You are on page 1of 2

1.

V て/V なくて
A いくて 、~
A な・N で
→ Do... nên...
Sử dụng: vế trước biểu thị nguyên nhân, lý do. Vế
sau biểu thị kết quả phát sinh.
 V ở vế trước thường là những động từ không
thể hiện chủ ý.
 Vế sau không sử dụng những động từ ý chí, sai
khiến mà:
 Sử dụng động từ, tính từ biểu thị cảm giác,
tâm trạng.
家族から電話をまらって、安心しました。
ハチが死んで、悲しいです。

 Sử dụng động từ khả năng, động từ trạng


thái.
しゅうちゅう
眠いたくて、勉強に 集中 できない。
雨が降って、富士山が見えなかった。

 Diễn tả một tình huống xảy ra trong quá khứ.


かじ やけ
火事で、家が焼けてしまいました。
うるさくて、寝られませんでした。

2. Thể thông thường+ので、~


(A な/N→な)
→Vì
Sử dụng: khi muốn nói về nguyên nhân, kết quả.
Là cách nói hình thức và mang tính khách quan
nên thường được sử dụng khi muốn trình bày, xin
phép.
熱いので、エアコンを付けてもいいですか。
寒いので、エアコンを切ってもいいですか。
ちこく
バスが遅れたので、学校に遅刻しました。
「から」biểu thị nguyên nhân, lý do chủ quan.
「ので」thường được sử dụng để nêu lí do khi
xin phép, nhờ vả, biện minh hoặc xin lỗi.
ほんやく
英語が分からないので、翻訳していただけま
せんか。
とちゅう
3. V る/N の+途中で
→Đang trên đường đi
Sử dụng:
 Khi muốn nói 1 động tác, sự việc nào đó được
xảy ra trong quá trình đang V giữa chừng.
 V thường là những động từ di chuyển.

家に帰る途中で、本屋に寄った。
学校へ行くので、パンを買いました。

You might also like