Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG
BỘ ĐẠI
GIÁOHỌC
DỤCCÔNG
VÀ ĐÀO
NGHỆ
TẠO
ĐÔNG Á
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Điểm bằng số Điểm bằng chữ
Trần Thị Hoa 20210475
Lão Thị Huyền BÁO CÁO THỰC HÀNH
20212033
Phạm ĐứcHỌCThuậnPHẦN:20214010
THỰC HÀNH CNSX THỊT, THỦY SẢN
Lò Văn Thao 20213902
ĐỀ BÀI: THỰC HÀNH CNSX THỊT, THỦY SẢN
Lớp: DCCNTP12.10 Khóa: 12
Sinh viên thực hiện
Khoa : Mã sinh
Công nghệ viên
Thực phẩm
Trần Thị Hoa 20210475
GiáoLão
viênThị Huyền : Nguyễn20212033
Thị Lan Anh
Phạm Đức Thuận 20214010
Lò Văn Thao 20213902
CÁN
Lớp:BỘ CHẤM 1
DCCNTP12.10 Khóa: CÁN
12 BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
Khoa : (Ký vàThực
Công nghệ ghi rõphẩm
họ tên)
Bài 1: Xác định hàm lượng natri clorua trong sản phẩm thủy sản
I. Mục đích thực hành
2
- Kiểm tra sự pha loãng của nước mắn xem có đạt yêu cầu không
- Yêu cầu: > 200g/L
II. Nguyên tắc, phương pháp
1. Nguyên liệu
- Nước mắm nguyên chất: 0,5l
2. Nguyên tắc
Dùng Bạc nitrat 0,1N để chuẩn độ ion Clo của mẫu thử trong môi trường trung tính
với chỉ thị kali cromat
3. Dụng cụ và hóa chất
- Buret 25ml
- Cốc đong 100ml
- Pipet
- Axit axetic 0,01N
- Bạc nitrat (AgNO3) 0,1N
- Kali cromat (K2CrO4) 10%
- NaHCO3 0,1N
- Quỳ tím dùng để trung hòa
4. Tiến hành
- Bước 1: Pha loãng mẫu 20ml: dùng pipet hút 1ml nước mắm vào cốc đong 100ml.
Sau đó hút 19ml nước cất để pha loãng
- Bước 2: Trung hòa lượng ph.
+ Thử mẫu bằng quỳ tím
+ Nếu quỳ tìm chuyển màu hồng thì cho thêm muối kiềm NaHCO3 0,1N để trung
hòa
+ Nếu quỳ tìm không chuyển màu thì cho thêm axit yếu: CH3COOH 0,1N để trung
hòa
- Bước 3: Cho thêm chỉ thị K2CrO4 (5 giọt)
Mẫu kiểm
AgNO3 (ml) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Trung bình
chứng
1 9,4 9,4 9,4 0 9,4
Kết quả 219,96 219,96 219,96 0 219,96
- Nhận xét: Mẫu chuẩn độ đạt yêu cầu
4
Đánh giá mức
Đánh giá mức
độ hoàn thành
Nội dung độ hoàn thành
công việc
Họ và tên công việc công việc Điểm số
được giao
đảm nhận được giao (của
(nhóm SV tự
Giảng Viên)
đánh giá)
Trần Thị Hoa 9/10
Lão Thị Huyền 8,5/10
Phạm Đức Thuận 8,5/10
Lò Văn Thao 9/10
Cá rô phi
6
Xử lý sơ bộ
Bỏ nội tạng, vẩy…
Fillet, rửa 3
Xếp khay
Cấp đông
7
Hình 3.1: Cá rô phi
3.2.2: Xử lý sơ bộ
- Mục đích: loại bỏ các phụ phế phẩm của cá
- Tiến hành: + Cắt bỏ loại sạch các thành phần vảy, ruột,…
+ Phải luôn duy trì nhiệt độ cá < 10oC trong suốt quá trình bằng việc xối rửa bằng
nước đá
9
- Tiến hành: Loại bỏ xương, da, thịt đỏ, phần thịt mỡ còn xót. Tạo hình miếng cá
trước cấp đông. Sau đó mang đi rửa sạch rồi để ráo nước.
