Professional Documents
Culture Documents
Mô hình mẫu
Mô hình mẫu
Giả sử:
- Thiết bị là khuấy lý tưởng
- Không có phản ứng xảy ra
Phương trình:
Phương trình liên tục 𝑑(ρ𝑉)
= 𝐹1ρ1 + 𝐹2ρ2 − 𝐹𝑜𝑢𝑡ρ𝑜𝑢𝑡 (2)
𝑑𝑡
Bảo toàn cấu tử ( )
𝑑 𝑉𝐶𝐴
𝑑𝑡
= 𝐹1𝐶1 + 𝐹2𝐶2 − 𝐹𝑜𝑢𝑡𝐶𝑜𝑢𝑡
Chưa biết: 𝐶𝑜𝑢𝑡, 𝐹𝑜𝑢𝑡, 𝑉
Ta chỉ có hai phương trình mà tới ba ẩn chưa biết vì thế hệ này chưa xác định được. Ta có thể bổ sung thêm một
mối quan hệ giữa thể tích có chứa trong bình và lưu lượng dòng chảy ra, khi mực nước càng cao thì lưu lượng
chảy ra càng lớn và ngược lại 𝐹𝑜𝑢𝑡 = 𝑓(𝑉). Hoặc ta có thể dùng điều kiện thể tích của bình không đổi qua đó
𝐹𝑜𝑢𝑡 = 𝐹1 + 𝐹2. Lúc này mô hình sẽ có thể giải được.
2. Mô hình bình chứa
Giải sử:
- Lưu lượng nhập liệu không đổi
- Khối lượng riêng không đổi
- Không có trao đổi nhiệt
- Dòng chảy ra không được khống chế
Phương trình:
Phương trình liên tục, 1 ( )
𝑑 𝑉1
𝑑𝑡
= 𝐹1 − 𝐹2
Lưu lượng dòng ra 𝑃−𝑃𝑎 '
Bernoulli equation 𝐹2 = 𝐶 ρ
= 𝐶 ℎ
Chưa biết: Chiều cao mực nước, và lưu lượng dòng ra.
Giải thích:
- Mô hình trên là dòng chảy ra khỏi bình một cách tự nhiên không có khống chế, nên dòng chảy ra tuân
theo quy luật không tuyến tính của định luật Bernoulli. Trong trường hợp có valve thì có thể điều chỉnh
về mối quan hệ tuyến tính, 𝐹2 = 𝑘(ℎ − ℎ𝑚𝑖𝑛)
3. Mô hình CSTR được nung nóng bằng điện trở
Giải sử:
- Hệ là khuấy lý tưởng
- Khối lượng riêng và nhiệt dung của hệ không đổi
- Không có tổn thất nhiệt
- Các đại lượng của dòng nhập liệu đã biết
Phương trình
Phương trình liên tục ρ
𝑑(𝑉)
= 𝐹1ρ1 − 𝐹2ρ2 (2)
𝑑𝑡
Enthalpy ℎ = 𝐶𝑃𝑇
Bảo toàn năng lượng ρ
𝑑(𝑉ℎ)
= ρ𝑉𝐶𝑝
𝑑(𝑇)
= 𝐹1ρ1𝐶𝑝𝑇1 − 𝐹2ρ2𝐶𝑃𝑇2 + 𝑈𝐴(𝑇𝑒 − 𝑇) (5)
𝑑𝑡 𝑑𝑡
Bảo toàn năng lượng điện 𝑑𝑇𝑒
𝐶 = 𝑄 − ℎ𝐴(𝑇𝑒 − 𝑇)
trở 𝑑𝑡
Giả sử:
- Khuấy lý tưởng
- Hơi nước đi vào bằng đoạn ổng ruột gà ở bên trong
- Thể tích của lưu chất trong đoạn ống soắn không đổi
- Nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của lưu chất trong bình CSTR không đổi
