Professional Documents
Culture Documents
Midterm Lyducdeptrai
Midterm Lyducdeptrai
Câu 1.
a. Mở nắp chai rượu trong trạng thái tĩnh – lắc chai rươu rồi mở nắp
- Phần hơi trong chai có thành phần không đồng đều, ngay phía trên bề mặt sẽ có nồng độ
bằng với hơi bão hòa và sẽ giảm dần cho tới miệng chai. Trong khi đó việc lắc chai giống
như quá trình khuấy trộn, làm cho toàn bộ phần hơi nằm trên phần rượu có thành phần
của hơi rượu bão hòa
- Điều kiện ban đầu nồng độ chất trong pha hơi là khác nhau, nếu có lắc hệ phần hơi đạt
cân bằng nên khuếch tán nhanh hơn, không có lắc phân hơi không đạt được cân bằng,
khuếch tán chậm hơn.
b. Làm nguội quả trứng trong ly nước – làm nguội quả trứng dưới vòi nước
Câu 2.
a. Giải thiết
- Quá trình ở trong và ngoài vỏ là đầy lý tưởng
- Các thông số của lưu chất không thay đổi theo nhiêt độ
- Bỏ qua ảnh hưởng của trở lực thủy lực của thiết bị
- Các thông số hình học của thiết bị đã có
- Nhiệt độ dòng trong lớn hơn dòng ngoài
- Bỏ qua trở nhiệt của thành ống xem như bề mặt trong và ngoài ống có nhiệt độ như nhau
Nếu không tấm chặn và thiết bị dài (L/D lớn) – phía ống là đẩy
Dòng ở trong ống:
Bảo toán vật chất:
𝐹𝑖,𝑖𝑛 = 𝐹𝑖,𝑜𝑢𝑡 ; 𝜌, 𝑉 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
𝜕(𝜌𝜋𝑅𝑖2 𝐶𝑝 𝑇𝑖 𝑑𝑥)
= 𝜌𝐹𝑖,𝑥 𝐶𝑝 𝑇𝑖,𝑥 − 𝜌𝐹𝑖,𝑥+𝑑𝑥 𝐶𝑝 𝑇𝑥+𝑑𝑥 − 𝛼𝑖 𝜋𝑅𝑖 (𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 )𝑑𝑥
𝜕𝑡
𝜕(𝑇𝑖 ) 𝜕(𝑇𝑖 )
=> 𝜌𝑖 𝜋𝑅𝑖2 𝐶𝑝,𝑖 = −𝜌𝑖 𝐹𝑖 𝐶𝑝,𝑖 − 𝛼𝑖 𝜋𝑅𝑖 (𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 )
𝜕𝑡 𝜕𝑥
Thành ống:
Bảo toán năng lượng
2
𝜕(𝑇𝑜 ) 𝜕(𝑇𝑜 )
𝜌𝑜 𝜋(𝑅𝑠ℎ𝑒𝑙𝑙 − 𝑛𝑅𝑜2 )𝐶𝑝,𝑜 = −𝜌𝑜 𝐹𝑜 𝐶𝑝,𝑜 + 𝛼𝑜 𝜋𝑅𝑜 𝑁(𝑇𝑤 − 𝑇𝑜 )
𝜕𝑡 𝜕𝑥
Vậy
Trong ống 𝜕(𝑇𝑖 ) 𝜕(𝑇𝑖 )
𝜌𝑖 𝜋𝑅𝑖2 𝐶𝑝,𝑖 = −𝜌𝑖 𝐹𝑖 𝐶𝑝,𝑖 − 𝛼𝑖 𝜋𝑅𝑖 (𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 )
𝜕𝑡 𝜕𝑥
Thành ống 𝜕(𝑇𝑤 )
𝜌𝑤 𝜋(𝑅𝑜2 − 𝑅𝑖2 )𝐶𝑝,𝑤 = 𝛼𝑖 𝜋𝑅𝑖 (𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 ) − 𝛼𝑜 𝜋𝑅𝑜 (𝑇𝑤 − 𝑇𝑜 )
𝜕𝑡
Vỏ ống 2
𝜕(𝑇𝑜 ) 𝜕(𝑇𝑜 )
𝜌𝑜 𝜋(𝑅𝑠ℎ𝑒𝑙𝑙 − 𝑛𝑅𝑜2 )𝐶𝑝,𝑜 = −𝜌𝑜 𝐹𝑜 𝐶𝑝,𝑜 + 𝛼𝑜 𝜋𝑅𝑜 𝑁(𝑇𝑤 − 𝑇𝑜 )
𝜕𝑡 𝜕𝑥
Nếu thiết bị phía vr có tấm chặn có L/D nhỏ thì coi như khuấy lý tưởng
Trong ống 𝜕(𝑇𝑖 ) 𝜕(𝑇𝑖 )