Hình 3.6: Miếng fillet sau khi được ngâm quay thuốc
10
3.2.7: Xếp khay
- Mục đích: xếp các miếng cá fillet vào khay chờ cấp đông, bọc PE cố định
Nhận xét
- Sau cá được ngâm quay thuốc thì khối lượng của cá có tăng lên 0,31g.
- Sau khi cấp đông thì khối lượng của cá bị giảm
13
3.1: Sơ đồ công nghệ
Cá rô phi
Xay
Rửa (3 lần)
Ép tách nước
14
Làm nhuyễn, phối trộn
(polyphotphat 0,3%+ sacarose 1%)
Cấp đông
(-18—10oC)
Surimi
16
Hình 3.3: Rửa lần 1
17
Hình 3.5: Thịt cá sau lần rửa thứ 2
+ Rửa 3: Rửa lại với NaCl 0,3% ở nhiệt độ 1-4oC tỷ lệ nước: cá là 4:1, không
ngâm, đảo trộn trong 2-3 phút
Lượng dung dịch cần cho lần rửa thứ 3:
+ Tổng nguyên liệu cá: 1,068kg => lượng nước cần: 4,3L
+ mNaCl= 4,3x0,3% = 0,0129kg= 12,9g => cần lấy 13g NaCl
18
+ Yêu cầu: Nước trong suốt quá trình rửa ở nhiệt độ 1-4oC, tỷ lệ dung dịch: cá là
4:1 và sau mỗi lần rửa đều phải ép tách nước.
3.2.4: Ép tách nước
- Mục đích: ép loại bỏ nước, tránh độ ẩm dư thừa quá lớn
- Thực hiện: Đổ thịt cá sau khi được làm trắng qua vải màn rồi tiến hành ép tách
nước để đưa độ ẩm khối dịch cá < 80%
19
Hình 3.9: Bán thành phẩm
3.2.7: Cấp đông
- Mục đích: Hạ nhiệt độ của surimi xuống tâm sản phẩm đạt -18- -10oC
- Tiến hành: làm lạnh đông trong tủ cấp trực tiếp. Bảo quản ở nhiệt đọ -12oC
4: Kết quả
4.1: Bảng hao phí
20
Khối surimi sau khi được ép tách nước đạt yêu cầu: <80%
4.2: Bảng chỉ tiêu
Chỉ tiêu Kết quả
Độ ẩm (%) 78,7%
Độ bền gel Có khả năng tạo gel, tạo kết dính
Trạng thái Dẻo dai
Màu sắc Màu trắng đục
Mùi Có mùi đặc trưng của cá
21
Bài 4: Công nghệ sản xuất xúc xích cá từ surimi cá
I. Mục đích
- Nắm được quy trình sản xuất xúc xích
- Tính được % hao phí qua từng công đoạn
- Đánh giá được giá trị cảm quan của sản phẩm
II. Quy trình sản xuất
1. Nguyên liệu
- Vỏ xúc xích
- Muối 1,1% (Muối 0,5% và nước mắm 0,6%) = 1,6511g
Nước mắm: 1,98g 2ml => mnước mắm= 0,4g
Muối: 1,6511-0,4 = 1,2511 g
Nguyên liệu Phần trăm khối lượng Khối lượng
Surimi cá rô phi lạnh đông 330,22 g
Mì chính 0,4% 1,320g
Dầu ăn 4% 13,2g
Tinh bột khoai tây 0,6% 0,511g
Nonphos 0,6% 0,511g
Tgase 0,3% 0,25g
Nước đá 0,6% 0,511g
Surimi
22
Tan giá
Định hình
Gia nhiệt
Làm nguội
Xúc xích
cá
2.2: Thuyết minh quy trình
2.2.1: Nguyên liệu
Sử dụng surimi lạnh đông sản xuất từ cá rô phi
2.2.2: Tan giá
Tiến hành tan giá đến khi đạt – 10C
23
Hình 2.1: Surimi sau khi được tan giá
2.2.3: Băm nhuyễn và phối trộn
- Surimi được đưa vào máy xay sau đó phối trộn cùng với các gia vị: Muối 1,1%,
dầu ăn 4%, mì chính 0,4%.