- Trở suất nhiệt của thành ống là không đáng kể coi như là nhiệt độ hai mặt là bằng nhau
- Hơi nước là khí lý tưởng
- Mô hình trong đoạn ống soắn là khuấy lý tưởng
Phương trình
Phương trình liên tục, CSTR 𝑑(𝑉)
= 𝐹1 − 𝐹2 (1)
𝑑𝑡
Bảo toàn năng lượng 𝑑(𝑇2)
ρ𝑉𝐶𝑝 𝑑𝑡 (
= 𝐹1ρ1𝐶𝑝𝑇1 − 𝐹2ρ2𝐶𝑃𝑇2 + 𝑈1𝐴1 𝑇𝑒 − 𝑇2 (2) )
Bảo toàn năng lượng cho 𝑑𝑇𝑒
thành ống
𝐶 𝑑𝑡 ( ) (
= 𝑈2𝐴2 𝑇𝑒 − 𝑇 − 𝑈1𝐴1 𝑇𝑒 − 𝑇2 (3) )
Bảo toàn vật chất cho hơi 𝑑ρ𝑐𝑜𝑖𝑙
𝑉𝑐𝑜𝑖𝑙 = 𝐹𝑠ρ𝑠 − 𝑊𝑛𝑡 − 𝑊𝑐𝑛𝑡 (4)
nước 𝑑𝑡
Bảo toàn năng lượng cho 𝑑𝑈ρ𝑐𝑜𝑖𝑙
hơi nước
𝑉𝑐𝑜𝑖𝑙 𝑑𝑡 (
= 𝐹𝑠ρ𝑠𝐻𝑠 − 𝑊𝑛𝑡ℎ𝑛𝑡 − 𝑊𝑐𝑛𝑡𝐻𝑐𝑛𝑡 − 𝑈2𝐴2 𝑇𝑒 − 𝑇 (5) )
- Có thể đơn giản hóa bằng cách, bỏ qua lượng hơi chưa ngưng tụ và
ℎ2𝐴2(𝑇𝑒−𝑇)
nhiệt dung của hơi nước: 𝑊𝑛𝑡 = 𝐻−ℎ
Giải thích
- Lưu lượng ra ở mỗi bình phụ thuộc vào thể tích có chứa trong bình. 𝐹2 = 𝑓(𝑉)
- Mô hình trên ta có 7 ẩn tương ứng với 7 phương trình có thể giải được.
- Nếu muốn tính thêm lượng nước chưa ngưng tụ ta có thể bổ sung thêm phương trình valve qua đó tìm
được áp suất hơi nước để xác định được nhiệt độ trong ống. Lúc đó phương trình 5 và 4 sẽ giúp tìm
lượng nước chưa ngưng tụ và lượng nước ngưng tụ
5. Mô hình một bình CSTR – phản ứng bậc 1 – được nung nóng bằng nguồn nhiệt
Giải sử:
- Hệ là khuấy lý tưởng: 𝐶𝐴, 𝐶𝑆𝑇𝑅 = 𝐶𝐴, 𝑜𝑢𝑡
- ( )
Hàm khối lượng riêng theo nhiệt độ và thành phần: ρ = 𝑓 𝑇, 𝐶𝐴, 𝐶𝐵 (1)
- Enthalpy của hệ: 𝐶𝑃 = 𝑓(𝐶𝐴, 𝐶𝐵)
- Bỏ qua công của dòng chảy cũng như thế năng
Phương trình:
Phương trình liên tục 𝑑(ρ𝑉)
= 𝐹𝑖𝑛ρ𝑖𝑛 − 𝐹𝑜𝑢𝑡ρ𝑜𝑢𝑡 (2)
𝑑𝑡
Bảo toàn cấu tử A ( )
𝑑 𝑉𝐶𝐴
𝑑𝑡
= 𝐹𝑖𝑛𝐶𝐴𝑖𝑛 − 𝐹𝑜𝑢𝑡𝐶𝐴𝑜𝑢𝑡 − 𝑘𝐶𝐴𝑉 (3)
Bảo toàn cấu tử B ( )
𝑑 𝑉𝐶𝐵
𝑑𝑡
= 𝐹𝑖𝑛𝐶𝐵𝑖𝑛 − 𝐹𝑜𝑢𝑡𝐶𝐵𝑜𝑢𝑡 + 𝑘𝐶𝐴𝑉 (4)
Bảo toàn năng lượng 𝑑(ρ𝑉ℎ)
= 𝐹𝑖𝑛ρ𝑖𝑛ℎ𝑖𝑛 − 𝐹𝑜𝑢𝑡ρ𝑜𝑢𝑡ℎ𝑜𝑢𝑡 + 𝑄 + 𝑘𝐶𝐴𝑉λ (5)
𝑑𝑡
Lưu lượng ra 𝐹𝑜𝑢𝑡 = 𝑓(𝑉) (6)
Enthalpy ℎ = 𝐶𝑝𝑇
Hằng số tốc độ pứ 𝐸
− 𝑅𝑇
𝑘 = 𝐶𝑒
Giải thích
- Phải viết thêm phương trình bảo toàn B, do hệ này có 3 câu tử dung môi, A, B.