𝜌𝑖 𝜋𝑅𝑖2 𝐶𝑝,𝑖 = −𝜌𝑖 𝐹𝑖 𝐶𝑝,𝑖 − 𝛼𝑖 𝜋𝑅𝑖 (𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 )
𝜕𝑡 𝜕𝑥
Thành ống 𝜕(𝑇𝑤 )
𝜌𝑤 𝜋(𝑅𝑜2 − 𝑅𝑖2 )𝐶𝑝,𝑤 = 𝛼𝑖 𝜋𝑅𝑖 (𝑇𝑖 − 𝑇𝑤 ) − 𝛼𝑜 𝜋𝑅𝑜 (𝑇𝑤 − 𝑇𝑜 )
𝜕𝑡
Vỏ ống 2
𝑑𝑇0
𝜌𝑜 𝜋𝐿(𝑅𝑠ℎ𝑒𝑙𝑙 − 𝑛𝑅𝑜2 )𝐶𝑝,𝑜 = −𝜌𝑜 𝐹𝑜 𝐶𝑝,𝑜 (𝑇𝑜,𝑖𝑛 − 𝑇𝑜 ) + 𝛼𝑜 𝜋𝑅𝑜 𝐿𝑁(𝑇𝑤 − 𝑇𝑜 )
𝑑𝑡
Biến
- Trong ống - Fi, Ti,in, Ti, out
- Ngoài ống – Fo, To,in, To, out
- Thành ống – Tw
- Kích thước thiết bị - chiều dài L, đường kính ống, số ống N
b. Để giải hệ trên ta có thể dùng phương pháp
- Sai phân hũu hạn (tích phân Euler, Ruge-Kutta bậc 4)
- Sử dụng matlab, matcad, excel
c. Giải bải toàn thiết kế và vận hành
Bài toán thiết kế:
Sizing - Khi đã biết được lưu lượng các dòng, yêu câu nhiệt độ đầu vào và nhiêt độ đầu
ra. Từ hệ phương trình trên:
o Bề mặt truyền nhiệt cần thiết
o Xác định được số ống, kích thước ống, chiều dài thiết bị
Xác định lưu lượng cần thiết – khi đã có thiết bị, nhưng chưa biết được lưu lượng cần
thiết của các dòng cần để đạt được nhiệt độ cần thiết
Bài toán vận hành:
Trong trường hợp này là ta đã có thiết bị sẵn, công việc của ta trong vận hành là điều
chỉnh lưu lượng sao cho đạt được nhiệt độ mong muốn (giả sử nhiệt độ vào của các lưu
chất không đổi).
o Ví dụ dòng trong ống là dòng cần giải nhiệt – ta có thể điều khiển lượng lưu chất
giải nhiệt theo nhiệt độ đầu ra của dòng nóng.
𝐹𝑂 = 𝑓(𝑇𝐼.𝑜 )
Hoặc điều khiển theo tỷ lệ của dòng nóng vào
𝐹𝑂 = 𝑓(𝐹𝑖 )
Câu 3.
Giả thiết:
- Khuấy lý tưởng
- Phản ứng là tỏa nhiệt với hiệu ứng nhiệt là (r<0)
𝐸𝑎
- Hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ 𝑘 = 𝑒 −𝑅𝑇 = 𝑓(𝑇)
- Hệ là đoạn nhiệt tức không có thất thoát nhiệt
Mô hình
Cân bằng vật chất 𝑑ℎ
𝐴 = 𝐹𝑜 − 𝐹
𝑑𝑡
Cân bằng cấu tứ 𝐴𝑑(ℎ𝐶)
= 𝐹𝑜 𝐶𝑜 − 𝐹𝐶 − 𝐴𝑘𝐶ℎ
𝑑𝑡
Cân bằng năng 𝑑(𝑇ℎ)
lượng 𝐴𝐶𝑝 𝜌 = 𝐹𝑜 𝐶𝑝 𝜌𝑇𝑜 − 𝐹𝐶𝑝 𝜌𝑇 + (−𝑟)𝐴𝑘𝐶ℎ
𝑑𝑡
Biến
- Dòng vào: F0, C0, T0
- Dòng ra: F, C, T
- Holdup: how= h – hw
Tổng cộng có 7 biến có 4 phường trình – hệ có 3 bậc tử do.
Thông thường người, nồng độ và nhiệt độ dòng vào người ta đã biết (cố định), người ta sẽ điều
chỉnh lưu lượng dòng vào theo lưu lượng của dòng ra hoặc chiều cao của mực chảy tràn
Câu 4.