Hình 2.3: Surimi sau khi được phối trộn phụ gia
2.2.4: Định hình
- Surimi sẽ được nhồi vào trong vỏ collagen. Sau đó buộc chặt 2 đầu của xúc xích
bằng dây. Dùng tăm xâm vào vỏ 1 số chỗ để thoát hết khi ra.
24
Hình 2.4: Định hình
25
Hình 2.7: Xúc xích được gia nhiệt theo cách 2
3. Kết quả
Mẫu 3 là mẫu cho ra sản phẩm có cấu trúc dẻo dai nhất. Vì Nonfos là phụ gia
thay thế hàn the, có tác dụng tăng độ uốn dẻo, không tăng độ cứng.
So sánh sự gia nhiệt giữa 2 cách
- Cách 1: Gia nhiệt ở 90oC trong 15 phút và làm nguội bằng nước đá.
+ Xúc xích bị bung ra không còn được nguyên vẹn
- Cách 2: Ủ ở nhiệt độ 65oC trong 30 phút sau đó gia nhiệt 900C trong 15 phút
và làm nguội bằng nước.
+ Cấu trúc vẫn còn nguyên, dẻo dai, không bị nở tung ra.
I. Mục đích
- Biết được quy trình sản xuất, hao phí qua từng công đoạn, phụ gia và
nguyên liệu sử dụng
II. Nguyên liệu
Surimi cá rô phi lạnh đông: 300,49g
Mực: 167,92
- Đường, tiêu, mì chính, nước mằm, dầu thực vật, muối tinh chế, tỏi
28
III.. Quy trình công nghệ
Surimi sử dụng tiếp từ bài 3
Surimi
Mực
Tan giá
Định hình
Rán
Làm nguội
Chả mực
Thuyết minh quy trình
- Surimi: sử dụng surimi lạnh đông được sản xuất từ cá rô phi
29
Hình 3.1. Surimi lạnh đông
- Tan giá: tiến hành tan giá khi nhiệt độ surimi đạt -100C
- Băm nhuyễn, phối trộn: tiến hành trộn gia vị và phụ gia với tỉ lệ:
Muối: 1,1% ( muối 0,5% ~1,1g, mắm 0,6% ~2ml)
Dầu ăn: 10%: 30,049g
Bột tiêu: 0,3%: 0,901g
Bột ớt: 0,15%: 0,45g
Mỳ chính: 0,15%: 1,2g
Hành: 2 củ
Nonphosphate 0,6%: 1,8g
Nước đá 0,6%: 1,8g
- Mực được thái miếng và chần trong nước sôi 1-2 phú và làm nguội bằng nước
đá
Hình 3.3. Mực được phối trộn cùng với hỗn hợp surimi và gia vị
30
- Định hình: định hình thành miếng chả tròn để dễ rán và đẹp mắt
31
Hình 3.6. Thành phẩm
IV: Kết quả
4.1. Bảng hao phí của nguyên liệu surimi cá rô phi đông lạnh
Công đoạn Nguyên liệu vào (g) Nguyên liệu ra (g) Hao phí (%)
Tan giá 305,66 300,49 1,619
Phối trộn 300,49+112,98 485,90 -17,51
Định hình 485,90 482,60 0,679
Rán 482,60 327 32,24
Tổng hao phí 30,95
Gan
Hành khô
Cắt, thái miếng
Ướp với NL phụ
35
Hình 2.1. Thịt lợn sau khi sơ chế Hình 2.2. Gan ngâm trong sữa
2. Cắt, thái miếng:
- Thịt lợn: thái thành các miếng đồng đều có kích thước 5x3x3
- Gan: thái thành các miếng có kích thước 5x1x1
- Mỡ phần: thái thành những lát mỏng có kích thước 10x5x1
- Chần thịt: cho vào nước sôi, đến khi chín khoảng 70 -80% thì vớt
Hình 2.5. Hỗn hợp sau khi được say nhuyễn và phối trộn
5. Vào hộp, ghép nắp:
- Lọ thủy tinh được chuẩn bị cùng với nắp rửa sạch , đun với nước sôi. Sau đó vớt
ra để úp ráo nước. Nước dùng để thanh trùng lọ sẽ được cho 1 chút vào thiết bị tiệt
trùng nhằm tận dụng nước còn nóng. Tính khối lượng lọ và nắp khi chưa cho pate.