- Do là entalpy của chất lỏng nên coi như phụ thuộc chủ yếu và nhiệt độ.
- Phương trình 6 được bổ sung thêm để cho mô hình này được xác định, khi mực nước trong bình tăng thì
lưu lượng thoát ra khỏi bình sẽ càng lớn nên sẽ có mối quan hệ giữa lưu lượng và mực nước, phương
trình đó có thể được thể hiện như sau: 𝐹𝑜𝑢𝑡 = 𝑘 𝑃 = 𝑘 ρ𝑔ℎ
6. Dãy bình CSTR – với phản ứng mắc nối tiếp
Giả sử:
- Khuấy lý tưởng
- Phản ứng là bậc nhất
- Khối lượng riêng của hệ không đổi
- Trong mỗi bình phản ứng là đẳng nhiệt
Phương trình
Phương trình liên tục, 1 ( )
𝑑 𝑉1
𝑑𝑡
= 𝐹𝑖𝑛 − 𝐹1
Bảo toàn cấu tử, 1
( ) =𝐹 𝐶
𝑑 𝑉𝐶𝐴
1
− 𝐹1𝐶𝐴1 − 𝑘1𝐶𝐴1𝑉1
𝑑𝑡 𝑖𝑛 𝐴𝑖𝑛
Phương trình liên tục, 2 ( )
𝑑 𝑉2
𝑑𝑡
= 𝐹1 − 𝐹2
Bảo toàn cấu tử, 2
( ) =𝐹 𝐶
𝑑 𝑉2𝐶𝐴
2
− 𝐹2𝐶𝐴2 − 𝑘2𝐶𝐴2𝑉2
𝑑𝑡 1 𝐴1
Phương trình liên tục, 3 ( )
𝑑 𝑉3
𝑑𝑡
= 𝐹2 − 𝐹3
Bảo toàn cấu tử, 3
( ) =𝐹 𝐶
𝑑 𝑉3𝐶𝐴
3
− 𝐹3𝐶3 − 𝑘3𝐶3𝑉3
𝑑𝑡 2 𝐴2
Hằng số tốc độ pứ −
𝐸
𝑘 = 𝐶𝑒 𝑅𝑇
Lưu lượng ( ) ( )
𝐹1 = 𝑓 𝑉1 ; 𝐹2 = 𝑓 𝑉2 ; 𝐹3 = 𝑓(𝑉3)
Chưa biết: Thể tích và nồng độ trong mỗi bình (6), lưu lượng ra ở mỗi bình (3). Nhiệt độ ở mỗi bình và các
thống số đầu vào được coi như là điều kiện của bài toán. Hằng số tốc độ phản ứng được tính từ nhiệt độ ban
đầu nhập vào.
Giải thích
- Lưu lượng ra ở mỗi bình phụ thuộc vào thể tích có chứa trong bình.
7. CSTR với pha khí
Giả sử:
- Khí trong hệ là khí lý tưởng
- Thiết bị là khuấy lý tưởng
- Hệ là hai câu tử A và B
- Phản ứng là bậc 1 thuận nghịch: 𝐴 ↔ 𝐵
- Hệ là đẳng nhiệt
- Lưu lượng nhập liệu là hằng số.
