Professional Documents
Culture Documents
Lythuyet
Lythuyet
1. ÁP SUẤT:
- 𝑃: áp suất 𝑃𝑎
𝐹
𝑃= - 𝐹: lực tác dụng 𝑁
𝐴 - 𝐴: diện tích bề mặt 𝑚2
1 𝑃𝑎 = 1 𝑁/𝑚2
2. LỰC:
- 𝑃1 , 𝑃2 : 𝑀𝑃𝑎
𝐹1 = (𝑃1 . 𝐴1 − 𝑃2 . 𝐴2 ) − 𝐹0 (𝑘𝑁)
- 𝐴1 , 𝐴2 : 𝑐𝑚2
3. TỐC ĐỘ:
Tốc độ:
𝑄 - 𝑄: lưu lượng (𝐿/𝑚𝑖𝑛)
𝑣= - 𝑣: vận tốc xylanh(𝑚𝑚/𝑠)
𝐴 - 𝐴: diện tích bề mặt lực tác dụng(𝑐𝑚2 )
Thể tích dầu:
𝑉 = 𝐴. 𝑦 - 𝑡: khoảng thời gian xy lanh dịch chuyển
Lưu lượng: 1 khoảng cách I (𝑚𝑖𝑛)
𝐴2 𝑉 - 𝑉: thể tích dầu cần cung cấp cho xylanh
𝑄2 = 𝑣1 . 𝐴2 = . 𝑄1 = dịch chuyển 1 khoảng cách I (𝐿)
𝐴1 𝑡
𝑁 = 𝐹. 𝑣 = 𝑃. 𝑄 - 𝑁: 𝑊
𝐹. 𝐼 𝑃. 𝑉 - 𝑣: 𝑚/𝑠
= = - 𝑡: khoảng thời gian xy lanh dịch chuyển quãng đường I
∆𝑡 𝑡
1
5. THẾ NĂNG CỦA PHẦN TẢI ĐƯỢC NÂNG
- 𝐸: thế năng của tải (𝐽)
Công: - 𝐹: lực tác động theo phương thẳng đứng (𝑁)
𝑊 = 𝐹. 𝑦 = 𝑃. 𝑉 - 𝑔: 𝑔ia tốc trọng trường (𝑀/𝑠 2 )
- 𝑚: khối lượng của tải (𝑘𝑔)
- 𝑊: công (𝐽)
Thế năng: - 𝐼: khoảng dịch chuyển (𝑚)
𝐸 = 𝑚. 𝑔. 𝑦 = 𝐹. 𝑦𝐼 - 𝑉: thể tích dầu cần cung cấp cho xylanh
dịch chuyển 1 khoảng cách I (𝐿)
2
ĐỔI ĐƠN VỊ
THỂ TÍCH:
1𝑐𝑐 = 1𝑚𝑙 = 1 𝑐𝑚3
1 𝑚3 = 1000𝑙 = 1000𝑑𝑚3
ÁP SUẤT
𝑃0 = 1𝑎𝑡𝑚 = 1𝑏𝑎𝑟 = 14.5𝑝𝑠𝑖 = 105 𝑁/𝑚2
1 𝑃𝑎 = 1 𝑁/𝑚2 = 0.000145𝑝𝑠𝑖
3
CÔNG THỨC XY LANH
1. DIỆN TÍCH XYLANH
𝐹 + 𝐹𝑚𝑠 𝜋𝐷2 2 - F: lực tác dụng lên xylanh, N
𝐴𝑥𝑙 = = (𝑚 ) - P: áp suất vượt qua tải, 𝑁/𝑚2
𝑃 4
- D: đường kính pittong, m
Lực ma sát ( nếu có): - v: vận tốc, m/s
𝐹𝑚𝑠 = 𝑓. 𝑣 = 𝜇𝑚𝑔 - f: hệ số ma sát, N.s/m
-𝜇: hệ số ma sát, không thứ nguyên
3. LƯU LƯỢNG CẦN CHO HÀNH TRÌNH (LƯU LƯỢNG THỰC TẾ)
Hành trình đi:
- 𝐴𝑥𝑙 : diện tích xylanh, 𝑚2
𝑄 = 𝐴𝑥𝑙 . 𝑣 (𝑚3 /𝑝ℎú𝑡)
- 𝐴𝑣𝑘 : diện tích vành khăn, 𝑚2
Hành trình về:
- v: vận tốc m/ phút
𝑄 = 𝐴𝑣𝑘 . 𝑣 (𝑚3 /𝑝ℎú𝑡)
Lưu lượng thực thì nhân thêm cho hiệu suất thể tích 𝜂𝑣
4. ÁP SUẤT HÀNH TRÌNH
5. CÔNG SUẤT
- Q: lưu lượng, lít/ phút
𝑄. 𝑃 𝑇. 𝑛 - P: áp suất, bar
N= = (𝑘𝑊)
600 95,5 - T: momen, Nm
- n: tốc độ, vòng/ phút
4
7. ĐƯỜNG KÍNH CẦN (TI) XY LANH THEO TIÊU CHUẨN
8. ÁP LỰC ĐỘNG
- P: áp suất, , 𝑁/𝑚2
𝑇 = 0.9 × 𝑃 × 𝐴 (𝑁) = 0.9 × Áp lực tĩnh
- A: diện tích xylanh, 𝑚2
9. ĐỘNG NĂNG
- m: khối lượng, kg
1
𝐾 = 𝑚𝑣 2 = 𝐹𝑠 (𝐽) - v: vận tốc: m/s
2 - s: khoảng dịch chuyển, m
5
CÔNG THỨC BƠM
(Thực tế bé hơn lý thuyết. Ngược so với động cơ)
Chú ý:
-𝑄𝑡 : lưu lượng lý thuyết/ lưu lượng hệ thống nhận được/ lưu lượng cần cung cấp
-𝑄𝑝 : lưu lượng thực tế/ lưu lượng máy bơm cung cấp / lưu lượng yêu cầu của hệ thống
6
7. HIỆU SUẤT CƠ KHÍ
Công đầu ra sau một vòng quay - T: momen cấp tại trục của bơm, Nm
𝜂𝑐 = - 𝑉𝑔 : thể tích riêng của động cơ, 𝑚3 /𝑣ò𝑛𝑔