- Mỡ phần lót quanh bên trong của lọ đựng pate trước khi cho pate.
37
- Cho pate vào các lọ thủy tinh cách miệng tầm 3cm. Sau đó đóng nắp thật chặt rồi
cân khối lượng của từng lọ trước khi tiệt trùng. Cân khối lượng hộp sản phẩm trước
khi tiệt trùng.
Hình 2.6. Khối pate vào hộp, ghép nắp trước khi tiệt trùng
6. Tiệt trùng
- Xếp hộp vào thiết bị tiệt trùng, bên trong thiết bị đã có sẵn nước nóng thu được
khi thanh trùng nắp lọ.
- Tiến hành thanh trùng lọ theo công thức:
32−40−15
121
38
Hình 2.7. Pate sau khi được tiệt trùng
39
công việc
công việc được
được giao
giao (của
(nhóm SV tự
Giảng Viên)
đánh giá)
Thực hành,
chịu trách
Trần Thị Hoa nhiệm chính, 9/10
vệ sinh, viết
báo cáo
Thực hành, vệ
sinh, chuẩn bị
Lão Thị Huyền nguyên liệu gia 9/10
vị phụ gia, vệ
sinh
Lấy dụng cụ,
Phạm Đức Thuận thực hành, vệ 9/10
sinh
Ghi chép xử lý
Lò Văn Thao số liệu, vệ sinh, 9/10
thực hành
2. Nguyên liệu
Phần trăm khối
Nguyên liệu Khối lượng (g)
lượng
Thịt nạc mông 70% 456
Mỡ 30% 195.42
Mắm 2% 13.028
Muối ăn 0.40% 2.69
STTP (Sodium
0.40% 2.605
tripoliphosphate)
Đường 1% 6.55
Mỳ chính 0.20% 1.328
Bột nở 15% 11.3
Tinh bột 6.514
Dầu ăn 26.056
Tỏi 13.028
Hành tím 13.028
Tiêu Cho một lượng vừa đủ
Thịt và mỡ ở nhiệt độ
lạnh
Thái miếng
41
xay
Bao gói
Làm nguội
Hoàn thiện
Bảo quản
42
Dùng để chia khối thịt và mỡ thành các miếng nhỏ kích thước 5x5x5cm,
thuận tiện cho quá trình xay. Không làm tan giá thịt và mỡ để duy trì nhiệt
độ khối thịt thấp trong quá trình chế biến.
4.4. Xay:
Mục đích xay là để chia nhỏ khối thịt hơn nữa tạo điều kiện cho quá trình
băm nhuyễn.
43
pH sau khi băm nhuyễn pH 6,88
4.6. Định hình và bao gói:
Bao gói giò sống có khối lượng 0,2kg với lớp trong cùng là lá chuối sạch, hong
khô (có thể hơ qua lửa để làm lá héo), lớp ngoài là PE và được buộc cố định
bằng dây buộc, vòng chun.