- Hệ số valve 𝐶𝑣 đã biết
- Thể tích của bình là không đổi, nhưng ρ và P sẽ thay đổi theo thời gian
Phương trình
Phương trình liên tục 𝑉
𝑑(ρ)
= 𝐹𝑜ρ𝑜 − 𝐹1ρ1
𝑑𝑡
Bảo toàn cấu tử A ( )
𝑑 𝐶𝐴
𝑉 𝑑𝑡
= 𝐹𝑜𝐶𝑜 − 𝐹1𝐶1 − 𝑘1𝐶𝐴1𝑉 − 𝑘2𝐶𝐵1𝑉
Phương trình valve 𝑃1−𝑃𝐷
𝐹1 = 𝐶𝑣 ρ
Khối lượng riêng ( )
(𝑦𝐴𝑀𝐴+ 1−𝑦𝐴 𝑀𝐵)𝑃
ρ= 𝑅𝑇
Nồng độ của A 𝑃𝑦𝐴
𝐶𝐴 = 𝑅𝑇
Giải sử:
- Hệ là đẩy lý tưởng
- Khối lượng riêng của hệ không đổi
Phương trình
● Cân bằng vật chất tổng
Xét một phần tố nhỏ của ống:
- Lưu lượng khỏi đi vào phần tố: 𝐹𝑧 = 𝑣𝐴ρ
∂𝑣𝐴ρ
- Lưu lượng đi ra khỏi phần tố z+dz (sử dụng khai triển Taylor): 𝐹𝑧+𝑑𝑧 = 𝑣𝐴ρ + ∂𝑧
𝑑𝑧
∂𝐴ρ𝑑𝑧 ∂𝑣𝐴ρ
- Khối lượng phần tố: ∂𝑡
= 𝐹𝑧 − 𝐹𝑧+𝑑𝑧 =− ∂𝑧
𝑑𝑧
∂ρ ∂𝑣ρ
- Cân bằng tổng: ∂𝑡
+ ∂𝑧 = 0
( )
=>
∂𝐶𝐴
∂𝑡
+ 𝑘𝐶𝐴 +
∂ 𝑣𝐶𝐴
∂𝑧
=
∂
∂𝑧 (
𝐷𝐴
∂𝐶𝐴
∂𝑧 )
- Vì 𝐹𝑖𝑛 = 𝐹𝑜𝑢𝑡 => 𝑣 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
( )
=>
∂𝐶𝐴
∂𝑡
+ 𝑘𝐶𝐴 + 𝑣
∂ 𝐶𝐴
∂𝑧
=
∂
∂𝑧 ( 𝐷𝐴
∂𝐶𝐴
∂𝑧 )
- Với mô hình đẩy lý tưởng có thể bỏ qua dòng khuếch tán
∂𝐶𝐴 ( )
∂ 𝐶𝐴
∂𝑡
+ 𝑘𝐶𝐴 + 𝑣 ∂𝑧
=0
Tổng cộng:
Phương trình liên tục, trong 𝑉
𝑑ρ
= 𝐹𝑖𝑛ρ𝑖𝑛 − 𝐹𝑜𝑢𝑡ρ𝑜𝑢𝑡 = 0 => 𝐹𝑖 = 𝐹𝑜
𝑑𝑡
ống
Bảo toàn cấu tử A ∂𝐶𝐴 ( )
∂ 𝐶𝐴
∂𝑡
+ 𝑘𝐶𝐴 + 𝑣 ∂𝑧
=0
Bảo toàn năng lượng ∂ρ𝐶𝑃𝑇 ∂𝑣ρ𝐶𝑃𝑇 4ℎ1
∂𝑡
+ ∂𝑧
+ 𝑘𝐶𝐴∆𝐻 + 𝑑 (𝑇 − 𝑇𝑀) = 0
Phương trình liên tục cho 𝐹𝑖𝑛 = 𝐹𝑜𝑢𝑡
nước
Bảo toàn năng lượng ∂𝑇𝑊 ∂𝑇𝑊 4ℎ2
ρ𝐶𝑃 ∂𝑡
+ 𝑣ρ𝐶𝑃 ∂𝑧
+(𝑇𝑀 − 𝑇𝑊) = 0
𝐷
Thành ống 2 2 𝑑𝑇𝑀 2 2
𝐶𝑝(𝐷 − 𝑑 ) 𝑑𝑡
= ℎ1𝑑 (𝑇 − 𝑇𝑀) − ℎ2𝐷 (𝑇𝑀 − 𝑇𝑊)
Chưa biết: 𝐶𝐴, 𝑇, 𝑇𝑊𝑜𝑢𝑡, 𝑇𝑀, 𝐹𝑜𝑢𝑡, 𝐹𝑊𝑜𝑢𝑡
Note: Đối với mô hình đẩy lý tưởng ta có thể bỏ qua các yếu tố khuếch tán và truyền nhiệt theo chiều dọc.
