵 𝐹0 ∂𝐶𝐵
=> ∂𝑡
=− 𝐴 ∂𝑧
+ 2𝑘𝐶𝐴
Cách tính , x là i; y là j:
( ) 𝑇𝑖,𝑗+1−2𝑇𝑖,𝑗+𝑇𝑖.𝑗−1
2
∂𝑇
2 = 2
∂𝑥 ℎ𝑥
𝑖,𝑗
( ) 𝑇𝑖+1,𝑗−2𝑇𝑖,𝑗+𝑇𝑖−1.𝑗
2
∂𝑇
2 = 2
∂𝑦 ℎ𝑦
𝑖,𝑗
2 2 2 2
(
𝑓(𝑥,𝑦)ℎ𝑥ℎ𝑦+ 𝑇𝑖+1,𝑗+𝑇𝑖−1,𝑗 ℎ𝑥+ 𝑇𝑖,𝑗+1+𝑇𝑖,𝑗−1 ℎ𝑦 ) ( )
=> 𝑇𝑖,𝑗 = 2 2
2(ℎ𝑥+ℎ𝑦)
Ta sẽ tính lặp cho đến khi đạt được tol mong muốn.
X,Y 0 1 2 3 4
0 0 0 0 0 0
2.9899 5.23199 5.59279
2 0 9 2 7 2
4 0 1 2 3 4
0.00877
Error 1
Sau 7 lần lập ta thu được kết quả mong muôn với sai số giữa các lần bé hơn 0.01 như trên. (Tham
khảo File excel – 2Dheat-Problem.exe.
Cách 2 giải hệ phương trình:hy = 2; hx = 1
2 2 2 2 2
𝑇2,0ℎ𝑦 𝑇2,2ℎ𝑦 (
𝑓(𝑥,𝑦)ℎ𝑥ℎ𝑦+ 𝑇0,1+𝑇4,1 ℎ𝑥 )
𝑇2,1 − − =
( 2
2 ℎ𝑥+ℎ𝑦
2
) (
2 ℎ𝑥+ℎ𝑦
2 2
) 2 2
2(ℎ𝑥+ℎ𝑦)
⎡1 −
⎣
2
5
0 −
2
5
1 −
2
5
0 −
2
5 ⎦ [
1 ⎤ 𝑇2,1 𝑇2,2 𝑇2.3 = ⎡
⎣ ] 2×1×4+(0+1)
2×5
2×2×4+(0+2)
2×5
4×2×3+(0+3)+2×4
2×5
⎤
⎦
[ ]
=> 𝑇2,1 𝑇2,2 𝑇2.3 = [2. 994 5. 235 5. 594 ]
b.
Trung bình cộng 4 điểm (3,2) (4,2) (3,4) (4,4) để xác định điểm (3.5,3)
Bằng phép nội suy trong từng cột tá xác định được các điểm (3.5,2); (3,2.5); (4,2.5)
Từ bốn điểm (3.5,3); (3.5,2); (3,2.5); (4,2.5) thực hiện phép tính sai phân để thu được điểm
(3.5,2.5)
c. Mô phỏng bằng python
122
Câu 1.
a. Phương trình tỷ lượng
𝐴→𝐵→𝐶 𝑘1; 𝑘2
2𝐴→𝐷 𝑘3
𝐴 − 𝐵 = 0; 𝐵 − 𝐶 = 0; 2𝐴 − 𝐷 = 0
b.
Giải sử:
- Hệ là khuấy lý tưởng, cả trong và ngoài vỏ
- Các thông số hóa lý là hằng số
Heat balance
𝑉𝐶𝑝ρ
𝑑𝑇
𝑑𝑡 ( ) (
= 𝐹𝐶𝑝ρ 𝑇𝑖 − 𝑇 − ∆𝐻1𝑘1𝐶𝐴 + ∆𝐻2𝑘2𝐶𝐵 + ∆𝐻3𝑘3𝐶𝐴 𝑉 − 𝑄𝐽
2
)
Rate constant 𝑘1 = 𝑓1(𝑇); 𝑘2 = 𝑓2(𝑇); 𝑘3 = 𝑓3(𝑇)
Câu 2.
