Professional Documents
Culture Documents
N5 - NG Pháp - Bài 7
N5 - NG Pháp - Bài 7
N5 - NG Pháp - Bài 7
なんで いきますか。
バスで いきます。
Trợ từ 「で」 biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó.
はしで たべます。
にほんごで レポートを かきます。
Câu hỏi phương tiện :「なんで」 bằng phương tiện gì, bằng gì?
何で かみを きりますか。
はさみです。
なんで ごはんを たべますか。
ナイフと フォークで たべます。
2. Từ/câu は ~ごでなんですか
Mẫu câu này dùng để hỏi ý nghĩa của một từ hoặc một câu được nói như thế nào
「ありがとう」 は ベトナムごで なんですか。
これは にほんごで なんですか。
Cái này trong tiếng Nhật nói như thế nào vậy?
「ホッチキス」は ベトナムごで なんですか。
“Dập ghim”です。
Trong phần này chúng ta sẽ học thêm cách dùng của trợ từ に chỉ đối tượng hướng
đến của hành động.
おしえます Dạy
やまださんは きむらさんに はなを あげました。
Trong câu trên người thực hiện hành động, chủ thể của hành động là ông Yamada do
đó ông Yamada là chủ ngữ và đặt sau là trợ từ 「は」
Người nhận hành động là chị Kimura theo công thức ở trên thì chúng ta sẽ đặt trợ từ「
に」sau chị Kimura.
わたしは イーさんに ほんを かしました。
Chúng ta hãy chuyển những ví dụ sau đây sang tiếng Nhật nhé.
(Chú
ý)
không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm (danh từ). Trong trường hợp đó,
かいしゃへパソコンを おくります。
もらいます Nhận
かります Mượn, vay
ならいます Học
Ví dụ:
きむらさんは やまださんに はなをもらいました。
Chị Kimura là chủ ngữ tiếp nhận hành động từ ông Yamada, còn ông Yamada là người
thực hiện hành động đó. Câu này cũng có thể viết lại là:
やまださんは きむらさんに はなを あげました。
カリナさんに CD を かりました。
Trong mẫu câu này , chúng ta co thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に」 .
khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ
Ví dụ:
ぎんこうから おかねを かりました。
がっこうから 本を もらいました。
Câu hỏi với 「だれに」 hành động hướng đến ai, người nào.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ :
「もう」 có nghĩa là đã/rồi và được dùng với động từ ở thì quá khứ (Động từ
ました). Trong trường hợp này thì động từ ở thời quá khứ (Động từ ました)
biểu thị một hành động nào đó đã kết thúc ở thời điểm hiện tại.
Đối với câu hỏi (もう Động từ ました) thì câu trả lời là (はい、もう Động
Ví dụ:
もうにもつを おくりましたか。
いいえ、まだです。
Chú ý: Khi câu trả lời đối với câu hỏi theo mẫu này là câu phủ định thì chúng ta không
dùng (Động từ ませんでした). Vì (Động từ ませんでした) có nghĩa là ai đó đã không
làm một việc gì đó trong quá khứ chứ không mang nghĩa là chưa làm việc đó.
Trong câu hội thoại nếu đã hiểu ý nghĩa thông qua quan hệ giữa câu trước và câu sau
thì trợ từ thường được tỉnh lược văn nói tự nhiên hơn.
このスプーン「は」すてきですね。
ごはん、たべる。
Ăn cơm không?
Thông thường trong hội thoại chúng ta thường lược bỏ trợ từ cho câu nói tự nhiên hơn,
các bạn chú ý điều này nhé!