9. Mô hình bình hóa hơi – Vaporizer
Phương trình
Phương trình liên tục, CSTR ( )
𝑑 𝑉𝐿
ρ 𝑑𝑡
= 𝐹𝑜ρ𝑜 − 𝑊𝑣 = 𝐹𝑜ρ𝑜 − 𝐹𝑣ρ𝑣 (1)
Bảo toàn năng lượng 𝑑(𝑉𝐿𝑇)
ρ𝐶𝑝 𝑑𝑡
= 𝐹𝑜ρ𝑜𝐶𝑝𝑇𝑜 − 𝐹𝑣ρ𝑣(𝐶𝑃𝑇 + ∆𝐻) + 𝑄 (2)
Khối lượng riêng pha khí 𝑃𝑀
ρ𝑣 = 𝑅𝑇
Áp suất hơi 𝑙𝑛𝑃 = 𝑇
𝐴
+ 𝐵 (4)
Giải thích:
- Ta có 6 ẩn và 4 phương trình nên hệ này có không thể giải được.
- ( )
Bổ sung thêm hai phương trình điều khiển là: 𝐹𝑜 = 𝑓 𝑉𝐿 ; 𝑄 = 𝑓(𝑃)
+ Khi mực nức thấp thì lưu lượng vào sẽ lớn và mực nước cao lưu lượng vào sẽ thấp
+ Lượng hơi nước cấp vào hay lượng nhiệt cấp vào hệ sẽ tăng khi áp suất thiếu và giảm khi áp suất bị
dư.
● Xét đến trạng thái động của pha khí
Giả sử:
- Khí là khí lý tưởng
- Khuấy lý tưởng
- Không có tổn thất nhiệt
- Hệ lỏng hơi đạt được cân bằng ngay lập tức.
- Khối lượng riêng của pha lỏng: ρ𝐿 = 𝑓(𝑇, 𝑃)
- Tốc độ bay hơi – phương trình truyên khối: 𝑊𝑉 = 𝐾(𝑃 − 𝑃𝑣) (P là áp suất hóa hơi)
Phương trình
- Pha lỏng
Phương trình liên tục, CSTR 𝑑 𝑉𝐿( )
ρ 𝑑𝑡
= 𝐹𝑜ρ𝑜 − 𝑊𝑣
Bảo toàn năng lượng 𝑑(𝑉𝐿𝑇)
ρ𝐶𝑝 𝑑𝑡
= 𝐹𝑜ρ𝑜𝐶𝑝𝑇𝑜 − 𝑊𝑣∆𝐻 + 𝑄
- Pha khí
Phương trình liên tục (
𝑑 ρ𝑣𝑉𝐿 )
𝑑𝑡
= 𝑊𝑣 − 𝐹𝑣ρ𝑣
Bảo toàn năng lượng 𝑑(ρ𝑣𝑉𝑣𝑈)
𝑑𝑡
= 𝑊𝑣∆𝐻 − 𝐹𝑣ρ𝑣(𝐶𝑃𝑇 + ∆𝐻)
Khối lượng riêng pha khí ρ=
𝑃𝑀
𝑅𝑇
Áp suất hơi 𝑙𝑛𝑃 = 𝑇
𝐴
+ 𝐵 (4)
Thể tích hệ 𝑉𝑡𝑎𝑛𝑘 = 𝑉𝐿 + 𝑉𝑉
Chưa biết: VL, Wv, ρ𝑣, Q, P, Fo, T, Pv, Vv, Tv
Giải thích:
- Ta có 10 ẩn và 8 phương trình nên hệ này có không thể giải được.