𝐴 → 𝐵 → 𝐶 ; 𝑘1 , 𝑘2
a. Xét mô hình trong thiết bị phản ứng gián đoạn có thể tích không đổi
𝑑𝐶𝐴
= −𝑘1 𝐶𝐴
𝑑𝑡
𝑑𝐶𝐵
= 𝑘1 𝐶𝐴 − 𝑘2 𝐶𝐵
𝑑𝑡
𝑑𝐶𝐶
= 𝑘2 𝐶𝐶
𝑑𝑡
A B C
(1) -1 1 0
(2) 0 -1 1
Giải sử:
- Các chất là khí và lỏng lý tưởng
- Quá trình hoạt động ổn định (mô hình viết cho trạng thái tỉnh)
Dòng nhập liệu:
- F – flow rate, xA – composition,
Thiết bị gia nhiệt – E1:
- Không có sự thay đổi thể tích => 𝐹1 = 𝐹2
𝑄𝐸1 = 𝐹1 (ℎ1 − ℎ2 ) = 𝐹1 (𝐶1 𝑇1 − 𝐶2 𝑇2 )
Bộ trộn với dòng sản phẩm hồi lưu
- Quá trình trộn là lý tưởng – không sinh ra nhiệt
𝐹3 = 𝐹2 + 𝐹9
𝑥3 𝐹3 = 𝐹2 𝑥2 + 𝐹9 𝑥9
𝐹2 ℎ2 + 𝐹9 ℎ9 𝐶2 𝑇2 𝐹2 + 𝐶9 𝑇9 𝐹9
ℎ3 = => 𝑇3 =
𝐹3 𝐹3
Thiết bị phản ứng
- Biết được độ chuyển hóa
- Thể tích của thiết bị phản ứng dạng ống đã biết
Cân bằng vật chất:
𝐹3 = 𝐹4
𝑉𝑅 𝑑𝑋
=∫
𝐹4 𝑘𝐶𝐴
Cân bằng năng lượng:
𝜕(𝑇) 𝑟𝑘𝐶𝐴 𝜋𝐷2
0 = −𝐹𝐶 −
𝜕𝑥 4
Gia nhiệt:
𝑄 = 𝐹𝐶(𝑇𝑜𝑢𝑡 − 𝑇𝑖𝑛 )
Tương tự như thế cho hai phần còn lại
Gia nhiệt E2
𝐹4 = 𝐹5
𝑥𝐴4 = 𝑥𝐴5
𝑄𝐸2 = 𝐹4 (𝐶5 𝑇5 − 𝐶4 𝑇4 )
Tháp chưng C
Condenser:
Mass balance 𝑑𝑀𝐷
= 𝑉1 − 𝐿0 − 𝐷
𝑑𝑡
Component 𝑑𝑀𝐷 𝑥𝐷
balance = 𝑉1 𝑦1 − (𝐿0 + 𝐷)𝑥0
𝑑𝑡
Energy balance 𝑑𝑀𝐷 ℎ𝐷
= 𝑉1 𝐻1 − (𝐿0 + 𝐷)ℎ0 − 𝑄𝐶
𝑑𝑡
Stage 2,f-1:
𝑑𝐶𝐴
= −𝑘1 𝐶𝐴 𝐶𝐵
𝑑𝑡
𝑑𝐶𝑅
= 𝑘1 𝐶𝐴 𝐶𝐵 − 𝑘2 𝐶𝑅 𝐶𝐵
𝑑𝑡
𝑑𝐶𝑅 𝑘2 𝐶𝑅
= −1 +
𝑑𝐶𝐴 𝑘1 𝐶𝐴
Bernoulli integration
𝑑𝐶𝑅 𝑘2 𝐶𝑅
− = −1
𝑑𝐶𝐴 𝑘1 𝐶𝐴
𝑘2 −𝑘
∫𝑘 𝐶 𝑑𝐶𝐴 ∫𝑘 𝐶2
=> 𝐶𝑅 = 𝑒 1 𝐴 (∫ −1𝑒 1 𝐴 𝑑𝐶
𝐴 + 𝐶)
𝑘2 𝑘
−1 − 2 +1
𝑘 𝑘
=> 𝐶𝑅 = 𝐶𝐴 1 ( 𝐶𝐴 1 + 𝐶)
1 − 𝑘2 /𝑘1
𝑘
1 − 2 +1
Điều kiện biên: 𝐶𝑅0 = 0; 𝐶𝐴0 = 𝐶𝐴0 => 𝐶 = 1−𝑘 𝐶𝐴0𝑘1
2 /𝑘1
𝑘2
𝐶𝐴0 𝐶𝐴 𝑘1 𝐶𝐴
=> 𝐶𝑅 = (( ) − )
𝑘2 𝐶𝐴0 𝐶𝐴0
1−
𝑘1
𝐶 𝐶 1
Khi 𝐶 𝐴 = 0.5 => 𝐶 𝑅 = 1−2 ((0.5)2 − 0.5) = 0.25 => 𝐶𝑅 = 0.25 𝑀
𝐴0 𝐴0
Câu 3.