44
4.8. Làm nguội:
Làm nguội thực hiện trong các phòng 0-4 0C hoặc làm nguội ngay ở nhiệt
độ thường. chờ cảm quan
BÀI 8: Đánh giá chất lượng nguyên liệu và các sản phẩm từ thịt
I.Mục đích
46
- Đánh giá các chỉ tiêu cảm quan, chỉ tiêu vi sinh, xác định pH, định tính hàn the
trong sản phẩm giò, so sánh với mẫu trên thị trường
II.Xác định pH thịt nguyên liệu
Xác định pH bằng phương pháp đo trực tiếp (TCVN 4835:2002).
* Nguyên tắc:
Giá trị pH được xác định thông qua phép đo sự chênh lệch điện thế giữa điện cực
thủy tinh và điện cực chuẩn được đặt trong mẫu thịt.
III.Định tính và bán định lượng natri borat và axit boric (hàn the) trong sản
phẩm giò.
* Nguyên tắc
Mẫu thực phẩm được axit hóa bằng acid clohydric, sau đó đem đun nóng trên nồi
cách thủy. Axit boric (H3BO3) hoặc natri borat (Na2B4O7) được phát hiện bằng
giấy nghệ. Khi có mặt của axit boric và natri borat thì giấy nghệ chuyển từ màu
vàng sang đỏ cam, giấy nghệ này sẽ chuyển thành màu xanh đậm trong môi trường
kiềm và chuyển lại màu đỏ hồng trong môi trường axit.
IV.Đánh giá chất lượng cảm quan
Pate ở nhiệt độ lạnh
Chỉ tiêu Pate tự làm Sản phẩm trên thị trường
Cấu trúc Miết được, nhẵn mịn, miết được, lát cắt nhẵn
Trắng đục, không đỏ gồng như sản
Màu sắc Đỏ hồng
phẩm trên thị trường
Mùi vị Thơm, hơi mùi gan, hơi khô Thơm mùi xúc xích
47
Pate ở nhiệt độ nóng
Trạng thái Miết được
Màu sắc Trắng đục
Mùi vị Thơm hơn, ngon hơn
Pate tự làm
- Nhận xét: Khi làm nóng Pate thơm hơn, ngon hơn
48
Sản phẩm giò
Chỉ tiêu Giò tự làm
Màu sắc Ngoài màu xanh, bên trong trắng đục
Mùi vị Mùi thơm đặc trưng của giò
Mặt cắt Nhẵn mịn
Trạng thái Gấp được 1/8 cấu trức dẻo dai
49
Sản phẩm giò tự làm
50
Bảng tổng hợp đánh giá thực hành
Đánh giá mức Đánh giá mức
độ hoàn thành độ hoàn thành
Nội dung công công việc công việc
Họ và tên Điểm số
việc đảm nhận được giao được giao
(nhóm SV tự (của Giảng
đánh giá) Viên)
Thực hành, vệ
Phạm Đức Thuận 9/10
sinh
Lấy dụng cụ,
Lão Thị Huyền thực hành, vệ 9.5/10
sinh
Tính toán, ghi
Trần Thị Hoa chép, thực hành, 9,5/10
vệ sinh
Chịu trách
nhiệm chính,
Lò Văn Thao thực hành, vệ 9,5/10
sinh (viết báo
cáo)
51
Bài 9: Chỉ tiêu vi sinh vật tổng số
I. Mục đích thực hành
- Xác định số vi sinh vật yếm khí, hiếu khí, đếm khuẩn lạc
- Biết pha môi trường
- Biết tính toán vi sinh vật
II. Nguyên tắc và phương pháp
1: Nguyên tắc
- Nuôi cấy một lượng mẫu nhất định hoặc mẫu đã pha loãng trên môi trường
thạch dinh dưỡng ở nhiệt độ 30 độ C trong điều kiện hiếm khí, thời gian 48-
72 giờ.
- Đếm khuẩn lạc từ tổng tế bào sống .