- ( )
Bổ sung thêm hai phương trình điều khiển là: 𝐹𝑜 = 𝑓 𝑉𝐿 ; 𝑄 = 𝑓(𝑃)
+ Khi mực nức thấp thì lưu lượng vào sẽ lớn và mực nước cao lưu lượng vào sẽ thấp
+ Lượng hơi nước cấp vào hay lượng nhiệt cấp vào hệ sẽ tăng khi áp suất thiếu và giảm khi áp suất bị
dư.
10. Multicomponent flash drum
Assumptions:
- Khí lý tưởng
- Không tổn thất nhiệt
- Quá trình tiết lưu qua valve là đẳng áp
Hệ ổn đinh
- Bỏ qua đặc tính động của pha lỏng và hơi
Component
Mixture density ρ𝑣 =
𝑃𝑀
; ρ𝐿 = 𝑓(𝑇, 𝑃)
𝑅𝑇
Mixture Mol weight
𝑀𝑎𝑣 = ∑ 𝑀𝑗𝑦𝑗
System
Bảo toàn vật chất ρ0𝐹0 = ρ𝐿𝐹𝐿 + ρ𝑣𝐹𝑣
Bảo toàn cấu tử i (N-1) ρ0𝐹0 ρ𝐿𝐹𝐿 ρ𝑉𝐹𝑉
𝑀𝑎𝑣, 0
𝑥0𝑖 = 𝑀𝑎𝑣,𝐿
𝑥0𝑖 + 𝑀𝑎𝑣,𝑉
𝑦0𝑖
Enthalpy ( ) ( )
𝐻 = 𝑓 𝑦𝑖, 𝑇, 𝑃 ; ℎ0 = 𝑓 𝑥0𝑖, 𝑇0 ; ℎ = 𝑓(𝑥𝑖, 𝑇)
Các biến chưa biết: xi (N-1); yi (N-1); FL ; Fv; T; ρ𝐿; ρ𝑉, H, h, Mav,L; Mav,v (2N+7)
Note: Các thông số nhập liệu đều đã biết (từ giá trị h0 giúp xác định nhiệt độ của hệ)
Hệ không ổn định
- Bỏ qua đặc tính động của pha hơi
Component
Mixture density ρ𝑣 =
𝑃𝑀
; ρ𝐿 = 𝑓(𝑇, 𝑃)
𝑅𝑇
Mixture Mol weight
𝑀𝑎𝑣 = ∑ 𝑀𝑗𝑦𝑗
System
Pha lỏng
Bảo toàn vật chất (
𝑑 𝑉𝐿ρ𝐿 )
𝑑𝑡
= 𝐹𝑜ρ𝑜 − 𝐹𝐿ρ𝐿 − 𝐹𝑣ρ𝑣
Bảo toàn cấu tử i (N-1) 𝑑( 𝑉𝐿ρ𝐿
𝑀𝑎𝑣
𝑥𝑖 ) =
𝐹0ρ𝑜
𝑥0,𝑖 −
𝐹𝐿ρ𝐿
𝑥𝐿,𝑖 −
𝐹𝑉ρ𝑉
𝑦𝑖
𝑑𝑡 𝑀𝑎𝑣 𝑀𝑎𝑣,𝐿 𝑀𝑎𝑣,𝑉
Enthalpy ( ) (
𝐻 = 𝑓 𝑦𝑖, 𝑇, 𝑃 ; ℎ0 = 𝑓 𝑥0𝑖, 𝑇0 ; ℎ = 𝑓(𝑥𝑖, 𝑇) )
Các biến chưa biết: xi (N-1); yi (N-1); FL ; Fv; T; ρ𝐿; ρ𝑉, H, h, Mav,L; Mav,v , Pv, V (2N+9)
Note: Các thông số nhập liệu đều đã biết (từ giá trị h0 giúp xác định nhiệt độ của hệ). Ta có thể bổ sung thêm
hai phương trình điều khiển để hệ đạt bậc tự do về 0. 𝐹𝑣 = 𝑓 𝑃𝑣 ; 𝐹𝐿 = 𝑓(𝑉) ( )
Hệ không ổn định
- Xét đặt tính động của pha hơi
Coi quá trình này gồm hai giai đoạn, giai đoạn 1 là tiết lưu qua valve sẽ sinh ra hai pha lỏng và hơi. Hai
dòng này được xác định bằng cách – xét trạng thái tĩnh sau khi tiết lưu qua valve.