a. Chuyển động cùng chiều
Giả thiết:
- Hệ thống hoạt động ổn định
- Các thông số vật lý không phụ vào nhiệt đô
b. Nhiệt độ theo chiều dài ống
Cân bằng năng lượng ở từng phần tố dx:
𝑇𝑊,𝐻 − 𝑇𝑊,𝐶
𝑄 = 𝛼𝐻 𝐴𝐻 (𝑇𝐻 − 𝑇𝑤,𝐻 ) = = 𝛼𝐶 𝐴𝐶 (𝑇𝑊,𝐶 − 𝑇𝐶 )
1 𝑑
ln ( 2 )
𝜋𝜆𝐿 𝑑1
𝑇𝐻 − 𝑇𝐶
=> 𝑄 =
1 1 𝑑 1
+ ln ( 2 ) +
𝛼𝐻 𝐴𝐻 𝜋𝜆𝐿 𝑑1 𝛼𝐶 𝐴𝐶
𝐴𝐻 (𝑇𝐻 − 𝑇𝐶 )
=> 𝑄 =
1 𝐴𝐻 𝑑2 𝐴𝐻
𝛼𝐻 + 𝜋𝜆𝐿 ln (𝑑1 ) + 𝛼𝐶 𝐴𝐶
1
=> 𝑄 = 𝑈𝐴(𝑇𝐻 − 𝑇𝐶 ); 𝑈 =
1 𝑑𝑖 𝑑2 𝑑𝑖
𝛼𝐻 + 𝜆 ln (𝑑1 ) + 𝛼𝐶 𝑑𝑜
Trong trường hợp cùng chiều:
Ta có:
dT = U d1 (T − T )dz
2 C2
1 2
Ngược chiều
dT1
−C1 = U d1 (T1 − T2 ), C1 = 1C p1F1
dz
dT
C2 2 = U d1 (T2 − T1 ), C2 = 2C p 2 F2
dz
−U d1
dT1 = C (T1 − T2 )dz
= 1
dT = −U d1 (T − T )dz
2 C2
1 2
Sử dụng thuật toán Runge-Kutta hoặc Euler để tiến hành tích phân
Python
import numpy as np
import matplotlib.pyplot as plt
C1 = 900*1.5/3600*3350
C2 = 1000*3.2/3600*4190
d1 = 48e-3
T1 = 100
T2 = 30
U = 530
z = 0
Tem1 = []
Tem2 = []
Z = []
Tem1.append(T1)
Tem2.append(T2)
Z.append(z)
n = 100
L = 30
dz = L/n
def K(T1,T2):
K = U*3.14*d1/C1*(T1-T2)
return K
def L(T1,T2):
L = U*3.14*d1/C2*(T1-T2)
return L
for i in range(100):
K1 = K(T1,T2)
L1 = L(T1,T2)
K2 = K(T1+dz*K1/2,T2+dz*L1/2)
L2 = L(T1+dz*K1/2,T2+dz*L1/2)
K3 = K(T1+dz*K2/2,T2+dz*L2/2)
L3 = L(T1+dz*K2/2,T2+dz*L2/2)
K4 = K(T1+dz*K3,T2+dz*L3)
L4 = L(T1+dz*K3,T2+dz*L3)
T1 += (K1+2*K2+2*K3+K4)/6*dz
T2 += (L1+2*L2+2*L3+L4)/6*dz
z += dz
Tem1.append(T1)
Tem2.append(T2)
Z.append(z)
plt.plot(Z,Tem1,color = 'red')
plt.plot(Z,Tem2,color = 'blue')
plt.show()
Câu 4.
a. Hệ có 4 chất, trong đó phản ứng có hai pha rắn và khí => f = 4-2 = 2 (bậc tự do)
C, CO, CO2, O2
C CO CO2 O2
C 1 1 1 0
O 0 1 2 2
𝐶 + 𝑂2 → 𝐶𝑂2
𝐶 + 𝐶𝑂2 → 2𝐶𝑂
Cách 2.
