You are on page 1of 2

VAN BUI CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO

(Đề gồm 02 trang) ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST – Lệch bội

Bài số 01
Học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 1: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này
có số lượng NST là
A. 47. B. 24. C. 49. D. 94.
Câu 2: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc
thể lệch bội dạng thể bốn là
A. 10. B. 16. C. 32. D. 12.
Câu 3: Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng bình thường là 2n. Trong tế bào sinh dưỡng của thể một, bộ
NST là
A. 2n + 2. B. 2n + 1. C. 2n - 1. D. 2n - 2.
Câu 4: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng NST trong thể bốn (2n + 2) của
loài này là
A. 48. B. 28. C. 22. D. 26.
Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số thể ba tối đa có thể phát sinh ở loài này là
A. 14. B. 28. C. 7. D. 21.
Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là
A. 21. B. 7. C. 14. D. 42.
Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Số loại thể đột biến lệch bội dạng 2n + 1 có thể
được tạo ra tối đa ở loài này là
A. 20. B. 10. C. 19. D. 21.
Câu 8: Ở lúa nước, bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Trong tế bào sinh dưỡng của thể một ở loài này có số
lượng NST là
A. 23. B. 24. C. 21. D. 26.
Câu 9: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) có số
lượng NST là
A 26. B. 24. C. 25. D. 23.
Câu 10: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Thể bốn thuộc loài này có số lượng NST
trong một tế bào sinh dưỡng là
A. 22. B. 24. C. 26. D. 48.
Câu 11: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 20. Thể ba ở loài này có số nhiễm sắc trong tế bào sinh
dưỡng là
A. 21. B. 19. C. 23. D. 30.
Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này
có số lượng NST là
A. 12. B. 15. C. 13. D. 16.
Câu 13: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số loại thể ba tối đa có thể xuất hiện trong quần
thể thuộc loài này là
A. 24. B. 12. C. 6. D. 36.
Câu 14: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có
số lượng NST là
A. 24. B. 7. C. 9. D. 11.

TS. Bùi Thanh Vân – Trường THPT chuyên KHTN – ĐT: 0915.616.416 Trang 1/2
Câu 15: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể
một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là
A. 8. B. 7. C. 13. D. 15.
Câu 16: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể ba
tối đa có thể được tạo ra trong loài này là
A. 8. B. 19. C. 17. D. 24.
Câu 17: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST
số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao
tử đực, cặp NST số 5 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử
đực và giao tử cái đều mang 11 NST được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể một. B. thể ba. C. thể một kép. D. thể không.
Câu 18: Trong quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen X Y, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc
A

thể giới tính không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể này là:
A. XAY, XA, Y, O. B. XAY, O. C. XA, Y, O. D. XAXA, YY, O.
Câu 19: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABB và abb hoặc AAB và aab. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABb và a hoặc aBb và A. D. Abb và B hoặc ABB và b.
Câu 20: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi
tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân
li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 8. B. 6. C. 2. D. 4.

TS. Bùi Thanh Vân – Trường THPT chuyên KHTN – ĐT: 0915.616.416 Trang 2/2

You might also like