Component
Mixture density ρ𝑣 =
𝑃𝑀
; ρ𝐿 = 𝑓(𝑇, 𝑃)
𝑅𝑇
Mixture Mol weight
𝑀𝑎𝑣 = ∑ 𝑀𝑗𝑦𝑗
System
Pha lỏng
Bảo toàn vật chất (
𝑑 𝑉𝐿ρ𝐿 )
𝑑𝑡
= 𝐹𝐿,𝑜ρ𝐿,𝑜 − 𝐹𝐿ρ𝐿 − 𝑊𝑣
Bảo toàn cấu tử i (N-1) 𝑑( 𝑉𝐿ρ𝐿
𝑀𝑎𝑣
𝑥𝑖 ) =
𝐹𝐿,0ρ𝐿,𝑜
𝑥𝐿0,𝑖 −
𝐹𝐿ρ𝐿
𝑥𝐿,𝑖 −
𝑊𝑉
𝑦𝑖'
𝑑𝑡 𝑀𝑎𝑣,𝐿 𝑀𝑎𝑣,𝐿 𝑀𝑎𝑣,𝑉'
Pha hơi
Enthalpy ( )
𝐻 = 𝑓 𝑦𝑖, 𝑇, 𝑃 ; ℎ0 = 𝑓 𝑥0𝑖, 𝑇0 ; ℎ = 𝑓(𝑥𝑖, 𝑇) ( )
Biến: xi (N-1); yi (N-1); FL ; Fv; T; ρ𝐿; ρ𝑉, H, h, Mav,L; Mav,v , Pv, V, V V, Wv, yi’ (N-1), P L, TL, TV
11. Batch reactor
𝐴→𝐵→𝐶; 𝑘1 𝑘2
Thiết bị phản ứng được xây dựng với hai chế độ, chế độ gia nhiệt, và chế độ làm lạnh.
Giả sử:
- Khuấy lý tưởng
- Các thông số vật lý không đổi
System
Reactor
Bảo toàn vật chất (
𝑑 𝑉𝐿ρ𝐿 )
𝑑𝑡
=0
Bảo toàn cấu tử A ( )
𝑑 𝐶𝐴
𝑉 𝑑𝑡
=− 𝑘1𝐶𝐴
Reactor wall
Bảo toàn năng lượng ( )
𝑑 𝑇𝑊
ρ𝑊𝑉𝑊𝐶𝑃 𝑑𝑡 ( ) (
= α1𝐴1 𝑇 − 𝑇𝑊 − α2𝐴2 𝑇𝐽 − 𝑇𝑊 )
Heating phase
Bảo toàn vật chất ( )
𝑑 ρ𝐽
𝑉𝐽 𝑑𝑡
= 𝐹𝑆ρ𝑆 − 𝑊𝑐
Bảo toàn năng lượng 𝑑(𝑈𝐽ρ𝐽)
𝑉𝐽 𝑑𝑡 ( )
= 𝐹𝑠ρ𝑆𝐻𝑠 − α2𝐴2 𝑇𝐽 − 𝑇𝑊 − 𝑊𝑐ℎ𝑐
Giải sử:
- Đẳng nhiệt
- V = const, P = const, ρ = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
- Bỏ qua đặt tính động của pha hơi
- Điện tích truyền khối A = f(FA), hệ số truyền khối là hằng số KL
*
- Nồng độ bão hòa 𝐶𝐴 = 𝑓(𝑃, 𝑇)
13. Ideal distillation column
Assumptions:
- Khuấy lý tưởng ở mỗi mâm
- Hiệu suất qua mỗi mâm là 100%
𝑎𝑥𝑛
- ( )
Có mối quan hệ giữa thành phần giữa hai pha: 𝑦𝑛 = 𝑓 𝑥𝑛 = 1+(𝑎−1)𝑥𝑛
⇨ Bậc tự do của hệ là 4
Nếu bổ sung thêm phương trình điều khiển để đảm bảo mực chất lỏng ở nồi đun và bình ngưng không đổi
( )
𝐷 = 𝑓1 𝑀𝐷 ; 𝐵 = 𝑓2(𝑀𝐵)
⇨ Bậc tự do của hệ là 2
Ta có thể điều khiển tháp chưng cất bằng 2 thông số:
- Cách 1: Xác định nồng độ đỉnh và đáy mong muốn
- ( )
Cách 2: 𝑅 = 𝑓 𝑥𝐷 ; 𝑉 = 𝑓 𝑥𝐵 ( )
⇨ Bậc tự do của hệ là 0
*** Đối với hệ có N cấu tử.
Bậc tử do của hệ là số dòng trích ngan cộng với 2.
𝑓 = 2 + 𝑁𝑠𝑖𝑑𝑒𝑠𝑡𝑟𝑒𝑎𝑚
Nếu hệ có N cấu tử nhưng mô hình tháp vẫng như đơn giản thì bậc từ dọ của hệ vẫng là 2.
14. Thiết bị chưng cất gián đoạn
Giả sử:
- Khí là khí lý tưởng
- Trên mỗi mâm là khuấy lý tưởng
- Không có tổn thất nhiệt
- Ngưng tụ trên bình ngưng là hoàn toàn
𝑑𝑀𝑖
- Lưu lượng pha lỏng và pha hơi sẽ không đổi. => 𝑑𝑡
= 0
- Đô cao của mực chất lỏng ở bình ngưng không đổi.
Miêu tả:
Một thiết bị chưng cất gián đoạn có thể tách được N cấu tử thay vì cần N-1 tháp chưng cất liên tục. Nhập
liệu vào nồi đun (still pot) và được đun nóng cho tới khi sôi. Hơi bay lên sẽ được ngưng tụ trong thiết bị
ngưng tụ và trờ về bình hoàn lưu. Khi mực nước tròng bình hoàn lưu đạt tới một mức, hệ hoạt động với chế
độ hoàn lưu hoàn toàn. Cho đến khi sản phẩm định đạt đến nòng độ mong muốn. Khi đó sản phẩm đỉnh sẽ
được rút ra với một tóc độ nào đó.
Khi đó hàm lượng của cấu tử nhẹ trong nồi sẽ giảm xuống vì thế độ tinh khiết xD sẽ giảm. Sẽ tới một thời
gian nồng đọ của sản phẩm còn rất nhỏ và không còn đủ tiêu chuẩn để dùng cho sản phẩm và nông độ của
cất tử nhẹ thứ hai cũng không đủ để sử dụng cho sản phẩm, thì lúc này sản phẩm sẽ được ngừng rút ra. Hệ
sẽ tiếp tục hoạt động khi nồng độ xD2 đạt tới nòng độ mong muốn.
Mô hình
- Nồi đun:
- Mâm thứ n:
- Mâm ở đỉnh
−𝑑𝑀
𝑑𝑋 = 𝐿
−∆𝐻𝑑𝑀
𝑑𝑇 = 18𝐿𝐶𝑝
𝑌 = 𝑌 + 𝑑𝑌
𝑋 = 𝑋 + 𝑑𝑋
𝑇 = 𝑇 + 𝑑𝑇