−1 −1 0 1
−2 −1 2 0
T =
−1 0 2 −1
0 −1 2 −2
−1 −1 0 1 −1 −1 0 1
−2 −1 2 0 0 1 2 −2
= T = = = Rank (T ) = 2
−1 0 2 −1 0 0 0 0
0 −1 2 −2 0 0 0 0
Chỉ có hai phương trình là đặc trưng cho hệ, chọn hai phương trình (1) và (2)
−1 −1 0 1
T =
−2 −1 −2 0
dCC
dt
dCO2
dt −1 −1 0 1 T k1CO2
=
dCCO −2 −1 −2 0 k2CO2
dt
dCCO2
dt
162
Câu 2.
2.1.
Khuấy:
- Thể tích không đổi
𝑉𝑑𝐶𝐴
= 𝐹𝑖 (𝐶𝐴,𝑖 − 𝐶𝐴 ) − 𝑘1 𝐶𝐴 𝑉
𝑑𝑡
𝑉𝑑𝐶𝐵
= 𝐹𝑖 (𝐶𝐵,𝑖 − 𝐶𝐵 ) + 𝑘1 𝐶𝐴 − 𝑘2 𝐶𝐵 𝑉
𝑑𝑡
𝑉𝑑𝐶𝐶
= 𝐹𝑖 (𝐶𝐶,𝑖 − 𝐶𝐶 ) + 𝑘2 𝐶𝐵 𝑉
𝑑𝑡
Gián đoạn:
𝑑𝐶𝐴
= −𝑘1 𝐶𝐴
𝑑𝑡
𝑑𝐶𝐵
= 𝑘1 𝐶𝐴 − 𝑘2 𝐶𝐵
𝑑𝑡
𝑑𝐶𝐶
= 𝑘2 𝐶𝐵 𝑜𝑟 𝐶𝐶 = 𝑁0 − 𝐶𝐴 − 𝐶𝐵
𝑑𝑡
2.2.
𝑁𝐴 𝑁𝐵 𝑁𝐶
𝑆𝐴 = −𝑅𝑙𝑛 ( ) 𝑁𝐴 ; 𝑆𝐵 = −𝑅𝑙𝑛 ( ) 𝑁𝐵 ; 𝑆𝐶 = −𝑅𝑙𝑛 ( ) 𝑁𝐶
𝑁0 𝑁0 𝑁0
𝑑𝑆 𝑑𝑁𝐴 𝑑𝑁𝐵 𝑑𝑁𝐶
= −𝑅𝑙𝑛(𝑁𝐴 ) − 𝑅𝑙𝑛(𝑁𝐵 ) − 𝑅𝑙𝑛(𝑁𝐶 )
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
𝑑𝑆
= −𝑘1 𝑆𝐴 − 𝑅𝑙𝑛(𝑁𝐵 )(𝑘1 𝑁𝐴 − 𝑘2 𝑁𝐵 ) − 𝑅𝑙𝑛(𝑁𝐶 )𝑘2 𝑁𝐵
𝑑𝑡
𝑑𝑆
= −𝑘1 𝑆𝐴 − 𝑘2 𝑆𝐵 − 𝑘1 𝑅𝑙𝑛(𝑁𝐵 )𝑁𝐴 − 𝑅𝑙𝑛(𝑁𝐶 )𝑘2 (1 − 𝑁𝐶 − 𝑁𝐴 )
𝑑𝑡
𝑑𝑆
= −𝑘1 𝑆𝐴 − 𝑘2 𝑆𝐵 − 𝑘2 𝑆𝐶 − 𝑘1 𝑅𝑙𝑛(𝑁𝐵 )𝑁𝐴 − 𝑅𝑙𝑛(𝑁𝐶 )𝑘2 (1 − 𝑁𝐴 )
𝑑𝑡
𝑑𝑆
= −𝑘2 𝑆 + 𝑆𝐴 (𝑘2 − 𝑘1 ) − 𝑘1 𝑅𝑙𝑛(𝑁𝐵 )𝑁𝐴 − 𝑅𝑙𝑛(𝑁𝐶 )𝑘2 (1 − 𝑁𝐴 )
𝑑𝑡
𝑑𝑆
~ − 𝑘2 𝑆
𝑑𝑡
Entropy không có tính động học bậc nhất. Tuy nhiên hệ sẽ có thể có tính động học bậc nhất nếu,
thời gian phản ứng diễn ra đủ dài hoặc k1 và k2 lớn => NA rất bé, SA rất bé, lúc này thì entropy
của hệ có tính động học bậc nhất.
Câu 3.