Công đầu vào sua một vòng quay
𝑉𝑔 𝑃 𝑇𝑝 − 𝑇𝐹 - 𝑃: áp suất làm việc của , 𝑁/𝑚2
= = - 𝑇𝑝 = mô-men kéo cấp tại trục bơm (Nm)
2𝜋𝑇 𝑇𝑝
- 𝑇𝑝 – 𝑇𝐹 = phần mô-men được dùng để tạo
áp suất (Nm)
- 𝑇𝐹 = phần mô-men bị mất do ma sát
10. CÔNG SUẤT TỎA NHIỆT KHI DẦU CHẢY QUA VAN TRÀN
-𝑄𝑝 : lưu lượng thực tế, lít/ phút
(𝑄𝑝 − 𝑄𝑡 ). 𝑃 -𝑄𝑡 : lưu lượng lý thuyết, lít/ phút
N= (𝑘𝑊)
600 - P: áp suất, bar
- 𝜂: hiệu suất tổng
7
CÔNG THỨC ĐỘNG CƠ THỦY LỰC
(Thực tế lớn hơn lý thuyết, ngược so với bơm)
1. LƯU LƯỢNG THỰC TẾ
-𝑄𝑝𝑏ơ𝑚 : lưu lượng lý thuyết của bơm, (𝑙í𝑡/
𝑄𝑝 = 𝑄𝑝𝑏ơ𝑚 (𝑙í𝑡/𝑝ℎú𝑡)
𝑝ℎú𝑡)
8
Lưu lượng: là thể tích dầu chảy qua một tiết diện trong một đơn vị thời gian
Q= V/t = np.Dp
ma sát luôn ngược hướng chuyển
Điều này cũng tồn tại trong dòng chảy của lưu chất. Trong ống dẫn chứa lưu chất,
cần phải có sự chênh lệch áp suất giữa các đầu ống để tạo nên dòng chảy và chất
lỏng di chuyển từ nơi có áp suất cao sang nơi có áp suất thấp.
Độ chênh lệch áp suất càng cao thì lưu lượng càng lớn. Như vậy, khi có sự chênh áp
suất thì sẽ có dòng chảy và ngược lại, khi có dòng chảy thì có sự chênh lệch về áp
suất.
• ống dẫn cố định ( đường kính = const ), lưu lượng tăng, độ mất áp tăng lên
• đường kính ống, lưu lượng tăng thì độ mất áp giảm
hiệu suất mức cao nhất -> kích thước của các ống dẫn phải chọn sao cho có được
dạng chảy tầng của lưu chất. ( vận tốc nhỏ )
Thông thường:
▪ Vận tốc dòng chảy trong ống hút của bơm phải là
0.6 – 1.2 m/s,
▪ Vận tốc trong ống đẩy (ống dẫn có áp suất) và ống hồi dầu là 2.1– 4.6 m/s.
Thông thường, kích thước của ống dẫn tiêu chuẩn được chọn lớn hơn so với kết quả
tính đã tính toán.
Bơm: cung cấp một lưu lượng cố định sau mỗi vòng quay.
Van giới hạn áp suất (relief valve): có nhiệm vụbảo vệ hệ thống. Nếu áp suất hệ thống
tăng đến ngưỡng đã qui định (bởi van) thì van mở cho phép lưu lượng dư trở về bể chứa
dầu.
Van điều khiển hướng: có nhiệm vụ điều khiển
lưu chất đến vị trí mong muốn
Xy lanh: có nhiệm vụ chuyển năng lượng thủy
lực thành năng lượng cơ
Hiệu suất thể tích của bơm thường nằm trong khoảng từ 0.8 đến 0.99. Bơm piston có
hiệu suất thể tích cao nhất, trong khi bơm bánh răng và bơm cánh gạt, nhìn chung,
có hiệu suất thể tích thấp hơn.
Hiệu suất cơ khí
Ma sát nhớt và ma sát cơ khí giữa các thành phần của bơm làm triệt tiêu năng lượng. Một
phần mô-men kéo cấp cho bơm bị mất do các lực ma sát sinh ra trong quá trình bơm vận
hành.
Nó phụ thuộc vào vận tốc của bơm, áp suất làm việc, và độ nhớt của dầu.