- Chú ý: không thể xác định được vi sinh vật yếm khí và vi sinh vật khí tùy
tiện
- Chọn độ pha loãng thích hợp
III. Dụng cụ
- Dụng cụ chuẩn bị mẫu ( cối, chày, kéo )
- Bình tam giác
- Hộp petri, ống nghiệm có nút bông dùng để pha loãng mẫu
- Micropipet 1ml và 0,1ml
- Đầu côn dùng cho 2 micropipet
- Que chang
IV. Hóa chất,môi trường
- Môi trường: + Trypton: 5g
+ Glucoza: 4g
+ Cao nấm men: 2,5g
+ Thạch: 15g
+ H2O: 1000ml
- Môi trường đem đi hấp khử trùng ở nhiệt độ 100 độ C trong 30 phút
- Dung dịch pha loãng: nước muối sinh lý vô trùng ( 0,85% NaCL ).
V. Tiến hành
52
- Bước 1: Mẫu thí nghiệm : Giò,chả trên thị trường
+ Rửa sạch và khử trùng dụng cụ và dung dịch pha loãng
Chú ý: Thao tác cần khử trùng tay và làm việc gần ngọn lửa đèn cồn
+ Cân 10g mẫu, cắt nhỏ, nghiền.
+ Chuyển mẫu vô bình tam giác , thêm 90ml nước muối sinh lý vô trùng, lắc đều.
+ Pha loãng thập phân mẫu phân tích => 10-4
- Bước 2: Cấy trên bề mặt thạch
+ Môi trường sau khi hấp khử trùng thì rót vào đĩa petri, cho 15-18ml môi trường.
Xếp các đĩa trên mặt phẳng ngang, để yên cho đến khi thạch nguội và đông hoàn
toàn.
+ Lấy 0,1ml mẫu đã pha loãng cho vào hộp petri đã chứa môi trường ( 10-4, 10-3 )
chang đều trên mặt thạch.
+ Lật ngược đĩa,đặt vào tủ ấm để nhiệt độ: 30 + - 1 độ C trong 24-72 giờ
VI. Kết quả
53
- Khuẩn lạc
10-3
Số thứ tự 1 2 3 Trung bình
Số lượng 20 9 27 12,33
Đặc điểm
- Đĩa 1: 1 con có màu trắng ngà và tròn
- Đĩa 2: 8 con và 1 cụm khuẩn lạc dày chi chít trong đó có 1 con tâm đen
- Đĩa 3: 27 con: + 1 khuẩn lạc màu hồng tròn đều
+ 1 khuẩn lạc tâm đen, có lông nhô lên khỏi mặt thạch
+ Còn lại khuẩn lạc tròn và trắng
10-4
Số thứ tự 1 2 3 Trung bình
Số lượng 20 30 23 24,3
Đặc điểm
- Đĩa 1: 20 con trong đó có 1 con lớp màng nhây,1 con tâm đen, 1 con bám
còn lại là khuẩn lạc nhỏ
- Đĩa 2: 30 con trong đó có 11 con tâm đen còn lại là khuẩn lạc nhỏ
- Đĩa 3: 23 con trong đó có 3 con màu 3 con màu cam, 2 con căng bóng bề
mặt, còn lại là khuẩn lạc nhỏ
54
Bảng tổng hợp đánh giá thực hành
Đánh giá
Đánh giá mức
mức độ hoàn
độ hoàn thành
Nội dung công thành công
Họ và tên công việc được Điểm số
việc đảm nhận việc được
giao (nhóm SV
giao (của
tự đánh giá)
giảng viên)
Chịu trách nhiệm
chính, thực hành,
Trần Thị Hoa 8,5/10
vệ sinh, chuẩn bị
môi trường
Lấy dụng cụ, thực
Phạm Đức Thuận hành, vệ sinh, viết 8/10
báo cáo
Ghi chép, tính
Lò Văn Thao toán,thực hành, 8/10
vệ sinh
Ghi chép, tính
toán, thực hành,
Lão Thị Huyền 8/10
vệ sinh, đọc kết
quả
55
Bài 10: Xác định chỉ tiêu Clostridium perfrigens
I.Mục đích
Xác định sự có mặt của vi khuẩn clostridium perfringens có trong mắm tôm không
II.Tổng quan và nguyên tắc
Clostridium là trực khuẩn, có thể đứng riêng rẽ hoặc thành chuỗi, là vi khuẩn Gram
dương, yếm khí bắt buộc, có khả năng khử sunfit thành sunfua, bào tử hình trứng
và chịu nhiệt cao tới 75 – 80 độ C. Clostridium perfringens rất bền với cycloserin.