Phẩn A
Cân bằng vật chất 𝑑ℎ𝑎
𝐴𝜌𝑎 = 𝐹0 𝑥𝑎 − 𝐹𝑎
𝑑𝑡
Phương trình điều khiển 𝐹𝑎 = 𝐾𝑎 ℎ𝑎
Phần B
Cân bằng vật chất 𝑑ℎ𝑏
𝐴𝜌𝑏 = 𝐹0 (1 − 𝑥𝑎 ) − 𝐹𝑏
𝑑𝑡
Phương trình điều khiển 𝐹𝑎 = 𝐾𝑏 (ℎ𝑎 + ℎ𝑏 )
a b
Vậy
K
xa F0 − Aa t
ha (t ) = e
A
K x
(1 − xa ) 1 − a − b a
− F0 xa
e −t / a + F0 b K a e −t / b
hb (t ) =
K a ( a − b ) Kb ( b − a )
−1 K a K
a = ; b −1 = b
A a Ab
132
Câu 1.
Giả sử:
- Đẩy lý tưởng (không có dòng khuếch tán)
- Khối lượng riêng của hệ không đổi
Bảo toàn vật chất cho phân tố z, z+dz
Cấu tử A
𝑑(𝐶𝐴 𝐴𝑑𝑧)
= 𝐹0 𝐶𝐴.𝑧 − 𝐹0 𝐶𝐴,𝑧+𝑑𝑧 − 𝑘𝐶𝐴 𝐴𝑑𝑧
𝑑𝑡
𝜕𝐶𝐴 𝜕𝐶𝐴
=> 𝐴 𝑑𝑧 = −𝐹0 𝑑𝑧 − 𝑘𝐶𝐴 𝐴𝑑𝑧
𝜕𝑡 𝜕𝑧
𝜕𝐶𝐴 𝐹0 𝜕𝐶𝐴
=> =− − 𝑘𝐶𝐴
𝜕𝑡 𝐴 𝜕𝑧
Cấu tử B
𝑑(𝐶𝐵 𝐴𝑑𝑧)
= 𝐹0 𝐶𝐵.𝑧 − 𝐹0 𝐶𝐵,𝑧+𝑑𝑧 + 2𝑘𝐶𝐴 𝐴𝑑𝑧
𝑑𝑡
𝜕𝐶𝐵 𝐹0 𝜕𝐶𝐵
=> =− + 2𝑘𝐶𝐴
𝜕𝑡 𝐴 𝜕𝑧
Ta sẽ tính lặp cho đến khi đạt được tol mong muốn.
X,Y 0 1 2 3 4
0 0 0 0 0 0
2 0 2.98999 5.231992 5.592797 2
4 0 1 2 3 4
Error 0.008771
Sau 7 lần lập ta thu được kết quả mong muôn với sai số giữa các lần bé hơn 0.01 như trên. (Tham
khảo File excel – 2Dheat-Problem.exe.
Cách 2 giải hệ phương trình:hy = 2; hx = 1
𝑇2,0 ℎ𝑦2 𝑇2,2 ℎ𝑦2 𝑓(𝑥, 𝑦)ℎ𝑥2 ℎ𝑦2 + (𝑇0,1 + 𝑇4,1 )ℎ𝑥2
𝑇2,1 − − =
2(ℎ𝑥2 + ℎ𝑦2 ) 2(ℎ𝑥2 + ℎ𝑦2 ) 2(ℎ𝑥2 + ℎ𝑦2 )
2 2 × 1 × 4 + (0 + 1)
1 − 0
5 𝑇 2×5
2 2 2,1 2 × 2 × 4 + (0 + 2)
− 1 − [𝑇2,2 ] =
5 5 𝑇 2×5
2 2.3
4 × 2 × 3 + (0 + 3) + 2 × 4
[ 0 −
5
1 ]
[ 2×5 ]
𝑇2,1 2.994
=> [𝑇2,2 ] = [5.235]
𝑇2.3 5.594
b.
Trung bình cộng 4 điểm (3,2) (4,2) (3,4) (4,4) để xác định điểm (3.5,3)
Bằng phép nội suy trong từng cột tá xác định được các điểm (3.5,2); (3,2.5); (4,2.5)
Từ bốn điểm (3.5,3); (3.5,2); (3,2.5); (4,2.5) thực hiện phép tính sai phân để thu được điểm
(3.5,2.5)
c. Mô phỏng bằng python
122
Câu 1.
a. Phương trình tỷ lượng
𝐴 → 𝐵 → 𝐶 𝑘1 ; 𝑘2
2𝐴 → 𝐷 𝑘3
𝐴 − 𝐵 = 0; 𝐵 − 𝐶 = 0; 2𝐴 − 𝐷 = 0
b.
