Professional Documents
Culture Documents
Đề Dữ Liệu Hóa Cụm 10.2019
Đề Dữ Liệu Hóa Cụm 10.2019
Cho biết: Hằng số Faraday, F = 96485 C/mol; Số Avogađro, NA = 6,02.1023 mol-1; T(K) = toC + 273;
Phân tử khối của một số nguyên tử: H=1; N=7; C=12; O=16; S=32; Cl=35,5; Ge=72,6; I=127;
K=39;Ca=40; Zn=65; Sr=90; Cs=137; Pb=207;
Bài 1. (2,0 điểm).
Nitơ hình thành nhiều loại oxit
1.1. Cho biết bậc liên kết trong phân tử NO? Giải thích
1.2. Trên NO có một electron chưa tham gia liên kết, electron định vị chủ yếu trên nguyên tử N hay O?
Tại sao?
1.3. Năng lượng ion hóa của N(k) nguyên tử là 1400 kJ mol –1. So sánh năng lượng ion hóa của NO(k)
với 1400 kJ.mol–1?
1.4. Phân tử N2O3 có hai dạng đồng phân cấu trúc. Vẽ công thức cấu tạo Lewis của hai đồng phân này?
Zn
Trang 2/6
∆Ho (kJ.mol-1) So (J.mol-1.K-1) Cpo (J.mol-1.K-1)
SO2 (k) -297 249 39,9
O2(k) 0 205 29,4
SO3(k) -396 257 50,7
o o
Sự phụ thuộc của ∆H , S theo nhiệt độ được xác định theo biểu thức:
= ∆Ho + Cp (T - 298); ST = So + Cp ln (T/298)
4.1. Xác định Kp ở 600oC
Để sản xuất SO2, ban đầu S bị đốt cháy ở 1400oC đến 1500oC trong điều kiện thiếu oxi. Sau đó
nó bị oxi hóa hoàn toàn thành SO2 ở 700oC trong lượng dư không khí.
4.2. Tại sao lúc đầu lại tiến hành ở 1500 oC trong điều kiện thiếu oxi và tại sao quá trình oxi hóa tổng
lại hoàn thành ở 700oC?
Cho vào bình phản ứng một hỗn hợp gồm: 10% SO2, 11% O2, 79% N2 (% về thể tích). Ở 600oC
và áp suất chuẩn, cân bằng được thiết lập.
4.3. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng. Xác định độ chuyển hóa của SO2(%)
log(p/bar) = 3,99 -
5.6. Xác định nhiệt độ sôi của CH4 ở áp suất 3 bar
Biến thiên nội năng giữa metan khí và metan lỏng ở nhiệt độ sôi 112K, áp suất khí quyển là
7,25kJ/mol. Một vật được làm lạnh bằng sự hóa hơi của CH4 lỏng.
5.7. Tính thể tích CH4(k) ở 1 atm hình thành để chuyển 32,5 kJ cho vật.
Trang 3/6
6.1. Nếu áp suất của hệ thay đổi 1,21.10 -3 mmHg.s-1 ở 90oC thì tốc độ biến mất của O 3 là bao nhiêu
mol.L-1.s-1?
6.2. Bậc riêng phần của O3 trong điều kiện này?
Trong một điều kiện khác, áp suất đầu của O3 được giữ cố định, tốc độ đầu đo được là hàm của áp suất
O2 ở 90oC và ở 100oC.
p(O2), mmHg ∆P/∆t, mmHg.s-1, ở 90oC ∆P/∆t, mmHg.s-1, ở 100oC
200 3,30.10-3 7,40.10-3
400 1,45.10-3 3,64.10-3
6.3. Xác định bậc của O2?
6.4. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng?
Trang 4/6
với điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch M2+(aq) thông qua cầu muối (sơ đồ pin như hình vẽ
dưới).
8.1. Nếu Q của toàn tế bào Ganvani có giá trị là 2,18x10 -4 ở 30oC thì suất điện động của pin là
+0,450V. Tình giá trị thế khử chuẩn của M, từ đó xác định M. Cho biết ∆G = ∆Go + RTlnQ
8.2. Viết phản ứng tự diễn biến trong pin.
8.3. Nồng độ của M2+ có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ iot. Một mẫu 25mL dung dịch
M2+ được cho vào bình nón cùng lượng dư KI. Sau đó, chuẩn độ bằng dung dịch Na 2S2O3 0,8M thì cần
25,05mL để đạt điểm tương đương. Viết phương trình phản ứng chuẩn độ và tính nồng độ của M2+.
8.4. Nếu áp suất H2 là 0,36bar và điện cực Pt nhúng trong 500mL dung dịch đệm chứa 0,05 mol axit
lactic (HC3H5O3) và 0,025 mol natri lactat (C3H5O3Na), suất điện động của pin đo được là +0,534 V.
Tính pH dung dịch đệm và hằng số phân li axit lactic ở 30oC.
Cho thế điện cực chuẩn Eo của một số cặp oxi hóa khử:
Mg2+/Mg = -2,37V; Al2+/Al = -1,66V; Zn2+/Zn = -0,76V; Fe2+/Fe = -0,44V; Ni2+/Ni = -0,23V;
Cd2+/Cd = -0,40V; Sn2+/Sn = -0,14V; Pb2+/Pb = -0,13V; Cu2+/Cu = 0,34V; Ag+/Ag = 0,80V.
Trang 6/6