Phương trình này dễ dàng lấy đạo hàm nên có thể giải theo phương pháp Newton
17
(
1.615×10 exp𝑒𝑥𝑝 −
8500
) 14
6.12×10 exp𝑒𝑥𝑝 − ( 8500
)(1.27𝑇−350)
'
𝑓 = 2
𝑇
𝑇
−
𝑇
2
𝑇
( 10
− 1. 27 7. 2×10 exp 𝑒𝑥𝑝 − ( 8500
𝑇 ) + 1. 1 )
17
(
3.757×10 exp𝑒𝑥𝑝 −
8500
) 14
7.7724×10 exp𝑒𝑥𝑝 − ( 8500
)
'
𝑓 = 2
𝑇
𝑇
− 𝑇
𝑇 10
− 9. 144×10 exp 𝑒𝑥𝑝 − ( 8500
𝑇 ) − 1. 397
Từ đây ta xác định:
𝑓
𝑇𝑛 = 𝑇𝑛−1 − '
𝑓
Python code
import numpy as np
Tguess = 300 # 300K
tol = 0.001
def f(T):
f = 1.9*10**17*np.exp(-8500/T) - (-1.27*T-350)*(7.2*10**10*np.exp(-8500/T)+1,1)
return f
def df(T):
df =
3.757*10**17*np.exp(-8500/T)/T**2-7.7724*10**14*np.exp(-8500/T)/T-9.144*10**10*np.exp
(-8500/T) – 1.397
return df
iter = 0
error = 1
T = Tguess
while error > tol:
dT = f(T)/df(T)
T += -dT
error = abs(dT)
iter += 1
print(T,iter)
112
Câu 1.
Thể tích của phần chất lỏng có chứa trong hình nón là:
2
π𝑅 𝐻
𝑉0 = 3
ℎ 3 𝑉0
𝑉
𝑉0
= ( ) 𝐻
=> 𝑉 =
𝐻
3 ℎ
3
2 𝑉0 𝑑ℎ
3ℎ 3 = 𝐹0 − 𝐾 ℎ
𝐻 𝑑𝑡
2 3
ℎ 𝑑ℎ 𝐻𝐾
= 𝑑𝑡
( 𝐹0
𝐾
− ℎ ) 3𝑉0
𝐹0
Đặt ℎ = 𝑧; 𝐾
=𝑎
5 3
2𝑧 𝑑𝑧 𝐻𝐾
𝑎−𝑧
= 3𝑉0
𝑑𝑡
( )
5 3
4 3 2 2 3 4 𝑎 𝐻𝐾
=> − 𝑧 − 𝑎𝑧 − 𝑎 𝑧 − 𝑎 𝑧 − 𝑎 + 𝑎−𝑧
𝑑𝑧 = 6𝑉0
𝑑𝑡
5 4 2 3 3 2 3
𝑧 𝑎𝑧 𝑎𝑧 𝑎𝑧 4 5 𝐻𝐾
=> − 5
− 4
− 3
− 2
− 𝑎 𝑧 − 𝑎 ln 𝑙𝑛 (𝑎 − 𝑧) = 6𝑉0
𝑡 +𝐶
Câu 2.
Giải sử - thể tích của hệ là không đổi, và các thông số hóa ly không thay đổi theo nhiệt độ
Heat balance
𝑉𝐶𝑝ρ
𝑑𝑇
𝑑𝑡 (
= 𝐹𝐶𝑝ρ 𝑇𝑖 − 𝑇 − ∑ 𝑟𝑖∆𝐻𝑖𝑉 − 𝑄𝐽 ) 𝑖=1
122
Câu 2.
- Điều kiện biên, ứng với hai biên của x
𝑇(𝑥 = 0, 𝑡) = 𝑇0; 𝑇(𝑥 = 𝐿, 𝑡) = 𝑇𝐿
( ) 𝑇𝑖+1,𝑖+𝑇𝑖−1,𝑖−2𝑇𝑖,𝑗
2
∂𝑇
2 = 2
∂𝑥 ∆𝑥
𝑖,𝑗
Bước 2: Dựa vào phương trình mô phỏng để xác định đạo hàm theo vị trí
( )
2
( ) ∂𝑇
∂𝑡
𝑖,𝑗
=
∂𝑇
∂𝑥
2
𝑖,𝑗
Bước 3: Từ đạo hàm theo thời gian xác định điểm 𝑇𝑖,𝑗+1
𝑇𝑖,𝑗+1 = 𝑇𝑖,𝑗 + ( ) ∂𝑇
∂𝑡
𝑖,𝑗
∆𝑡
121
Câu 1.
a. Bao toàn vật chất
Dòng khuếch tan đi vào và ra phần tố dx:
( ) 𝑑𝑥
2
𝐹𝑖𝑛 − 𝐹𝑜𝑢𝑡 =− 𝐷 ( ) ∂𝐶
∂𝑥
𝑥
𝐴 + 𝐷𝐴 ( ) ∂𝐶
∂𝑥
𝑥+𝑑𝑥
= 𝐷𝐴
∂𝐶
∂𝑥
2
𝑥
( ) 𝑑𝑥 + 𝐷𝐴( ) 𝑑𝑥
2
𝐴∂𝐶 ∂𝐶 ∂𝐶
=> ∂𝑡
𝑑𝑥 =− 𝐹 ∂𝑥 2
𝑥 ∂𝑥
𝑥
∂𝐶
b. Tại điều kiện ổn định ∂𝑡
= 0
2
∂𝐶 ∂𝐶
2 = 0 => ∂𝑥
= 𝑎 => 𝐶(𝑥) = 𝑎𝑥 + 𝑏
∂𝑥