Giải sử:
- Hệ là khuấy lý tưởng, cả trong và ngoài vỏ
- Các thông số hóa lý là hằng số
Mass balance 𝑉 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 => 𝐹𝑖 = 𝐹
𝑑𝐶𝐴
Component balance – A 𝑉 = 𝐹𝑖 𝐶𝐴,𝑖 − 𝐹𝐶𝐴 − (𝑘1 𝐶𝐴 + 2𝑘3 𝐶𝐴2 )𝑉
𝑑𝑡
𝑉𝑑𝐶𝐵
Component Balance – B = −𝐹𝐶𝐵 + (𝑘1 𝐶𝐴 − 𝑘2 𝐶𝐵 )𝑉
𝑑𝑡
𝑉𝑑𝐶𝐶
Component Balance – C = −𝐹𝐶𝐶 + 𝑘2 𝐶𝐵 𝑉
𝑑𝑡
𝐶𝐷 = 𝐶𝐴0 − 𝐶𝐴 − 𝐶𝐶 − 𝐶𝐵
Or
Component Balance – D
𝑉𝑑𝐶𝐷
= −𝐹𝐶𝐷 + 𝑉𝑘3 𝐶𝐴2
𝑑𝑡
𝑑𝑇
Heat balance 𝑉𝐶𝑝 𝜌 = 𝐹𝐶𝑝 𝜌(𝑇𝑖 − 𝑇) − (∆𝐻1 𝑘1 𝐶𝐴 + ∆𝐻2 𝑘2 𝐶𝐵 + ∆𝐻3 𝑘3 𝐶𝐴2 )𝑉 − 𝑄𝐽
𝑑𝑡
Câu 2.
Phương trình này dễ dàng lấy đạo hàm nên có thể giải theo phương pháp Newton
8500 8500
1.615 × 1017 exp (− 𝑇 ) 6.12 × 1014 exp (− 𝑇 ) (1.27𝑇 − 350)
𝑓′ = −
𝑇2 𝑇2
8500
− 1.27 (7.2 × 1010 exp (− ) + 1.1)
𝑇
8500 8500
3.757 × 1017 exp (− 𝑇 ) 7.7724 × 1014 exp (− 𝑇 )
𝑓′ = −
𝑇2 𝑇
8500
− 9.144 × 1010 exp (− ) − 1.397
𝑇
Từ đây ta xác định:
𝑓
𝑇𝑛 = 𝑇𝑛−1 −
𝑓′
Python code
import numpy as np
Tguess = 300 # 300K
tol = 0.001
def f(T):
f = 1.9*10**17*np.exp(-8500/T) - (-1.27*T-350)*(7.2*10**10*np.exp(-8500/T)+1,1)
return f
def df(T):
df = 3.757*10**17*np.exp(-8500/T)/T**2-7.7724*10**14*np.exp(-8500/T)/T-
9.144*10**10*np.exp(-8500/T) – 1.397
return df
iter = 0
error = 1
T = Tguess
while error > tol:
dT = f(T)/df(T)
T += -dT
error = abs(dT)
iter += 1
print(T,iter)
112
Câu 1.
Thể tích của phần chất lỏng có chứa trong hình nón là:
𝜋𝑅 2 𝐻
𝑉0 =
3
𝑉 ℎ 3 𝑉0
= ( ) => 𝑉 = 3 ℎ3
𝑉0 𝐻 𝐻
Cân bằng vật chất
𝑑𝑉
= 𝐹𝑜 − 𝐹
𝑑𝑡
𝑉0 𝑑ℎ
3ℎ2 = 𝐹0 − 𝐾√ℎ
𝐻 3 𝑑𝑡
ℎ2 𝑑ℎ 𝐻3𝐾
= 𝑑𝑡
𝐹 3𝑉0
( 𝐾0 − √ℎ)
𝐹
Đặt √ℎ = 𝑧; 𝐾0 = 𝑎
2𝑧 5 𝑑𝑧 𝐻 3 𝐾
= 𝑑𝑡
𝑎−𝑧 3𝑉0
4 3 2 2
𝑎5
3 4
𝐻3𝐾
=> (−𝑧 − 𝑎𝑧 − 𝑎 𝑧 − 𝑎 𝑧 − 𝑎 + ) 𝑑𝑧 = 𝑑𝑡
𝑎−𝑧 6𝑉0
𝑧 5 𝑎𝑧 4 𝑎2 𝑧 3 𝑎3 𝑧 2 𝐻3𝐾
=> − − − − − 𝑎4 𝑧 − 𝑎5 ln(𝑎 − 𝑧) = 𝑡+𝐶
5 4 3 2 6𝑉0
Câu 2.