- Mục đích xác định chỉ tiêu: sự có mặt của vi khuẩn này trong sản phẩm thực
phẩm biểu thị sự nhiễm phân khô từ các nguồn đất, nước và đây là loài vi khuẩn có
khả năng gây bệnh. Nếu có mặt Clostridium trong mẫu, ta có thể khẳng định trong
mẫu chắc chắn có E. Coli và Coliform. - Dựa trên tính chất của các vi khuẩn này là
khi nuôi cấy trong môi trường chọn lọc (môi trường thạch trypton sulfit cycloserin)
ở điều kiện kỵ khí, các vi khuẩn này có khả năng phân giải sunfit thành sunfua làm
cho khuẩn lạc có màu đen, tròn, to, đường kính 3-4 mm.
III.Dụng cụ, thiết bị và môi trường, hoá chất
1.Dụng cụ, thiết bị
-Dụng cụ chuẩn bị mẫu (cối, chày, kéo…)
-Bình tam giác
-Hộp pipet, ống nghiệm nút bông để pha loãng mẫu
-Micropipet 1ml và 0,1ml
-Đầu côn dùng cho 2 micropipet
2.Hoá chất, môi trường
- Môi trường thạch TSC (trypton sulfit cycloserin): trypton 15 g; cao nấm men 5 g;
soyton 5 g; sắt amoni xitrat 1 g; natri metabisulfat 1 g; thạch 20g; H2O cho đủ 1000
ml. Ở thí nghiệm này ta pha 250 ml môi trường, tương đương với 16 đĩa petri. Hòa
tan môi trường và đem hấp khử trùng ở 121˚C trong 15 phút.
- Dung dịch D-cycloserin: hòa tan 0,1 g D-cycloserin với 20 ml nước cất. Lọc và
bảo quản ở 4 độ C.
IV.Tiến hành
-Mẫu thí nghiệm: Mắm tôm
56
Bước 1: rửa sạch và khử trùng dụng cụ và môi trường.
Bước 2: Cân 1g mẫu, chuyển mẫu vào bình tam giác, thêm 9 ml nước muối sinh lý
vô trùng, lắc đều.
Bước 2: Hút 1 ml mẫu và 4 ml môi trường vào đĩa, dùng đầu côn trộn đều mẫu với
môi trường. Khi lớp môi trường đầu tiên khô tiến hành đổ thêm 10ml môi trường
phủ lên trên mẫu. Cố định nắp đĩa bằng parafin đảm bảo môi trường yếm khí.
Bước 3: Nuôi ở tủ nuôi nhiệt độ 37 độ C trong thời gian 48 giờ. Sau 48 giờ đếm
khuẩn lạc màu đen, tròn, lồi, bờ đều và nhẵn.
=> Chú ý: Khi thao tác tay cần khử trùng và làm việc gần ngọn lửa đèn cồn.
V. Kết quả
10-1
57
1 2 3 Trung bình
Số lượng 0 0 0 0
Đặc điểm vi khuẩn
10-2
1 2 3 Trung bình
Số lượng 0 0 0 0
Đặc điểm vi khuẩn
=> Kết kuận: không phát hiện Clostridium trong mẫu mắm tôm
58
59