Giải sử - thể tích của hệ là không đổi, và các thông số hóa ly không thay đổi theo nhiệt độ
Bước 2: Dựa vào phương trình mô phỏng để xác định đạo hàm theo vị trí
𝜕𝑇 𝜕 2𝑇
( ) = ( 2)
𝜕𝑡 𝑖,𝑗 𝜕𝑥 𝑖,𝑗
Bước 3: Từ đạo hàm theo thời gian xác định điểm 𝑇𝑖,𝑗+1
𝜕𝑇
𝑇𝑖,𝑗+1 = 𝑇𝑖,𝑗 + ( ) ∆𝑡
𝜕𝑡 𝑖,𝑗
121
Câu 1.
a. Bao toàn vật chất
Dòng khuếch tan đi vào và ra phần tố dx:
𝜕𝐶 𝜕𝐶 𝜕 2𝐶
𝐹𝑖𝑛 − 𝐹𝑜𝑢𝑡 = −𝐷 ( ) 𝐴 + 𝐷𝐴 ( ) = 𝐷𝐴 ( 2 ) 𝑑𝑥
𝜕𝑥 𝑥 𝜕𝑥 𝑥+𝑑𝑥 𝜕𝑥 𝑥
𝜕 2𝐶 𝜕𝐶
2
= 0 => = 𝑎 => 𝐶(𝑥) = 𝑎𝑥 + 𝑏
𝜕𝑥 𝜕𝑥
Tại x = 0 => C = no => b = no
Tại x = L => C = nL => a = (nL-no)/L
𝑛𝐿 − 𝑛0
=> 𝐶(𝑥) = 𝑥 + 𝑛0
𝐿
ĐỀ THI MHH NĂM 2017
Câu 2:
Viết phương trình liên tục cấu tử cho một thiết bị phản ứng mẻ khuấy lý
tưởng với các phản ứng hóa học (bậc 1) nối tiếp như sau: A
k
B
k
C 1 2
S ( N A , N B , NC ) R ln xA N A R ln xB N B R ln xC NC (1)
Trong đó:
Ni
xi B ,C
là phần mol của cấu tử i (i=A,B,C);
N
i A
i
Lý thuyết nhiệt động lực học đã chỉ rõ entropy S (1) có tính chất đồng nhất
bậc nhất của (NA,NB,NC). Hãy xác nhận điều này?
Câu 3:
Một hỗn hợp của hai chất lỏng không trộn lẫn được bơm vào một bình chứa, giả
sử tiết diện tròn S. Chất lỏng nặng hơn lắng xuống đáy của bình, chất lỏng nhẹ
hơn tạo thành một lớp trên đỉnh (như hỉnh vẽ). Hai lớp tiếp xúc (giữa và
và giữa và không khí) được phát hiện bởi các phao và chúng thay đổi vị trí
bằng cách hiệu chỉnh hai dòng F và F .
Giả sử các dòng khối lượng ra F g s và F g s phụ thuộc vào chiều cao h và
F K h
h của chất lỏng và chứa trong bình theo quan hệ
F K (h h )
Xem khối lượng riêng và g m của chất lỏng và chứa trong bình là
3
hằng số.
Câu hỏi: Thiết lập mô hình thiết bị trên cho phép khảo sát sự thay đổi theo thời
gian của h và h
Giải
+ Chất lỏng :
( V )
Fo x F
t
V Sh ( Sh )
F K h
Fo x K h
t
h
S const
const
Fo x K h S
t
h
S K h Fo x (1)
t
+ Chất lỏng :
( V )
Fo (1 x ) F
t
V Sh ( Sh )
F K ( h h )
Fo (1 x ) K (h h )
t
h
S const
const
Fo (1 x ) K (h h ) S
t
h
S K h K h Fo (1 x ) (2)
t
h
S K h Fo x
t
S h K h K h F (1 x )
t o
S ( PX ) K X Fo x
Laplace
S ( PY ) K Y K X Fo (1 x )
P
t
h (t ) X ( P )
h ( t ) Y ( P )
( SP K ) X 0.Y Fo x
K X ( SP K )Y Fo (1 x )
X ( P) Fo x
Fo x 1
SP K S K
P
S
1
S Fo x 1
Y ( P ) Fo (1 x ) K
K
S K
P P
S
S
Fo x Fo x S
K
h (t) e
SP K
S
1
e at
Pa
K
(1)(2) e
S
Fo x S
K
h (t) F (1 x ) K e
S o S
Kết quả:
Fo x Fo x S
K
h (t) e
SP K S
K
e
S
Fx S
K
h (t) Fo (1 x ) K o e
S S